Khóa luận Thực trạng hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Bình Tân

Phương thức cho vay từng lần áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu vay vốn

từng lần. Mỗi lần vay vốn, khách hàng và NHNo & PTNT Việt Nam - CN Bình Tân

lập thủtục vay vốn theo quy ñịnh và ký hợp ñồng tín dụng.

Mỗi hợp đồng tín dụng tùy theo nội dung và phương cách có thểgiải ngân một

lần hoặc nhiều lần phù hợp với nhu cầu vềvốn của khách hàng

pdf73 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4400 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Bình Tân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ợp tác với các doanh nghiệp, tập ñoàn kinh tế, tổng công ty trong nước, Agribank luôn coi trọng mở rộng, khao thác có hiệu quả mối quan hệ với nhiều tổ chức quốc tế như WB, IMF, ADB…thông qua triển khai thành công và hiệu quả nhiều dự án ñầu tư cho nông nghiệp, nông thôn. Agribank ñảm nhiệm vị trí chủ tịch APRACA nhiệm kỳ 2008-2010,, là thành viên của CICA, ABA; hiện duy trì quan hệ ñại lý với 1.040 ngân hàng tại 97 quốc gia và vùng lãnh thổ; và là ñối tác tin cậy của trên 3 vạn doanh nghiệp, gần 10 triệu hộ sản xuất, hàng ngàn ñối tác trong và ngoài nước. Năm 2010, Ngân hàng khai trương chi nhánh tại Campuchia. Với những ñóng góp tích cực và có hiệu quả vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội của ñất nước, sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện ñại hoá nông nghiệp, nông thôn, Agribank ñã ñược ðảng, Nhà nước trao tặng nhiều giải thưởng cao quý: Anh hùng Lao ñộng trong thời kỳ ñổi mới; Huân chương ðộc lập; Huân chương Lao ñộng; Bằng khen, Cờ Thi ñua xuất sắc của Chính phủ… Ngoài ra, Agribank còn ñược nhận nhiều giải thưởng khác: UNDP bình chọn là Doanh nghiệp số 1 Việt Nam (2007); Top 10 Thương hiệu Việt Nam uy tín của Giải thưởng Sao Vàng ñất Việt (2008, 2009); Top 5 Ngân hàng giao dịch tiện ích; Top 10 Thương hiệu mạnh Việt Nam; Doanh nghiệp phát triển bền vững trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế… Báo Cáo Thực Tập GVHD: TS.Phan Mỹ Hạnh SVTH: Mai Ngọc Phương Thy Trang 30 10/8/2011 2.2 GIỚI THIỆU VỀ NHNo & PTNT – CHI NHÁNH BÌNH TÂN 2.2.1 Sơ lược về NHNo & PTNT Việt Nam chi nhánh Bình Tân NHNo & PTNT Việt Nam- chi nhánh Bình Chánh tiền thân là chi nhánh của Ngân Hàng Nông Nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh. Năm 1998, theo nghị ñịnh số 53/HðBT ngày 26/3/1988 của chủ tịch hội ñồng bộ trưởng về thành lập các ngân hàng chuyên doanh, hình thành ngân hàng 2 cấp: NHNN - làm chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, ngân hàng, các ngân hàng chuyên doanh trực tiếp kinh doanh tiền tệ tín dụng và dịch vụ ngân hàng. ðến ngày 14/11/1990, theo quyết ñịnh 400/CT của Chủ tịch Hội ñồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ), Ngân Hàng Nông Nghiệp Việt Nam ra ñời thay tên Ngân Hàng Phát Triển Nông Nghiệp Việt Nam, do ñó Ngân Hàng Phát Triển Nông Nghiệp Bình Chánh ñổi tên thành Ngân Hàng Nông Nghiệp Bình Chánh. Tiếp ñó ngày 15/10/1996, thừa ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ, Thống ñốc NHNN Việt Nam ñã ký quyết ñịnh 280/Qð- NHNN, ñổi tên Ngân Hàng Nông Nghiệp Viêt Nam thành Ngân Hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam và chi nhánh Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Bình Chánh cũng ñược lấy tên từ ñó. Ngày 02/06/1998 trên cơ sở quyết ñịnh số 198/1998/Qð- NHNN5 của Thống ñốc NHNN, chi nhánh NHNo & PTNT Việt Nam CN-Bình Chánh là ñơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc của NHNo & PTNT Việt Nam Ngày 21/05/2004 theo quyết ñịnh số 200/Qð/HðQT-TCCB của Chủ Tịch Hội ðồng Quản Trị Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam, chi nhánh NHNo & PTNT Việt Nam CN-Bình Chánh ñược ñổi tên thành NHNo & PTNT Việt Nam– chi nhánh Bình Tân. NHNo & PTNT Việt Nam– chi nhánh Bình Tân là ngân hàng chi nhánh cấp I có trụ sở chính tại 676 Kinh Dương Vương, phường An Lạc A, quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh. Ngày nay hoạt ñộng của chi nhánh NHNo & PTNT Việt Nam CN-Bình Tân là ngân hàng có phạm vi hoạt ñộng trên phạm vi toàn TP.HCM, ngoài hội sở trung tâm, chi nhánh còn có 4 phòng giao dịch: Báo Cáo Thực Tập GVHD: TS.Phan Mỹ Hạnh SVTH: Mai Ngọc Phương Thy Trang 31 10/8/2011 • Phòng giao dịch An Lạc: 326 Kinh Dương Vương- Phường An Lạc A-Q. Bình Tân • Phòng giao dịch Bình Trị ðông: 706 Tỉnh Lộ 10 Phường Bình Trị ðông- Q. Bình Tân • Phòng giao dịch Bình Hưng Hòa: 116 Nguyễn Thị Tú- Phường Bình Hưng Hòa- Q. Bình Tân . • Phòng giao dịch Ngã Tư 4 Xã: 142 Lê Văn Quới – Phường Bình Hưng Hòa A- Q. Bình Tân 2.2.2 Sơ ñồ tổ chức của NHNo & PTNT - CN Bình Tân ( Sơ ñồ tổ chức tại NHNo & PTNT Việt Nam – chi nhánh Bình Tân ) Giám ðốc Phó giám ñốc Phó giám ñốc P. HC-NS Bộ phận hành chánh, bộ phận nhân sự P. KTNQ Bộ phận kế toán, bộ phận ngân quỹ P. TTQT P. KHKD Bộ phận TTQT Bộ phận TD, KH PGD Bình Hưng Hòa PGD Bình Trị ðông PGD An Lạc P. KTKT-NB PGD Ngã Tư 4 Xã Báo Cáo Thực Tập GVHD: TS.Phan Mỹ Hạnh SVTH: Mai Ngọc Phương Thy Trang 32 10/8/2011 Hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng có hiệu quả hay không không chỉ nhờ vào chiến lược kinh doanh mà còn phụ thuộc vào năng lực của mỗi cá nhân, nhân viên ngân hàng. Chính vì vậy nhiệm vụ và quyền của từng cá nhân, bộ phận trong kết cấu tổ chức của ngân hàng có ý nghĩa rất quan trọng trong quá trình tồn tại và phát triển. ● Ban giám ñốc gồm 3 người: giám ñốc chi nhánh, phó giám ñốc phụ trách kế toán và phó giám ñốc phụ trách tín dụng. Giám ñốc chi nhánh: ñại diện pháp nhân theo ủy quyền, chịu trách nhiệm trước Tổng giám ñốc về mọi mặt hoạt ñộng kinh doanh tại chi nhánh theo thẩm quyền. Giám ñốc trực tiếp ñiều hành công tác tổ chức ñào tạo, kế hoạch tổng hợp, hành chánh, kiểm tra, kiểm toán nội bộ và các công tác ñối nội, ñối ngoại với báo chí, pháp luật và với các cơ quan ngoài ngành. Phó giám ñốc phụ trách kế toán: thực hiện công việc theo ủy quyền của giám ñốc và phân công phụ trách các công việc như: kế toán ngân quỹ, bộ phận tin học, tổ nghiệp vụ thẻ, thi ñua, công tác bảo vệ, xây dựng cơ bản, công tác hành chánh văn phòng và trực tiếp ñiều hành các phòng giao dịch cùng với phó tổng giám ñốc phụ trách tín dụng. Phó giám ñốc phụ trách tín dụng: phụ trách phòng kế hoạch - kinh doanh, phòng kinh doanh ngoại tệ và thanh toán quốc tế, tổ tiếp thị, trực tiếp ñiều hành các mặt công tác: tiếp thị, huy ñộng vốn và cho vay ( nội, ngoại tệ ); thẩm ñịnh tài sản thế chấp và ký hồ sơ thế chấp tài sản; bảo lãnh tài sản theo mức ủy quyền phán quyết của giám ñốc; ñiều hành các phòng giao dịch cùng với phó giám ñốc phụ trách kế toán; xây dựng chiến lược kinh doanh ñể tăng trưởng nguồn vốn huy ñộng; nghiên cứu mở rộng cho vay; nghiên cứu mở rộng thực hiện các sản phẩm dịch vụ ngân hàng. ● Phòng kế hoạch kinh doanh: tham mưu cho ban giám ñốc trong việc xây dựng và ñề ra các chính sách, giải pháp ñể thực hiện chiến lược kinh doanh của chi nhánh trong từng giai ñoạn cụ thể. Thực hiện các nghiệp vụ cấp tín dụng của ngân hàng: cho vay ngắn hạn; cho vay trung, dài hạn; các nghiệp vụ bảo lãnh; nghiệp vụ Báo Cáo Thực Tập GVHD: TS.Phan Mỹ Hạnh SVTH: Mai Ngọc Phương Thy Trang 33 10/8/2011 chiết khấu, tái chiết khấu chứng từ có giá; trung tâm thông tin tín dụng cho toàn hệ thống; tham mưu, chỉ ñạo nghiệp vụ tín dụng cho ban tổng giám ñốc; giúp việc và tham mưu cho ban giám ñốc chi nhánh trong việc soạn thảo các qui chế, qui trình liên quan nghiệp vụ cấp tín dụng. Tiếp xúc và làm việc với các ñối tác khách hàng (các chủ ñầu tư dự án) ñể có thể tiến ñến ký các hợp ñồng hợp tác, liên kết ñể mở rộng thị phần tín dụng ñồng thời triển khai các hợp ñồng này cho toàn hệ thống thực hiện. ● Phòng thanh toán quốc tế: là ñầu mối trong việc thực hiện hoạt ñộng thanh toán quốc tế trong hệ thống ngân hàng; thực hiện mối quan hệ quốc tế với các ngân hàng ñại lý; thực hiện các dịch vụ ñối ngoại khác; dịch thuật các chứng từ, tài liệu liên quan ñến lĩnh vực thanh toán quốc tế cho ngân hàng và khách hàng. ● Phòng kiểm tra, kiểm toán nội bộ: tham gia nghiên cứu soạn thảo hoặc chỉnh sửa, bổ sung các quy trình, quy chế nghiệp vụ ngân hàng; kiểm tra nghiệp vụ ngân hàng trong toàn chi nhánh trên cơ sở các văn bản, chế ñộ của ngân hàng nhà nước và các quy trình, quy chế của ngân hàng. ● Phòng hành chính nhân sự: tham mưu cho ban giám ñốc trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch tuyển dụng ñào tạo, bồi dưỡng và quản lý nguồn nhân lực của chi nhánh; tổ chức thực hiện các công tác hành chính quản trị phục vụ cho hoạt ñộng nghiệp vụ của chi nhánh. ● Phòng kế toán – ngân quỹ: gồm 2 bộ phận: bộ phận kế toán và bộ phận ngân quỹ. - Bộ phận kế toán: tổ chức, hướng dẫn thực hiện công tác hoạch toán kế toán của toàn chi nhánh: + Kế toán tài chính: phục vụ cho việc lập các báo cáo tài chính (tháng, quý, năm) + Kế toán quản trị: phục vụ cho yêu cầu quản trị, ñiều hành, quyết ñịnh về kinh tế, tài chính. Kiểm tra, giám sát các khoản chi tiêu tài chính, tham mưu cho tổng giám ñốc các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị, ñiều hành, các quyết ñịnh về kinh tế, tài chính; Báo Cáo Thực Tập GVHD: TS.Phan Mỹ Hạnh SVTH: Mai Ngọc Phương Thy Trang 34 10/8/2011 thực hiện hoạch toán kế toán tổng hợp; lưu trữ, báo cáo, cung cấp thông tin số liệu kế toán theo quy ñịnh. - Bộ phận ngân quỹ: triển khai thực hiện có hiệu quả các hoạt ñộng liên quan ñến nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán, tiền ký quỹ, tiền giữ hộ, tiền vay, thu ñổi ngoại tệ, kinh doanh vàng SJC và nghiệp vụ ngân quỹ phù hợp với các quy ñịnh của NHNN và của NHNo & PTNT Việt Nam; nghiên cứu soạn thảo và triển khai thực hiện các quy chế, quy ñịnh, quy trình và các hướng dẫn thực hiện về các hoạt ñộng liên quan ñến nghiệp vụ thanh toán và ngân quỹ của toàn chi nhánh; kết hợp với các phòng, các bộ phận tại chi nhánh ñể thực hiện tốt nghiệp vụ và dịch vụ ngân hàng có liên quan. 2.2.3 Các hoạt ñộng kinh doanh chủ yếu tại CN Bình Tân Agribank – chi nhánh Bình Tân là một ngân hàng quốc doanh nên chức năng và nhiệm vụ của nó cũng giống như các NHTMCP và quốc doanh khác. ðây là các hoạt ñộng của các tổ chức tài chính trung gian nên nó bao gồm các hoạt ñộng chủ yếu sau: - Các hoạt ñộng huy ñộng vốn: khai thác các nguồn vốn ngắn, trung và dài hạn trong nước của các cá nhân, tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế…là những nguồn vốn huy ñộng tại chổ như: • Nhận tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn bằng ñồng Việt Nam, ngoại tệ, vàng. • Nhận tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn và không kỳ hạn của dân cư. • Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu có mục ñích. • Nhận tiền gửi vốn chuyên dùng. • Nhận tiền gửi bảo ñảm thanh toán. • Nhận nguồn ñiều hòa từ hội sở. Báo Cáo Thực Tập GVHD: TS.Phan Mỹ Hạnh SVTH: Mai Ngọc Phương Thy Trang 35 10/8/2011 - Các hoạt ñộng cho vay: • Cho vay ngắn hạn ñối với các công ty, xí nghiệp, cá nhân có nhu cầu vay vốn như: cho vay tiêu dùng, hỗ trợ du học, kinh doanh, dịch vụ, trả góp mua xe, nhà, mua cổ phiếu, hợp tác lao ñộng nước ngoài, mua sắm trang thiết bị, máy móc… • Cho vay chiết khấu, cầm cố sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá khác: khách hàng cần vốn ñột xuất có thể mang sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá ñến ngân hàng xin chiết khấu hay cầm cố theo cách có lợi nhất cho mình. ðây là một trong những sản phẩm cho vay ưu việt nhất ñược thiết kế nhằm mang lại cho khách hàng nhiều sự lựa chọn nhất. • Cho vay trong “Dự án tài chính nông thôn 2”: quỹ phát triển nông thôn 2 là một quỹ do Ngân hàng ðầu tư và Phát triển Việt Nam quản lý trong khuôn khổ Dự án tài chính nông thôn 2 giữa chính phủ Việt Nam và Ngân hàng Thế giới, Agribank là một trong những ngân hàng ñược chọn ñể thực hiện dự án này. • Cho vay trung, dài hạn ñối với các thành phần kinh tế của các ñơn vị, doanh nghiệp trong và ngoài nước. Tùy theo tình hình, tính chất, khả năng nguồn vốn và hiệu quả kinh tế của ñối tượng ñi vay mà chi nhánh sẽ cấp một hạn mức tín dụng hợp lý. - Các hoạt ñộng khác: • Dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt. • Thu ñổi ngoại tệ và làm ñại lý chi trả hối phiếu, thanh toán các loại tín dụng. • Dịch vụ chuyển và thanh toán tiền nhanh. • Dịch vụ thanh toán quốc tế. • Dịch vụ thanh toán giữa khách hàng cá nhân và doanh nghiệp. • Dịch vụ tư vấn về thanh toán tiền, quản lý tài sản, bảo lãnh tín dụng, lập dự án ñầu tư phát triển, ủy thác ñầu tư….. • Các dịch vụ, thủ tục về mua bán nhà qua ngân hàng, làm các thủ tục cấp ñổi giấy tờ nhà. Báo Cáo Thực Tập GVHD: TS.Phan Mỹ Hạnh SVTH: Mai Ngọc Phương Thy Trang 36 10/8/2011 2.2.4 ðịnh hướng phát triển của chi nhánh Bình Tân Với phương châm “Vì sự thịnh vượng và phát triển bền vững của khách hàng” và của toàn hệ thống, mục tiêu của Agribank - chi nhánh Bình Tân là tiếp tục giữ vững vị trí NHTM hàng ñầu trên ñịa bàn và có uy tín cao trên thị trường. Agribank - chi nhánh Bình Tân kiên trì với ñịnh hướng chiến lược phát triển của toàn hệ thống NHNo & PTNT Việt Nam: tiếp tục triển khai mạnh mẽ ñề án tái cơ cấu, chuẩn bị ñiều kiện ñể cổ phần hóa. Tập trung sức toàn chi nhánh, thực hiện Nghị ñịnh 41/2010/Nð-CP của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên cơ sở tổng kết 10 năm thực hiện Quyết ñịnh 67/1999/Qð- TTg và triển khai ðề án “Mở rộng ñầu tư tín dụng cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn ñến 2010 và ñịnh hướng ñến 2020”, tạo ñiều kiện ñể hàng triệu nông dân, hộ gia ñình, hàng ngàn doanh nghiệp khắp mọi vùng, miền phát triển sản xuất kinh doanh, áp dụng tiến bộ khoa học- kỹ thuật, tăng năng suất, cải thiện ñời sống. Agribank - chi nhánh Bình Tân tiếp tục duy trì tốc ñộ tăng trưởng của chi nhánh ở mức hợp lý, ñảo bảo cân ñối, an toàn và khả năng sinh lời. Mở rộng và nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng ñủ năng lực cạnh tranh. Tập trung ñầu tư, ñào tạo nguồn nhân lực, ñổi mới công nghệ ngân hàng theo hướng hiện ñại hóa, ñủ năng lực cạnh tranh và hội nhập. Nâng cao năng lực tài chính và phát triển giá trị thương hiệu trên cơ sở ñẩy mạnh và kết hợp với văn hóa doanh nghiệp. Phấn ñấu tăng tổng nguồn vốn từ 25-28%/năm, tổng dư nợ từ 20-25%/năm, trong ñó tỷ trọng tín dụng trung, dài hạn tối ña chiếm 45% tổng dư nợ trên cơ sở cân ñối nguồn vốn cho phép, nợ quá hạn dưới 1% tổng dư nợ, lợi nhuận tối thiểu tăng 10%. Triển khai các biện pháp phòng ngừa rủi ro nhằm ñảm bảo cho hoạt ñộng ngân hàng ñược an toàn, hiệu quả, bền vững. Báo Cáo Thực Tập GVHD: TS.Phan Mỹ Hạnh SVTH: Mai Ngọc Phương Thy Trang 37 10/8/2011 2.3 CÁC HÌNH THỨC CHO VAY TRONG HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG ðỐI VỚI SMEs CỦA NHNo & PTNT VIỆT NAM– CN BÌNH TÂN Với mục tiêu phục vụ tốt nhất cho mọi ñối tượng khách hàng, NHNo & PTNT Việt Nam - CN Bình Tân ñã và ñang triển khai nhiều loại sản phẩm tín dụng, không ngừng ñổi mới và ña dạng hóa các phương thức cho vay như: 2.3.1 Cho vay từng lần Phương thức cho vay từng lần áp dụng ñối với khách hàng có nhu cầu vay vốn từng lần. Mỗi lần vay vốn, khách hàng và NHNo & PTNT Việt Nam - CN Bình Tân lập thủ tục vay vốn theo quy ñịnh và ký hợp ñồng tín dụng. Mỗi hợp ñồng tín dụng tùy theo nội dung và phương cách có thể giải ngân một lần hoặc nhiều lần phù hợp với nhu cầu về vốn của khách hàng. 2.3.2 Cho vay theo hạn mức tín dụng • ðối tượng áp dụng: phương thức cho vay này áp dụng với khách hàng vay ngắn hạn có nhu cầu vay vốn thường xuyên, kinh doanh ổn ñịnh. • Xác ñịnh hạn mức tín dụng: NHNo & PTNT Việt Nam - CN Bình Tân sau khi nhận ñủ hồ sơ của khách hàng tiến hành xác ñịnh hạn mức tín dụng. ðối với khách hàng sản xuất, kinh doanh tổng hợp thì phương án sản xuất, kinh doanh của khách hàng là tổng hợp phương án sản xuất, kinh doanh của từng ñối tượng, theo ñó NHNo & PTNT Việt Nam - CN Bình Tân xác ñịnh hạn mức tín dụng cho cả phương án sản xuất, kinh doanh tổng hợp. • Phát tiền vay: trong phạm vi hạn mức tín dụng, thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng, mỗi lần rút vốn vay khách hàng và NHNo & PTNT Việt Nam – CN Bình Tân lập giấy nhận nợ kèm theo các chứng từ phù hợp với mục ñích sử dụng vốn trong hợp ñồng tín dụng. • Lãi suất cho vay: căn cứ theo quy ñịnh của Tổng giám ñốc NHNo & PTNT Việt Nam, NHNo & PTNT Việt Nam-CN Bình Tân ghi vào hợp ñồng tín dụng hoặc giấy nhận nợ kèm theo hợp ñồng tín dụng. • Quản lý hạn mức tín dụng: NHNo & PTNT Việt Nam – CN Bình Tân phải quản lý chặt chẽ hạn mức tín dụng, bảo ñảm mức dư nợ không vượt quá hạn Báo Cáo Thực Tập GVHD: TS.Phan Mỹ Hạnh SVTH: Mai Ngọc Phương Thy Trang 38 10/8/2011 mức tín dụng ñã ký kết. Trong quá trình vay vốn, trả nợ, nếu việc sản xuất, kinh doanh có thay ñổi và khách hàng có nhu cầu ñiều chỉnh hạn mức, khách hàng phải làm giấy ñề nghị xác ñịnh lại hạn mức tín dụng, NHNo & PTNT Việt Nam – CN Bình Tân sẽ xem xét, nếu thấy hợp lý thì cùng khách hàng thỏa thuận ñiều chỉnh hạn mức tín dụng và bổ sung hợp ñồng tín dụng. • Ký kết hạn mức tín dụng mới: Trước 10 ngày khi hạn mức tín dụng cũ hết hiệu lực khách hàng gửi cho NHNo & PTNT Việt Nam – CN Bình Tân phương án sản xuất, kinh doanh kỳ tiếp theo. Căn cứ vào nhu cầu vay vốn của khách hàng, NHNo & PTNT Việt Nam – CN Bình Tân thẩm ñịnh ñể xác ñịnh hạn mức tín dụng và thời hạn của hạn mức tín dụng mới. Thời hạn cho vay ñược xác ñịnh trên hợp ñồng tín dụng hoặc trên từng giấy nhận nợ phù hợp với chu kỳ sản xuất, kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng, nguồn vốn của NHNo & PTNT Việt Nam nhưng tối ña không quá 12 tháng. Nếu khách hàng kinh doanh tổng hợp thì lựa chọn sản phẩm có chu kỳ kinh doanh dài nhất hoặc chiếm tỷ trọng chủ yếu ñể xác ñịnh thời hạn cho vay. Thời hạn cho vay trên từng giấy nhận nợ có thể không phù hợp với thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng. 2.3.3 Cho vay theo dự án ñầu tư NHNo & PTNT Việt Nam - CN Bình Tân cho khách hàng vay vốn ñể thực hiện các dự án ñầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án ñầu tư phục vụ ñời sống. NHNo & PTNT Việt Nam – CN Bình Tân cùng khách hàng ký hợp ñồng tín dụng và thỏa thuận mức vốn ñầu tư duy trì cho cả thời gian ñầu tư của dự án, phân ñịnh các kỳ hạn trả nợ. Ngân hàng thực hiện giải ngân theo tiến ñộ thực hiện dự án. Mỗi lần rút vốn vay, khách hàng lập giấy nhận nợ tiền vay trong phạm vi mức vốn ñầu tư ñã thỏa thuận, kèm theo các chứng từ xin vay phù hợp với mục ñích sử dụng vốn trong hợp ñồng tín dụng. Báo Cáo Thực Tập GVHD: TS.Phan Mỹ Hạnh SVTH: Mai Ngọc Phương Thy Trang 39 10/8/2011 Trường hợp khách hàng ñã dùng nguồn vốn huy ñộng tạm thời khác ñể chi phí cho dự án ñược duyệt trong thời gian chưa vay ñược vốn ngân hàng, thì NHNo & PTNT Việt Nam – CN Bình Tân có thể xem xét cho vay bù ñắp nguồn vốn ñó. 2.3.4 Cho vay hợp vốn Việc cho vay hợp vốn thực hiện theo quy chế ñồng tài trợ của tổ chức tín dụng do Thống ñốc NHNN ban hành, văn bản hướng dẫn của Tổng giám ñốc NHNo & PTNT Việt Nam và các thỏa thuận giữa các tổ chức tham gia ñồng tài trợ. 2.3.5 Cho vay trả góp NHNo & PTNT Việt Nam – CN Bình Tân và khách hàng xác ñịnh và thỏa thuận số lãi tiền vay phải trả cộng với số nợ gốc ñược chia ra ñể trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay. 2.3.6. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng Căn cứ nhu cầu vay của khách hàng, NHNo & PTNT Việt Nam – CN Bình Tân và khách hàng thỏa thuận trong hợp ñồng tín dụng: hạn mức tín dụng dự phòng, thời hạn hiệu lực của hạn mức dự phòng. NHNo & PTNT Việt Nam – CN Bình Tân cam kết ñáp ứng nguồn vốn cho khách hàng bằng ñồng Việt Nam hoặc ngoại tệ. Trong thời gian hiệu lực của hợp ñồng, nếu khách hàng không sử dụng hoặc sử dụng không hết hạn mức tín dụng dự phòng, khách hàng vẫn phải trả phí cam kết tính cho hạn mức tín dụng dự phòng ñó. Mức phí cam kết phải ñược thỏa thuận giữa khách hàng và NHNo & PTNT Việt Nam – CN Bình Tân. Khi khoản vay theo cam kết ñược thực hiện, NHNo & PTNT Việt Nam – CN Bình Tân và khách hàng thực hiện quy trình, thủ tục, hồ sơ theo quy ñịnh của NHNo & PTNT Việt Nam. Chi nhánh Bình Tân có nhu cầu mở hạn mức tín dụng dự phòng phải trình Tổng giám ñốc NHNo & PTNT Việt Nam xem xét quy ñịnh. 2.3.7 Cho vay theo hạn mức thấu chi Là việc cho vay mà NHNo & PTNT Việt Nam – CN Bình Tân thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy ñịnh của Chính phủ, NHNN và NHNo & PTNT Việt Nam về hoạt ñộng thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. Báo Cáo Thực Tập GVHD: TS.Phan Mỹ Hạnh SVTH: Mai Ngọc Phương Thy Trang 40 10/8/2011 Phương thức cho vay theo hạn mức thấu chi thực hiện theo hướng dẫn của tổng giám ñốc NHNo & PTNT Việt Nam. 2.3.8 Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng NHNo & PTNT Việt Nam – CN Bình Tân chấp thuận cho khách hàng ñược sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng ñể thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự ñộng (ATM) hoặc ñiểm ứng tiền mặt là ñại lý của NHNo & PTNT Việt Nam. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng NHNo & PTNT Việt Nam – CN Bình Tân và khách hàng phải tuân theo các quy ñịnh của Chính phủ, NHNN và hướng dẫn của NHNo & PTNT Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng. Phương thức cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng thực hiện theo hướng dẫn của Tổng giám ñốc NHNo & PTNT Việt Nam. 2.3.9 Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm của ngân hàng phát hành hoặc do các tổ chức tín dụng khác Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm của ngân hàng phát hành hoặc do các tổ chức tín dụng khác. Cho vay cầm cố cổ phiếu do các tổ chức tín dụng khác phát hành. Ngoài ra, ñối với khách hàng là các doanh nghiệp, cụ thể là các SMEs, NHNo & PTNT Việt Nam– CN Bình Tân còn cung cấp dịch vụ cho vay sản xuất kinh doanh trong ñó bao gồm các sản phẩm ña dạng như sau: • Cho vay sản xuất kinh doanh mở rộng tỷ lệ ñảm bảo. • Cho vay sản xuất kinh doanh ñáp ứng nhu cầu vốn kịp thời. • Phát hành các loại L/C trả ngay, trả chậm, dự phòng. • Thực hiện bảo lãnh ngân hàng. 2.4 QUY TRÌNH CHO VAY ðỐI VỚI SMEs TẠI NHNo & PTNT Việt Nam – CN BÌNH TÂN ðể minh họa cho quy trình cho vay ñối với SMEs của chi nhánh Bình Tân, dưới ñây sẽ xem xét trường hợp vay vốn của doanh nghiệp tư nhân Hiển Sang. Báo Cáo Thực Tập GVHD: TS.Phan Mỹ Hạnh SVTH: Mai Ngọc Phương Thy Trang 41 10/8/2011 2.4.1 Giới thiệu khách hàng - Tên khách hàng: DNTN sản xuất bình ắc quy Hiển Sang. - Tên giao dịch: Hiển Sang private. - Tên viết tắt: HISA, PTE - ðịa chỉ trụ sở chính: 399 Hồ Học Lãm, Khu Phố 2, Phường An Lạc, Quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh. - Ngành, nghề kinh doanh: sản xuất bình ắc quy. Mua bán: hạt nhựa, keo, chì, lắc chì, kẽm thổi, atimon, hóa chất (trừ hóa chất có tính ñộc hại mạnh), các loại linh kiện bình ắc quy. Sản xuất bao bì. ðại lý ký gởi hàng hóa. Vận chuyển hàng hóa bằng ñường bộ. ðại lý mua bán hàng hóa. Mua bán phụ tùng và linh kiện xe mô tô, xe máy; mua bán xe gắn máy, chất bôi trơn làm sạch ñộng cơ. Sửa chữa, bảo dưỡng mô tô, xe máy. - Vốn ñiều lệ: 5.800.000.000 (năm tỷ tám trăm triệu ñồng). - Chủ doanh nghiệp: Nguyễn Hữu Chánh 2.4.2 Quy trình cho vay Bước 1: Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ ñề nghị cấp tín dụng Năm 2011, do có nhu cầu bổ sung thêm 4 tỷ ñồng vào vốn lưu ñộng kinh doanh, sản xuất bình ắc quy. DNTN Hiển Sang liên hệ phòng kinh doanh của Agribank - chi nhánh Bình Tân xin cấp hạn mức tín dụng với thời hạn 12 tháng, lãi suất 18%/năm. Cán bộ tín dụng xem xét yêu cầu xin vay vốn của DNTN Hiển Sang. Sau khi xem xét, CBTD thấy nhu cầu vay vốn của khách hàng phù hợp với quy ñịnh cho vay của ngân hàng NHNo & PTNT Việt Nam và của cơ quan quản lý nhà nước, CBTD sẽ hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ xin vay vốn theo mẫu của ngân hàng Agribank (theo quyết ñịnh số: 666/Qð-HðQT-TD). Hồ sơ vay vốn gồm: hồ sơ pháp lý, hồ sơ khoản vay và hồ sơ tài sản ñảm bảo tiền vay. Sau khi ñược CBTD hướng dẫn cụ thể, DNTN Hiển Sang sẽ cung cấp cho Agribank - chi nhánh Bình Tân các loại giấy tờ sau: Báo Cáo Thực Tập GVHD: TS.Phan Mỹ Hạnh SVTH: Mai Ngọc Phương Thy Trang 42 10/8/2011  Hồ sơ pháp lý: - Giấy chứng nhận ñăng ký kinh doanh DNTN (bản sao có công chứng). - Giấy chứng nhận ñăng ký thuế. - Quyết ñịnh bổ nhiệm kế toán trưởng của DNTN Hiển Sang - Kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh năm 2009 và 2010. - Bảng cân ñối kế toán năm 2009 và 2010 - Giấy chứng nhận ñủ ñiều kiện ANTT ñể làm nghề kinh doanh ñặc biệt  Hồ sơ khoản vay: - Giấy ñề nghị vay vốn (theo mẫu: 01C/CV của Agribank). - Phương án sản xuất kinh doanh của DNTN Hiển Sang. - Bảng kế hoạch hoạt ñộng kinh doanh của DNTN Hiển Sang.  Hồ sơ ñảm bảo tiền vay: Chủ DNTN Hiển Sang dùng quyền sử dụng ñất và tài sản gắn liền với ñất của chủ doanh nghiệp làm tài sản thế chấp nên hồ sơ bảo ñảm tiền vay của DNTN Hiển Sang gồm các loại giấy tờ sau: - Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng ñất ở (bản sao có công chứng) của chủ doanh nghiệp. - Thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà, ñất (bản sao có công chứng). - Thông báo nộp tiền sử dụng ñất (bản sao có công chứng). - Sổ hộ khẩu của chủ doanh nghiệp (bản sao có công chứng). - Bản sao có công chứng giấy chứng minh nhân dân của chủ DNTN Hiển Sang. Ngoài ra, ñể xác ñịnh rõ tình trạng sở hữu của tài sản ñảm bảo tiền vay, Agribank chi nhánh Bình Tân yêu cầu chủ DNTN Hiển Sang cung cấp thêm các loại giấy tờ: - Sổ hộ khẩu của vợ chủ doanh nghiệp. - Bản sao có công chứng giấy chứng minh nhân dân của vợ chủ doanh nghiệp. - Giấy ñăng ký kết hôn (bản sao có công chứng). Báo Cáo Thực Tập GVHD: TS.Phan Mỹ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfNOI DUNG 2_5-10-2011_.pdf
Tài liệu liên quan