Khóa luận Thực hành kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Bảo Thành

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

1. Sự cần thiết cùa đề tài 1

2. Mục tiêu nghiên cứu: 2

3. Phương pháp nghiên cứu 2

4. Phạm vi nghiên cứu 2

5. Kết cấu của đề tài 2

CHƯƠNG I:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG

1.1 Những vấn đề chung của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

1.1.1 Khái niệm tiền lương: 3

1.1.2 Quỹ lương 4

1.1.3 Yêu cầu: 4

1.1.3.1 Định mức lao động: 4

1.1.3.2 Các hình thức tiền lương 5

1.1.3.2.1 Hình thức tiền lương theo thời gian: 5

1.1.3.2.2 Hình thức tiền lương theo sản phẩm: 5

1.1.3.3 Trả lương làm ngoài giờ: 6

1.1.3.4 Quỹ Bảo hiểm xã hội (BHXH): 7

1.1.3.5 Quỹ Bảo hiểm y tế (BHYT) 7

1.1.3.6 Quỹ kinh phí công đoàn (KPCĐ): 7

1.1.3.7 Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN): 7

1.1.4 Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 8

1.2 Kế toán các khoản trích theo lương: 8

1.2.1 Những chứng từ ban đầu, sổ sách sử dụng 8

1.2.2 Trình tự luân chuyển chứng từ:

1.2.3 Phương pháp hạch toán kế toán các khoản trích theo lương:

1.2.3.1 Hạch toán chi tiết

1.2.3.2 Hạch toán tổng hợp kế toán các khoản trích theo lương :

1.3 Kế toán tiền lương:

1.3.1 Chứng từ từ ban đầu, sổ sách sử dụng:

1.3.2 Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương:

1.3.3.2 Hạch toán tổng hợp:

CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CT TNHH TM & DV BẢO THÀNH

2.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty :

2.2 Nhiệm vụ và quy mô sản xuất :

2.2.1 Mục đích và chức năng hoạt động :

2.2.2 Nhiệm vụ và quyền hạn của công ty:

2.2.3 Quy mô của công ty:

2.3.2 Nhiệm vụ chức năng của các phòng ban:

2.4 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty:

2.4.1 Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty:

2.4.2 Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận:

2.4.3 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty :

2.4.4 Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp :

CHƯƠNNG III:THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH TM & DV BẢO THÀNH

3.1 Phương pháp trả lương tại công ty:

3.1.1Quy chế trả lương,trả thưởng tại công ty:

3.1.2 Yêu cầu:

3.1.2.1 Tổ xét lương:

3.1.2.2 Hình thức trả lương của Công ty:

3.1.3 Phương pháp tính lương

3.1.3.1 Nguyên tắc tính lương khối văn phòng:

3.1.3.2 Nguyên tắc tính lương cho đội xe:

3.1.3.3.Nguyên tắc tính lương cho tổ bảo vệ - rửa xe

3.1.3.4 Một số quy định khác khi tính lương

3.1.3.5 Nội Dung Trích Lập Về BHXH,BHYT,KPCĐ,BHTN:

3.1.3.6 Phương pháp hình thành

3.1.3.7 Thời gian trích lập trong công ty:

3.1.4 Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:

3.2 Các khoản trích theo lương

3.2.1 Chứng từ ban đầu, sổ sách sử dụng:

3.2.2 Trình tự luân chuyển chứng từ:

3.2.3 Tài khoản sử dụng:

3.3 Kế toán tiền lương:

3.3.1 Chứng từ ban đầu, sổ sách sử dụng:

3.3.2 Trình tự luân chuyển chứng từ:

3.3.3 Tài khoản sử dụng:

3.3.4 Phân tích số liệu tháng 11 năm 2009 tại Công ty

3.4 Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tháng 02/2010:

3.4.1 Hạch toán chi tiết:

3.4.2 Hạch toán tổng hợp:

3.5 Nhận xét

3.5.1 Nhận xét chung:

3.5.2 Ưu điểm:

3.5.3 Nhược điểm:

3.5.4 Kiến nghị

 

 

 

 

 

doc46 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 7249 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực hành kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Bảo Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n phải trả cho các đối tượng ở các bộ phận như sau: Nợ 241, 622, 627, 635, 641, 642: Các đối tượng chịu chi phí Có 334: Phải trả công nhân viên Khoản BHXH phải trả thay lương khi nhân viên bị ốm đau, thai sản, tai nạn lao động. Nợ 3383: Bảo hiểm xã hội Có 334: Phải trả công nhân viên Các khoản trừ vào lương như tiền tạm ứng thừa không sử dụng hết, BHXH, BHYT, các khoản tiền bồi thường, tiền nhà, tiền điện, tiền nước. Nợ 334 : Phải trả công nhân viên Có 141: Tạm ứng Có 1388: Các khoản nợ phải thu khác Thuế thu nhập cá nhân đối với người có thu nhập cao phải nộp trừ vào lương,kế toán ghi: Nợ 334: Phải trả công nhân viên Có 3335: Thuế thu nhập cá nhân Khi thanh toán lương còn lai cho công nhân viên. Nợ 334: Phải trả cho công nhân viên Có 111, 112: Số tiền thực chi Sơ đồ hạch toán tổng hợp kế toán tiền lương: Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán tổng hợp kế toán tiền lương TK 334 TK 141, 138, 338 TK 622,627,641,642 Các khoản khấu trừ Tiền lương và các khoản Vào lương phải trả cho CNV TK 338(3) TK 111, 112 BHXH phải trả thay lương Ứng trước và thanh TK 431 toán lương cho CBCNV Tiền thưởng lấy từ quỹ Khen thưởng phải trả CNV CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CT TNHH TM & DV BẢO THÀNH 2.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty : Tên gọi của công ty và quá trình phát triển: - Tên công ty viết bằng tiếng việt : Công ty TNHH TM & DV Bảo Thành. - Tên giao dịch tiếng anh : Bao Thanh Trading and Servies Company Limeted. - Tên viết tắt : Bao Thanh Co.,Ltd. - Công ty TNHH TM & DV Bảo Thành được thành lập ngày 15/05/2006.Theo luật công ty và các quy định của nhà nước Việt Nam, có tư cách pháp nhân, có tài khoản tại ngân hàng Việt Nam, có tư cách pháp nhân Việt Nam. Hoạt động theo luật doanh nghiệp. - Giấy phép kinh doanh số: 4902000566 do Sở Kế Hoạch Đầu Tư Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu cấp ngày 15 thánh 05 năm 2006. - Giấy Chứng Nhận đăng ký mã số thuế : 3500623096 - Nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng Công Ty TNHH TM & DV Bảo Thành xây dựng hệ thống chất lượng theo hướng ISO 9001, Hệ thống quản lý này được thực hiện nghiêm túc có khoa học, có tính lên tục trong suốt quá trình hoạt động sản suốt kinh doanh của Công Ty. - Nguồn nhân lực của công ty không nghừng được trau dồi và phát triển để đáp ứng tốc độ phát triển nhanh của công ty, từ 17 nhân viên khi mới bắt đầu thàmh lập đến nay công ty đã có tổng cộng 42 nhân viên chính thức làm việc tại công ty trong các lĩnh vực khác nhau của công ty. Có thể nói đội ngũ nhân viên của công ty được đào tạo đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của khách hàng và thị trường. - Bảo Thành luôn đặt quyền lợi và sự thoả mãn của khách hàng lên hàng đầu, luôn lấy chữ tín làm trọng. Khách hàng ngày càng tín nhiệm và an tâm khi hợp tác với Bảo Thành. Địa chỉ trụ sở : - Trụ sở chính của Công ty TNHH TM & DV Bảo Thành được đặt tại 98 Bình Giã Phường 8 – TP Vũng Tàu,Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu . - Số điện thoại : (064) 582668 - Fax : (064) 583933 - Số tài khoản giao dịch : 76010000025021 tại NH Đầu Tư & Phát Triển CN Bà Rịa Vũng Tàu và TK : 42113000. VO.00038 tại NH An Bình CN Vũng Tàu. - Vốn điều lệ : 4.000.000.000 VND Địa vị pháp lý và thời hạn hoạt động của Công Ty: - Công Ty TNHH TM & DV Bảo Thành có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, là đơn vị kinh tế hoạch toán độc lập, có con dấu riêng, có tài khoản riêng tại ngân hàng và tự chủ trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình . 2.2 Nhiệm vụ và quy mô sản xuất : 2.2.1 Mục đích và chức năng hoạt động : Mục đích : Mục tiêu chủ yếu là tổ chức sản xuất kinh doanh để kiếm tìm lợi nhuận hợp pháp, làm giàu chính đáng cho các thành viên , tạo thêm nhiều công ăn việc làm cho người lao động , đóng góp nghĩa vụ vào ngân sách Nhà Nước , góp phần vào công cuộc phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và cả nước . Phương chân hoạt động của Bảo Thành là: - Uy tín, chất lượng, cung cấp cho khách hàng dịch vụ với chất lượng cao nnhất trong thời gian sớm nhất. - Giá cả cạnh tranh. - Hợp tác cùng có lợi và cùng phát triển bền vững lâu dài. Chức năng hoạt động : Công ty TNHH TM & DV Bảo Thành kinh doanh các ngành nghề sau : - Cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng. - Cho thuê xe nâng, xe cẩu, xe xúc, xe lu … - Cho thuê container. - Sữa chữa và chế tạo container. - Xây dựng công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông (cầu, đường , cống) công trình điện đến 35KV, công trình thuỷ lợi và công trình đường ống cấp thoát nước - Bốp xếp hàng hoá đường bộ, đương thủy. - Mua bán phụ tùng xe có động cơ. - Mua bán xăm lốp có động cơ. - Mua bán vật tư, thiết bị nghành dầu khí. - Mua bán quần áo may sẵn, quần áo thể thao, quần áo bảo hộ lao động. - Thi công lắp đặt hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp. - Mua bán vật liệu xây dựng, mua bán vật tư thiết bị ngành hàng hải . - Chống ăn mòn kim loại, dịch vụ trục vớt cứu hộ . - Dịch vụ cung ứng tàu biển . Công ty với phương châm cung cấp cho khách hàng dịch vụ với chất lượng cao nhất trong thời gian sớm nhất. Công ty TNHH TM&DV Bảo Thành, tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên. Công ty có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, và được mở tài khoản tại Ngân hàng và kho bạc Nhà nước theo quy định. Mô tả hoạt động tại công ty: - Khối văn phòng bao gồm: các phòng ban và ban lãnh đạo. Ban giám đốc trực tiếp nhận các hợp đồng, và tham gia đấu thầu đối với các công trình mang tầm cỡ lớn. Phân bổ công việc cụ thể đến từng phòng ban. Mỗi phòng ban đều thực hiện chức năng và nhiệm vụ của mình. - Ngoài công trình đối với các hợp đồng san lắp, cho thuê phương tiện vận tải, các công trình dân dụng có khối công nhân và ban giám sát, ban kiểm định chất lượng luôn có mặt để hoàn thành các công trình theo đúng tiến độ của hợp đồng. 2.2.2 Nhiệm vụ và quyền hạn của công ty: Nhiệm vụ: Được ký kết hợp đồng kinh tế với các tổ chức cá nhân có nhu cầu trong hoạt động thuộc lĩnh vực theo chức năng, nhiệm vụ được quy định. Bảo toàn và tăng cường nguồn vốn. Đảm bảo kết quả lao động ,chăm lo không ngừng cải thiện nâng cao đời song vật chất và tinh thần cho CNV trong toàn công ty. Nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên. Quyền hạn: Được quyền tuyển dụng và sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật lao động và các văn bản có liên quan Được quyền xét nâng lương, khen thưởng kỷ luật, cho nghĩ việc, cử đi học, giải quyết chế độ, chính sách đối với cán bộ CNV công tác tại công ty. Quản lý việc hạch toán thu chi tài chính theo quy định của pháp luật. 2.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý: 2.3.1Cơ cấu tổ chức bộ máy tại công ty: Sơ đồ 2.1: Sơ đồ các phòng ban công ty TNHH TM & DV Bảo Thành Giám đốc Phó Giám Đốc Phòng Kế Toán Phòng Tổ Chức Hành Chính Phòng Quản Lý Doanh Nghiệp 2.3.2 Nhiệm vụ chức năng của các phòng ban: Giám đốc : Giám đốc công ty là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty và chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình . Giám Đốc quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty . Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty . Ban hành quy chế nội bộ của công ty . Xác định trách nhiệm và quyền hạn của cac bộ phận trong cơ cấu tổ chức của công ty cũng như mối quan hệ giữa các bộ phận với nhau . Giám Đốc là người đại diện tư cách pháp nhân của công ty …. Giám Đốc công ty do hội đồng thành viên, công ty quyết định. Phó Giám Đốc : Phó Giám Đốc là người giúp cho Giám Đốc trong việc điều hành mọi hoạt động của công ty. Phó giám đốc chịu trách nhiệm trước Ban Giám Đốc và pháp luật về nhiệm vụ được Giám Đốc phân công và uỷ quyền. Phó giám đốc có nhiệm vụ lập kế hoạch , triển khai tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh với nhiệm vụ cụ thể . Phó Giam Đốc quản lý và kết hợp chức năng của công ty để phục vụ cho kế hoạch kinh doanh đúng thời hạn hợp đồng . Phó Giám đốc được giám đốc uỷ quyền bằng văn bản để kí kết các hợp đồng kinh tế , chứng từ … trong trách nhiệm và quyền hạn của mình . Phòng kế toán: Thực hiện toàn bộ công tác tài chính kế toán thống kê theo Luật Kế Toán ; thực hiện các quy định của công ty trong công tác tài chính , kế toán , thống kê và kiểm toán . Có nhiệm vụ theo dõi tình hình tài chính của công ty như các khoản công nợ , thuế phí , tài sản , vốn … Đồng thời phòng kế toán phải tổng hợp số liệu , xây dựng kế hoạch tổng kê, theo dõi thực hiện và thanh lý hợp đồng cho mọi hoạt động kinh doanh đảm bao cân bằng giữa thu – chi . Quản lý theo dõi tổ chức sắp xếp về mặt tài chính của toàn bộ cán bộ công nhân viên Có trách nhiệm theo dõi giải quyết các chế độ chính sách cho phù hợp với người lao động như lương , BHXH , BHYT , BHTN , thưởng thi đua … Soạn thảo văn bản , văn kiện bộ phận hành chính lãnh đạo . Phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ quản lý tổ chức đào tạo quy hoạch cán bộ, hành chính quản trị và thực hiện đầu mối của cơ quan trong công tác tổng hợp thông tin và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định. Có nhiệm vụ tuyển dung nhân sự cho công ty khi công ty cần thêm nhân lực. Phòng kế hoạch: Thực hiện chức năng kiểm tra , kiểm soát toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh và tài chính của đơn vị theo pháp lệnh kế toán thống kê. Quản lý , điều hành công tác tài chính , kế yóan của công ty theo đúng cá quy định hiện hành của nhà nước , xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán và hình thức kế toán thực hiện các chỉ tiêu trong và ngoài kế hoạch của công ty. Quản lý việc sử dụng các nguồn vốn, kế hoạch đầu tư,lao động, tiền lương cán bộ công nhân viên, xây dựng quản lý về giá, quản lý các hợp đồng, các công trình trong và ngoài kế hoạch công ty. Phòng quản lý kinh doanh: Tham mưu cho Ban Giam đốc về chuyên môn và quản lý điều hành tổ chức sản xuất kinh doanh, thực hiện các công trình trong và ngoài kế hoạch của công ty đảm nhiệm. Cơ chế quản lý, chế độ chính sách và các vấn đề liên quan của người lao động được thực hiện theo quy định của Luật lao động và các văn bản có liên quan. Có nhiệm vụ tiếp cận thị trường, tham khảo thị hiếu của người tiêu dùng để phản ánh lên cấp trên để cấp trên quyết định tiêu thụ sản phẩm một cách nhiều nhất. 2.4 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty: 2.4.1 Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty: Sơ Đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán Kế toán trưởng Kế toán lao động Kế toán lao đổng tiền lương Kế toán theo dõi công tác KHSX Thủ quỹ 2.4.2 Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận: Kế toán trưởng : Kế toán trưởng là người đứng đầu bộ máy kế toán của công ty, là thành viên trong ban lãnh đạo doanh nghiệp, giúp đỡ giám đốc tổ chức chỉ đạo và hướng dẫn toàn bộ công tác kế toán, thống kê thong tin kinh tế của doanh nghiệp. Xác định phản ánh chính xác kịp thời đúng đắn chế độ kiểm kê tài sản , tính toán và trích nộp cho nhà nước, thanh toán các khoản vay ngắn hạn. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm toàn bộ về mọi số liệu ghi trong bản quyết toán và thuyết minh, phân tích quá trình hoạt động kinh doanh. Nhiệm vụ của Kế toán trưởng : + Tổ chức công tác kế toán . + Tổ chức kiểm kê định kì tài sản của công ty . + Tổ chức ghi chép , tính toán và phản ánh kịp thời đầy đủ toàn bộ tài sản , các hoạt động sản xuất kinh doanh . + Tổ chức phổ biến , hướng dẫn và kiểm tra việc thi hành chế độ tài chính kế toán của nhà nước . + Chịu trách nhiệm nộp đầy đủ , đúng hạn báo cáo theo qui định của luật doanh nghiệp + Thường xuyên theo dõi tình hình tài chính của công ty , đề ra những biện pháp để kinh doanh nghiệp vụ có đủ vốn hoạt động , sữ dụng vốn co hiệu quả . + Kiểm tra tính trung thực của báo cáo tài chính . Kế toán thanh toán: Thường xuyên theo dõi số dư tại ngân hàng và tiền mặt tại công ty để kịp thời báo cho giám đốc biết tình hình tài chính hiện nay của công ty . Có nhiệm vụ đối chiếu công nợ của khách hàng . Có nhiệm vụ ghi chép , phản ánh chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thu, chi bằng tiền mặt, bằng tiền gửi ngân hàng. Kế toán lao động tiền lương: Có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh một cách chính xác, kịp thời va đầy đủ số lượng lao động, tính toán chính xác các khoản tiền lương, phụ cấp cho người lao động đúng theo chế độ lượng.Phản ánh kịp thời việc thanh toán cho cán bộ, công nhân viên việc chi lương và thực hiện quỹ lương.Kế toán lao động tiền lương còn kiêm luôn kế toán công nợ. Thủ quỹ : Thủ quỹ thực hiện thu chi theo đúng quy định. Trách nhiệm của Thủ quỹ: + Kiểm, đến thu chi tiền phải chính xác. + Đảm bảo an toàn quỹ tiền mặt của công ty. + Ghi chép sổ sách cập nhật đầy đủ các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền mặt của công ty. + Thường xuyên kiểm kê quỹ + Cập nhật thu, chi hàng ngày lưu sổ chứng từ gốc sau đó gửi lại phòng kế toán để cập nhật chứng từ gốc ban đầu, cùng bản báo cáo quỹ tiền mặt cuối ngày có chữ ký của kế toán trưởng. 2.4.3 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty : Hình thức kế toán công ty áp dụng : Cũng như nhiều công ty khác,Công ty TNHH TM&DV Bảo Thành,áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ để ghi chép và hạch toán các nghiệp vụ kế toán phát sinh.Hình thức kế toán trên phần mền ASA. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính: Sơ đồ 2.3: sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy tính SỔ KẾ TOÁN: - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết Chứng từ kế toán PHẦN MỀM KẾ TOÁN Bảng tổng hợp chứng từ kế toán - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị Máy vi tính Ghi Chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ,báo cáo cuối tháng,cuối năm Đối chiếu Nội dung và phương pháp ghi sổ:Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra,dùng làm căn cứ ghi sổ,kế toán lập chứng từ ghi sổ.Căn cứ vào chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ đựoc dùng để ghi vào sổ,thẻ kế toán chi tiết liên quan.Cuối tháng,phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế và lập bảng cân đối phát sinh. Sổ cái:là sổ kế toán tổng hợp dùng để tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kế toán tài chính phát sinh theo các tài khoản tổng quy định trong kế độ kế toán. Bảng cân đối phát sinh: được dùng để tổng hợp số sinh nợ,số phát sinh có của tài khoản trên sổ cái, nhằm kiểm tra lại việc tập hợp và hệ thống hoá số liệu trên sổ cái Trình tự hạch toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: Sơ đồ 2.4: Trình tự hạch toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: Bảng cân đối phát sinh Chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp Sổ kế toán chi tiết Sổ quỹ Sổ cái Bảng tổng hợp chứng từ kế toán Báo cáo tài chính Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu - Công ty hiện hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ - Phương pháp khấu trừ thuế : Số thuế phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào Trong đó : Thuế GTGT phải nộp = Giá tính thuế của hàng x Thuế suất thuế hoá dịch vụ bán ra GTGT(%) Cuối kỳ kế toán lập báo cáo tài chính. 2.4.4 Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp : Công ty áp dụng hệ thống chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo Quyết Định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính và các thông tư hướng dẫn, sửa đổi bổ sung chế độ kế toán của Bộ tài chính. Niên độ kế toán năm bắt đầu từ ngày 01/01 và kế thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Đồng tiền hạch toán, phương pháp chuyển các đồng tiền khác: Đồng Việt Nam sử dụng làm đơn vị tiền tệ để ghi sổ kế toán. Các đồng tiền khác nếu có phát sinh được ghi theo nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, hoặc tỷ giá mua bán thực tế bình quân thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân Hàng Nhà Nước Vịêt nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế . Hình thức sổ kế toán áp dụng : Chứng từ ghi sổ. Hàng tồn kho : + Nguyên tắc đánh giá : Giá mua thực tế. + Phương pháp áp dụng giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia quyền + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên. Tài sản cố định : + Nguyên tắc đánh giá tài sản: Nguyên giá và giá trị còn lại. + Phương pháp khấu hao áp dụng và các trường hợp khấu hao đặc biệt: khấu hao được trích theo phương pháp đường thẳng, dựa vào đời sống hữu dụng ước tính của tài sản trong phạm vi Quyết định số : 206/2003/QĐ – BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài Chính Việt Nam . + Khấu hao máy móc thiết bị 5 năm . + Phương tiện vận tại : 5 -15 năm . + Thiết bị dụng cụ quản lý : 3 – 5 năm. 2.2.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp năm 2008 – 2009 Cùng với sự phát triển của nền kinh tế đất nước, Công ty TNHH TM & DV Bảo Thành đã không ngừng nâng cao năng lực của mình trong kinh doanh, góp phần công lao lớn của mình xây dựng nên những công trình lớn của đất nước. Công ty đã đẩy mạnh hoạt động cung cấp dịch vụ, mở rộng thị trường, tạo nhiều nguồn vốn, thu hút nhiều khách hàng, cải tổ và nâng cao năng lực kịp thời đại nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng. Có thể khái quát quá trình hoạt động và tăng trưởng của công ty qua một số chỉ tiêu cơ bản: Bảng tổng hợp KQSXKD năm 2008 – 2009 Bảng 2.1: Bảng tổng hợp KQSXKD năm 2008 – 2009 Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Biến động Số tiền Tỷ lệ (%) 1. Doanh thu thuần 4.724.238.712 5.809.375.268 1.085.136.556 23 2. Giá vốn hàng bán 3.817.721.644 4.744.568.848 926.847.204 24,23 3. Lợi nhuận gộp 906.517.068 1.061.228.406 154.711.338 17,06 4.Doanh thu hoạt động tài chính 7.103.309 3.578.014 (3.525.295) (49,6) 5. Chi phí tài chính 84.124.980 134.926.626 50.801.646 60,4 6. Chi phí quản lý kinh doanh 604.553.138 683.927.293 79.374.155 13,1 7.Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 224.942.259 249.530.515 24.588.256 10,9 8. Thu nhập khác 9. Chi phí khác 10. Lợi nhuận khác 11. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 224.942.259 249.530.515 24.588.256 10,9 12. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 15.864.649 17.346.453 1.481.804 9,3 13. Lợi nhuận sau thuế 209.077.610 232.184.062 23.106.452 11,05 Qua bảng trên ta thấy tổng lợi nhuận sau thuế của 2 năm 2008 -2009 lần lượt đạt được như sau : 209.077.610đ và 232.184.062đ tương ứng với tỷ lệ đạt được là 11,05%. Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh tăng 24.588.256đ với tỷ lệ tăng là 10.9% là do doanh thu thuần tăng 23%, giá vốn hàng bán cũng tăng 24,23%, chi phí tài chính và chi phí quản lý kinh doanh cũng tăng lần lượt là : 60,4% và 13,1% . Lợi nhuận trước thuế năm 2009 tăng so với năm 2008 là : 24.588.256đ tương đương tỷ lệ năm 2009 tăng hơn so với năm 2008 là : 10,9% . à Qua phân tích ta thấy tình hình hoật động sản xuất kinh doanh của công ty trong năm 2009 đạt hiệu quả. CHƯƠNNG III: THỰC HÀNH VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH TM & DV BẢO THÀNH 3.1 Phương pháp trả lương tại công ty: 3.1.1 Những quy định chung: Việc tính và trả lương của Công ty được dựa trên cơ sở: - Kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. - Đơn giá tiền lương của từng chức danh công việc. - Khối lượng công việc đảm nhận - Số ngày làm việc thực tế ( dựa vào bảng chấm công của Công ty) Công ty hiện đang áp dụng các hình thức trả lương cho người lao động như sau: - Trả lương theo thời gian Hình thức trả lương theo thời gian áp dụng đối với người lao động làm việc tại văn phòng và công nhân lái cẩu. - Đối với chế độ hưởng lương theo thời gian bao gồm: tiền lương cơ bản,các khoản phụ cấp và tiền lương theo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (TLsxkd) Tiền lương thực lĩnh của người lao động được tính như sau: TL cơ bản + phụ cấp (nếu có) + TLsxkd TLi = X số ngày làm việc thực tế 26 ngày 3.1.1.1 Nguồn hình thành quỹ lương Quỹ lương để phân phối cho người lao động là một khoản chi phí nhân công, được hạch toán vào chi phí hang tháng để tính thu nhập chịu thuế của công ty. Phân phối quỹ tiền lương: Quỹ tiền lương của Công ty được phân phối như sau: 1- Quỹ tiền lương trả trực tiếp cho người lao động gồm: lương cơ bản, các khoản phụ cấp, lương theo hiệu quả SX-KD, tiền lương công nhật. 2- Lập các q.uỹ dự phòng theo quy định. 3- Quỹ tiền lương từ quỹ lương: để chi trả tháng lương thứ 13 cho người lao động. 3.1.1.3 Chế độ nâng bậc lương cơ bản Người lao động được xem xét nâng bậc lương phải đảm bảo các điều kiện: Là những người có đủ 12 tháng trở lên làm việc cho Công ty. Không vi phạm kỷ luật lao động của Công ty. Hoàn thành công việc được giao. Trường hợp đặc biệt, Giám đốc công ty có quyền xét đặc cách nâng bậc lương trước thời hạn hoặc nâng liền 02 bậc cho những người có thành tích xuất sắc trong lao động và nghiên cứu cải tiến công nghệ, làm lợi cho Công ty. Trường hợp đặc biệt: Thêm giờ Người lao động được trả thêm giờ như sau: Bằng 150% tiền lương hoặc đơn giá tiền công của giờ làm việc bình thường nếu huy động làm thêm giờ vào ngày bình thường. Bằng 200% tiền lương hoặc đơn giá tiền công của giờ làm việc bình thường nếu huy động làm thêm giờ vào ngày nghỉ hằng tuần. Bằng 300% tiền lương hoặc đơn giá tiền công của giờ làm việc bình thường nếu huy động làm thêm giờ vào ngày lễ, nghỉ phép, ngày nghỉ có hưởng lương. Nếu người lao động nghỉ bù số giờ bằng với số giờ làm việc thêm thì được hưởng khoản chênh lệc tiền lương. Tiền lương làm việc vào ban đêm Nếu làm việc vào ban đêm (từ 21h00 ngày hôm trước đến 05h00 ngày hôm sau) thì người lao động được hưởngba82ng 130% tiền lương. 3.1.1.4 Chế độ lương tháng 13 Hàng năm ngoài quỹ khen thưởng trích từ lợi nhuận, giám đốc Công ty sẽ quyết định cho người lao động hưởng tháng lương thứ 13, mức hưởng tối đa bằng 01 tháng lương cơ bản cộng với phụ cấp (lấy tiền lương của tháng liền kề trước khi xem xét làm căn cứ). 3.1.1.5 Phân phối tiền thưởng và các chế độ khác tiền thưởng theo lợi nhuận hàng năm cho người lao động Căn cứ vào tình hình sản xuất kinh doanh và mức độ hoàn thành công việc, Giám đốc Công ty quyết định mức hưởng cho từng người lao động. Việc phát thưởng cho người lao động được thực hiện vào dịp tết âm lịch. Thưởng đột xuất Ngoài việc thưởng hàng năm, Công ty sẽ thưởng đột xuất cho người lao động khi có sang kiến hoặc có hoạt động khác làm lợi cho công ty. Múc hưởng tối đa không quá 10% giá trị làm lợi. 3.1.2 Phương pháp tính lương Vào các ngày 01 và 02 đầu tháng tổ chức họp xét lương cho nhân viên căn cứ vào: + Doanh thu tháng. + Mức độ hoàn thành công việc (có báo cáo của từng tổ chức và cá nhân kèm theo) + Việc thực hiện nội quy Công ty, quy chế làm việc của Công ty. + Ngày công làm việc + Thời gian công tác của từng cá nhân Việc xét lương chỉ tiến hành khi các bộ phận đã nộp đủ các báo cáo hoàn thành công việc và đặc biệt kế toán hoàn thành tất cả các báo cáo nghiệp vụ của mình. + Phải có biên bản họp xét lương + Sau khi xét lương và nhận các chứng từ do các bộ phận gửi về (xăng, vật tư…) kế toán phải gửi báo cáo cho Hội đồng thành viên. + Nếu chưa có báo cáo thì các bộ phận chưa nhận được lương. 3.1.2.1 Hình thức trả lương của Công ty: Với 8 nhân viên văn phòng, 10 nhân viên của đội xe và 4 nhân viên bảo vệ, dựa vào từng khối công ty đã áp dụng những hình thức trả lương khác nhau. Trả lương theo thời gian : Được áp dụng đối với cán bộ công nhân viên khối văn phòng: Ban Giám Đốc, Phòng hành chính kế toán,bộ phận điều hành kỹ thuật . Trả lương theo ngày công : Được áp dụng đối với lái xe. Trả lương khoán : Được áp dụng đối với nhân viên bảo vệ. 3.1.2.2 Nguyên tắc tính lương khối văn phòng: Lương cơ bản = Tiền lương một ngày công x số ngày công Lương cơ bản: Công ty áp dụng tiền lương cơ bản để làm căn cứ ký kết Hợp đồng lao động, trích nộp BHXH và BHYT cho người lao động đồng thời thực hiện nghĩa vụ khác đối với các nhân viên khối văn phòng. Các khoản phụ cấp: Bảng 3.1: Bảng các khoản phụ cấp STT Khoản phụ cấp Đối tượng áp dụng Mức phụ cấp ( đồng) 1 Phụ cấptrách nhiệm Tùy thuộc vào vị trí công việc khác nhau dành cho Ban giám đốc và CBCNV khối văn phòng. 200.000à900.000 2 Phụ cấp khác (xăng,điện thoại,… ) Tùy thộc vào tính chất công việc và chức danh cụ thể mà áp dụng cho Ban giám đốc và CBCNV khối văn phòng. 100.000à1.000.000 3 Công tác phí Tùy thuộc vào tích chất công việc và chức danh cụ thể mà áp dụng có thể áp dụng cho Ban giám đốc và CBCNV khối văn phòng. 300.000à 700.000 Trong mỗi bộ phận khi bình xét từng cá nhân: Những nhân viên hoàn thành xuất sắc được hưởng 100% mức; Hoàn thành mức khá được hưởng 70% mức nêu trên; không hoàn thành thì không được hưởng Danh sách nhân viên hoàn thành công việc được bình chọn từ các bộ phận và được Ban giám đốc xét duyệt. Trích BHXH, BHYT: + Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế được trích 6% trong đó : BHXH chiếm 5% và BHYT chiếm 1%. Được trích 1 tháng 1 lần. BHXH, BHYT = Lương cơ bản x 6 % Mức lương được hưởng trong tháng = Lương cơ bản + Các khoản phụ cấp + Lương kinh doanh - BHXH,BHYT Mức lương được hưởng trong tháng Lương 01 ngày = 26 Trong đó 26 là : Số ngày làm việc . Tiền lương làm thêm giờ: Người lao động làm thêm giờ được trả lương theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương của công việc đang làm như sau : + Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%; + Vào ngày nghỉ hàng tuần, ít nhất bằng 200%; +

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKhoa Luan Tot nghiep.doc
  • docMuc luc.doc
Tài liệu liên quan