Khóa luận Sử dụng phương pháp hàm green để giải một số bài toán truyền nhiệt

MỤC LỤC

PHẦN I: MỞ ĐẦU .Trang 1

1. Lý do chọn đềtài.Trang 1

2. Mục đích nghiên cứu.Trang 1

3. Đối tượng nghiên cứu .Trang 1

4. Nhiệm vụnghiên cứu .Trang 1

5. Phương pháp nghiên cứu.Trang 2

6. Giảthuyết khoa học .Trang 2

7. Phạm vi nghiên cứu.Trang 2

8. Đóng góp của khóa luận.Trang 2

9. Cấu trúc khóa luận .Trang 2

PHẦN II: NỘI DUNG.Trang 3

CHƯƠNG I: CƠSỞLÝ LUẬN CỦA ĐỀTÀI .Trang 3

1.1 Lý luận vềbài tập vật lý .Trang 3

1.2 Bài toán biên .Trang 6

1.3 Khái niệm toán tử, hàm riêng, trịriêng .Trang 8

1.4 Phương pháp tách biến .Trang 11

1.5 Phương pháp biến thiên tham số.Trang 15

CHƯƠNG II: XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP HÀM GREEN .Trang 17

2.1 Khái niệm hàm Green, tính đối xứng của hàm Green.Trang 17

2.2 Xây dựng phương pháp hàm Green .Trang 20

2.3 Hàm riêng, trịriêng cho hàm Green .Trang 21

2.4 Hàm điều hòa. Biễu diễn Green .Trang 23

CHƯƠNG III: SỬDỤNG PHƯƠNG PHÁP HÀM GREEN ĐỂ

GIẢI MỘT SỐBÀI TOÁN TRUYẾN NHIỆT .Trang 27

3.1 Thiết lập phương trình truyền nhiệt .Trang 27

3.2 Bài toán biên phụthuộc thời gian .Trang 30

3.2.1 Phương pháp tách biến Fourier cho bài toán truyền nhiệt .Trang 30

3.2.2 Phương pháp hàm Green cho bài toán truyền nhiệt .Trang 33

3.2.3 Bài toán truyền nhiệt trong miền tròn .Trang 35

3.3 Bài toán biên truyền nhiệt dừng .Trang 38

PHẦN III: KẾT LUẬN.Trang 45

PHỤLỤC 1.Trang 46

PHỤLỤC 2.Trang 48

pdf55 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3022 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Sử dụng phương pháp hàm green để giải một số bài toán truyền nhiệt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m w ta xét phương trình đạo hàm riêng ( ) uww =∆ γ (1.4.14) Ta dự đoán rằng nghiệm w có dạng αxw = với hằng số α sẽ được xác định sau. Khi đó - 14- ( ) ( ) 22 −−=−=∆− αλαγ αγαγ xnxuwuw (1.4.15) Vì vậy, để (1.4.14) thỏa mãn trong nℜ , trước hết ta đòi hỏi rằng 2−= αγα và từ đó 1 2 −= γα (1.4.16) Tiếp theo, từ (1.4.15) dễ thấy rằng cần đặt ( ) 02 >−+= nαγαγµ (1.4.17) Tóm lại, với mỗi 0>λ hàm ( )( ) αγλγµ xut −+−= 1 11 Thỏa mãn phương trình ( )1.4.11 , các tham số µα , được xác định bởi (1.4.16), (1.4.17). Trong các ví dụ trên, sự tách biến được thực hiện dựa vào tính thuần nhất phi tuyến tương thích với hàm µ có dạng tích (1.4.12). Ở trường hợp khác, ta sẽ tìm nghiệm, trong đó các biến được tách dưới dạng một tổng các hàm số. Ví dụ 3: Xét phương trình Hamilton- Jacobi. ( ) 0=+ DuHtµ trong ( )∞×ℜ ,0n (1.4.18) Và tìm một nghiệm µ có dạng ( ) ( ) ( )xwtvtx +=,µ ).0,( ≥ℜ∈ tx n Khi đó ( ) ( )( ) ( ) ( )( )xDwHtvtxDuHtxt +=+= ,,,0 µ Nếu và chỉ nếu ( )( ) ( )tvxDwH ,−= ( ),0, >ℜ∈ tx n Với hằng số µ nào đó. Vì thế, nếu ( ) µ=DwH Với ,R∈µ thì ( ) ( ) butxwtx +−=,µ Sẽ thõa mãn ( ) 0== DuHttµ với hằng số b nào đó. Đặc biệt, nếu chọn ( ) xaxw .= với na ℜ∈ và đặt ( )aH=µ , tìm được nghiệm ( ) btaHxa =−= .µ . Dựa vào tích phân đầy đủ và hàm bao tìm được nghiệm. - 15- 1.5. Phương pháp biến thiên tham số: Để trực tiếp thu được nghiệm của phương trình 2 2 ( ) d u f x dx = , ta xét bài toán không thuần nhất tổng quát: ( ) ( )L u f x= Xác định trong khoảng a <x < b, phụ thuộc vào hai điều kiện thuần nhất, trong đó L là toán tử Sturm –Liouville có dạng .d duL p q dx dx ⎛ ⎞= +⎜ ⎟⎝ ⎠ Khi p = 1, q = 0 ta được toán tử của phương trình truyền nhiệt trong trạng thái dừng 2 2 d uL dx = Phương trình vi phân thường không thuần nhất luôn có thể giải bằng phương pháp biến thiên tham số, nếu biết hai nghiệm của phương trình không thuần nhất 1( )u x và 2 ( )u x . Theo phương pháp biến thiên tham số, nghiệm riêng của phương trình ( ) ( )L u f x= được tìm dưới dạng 1 1 2 2u u v u v= + Khi đó 1v và 2v là hàm phụ thuộc vào x chưa được xác định. Phương trình vi phân gốc có một hàm chưa biết, vì rằng có một bậc tự do thêm vào là du/dx. Nếu 1v và 2v là hằng số thì 1 2 1 2 du dudu v v dx dx dx = + Vì 1v và 2v không phải là hằng số nên 1 2 1 2 0 dv dvu u dx dx + = Vi phân ( ) ( )L u f x= được thoã mãn nếu 1 1 2 2 ( ).dv du dv dup p f x dx dx dx dx + = Phương pháp biến thiên tham số tạo ra hai phương trình vi phân cho các hàm chưa biết 1 /dv dx và là: - 16- 1 2 2 2 1 1 2 2 1 1 2 1 1 2 ;dv fu fu du dudx cp u u dx dx dv fu fu du dudx cp u u dx dx − −= =⎛ ⎞−⎜ ⎟⎝ ⎠ − −= =⎛ ⎞−⎜ ⎟⎝ ⎠ Trong đó 2 1 1 2 du duc p u u dx dx ⎛ ⎞= −⎜ ⎟⎝ ⎠ , hằng số c tuỳ thuộc vào việc lựa chọn 1u và 2u . Nghiệm tổng quát ( ) ( )L u f x= được cho bởi 1 1 2 2u u v u v= + , ở đây 1v và 2v được xác định bởi tích phân của 1 /dv dx và 2 /dv dx ở trên. Ta định nghĩa Wronskian w là đại lượng 2 1 1 2 du duW u u dx dx = − Nó thoả mãn phương trình vi phân cơ bản 2 2 2 1 2 1 1 2 1 22 2 / /d u d u du dudW dp dx dp dxu u u u W dx dx dx p dx dx p ⎛ ⎞= − = − − = −⎜ ⎟⎝ ⎠ Trong đó, các phương trình vi phân thuần nhất 1( ) 0L u = và 2( ) 0L u = được dùng đến. Giải phương trình trên suy ra /W c p= hay là pW c= . Tiểu kết : Trong chương này chúng tôi đã nêu lên khái niệm về bài tập vật lý, tầm quan trọng của bài tập vật lý. Trình bày các cơ sở toán học cơ bản, cần thiết cho việc xây dựng phương pháp hàm Green. - 17- CHƯƠNG II: XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP HÀM GREEN 2.1. Khái niệm hàm Green. Tính đối xứng của hàm Green Để đưa vào khái niệm hàm Green, chúng ta bắt đầu với các toán tử vi phân cấp 2 có dạng đồng nhất với hàm Green. Mọi toán tử vi phân cấp 2 có dạng )1.1.2()()()()( 212 2 0 yxadx dyxa dx ydxayLx ++= Các toán tử liên hợp đồng dạng với nó là: )2.1.2()()]()(2[)()( )(])([])([)( 21 / 02 2 0 * 2102 2 * yxa dx dyxaxa dx ydxayL yxayxa dx dyxa dx dyL x x +−+=⇒ +−= Cho hai hàm u(x) và v(x) là hai hàm liên tục tùy ý cùng với đạo hàm cấp 1 và cấp 2 của nó. Dùng hai toán tử (2.1.1) và (2.1.2) để xác định đồng nhất thức Lagrange của hai hàm u(x) và v(x) như sau )3.1.2()],([)()( * vuP dx dvuLuvL xx =− Trong đó )4.1.2()()()()(),( /0010 uvxadx dvxavuxa dx duxavuP ⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ +−⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ += Được gọi là hàm song tuyến. Đồng nhất thức Lagrange của 2 hàm khả vi u(x) và v(x) được xác định trên miền { }bxaxI ≤≤= / . Tích phân đồng nhất thức (2.1.3) ta có đồng nhất thức các hàm Green. [ ] )5.1.2(,),()]()([ *∫ =−b a b axx vuPdxvuLuvL Trong đó [ ] )()]()()()([)()]()()()([ )()]()()()([)()]()()()([),( / 0 / 01 / 0 / 0 / 01 / 0 auavaaavaaavauaaauaa bubvbabvbabvbubabubavuP ba +−+− −+−+= Định nghĩa tích hàm của đồng nhất thức Green: ∫= b a xx dxuvLuLv )6.1.2(.)())(,( Tích phân từng phần tích hàm thu được += ))(,())(,( * vLuuLv xx các hạng thức trên biên. - 18- Sử dụng đồng nhất thức Green cho thích hợp để tìm nghiệm phương trình với biên ở hai điểm như sau )7.1.2( )(;)( );()( 2211⎩⎨ ⎧ == = gyBgyB xfyLx Trong đó: Lx là toán tử tuyến tính cho bởi (2.1.1); g1; g2 là các hằng số và B1, B2 là các toán tử biên tuyến tính dạng Robin: bx ax xy dx xdyyB xy dx xdyyB = = ⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ += ⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ += )()()( ;)()()( 222 111 βα βα (2.1.8) Sử dụng đồng nhất thức Green để giải bài toán biên Dirichlet 1 2 ( ) ( ); (2.1.9) ( ) ( ) 0, ( ) ( ) 0 (2.1.10) xL y f x B y y a B y y b = = = = = Để giải phương trình này, đổi biến x trong phương trình (2.1.1) và (2.1.5) thành biến mới ξ và viết đồng nhất thức Green theo biến mới [ ] )11.1.2(,))(),(()]()()()([ *∫ =−b a b avuPdvLuuLv ξξξξξ ξξ Trong phương trình (2.1.11), biến ξ được dùng như một biến giả của phép lấy tích phân và vì thế các toán tử *ξξ LvàL là toán tử đạo hàm đối với ξ . Để giải phương trình (2.1.9) với điều kiện (2.1.10), đặt u(ξ ) = y(ξ ) là nghiệm của phương trình (2.1.9) với x thay bằng ξ và u thay bằng y trong đồng nhất thức Green. Như vậy, đồng nhất thức Green (2.1.11) thay )()( ξξ fyL = ta có ∫∫ =− b a b a b a vyPdvLydfv )12.1.2())](),(([)()()()( * ξξξξξξξ ξ Trong đó: [ ] )()]()()()([)()]()()()([ )()]()()()([)()]()()()([),( / 0 / 01 / 0 / 0 / 01 / 0 ayavaaavaaavayaaayaa bybvbabvbabvbybabybavyP ba +−+− −+−+= (2.1.13) Chọn v(ξ ) = G*(ξ ;x) là hàm Green thỏa mãn điều kiện )14.1.2(,),());(( ** baxxGL ≤≤−= ξξδξξ Nó là phương trình liên hợp với đạo hàm trong *ξL (đạo hàm theo biến ξ ), )( ξδ −x là hàm Delta Dirac có tính chất - 19- ∫ += −= =− εξ εξ ξξδξ x x xydxy )15.1.2()()()( Thay v(ξ )=G*(ξ ;x) vào đồng nhất thức Green (2.1.12),rút gọn thành )16.1.2());(),(());(),(()()()();( *** xaGayPxbGbyPxydfxG b a ∫ −=−ξξξ Nghiệm y(x) trong bài toán (2.1.9) có thể thu được bằng kết quả của tích phân (2.1.16) . Chúng ta sẽ nghiên cứu kỹ hơn tích phân (2.1.16). Hàm f(ξ ) đã cho từ phương trình (2.1.9), hàm G*(ξ ;x) thu được từ việc giải phương trình (2.1.14) có dạng ).());(( ** ξδξξ −= xxGL Theo điều kiện (2.1.10) ta có )17.1.2(0);(][,0);(][ );()]()([);()]()([)];(),([ *** 2 *** 1 */ 0 */ 0 * ==== −= == ab b a xGGBxGGB xaGayaaxbGbybaxGyP ξξ ξξ ξξ Điều kiện biên này được gọi là điều kiện biên liên hợp. Từ đó ta có nghiệm của (2.1.16) là )18.1.2()();()( *∫= b a dfxGxy ξξξ Trong đó G*(ξ ;x) là hàm Green thỏa mãn phương trình baxxGL ≤≤−= ξξδξξ ),());(( ** , với các điều kiện biên )19.1.2(0);(][,0);(][ ***2 *** 1 ==== xbGGBxaGGB Như vậy, để tìm nghiệm của phương trình (2.1.9), ta đi tìm hàm Green G*(ξ ;x) . Đó chính là phương pháp tìm nghiệm mới, được gọi là phương pháp hàm Green. Nhằm mục đích xây dựng phương pháp hàm Green ta đưa ra 2 hàm Green G và hàm Green liên kết G* thỏa mãn các toán tử Lx và L*x cho bởi phươnng trình (2.1.20) và (2.1.21) sau: )21.1.2(),();( )20.1.2(),();( ** bxaxxGL bxaxxGL x x ≤≤−= ≤≤−= ξδξ ξδξ Với các điều kiện biên 0);(][,0);(][ ***2 *** 1 ==== xbGGBxaGGB Trong các phương trình trên, các vi phân lấy theo biến x các toán tử ( Lx, B1, B2) có dạng liên hợp của nó là ( *2 * 1 * ,, BBLx ), điều kiện biên liên hợp được chọn là 0),( * =baGGP . Hàm Green cho bởi phương trình (2.1.20) và (2.1.21) thỏa mãn quan hệ đối xứng G*(x;ξ ) = G(ξ ;x) (2.1.22) - 20- Để chứng minh tính đối xứng trên, nhân phương trình (2.1.20) với G*(x;t) và sau đó thay biến ξ trong phương trình (2.1.21) bằng biến t, rồi nhân phương trình (2.1.21) với G*(x;ξ ) ta thu được: )();();( )();();( ** txtxGLxG xxGLtxG x x −= −= δξ ξδξ (2.1.23) Trừ hai phương trình trên và sau đó tích phân từ a đến b ta thu được đồng nhất thức Green )24.1.2(0);();()]();()();([ ))];(();());(();([],[ *** ***** =−=−−−= =−= ∫ ∫ ξξδξξδ ξξ tGtGtxxGxtxG txGLxGxGLtxGGGP b a b a xx b a Từ đó suy ra (2.1.22), và gọi là tính chất đối xứng của hàm Green. Như vậy nghiệm của bài toán Dirichlet (2.1.18) có dạng )25.1.2()();()();()( * dxxfxGdfxGxy b a b a ∫∫ == ξξξξ 2.2. Xây dựng phương pháp hàm Green Xét phương trình truyền nhiệt tổng quát có nguồn nhiệt, điều kiện biên thuần nhất: 2 2 2 ( , ) 0 (0, ) 0, ( , ) 0 (2.1) ( ,0) ( ) u ua Q x t x l t x u t u l t u x xϕ ⎧∂ ∂= + < <⎪ ∂ ∂⎪⎪ = =⎨⎪ =⎪⎪⎩ Bước 1: Áp dụng phương pháp tách biến Fourier và phương pháp mở rộng hàm riêng ta chọn nghiệm có dạng ∑ ∑ ∞ = ∞ = = = 1 1 sin)(),( sin)(),( n n n n l xntqtxQ l xntutxu π π Bước 2: Thay vào phương trình (2.1), tìm nghiệm: Phương trình truyền nhiệt )()( )( 2 tqtu l an dt tdu nn n =⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛+ π . Nghiệm có dạng : - 21- ∫ ⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛−⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛− += t t l an n t l ant l an nn deqeeutu 0 222 )()0()( ττ πππ Dựa vào điều kiện ban đầu tìm hàm un(0) ∫ ∑ =⇒ = ∞ = l n n n d l n l u l xnux 0 1 sin)(2)0( sin)0()( ξπξξϕ πϕ ∑∞ = = 1 sin)(),( n n l xntqtxQ π ∫=⇒ l n dl nQ l tq 0 sin),(2)( ξπξτξ Cuối cùng ta thu được ∑ ∫∞ ⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛− ⎢⎢⎣ ⎡ ⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛= 1 0 2 sin)(2),( t l anl ed l n l txu π ξπξξϕ l xnded l nQ l e t t l anlt l an πτξπξτξ ππ sinsin),(2 0 0 22 ⎥⎥⎦ ⎤ ⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛+ ∫ ∫ ⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛− Đổi thứ tự giữa tổng và tích phân ta thu được ξτππξτξ ξππξξϕ τπ π dde l xn l n l Q de l xn l n l txu n t l anl t n t l anl ⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ + +⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ = ∑∫ ∫ ∑∫ ∞ = −⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛− ∞ = ⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛− 1 )( 0 0 10 2 2 sinsin2),( sinsin2)(),( Bước 3: Đưa ra hàm Green ∑∞ = −⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛−= 1 )( 2 sinsin2),;,( n t l an e l xn l n l txG τπππξτξ Như vậy để tìm nghiệm của phương trình ta đi tìm hàm Green. Đó chính là phương pháp tìm nghiệm mới được gọi là phương pháp hàm Green. 2.3 Hàm riêng, trị riêng cho hàm Green Xét phương trình vi phân không thuần nhất Sturm_ Liouville tổng quát: L(u) = f(x) - 22- Giả thiết hai điều kiện biên là thuần nhất, ta đưa vào một bài toán trị riêng tương ứng: λσφφ −=)(L có cùng điều kiện biên thuần nhất, hàm σ có thể tùy ý. Ta tìm nghiệm u(x) bằng cách khai triển vào chuỗi Fourier của các hàm riêng: ∑∞ = = 1 )( n nnaxu φ Tác động toán tử L vào hai vế của đẳng thức trên, thu được ∑∑ ∞ = ∞ = =−= 11 )()( n nnn n nn xfaLa σφλφ Ta có các hàm riêng trực giao nhau theo công thức ⎪⎩ ⎪⎨ ⎧ ≠ ≠ = ∫∫ /2 / , ,0 )()( / nndx nn dxxx b a n b a nn σφφσφ Suy ra dx dxxf a b a n b a n nn ∫ ∫ =− 2 )( σφ φ λ Nghiệm của bài toán giá trị biên cho phương trình vi phân không thuần nhất là ξξξξ σφλ ξφφξ dxGfd dx xfxu b an b a nn nn b a ),()(( )()( )(()( 1 2 ∫∑ ∫∫ = − = ∞ = Trong đó ∑ ∫ ∞ = − = 1 2 )()( ),( n b a nn nn dx xxG σφλ ξφφξ Áp dụng kết quả trên để giải bài toán: 0)(,0)0();(2 2 === luuxf dx ud Ta có các trị riêng và hàm riêng tương ứng là: 2 n n l πλ ⎛ ⎞= ⎜ ⎟⎝ ⎠ và ( ) sinn n xX x l π= , với 1,2,...n = - 23- Ta có: 0 ( ) ( ) ( , ) l u x f G x dξ ξ ξ= ∫ 2 1 sin sin2( , ) n n x n l lG x l n l π πξ ξ π ∞ = = − ⎛ ⎞⎜ ⎟⎝ ⎠ ∑ 2.4 Hàm điều hoà. Biễu diễn Green Giả sử Ω là một miền trong nR còn u là hàm thuộc lớp 2 ( )C Ω .Hàm ( )u x thỏa mãn phương trình Laplaxơ 0u∆ = (2.4.1) với mọi x thuộc Ω được gọi là hàm điều hoà trong Ω . Dạng không thuần nhất của phương trình Laplaxơ được gọi là phương trình Poisson. Nghiệm của phương trình Poisson trong miền Ω là hàm ( )u x thuộc lớp 2 ( )C Ω sao cho ( )u f x∆ = (2.4.2) với bất kỳ x thuộc Ω .Nghiệm như thế còn được gọi là nghiệm cổ điển của phương trình Poisson trong miền Ω . Giả sử c là một miền bị chặn trong nR với biên ∂Ω thuộc lớp 1B và giả sử ( ), ( )u x v x là các hàm thuộc lớp 2 1( ) ( )C CΩ ∩ Ω . Công thức Gauss- Ostrogradsky : 1 1 , n n j j j j jj u dx u ds x υ = =Ω ∂Ω ∂ =∂∑ ∑∫ ∫ Trong đó υ là pháp vectơ đơn vị ngoài tới ∂Ω , ds là phần tử diện tích ∂Ω . Từ công thức này ta nhận được công thức tính tích phân từng phần: 2 2 j j j j j u v u uv dx dx v dS x x x x υ Ω Ω ∂Ω ∂ ∂ ∂ ∂= − +∂ ∂ ∂ ∂∫ ∫ ∫ (2.4.3) Lấy tổng đẳng thức (2.4.3) theo j từ 1 đến n ta nhận được công thức Green thứ nhất: 1 n j j j v u uv udx dx v dS x x υ=Ω Ω ∂Ω ∂ ∂ ∂∆ = − +∂ ∂ ∂∑∫ ∫ ∫ (2.4.4) Đổi vai trò u và v trong công thức (2.4.4), sau đó lấy (2.4.4) trừ đi công thức vừa nhận được, ta có công thức Green thứ hai ( ) ( ) u vv u u v dx v u dSυ υΩ ∂Ω ∂ ∂∆ − ∆ = −∂ ∂∫ ∫ (2.4.5) Các công thức (2.4.4) và (2.4.5) được sử dụng để nghiên cứu phương trình Laplaxơ và phương trình Poisson. - 24- Phương trình Laplaxơ có một nghiệm đối xứng xuyên tâm 2 nr − đối với 2n > và lnr đối vớii 2n = , ở đây r là khoảng cách đến một điểm cố định. Ta cố định điểm y∈Ω và đưa vào một nghiệm cơ bản chuẩn tắc của phương trình Laplaxơ: 21 , 2, (2 )( ) ( ) 1 ln , 2, 2 n n x y n n n wx y x y x y nπ −⎧ − >⎪ −⎪Γ − = Γ − = ⎨⎪ − =⎪⎩ ở đây nw là thể tích hình cầu đơn vị trong nR . Qua một số phép tính ta nhận được { }2 2 1( ) ( ) , 1( ) ( )( ) , i i j n x i i n n x x ij i i j j n D x y x y x y nw D x y x y n x y x y x y nw δ − − − Γ − = − − Γ − = − − − − − ở đây 1ijδ = nếu i j= và 0ijδ = nếu i j≠ . Đương nhiên Γ là hàm điều hoà khi x y≠ . Trong trường hợp khi x y= không thể thay thế hàm Green trong công thức (2.4.5) bằng hàm Γ được. Tuy nhiên việc khó khăn này có thể khắc phục được nhờ việc thay thế Ω bằng \ , ( )B B B yρ ρ ρΩ = là quả cầu tâm y bán kính ρ đủ nhỏ. Công thức (2.4.5) khi đó có dạng \ ( ) ( ) . B B u uudx u ds u ds ρ ρ υ υ υ υΩ ∂Ω ∂ ∂ ∂Γ ∂ ∂ΓΓ∆ = Γ − + Γ −∂ ∂ ∂ ∂∫ ∫ ∫ (2.4.6) Hơn nữa 1( ) ( ) max 0nn B B u u uds ds nw ρ ρ ρ ρ ρυ υ υ − ∂ ∂ ∂ ∂ ∂Γ = Γ ≤ Γ →∂ ∂ ∂∫ ∫ 0khi ρ → và / ( ) ( ) ( ) B B u ds uds u x u yρ ρ ρ ρυ∂ ∂ ∂Γ = −Γ = − → −∂∫ ∫ Khi 0, x Bρ ρρ → ∈∂ . Từ đó khi cho 0ρ → trong đẳng thức (2.4.6) ta nhận được công thức ( ) ( ( ) ( ) ) ( ) , .uu y u x y x y ds x y udx yυ υ∂Ω Ω ∂Γ ∂= − −Γ − + Γ − ∆ ∈Ω∂ ∂∫ ∫ (2.4.7) Nếu 0u∆ = trong c thì từ (2.4.7) ta rút ra ( ) ( ( ) ( ) ) ,uu y u x y x y ds yυ υ∂Ω ∂Γ ∂= − −Γ − ∈Ω∂ ∂∫ (2.4.8) - 25- Công thức (2.4.8) cho biễu diễn Green của hàm điều hoà thuộc lớp 2 ( )C Ω tại điểm bất kỳ y∈Ω qua giá trị của ( )u x trên ∂Ω và giá trị của đạo hàm theo pháp tuyến u υ ∂ ∂ trên ∂Ω . Bởi vì trong đẳng thức (2.4.8) các hàm dưới dấu tích phân là các hàm khả vi vô hạn, hơn nữa giải tích theo y , nên hàm ( )u y cũng giải tích trong Ω . Như vậy các hàm điều hoà giải tích trong toàn miền xác định của nó. Do đó chúng được xác định đơn trị nhờ các giá trị của mình trên một tập con mở bất kỳ của miền xác định. Tính chất đáng chú ý này của hàm điều hoà cũng đúng cho lớp các phương trình elliptic với các hệ số giải tích. Tích phân dạng 2 0 0( ) ( ) , 2, nu y a x x y dx n− Ω = − >∫ (2.4.9) được gọi là thế vị khối hay thế vị Newton với mật độ 0 ( )a x trong Ω . Tích phân dạng 2 1 1( ) ( ) , 2, nu y a x x y ds n− ∂Ω = − >∫ (2.4.10) được gọi là thế vị lớp đơn với mật độ 1( )a x trên ∂Ω , còn tích phân dạng 2 2 2( ) ( ) , 2, nx y u y a x ds nυ − ∂Ω ∂ −= >∂∫ (2.4.12) được gọi là thế vị lớp kép với mật độ 2 ( )a x trên ∂Ω . Trong trường hợp n = 2 tương tự ta cũng có các định nghĩa thế vị Newton hay logarit và các thế vị lớp đơn, thế vị lớp kép. Khi đó các công thức (2.4.9) (2.4.10) (2.4.11) cần thay hàm 2 nx y −− bằng hàm ln x y− − . Từ công thức (2.4.8) suy ra một hàm điiều hoà thuộc lớp 2 ( )C Ω có thể biểu diễn dưới dạng tổng của một thế vị lớp đơn và một thế vị lớp kép trên ∂Ω , mật độ của chúng được xác định bởi các giá trị /u υ∂ ∂ vàu trên ∂Ω . Về ý nghĩa vật lý, gradien của thế vị Newton (2.4.9) xác định cường độ của trường tĩnh điện trong 3 \R ∂Ω được tạo thành bởi điện tích phân bố trong Ω với mật độ 0 ( )a x . Thế vị lớp đơn (2.4.10) là thế vị của trường tĩnh điện trong 3 \R ∂Ω được sinh ra bởi điện tích phân bố trên ∂Ω với mật độ 1( )a x . Gradien của thế vị lớp kép (2.4.11) xác định cường độ của trường tĩnh điện được gây ra bởi ngẫu cực phân bố trên ∂Ω với mật độ mặt 2 ( )a x . Bởi vì 20 , 2 n x x n −− > là hàm khả vi vô hạn theo x và 0x khi 0x x≠ , nên 20 1 1 2 0 2 2 0, 0. n n u a x x ds u a x x dsυ − ∂Ω − ∂Ω ∆ = ∆ − = ∂∆ = ∆ − =∂ ∫ ∫ - 26- Do đó các hàm 01( )u x và 0 2 ( )u x là các hàm điều hoà trong \ nR ∂Ω nếu a1 và a2 là các hàm thuộc lớp 0 ( )C ∂Ω . Như vậy các tích phân (2.4.10) và (2.4.11) xác định hai họ nghiệm của phương trình Laplace trong Ω . Cũng lý lụân như vậy ta nhận được thế vị Newton (2.4.9) là hàm điều hoà trong \nR Ω nếu 00 ( ) ( ).a x C∈ Ω Bây giờ giả thiết hàm 2 1( ) ( )h C C∈ Ω ∩ Ω thoả mãn phương trình 0u∆ = trong Ω . Khi đó nhờ công thức Green thứ hai (2.4.5) ta nhận được ( )h uu h ds h udxυ υ∂Ω Ω ∂ ∂− − = ∆∂ ∂∫ ∫ . Cộng đẳng thức này với (2.4.7) và đặt G h= Γ + ta nhận được biễu diễn Green tổng quát hơn ( ) ( ) .G uu y u G ds G udxυ υ∂Ω Ω ∂ ∂= − + ∆∂ ∂∫ ∫ Nếu bổ sung G = 0 trên ∂Ω thì ( ) .Gu y u ds G udxυ∂Ω Ω ∂= + ∆∂∫ ∫ (2.4.12) Hàm ( , )G G x y= như thế được gọi là hàm Green ( của bài toán Dirichlet) đối với miền Ω . Đôi khi nó còn được gọi là hàm Green loại một đối với Ω . Như vậy việc tồn tại được một hàm Green kéo theo khả năng biểu diễn được một hàm điều hoà bất kỳ thuộc 2 1( ) ( )C CΩ ∩ Ω qua các giá trị biên của nó. Tiểu kết: Ở chương này đã xây dựng xong phương pháp hàm Green làm cơ sở cho việc áp dụng nó để giải bài toán truyền nhiệt ở chương sau. Phương pháp hàm Green là phương pháp không giải trực tiếp phương trình vi phân mà tìm hàm Green thông qua việc giải phương trình khác. Rồi biễu diễn nghiệm cần tìm thông qua hàm Green. - 27- CHƯƠNG III: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP HÀM GREEN ĐỂ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN TRUYỀN NHIỆT 3.1 Thiết lập phương trình truyền nhiệt: Nhiệt truyền từ nơi có nhiệt độ cao sang nơi có nhiệt độ thấp theo ba cách: quá trình dẫn nhiệt, quá trình bức xạ nhiệt và quá trình đối lưu. Quá trình dẫn nhiệt bên trong vật là do sự chuyển động của các phân tử bên trong vật. Trong vật rắn, dòng nhiệt chuyển từ nơi có nhiệt độ cao (là nơi có một số lớn các phân tử chuyển động có vận tốc lớn hay động năng lớn) sang nơi có nhiệt độ thấp hơn ( là nơi có vận tốc và động năng các phân tử nhỏ hơn). Quá trình bức xạ nhiệt giữa hai vật xảy ra khi nhiệt truyền qua không gian từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn ( không tính đến nhiệt độ không gian giữa hai vật), đó chính là chuyển động nhiệt dưới dạng sóng. Một ví dụ là sự truyền nhiệt độ của Mặt Trời cho Trái Đất. Nhiệt truyền do đối lưu xảy ra do một số loại chuyển động nhiệt di chuyển từ nơi này sang nơi khác. Cường độ của dòng đối lưu xảy ra khi cánh quạt thổi dòng nhiệt từ nơi này sang nơi khác. Có một loại truyền nhiệt khác sinh ra do bay hơi hoặc ngưng tụ. Tất cả các quá trình truyền nhiệt này được nghiên cứu trong các môn học đại cương và chuyên đề về nhiệt. Trong chương này chủ yếu tập trung nghiên cứu quá trình truyền nhiệt trong vật dẫn. Chúng ta nhắc lại định lý Gauss thường dùng để chuyển tích phân mặt sang tích phân 3 lớp. Nếu ),,,( tzyxFF rr = là một trường vectơ liên tục, xác định mọi nơi bên trong thể tích V với bề mặt kín S bao quanh nó, thì theo định lý Gauss ∫∫∫ ∫∫= V S dnFdFdiv ,. στ rrr (3.1.1) trong đó: τd là yếu tố thể tích và σd là yếu tố diện tích bề mặt; nr là pháp tuyến ngoài của bề mặt có độ dài bằng đơn vị. Sử dụng định lý Gauss, định luật Fourier về quá trình truyền nhiệt và định luật bảo toàn năng lượng để xây dựng phương trình truyền nhiệt, theo định luật Fourier về quá trình truyền nhiệt. ,⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ ∂ ∂+∂ ∂+∂ ∂−=∇−=−= k z uj y ui x ukukugradkq rrrr (3.1.2) trong đó: qr là lượng nhiệt truyền qua một đơn vị diện tích trong một đơn vị thời gian; k là hệ số dẫn nhiệt phụ thuộc vào tính chất của vật liệu khi nhiệt truyền qua; hàm ),,( zyxuu = biễu diễn nhiệt độ của vật. Bề mặt có nhiệt độ không đổi ),,( zyxu = const được gọi là mặt đẳng nhiệt. Ta thấy rằng, vectơ gradient trùng với pháp tuyến tại bất kỳ điểm nào trên bề mặt và hướng theo chiều tăng của nhiệt độ. Vì dòng nhiệt hướng từ nóng sang lạnh nên trong công thức (3.1.2) của định luật Fourier về quá trình truyền nhiệt lấy dấu trừ. Như vậy định luật Fourier về quá trình truyền nhiệt có thể được giải thích là dòng nhiệt truyền theo hướng tăng của nhiệt độ. Đại lượng vectơ qr được gọi là vectơ dòng nhiệt, bằng lượng nhiệt truyền qua một đơn vị diện tích. Sử dụng các đại lượng nhiệt sau: - 28- ),,( zyxcc = là nhiệt dung của vật rắn; ),,( zyxρρ = là mật độ khối lượng tính trên một đơn vị thể tích; ),,( zyxkk = là hệ số dẫn nhiệt của chất rắn; ),,,( tzyxqq rr = là dòng nhiệt truyền qua một đơn vị diện tích; ),,,( tzyxHH = là nguồn nhiệt tự sinh ra trên một đơn vị thể tích; ),,,( tzyxuu = là nhiệt độ tại mọi điểm của vật. Viết định luật bảo toàn năng lượng cho một miền tùy ý V với bề mặt kín S bao quanh. Gọi HS là lượng nhiệt thay đổi trong V với khoảng thời gian t∆ . Hc là lượng nhiệt đi qua bề mặt S trong khoảng thời gian t∆ . HG là lượng nhiệt sinh ra trong V trong khoảng thời gian t∆ . Định luật bảo toàn được viết dưới dạng 0=−+⇒+= SGCGCS HHHHHH (3.1.3) Lượng nhiệt có trong yếu tố thể tích τd của V và τρudc . HS là lượng nhiệt thay đổi trong V trong khoảng thời gian t∆ có dạng ∫∫∫∂∂= VS udctH .τρ (3.1.4) HC là lượng nhiệt đi qua bề mặt S trong thời gian )( ucρ , nói cách khác là thông lượng đi qua bề mặt S là ∫∫−= S C dnqH ,. σvv (3.1.5) trong đó dấu trừ để đổi dấu cho vectơ pháp tuyến ngoài có độ dài đơn vị là nv . Theo định lý Gauss, tích phân bề mặt được chuyển thành ∫∫∫−= V C dqdivH .τv (3.1.6) Nhiệt lượng sinh ra trong V được cho bởi ∫∫∫= V C HdH .τ (3.1.7) Kết quả từ các công thức (3.1.4), (3.1.6) và (3.1.7) cho phép viết định luật bảo toàn bởi phương trình τρ duc t Hqdiv V ∫∫∫ ⎭⎬⎫⎩⎨⎧ ∂ ∂−+− )(r (3.1.8) Kết quả trên cho một thể tích V tùy ý và thời gian tùy ý t∆ , như vậy số hạng trong dấu ngoặc {} phải bằng không. Thay biểu thức của vectơ qr vào phương trình (3.1.2) biểu thị định luật Fourier của quá trình truyền nhiệt ta thu được phương trình truyền nhiệt trong vật dẫn - 29- ).()( uc t Hugradkdiv ρ∂ ∂=+ (3.1.9) Hoặc có thể viết dưới dạng mở rộng ).( uc t H z k zy k yx k x ρ∂ ∂=+⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ ∂ ∂ ∂ ∂+⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ ∂ ∂ ∂ ∂+⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ ∂ ∂ ∂ ∂ (3.1.10) Trong trường hợp đặt biệt, nếu k là hằng số ta có .)()( 2 ukukukugradkdiv ∆=∇=∇∇= (3.1.11) ∆=∇ 2 được gọi là toán tử Laplace. Khi các hệ số đều là hằng số, có thể viết phương trình truyền nhiệt dưới dạng ,,,2 ρρ c HQ c kaQua t u ==+∆=∂ ∂ (3.1.12) hệ số a được gọi là độ khuếch tán của vật liệu. Nếu 0lim =∂ ∂ ∞→ t u t thì có thể nói nhiệt độ ở trạng thái dừng hay ổn định. Trong trường hợp trạng thái dừng 0=∂ ∂ t u , trong phương trình (3.1.12) nhiệt độ chỉ phụ thuộc vào các vị trí bên trong. Nếu không có nguồn nhiệt, tức là 0=Q , phương trình truyền nhiệt trở thành phương trình thuần nhất. Ta có thể lập bảng sau cho phương trình truyền nhiệt trong hệ tọa độ Đề- các. Các dạng khác nhau của phương trình truyền nhiệt trong hệ tọa độ Đề- các. Các trường hợp Dạng toán tử Dạng một chiều Tổng quát ( ) t ucHuk ∂ ∂=+∇∇ ρ t ucH x uk x ∂ ∂=+⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ ∂ ∂ ∂ ∂ ρ Vật liệu đồng chất t u k c k Hu ∂ ∂=+∇ ρ2 t u k c k H x u ∂ ∂=+∂ ∂ ρ 2 2 Trạng thái dừng ( ) 0=+∇∇ Huk 0=+⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ ∂ ∂ ∂ ∂ H x uk x Trạng thái dừng với vật liệu đồng chất 02 =+∇ k Hu 02 2 =+ k H dx ud - 30- Các điều kiện ban đầu và điều kiện biên cho phương trình truyền nhiệt Cho vật thể V với mặt S bao quanh, các điều kiện biên khác nhau có thể đặt trên mặt biên S như sau: 1. Điều kiện biên

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfSu dung ham Green de giai mot so bai toan truyen nhiet.4285.pdf