Khóa luận Thực trạng tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Đầu Tư – Kiến Trúc – Xây Dựng Toàn Thịnh Phát

Mục Lục

Trang

Lời cam đoan .

Lời cảm ơn .

Giấy xác nhận số liệu .

Nhận xét của giáo viên hướng dẫn .

Mục lục .

Danh mục các bảng biểu .

Danh mục các sơ đồ .

Danh mục các từ viết tắt .

Lời mở đầu . 01

Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích tài chính . 04

1.1 ý nghĩa và mục đích của phân tích báo cáo tài chính . 04

1.1.1 Khái niệm . 04

1.1.2 Ý nghĩa . 04

1.1.3 Mục đích . 05

1.2 Phương pháp phân tích . 05

- Phương pháp so sánh . 05

- Phương pháp phân tích theo xu hướng . 06

1.3 Tài liệu sử dụng khi phân tích . 06

1.3.1 Bảng cân đối kế toán . 06

1.3.1.1 Phần tài sản . 06

1.3.1.2 Phần nguồn vốn . 07

1.3.2 Báo cáo KQHĐKD . 08

1.4 Nội dung phân tích báo cáo tài chính . 08

1.4.1 Phân tích tình hình tài chính qua bảng cân đối kế toán . 08

1.4.1.1 Phân tích chung và đánh giá tài sản của doanh nghiệp . 08

1.4.4.2. Phân tích đánh giá tình hình nguồn vốn . 09

1.4.2. Phân tích tình hình tài chính qua báo cáo KQHĐKD . 10

1.4.2.1 Phân tích và đánh giá tình hình doanh thu . 10

1.4.2.2 Phân tích và đánh giá tình hình chi phí . 10

1.4.2.3 Phân tích và đánh giá tình hình lợi nhuận . 10

1.4.3. Phân tích tài chính qua các chỉ số tài chính . 10

1.4.3.1. Tỷ số khả năng thanh toán- Liquidity Ratios . 10

1.4.3.2. Tỷ số hoạt động- Activity Ratios . 11

1.4.3.3. Tỷ số cơ cấu vốn . 13

1.4.3.4. Tỷ số sinh lời . 15

1.4.4 Phân tích tài chính qua mô hình Dupont . 15

Chương 2: Giới thiệu chung về Cty CP ĐT – KT – XD Toàn Thịnh Phát . 17

2.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty . 17

2.1.1 Giới thiệu công ty . 17

2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty . 17

2.1.2.1. Chức năng . 17

2.1.2.2. Nhiệm vụ. 18

2.1.3. Đặc điểm và cơ cấu tổ chức của Cty TOÀN THỊNH PHÁT . 18

2.1.3.1. Đặc điểm của Công ty. 18

2.1.3.2. Sơ đồ tổ chức hoạt động của các phòng ban . 19

2.1.3.3. Chức năng và mối quan hệ giữa các phòng ban . 19

2.1.4 Phương hướng phát triễn của công ty trong thời gian sắp tới . 20

2.2 Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty . 21

2.3 Kết quả HĐKD của Công ty trong 3 năm (2007, 2008, 2009) . 23

Chương 3: Thực trạng tình hình tài chính tại Cty ĐT- KT-XD Toàn Thịnh Phát

3.1 Phân tích tình hình tài chính qua bảng cân đối kế toán . 25

3.1.1. Phân tích chung và đánh giá tài sản của doanh nghiệp . 25

3.1.2. Phân tích và đánh giá tình hình nguồn vốn. 26

3.2. Phân tích tình hình tài chính qua báo cáo KQHĐKĐ . 29

3.2.1. Phân tích và đánh giá tình hình doanh thu . 29

3.2.2. Phân tích và đánh giá tình hình chi phí . 30

3.2.3. Phân tích và đánh giá tình hình lợi nhuận . 31

3.3. Phân tích tình hình tài chính qua các tỷ số tài chính . 32

3.3.1. Tỷ số khả năng thanh toán . 33

3.3.2. Tỷ số hoạt động . 34

3.3.3. Tỷ số cơ cấu vốn . 39

3.3.4. Tỷ số sinh lời . 40

3.4 Nhận xét . 43

Về tình hình tài sản . 43

Về tình hình nguồn vốn . 44

Về tình hình doanh thu . 44

Về tình hình chi phí . 45

Về tình hình lợi nhuận . 45

Về khả năng thanh toán . 45

Về các tỷ số lợi nhuận . 46

3.4.1 Ưu điểm. 46

3.4.2 Nhược điểm . 47

3.5 Kiến nghị . 49

3.5.1 Tăng doanh thu . 49

3.5.2 Giảm chi phí . 50

3.5.3 Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn . 51

+ Vốn cố định . 51

+ Vốn lưu động . 51

KẾT LUẬN . 53

Danh mục tài liệu tham khảo. 54

pdf54 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3222 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Đầu Tư – Kiến Trúc – Xây Dựng Toàn Thịnh Phát, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
eâ Thò Myõ Queá vệ tinh, tập trung phát triễn chuyên môn với quy trình khép kín và hoàn chỉnh từ thiết kế tới thi công. Cải tiến liên tục, xem chất lượng thi công công trình và chất lượng dịch vụ là quan điểm xuyên suốt của mọi hoạt động của bộ phận xây dựng nhằm đạt tới mục tiêu trở thành doanh nghiệp lớn trong ngành xây dựng, đa dạng sản phẩm xây dựng và cạnh tranh bằng sự khác biệt và độ tin cậy cảu khách hang. + Giáo dục: trở thành tập đoàn giáo dục hàng đầu ở Việt Nam với chuỗi các trường học từ mầm non, tiểu học, THCS, THPT đến cao đẳng, đại học. Toàn Thịnh Phát mong muốn đóng góp một phần vào sự nghiệp giáo dục của thành phố nói riêng và cả nước nói chung hy vọng sẽ mang lại những dịch vụ giáo dục tốt nhất đạt tiêu chuẩn quốc tế trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế. + Đầu tƣ: đầu tư có chọn lọc vào các đơn vị trong tập đoàn Sacombank, các doanh nghiệp, các dự án có hoạt động hiệu quả, tiềm năng. Tăng tỉ trọng đầu tư vào lĩnh vực dịch vụ, từng bước mở rộng hoạt động kinh doanh sang lĩnh vực dịch vụ bằng hình thức kinh doanh resort chất lượng cao tại các bãi biển đẹp của Việt Nam như Phú Quốc, Phan Thiết …và lĩnh vực bất động sản với việc xây dựng cao ốc văn phòng cho thuê, khu biệt thự cao cấp với đối tượng khách hàng là những người có thu nhập cao. + Xây dựng đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, có trình độ chuyên môn cao, nâng cao tỉ lệ lao động có trình độ cao đẳng, đại học và trên đại học đạt 80% tổng số nhân viên toàn cty. + Mở rộng quan hệ với các đối tác chiến lược nhằm thu hút nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước. + Niêm yết cổ phiếu Toàn Thịnh Phát trên Sở Giao Dịch Chứng Khoán Tp.HCM. + Phấn đấu đưa thương hiệu Toàn Thịnh Phát trở thành một trong những doanh nghiệp đi đầu trong lĩnh vực đầu tư giáo dục cả nước với nhiều trường học bao gồm từ bậc mầm non đến cao đẳng, đại học. 2.2 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY: Công ty CP Đầu Tư - Kiến Trúc - Xây Dựng Toàn Thịnh Phát chuyên thực hiện những hợp đồng về tư vấn, thiết kế và thi công những công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp. Một hợp đồng xây dựng được ký kết sẽ trải qua các bước như sau: Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 22 SV: Leâ Thò Myõ Queá + Bước 1: Công ty xây dựng mua bộ hồ sơ mời thầu của chủ đầu tư. + Bước 2: Sau khi nhận được hồ sơ mời thầu các bộ phận trong công ty xây dựng phối hợp với nhau để thực hiện. Phòng Đầu Thầu sẽ phụ trách việc tính toán khối lượng các công tác thi công cho công trình đó. Phòng Vật Tư sẽ tổng hợp giá nguyên vật liệu hợp lý để có thể thi công công trình đó. Và phòng Kỹ Thuật Thi Công sẽ lập ra một biện pháp thi công và tiến độ thi công tối ưu nhất. Sau khi các phòng ban trên thực hiện xong phòng Đấu Thầu có nhiệm vụ tổng hợp lại lập thành hồ sơ dự thầu để tham gia đấu thầu. + Bước 3: Sau khi đấu thầu xong nếu công ty được trúng thầu thì lúc đó mới tiến hành thương lượmg và ký kết hợp đồng theo đúng giá trị và tiến độ thi công mà công ty đã tham gia đấu thầu. + Bước 4: Công ty nhận mặt bằng thi công từ chủ đầu tư và tiến hành thi công các hạn mục công trình đã được ký kết trong hợp đồng. + Bước 5: Sau khi công trình đã thi công hoàn thành thì tiến hành thủ tục thanh quyết toán và bàn giao cho Chủ đầu tư đưa vào sử dụng. + Bước 6: Sau khi đã bàn giao và thanh lý hợp đồng công ty sẽ nhận bảo hành trong vòng 1 năm và công việc này do bộ phận chăm sóc khách hàng của công ty phụ trách. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty phụ thuộc vào khối lượng công việc hoàn thành và bàn giao trong kỳ. Thị trường hoạt động chính của công ty là trong nước. Thị trường chính trước đây là TP. Hồ Chí Minh, hiện nay đã tiến sâu vào các tỉnh miền Đông và Tây Nam Bộ. Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 23 SV: Leâ Thò Myõ Queá Sơ đồ 2.1 Tóm tắt việc thực hiện các hợp đồng thi công: 2.3 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG 3 NĂM (2007, 2008, 2009) Bảng 2.1.Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2007, 2008, 2009 Đơn vị tính: 1.000.000VNĐ Nguồn : Báo cáo tài chính Công Ty Toàn Thịnh Phát. CHỈ TIÊU Năm Chênh lệch 2007 2008 2009 2008/2007 2009/2008 1. Doanh thu thuần 129.093 127.934 84.259 -1.159 -43.675 2. Giá vốn hàng bán 177.330 87.477 78.647 -89.853 -8.830 3. Lợi nhuận gộp 11.762 40.456 5.612 28.694 -34.844 4. Doanh thu từ HĐTC 50.196 72.926 93.080 20.730 20.154 5. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 36.165 -110.488 32.254 -146.653 142.742 6. Tổng lợi nhuận trƣớc thuế 36.298 -110.510 33.293 146.808 143.803 7. Thuế thu nhập 8. Lợi nhuận sau thuế 26.695 -110.510 33.293 -137.205 143.803 Hồ sơ mời thầu nhận về P. Vật tư P. Đấu thầu P. thi công Chuyển giá vật tư Phương án thi công Tổng hợp giá NVL Lập phương án thi công Hồ sơ dự thầu Trúng thầu Bảo hành Tham gia đấu thầu Tiến hành thi công Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 24 SV: Leâ Thò Myõ Queá Trong 3 năm hoạt động gần đây từ năm 2007 đến 2009 công ty CP Đầu Tư – Kiến Trúc – Xây Dựng Toàn Thịnh Phát đã đạt được những kết quả rất đáng kể. Lợi nhuận sau thuế của năm 2007 đạt được là 26.695 triệu đồng gần gấp ba lần so với năm 2006 là 9.010 triệu đồng, qua đến năm 2008 khi cuộc khủng hoảng kinh tế diễn ra công ty cũng không thể tránh khỏi ảnh hưởng và đã bị thua lỗ đến 110.510 triệu đồng. Mặc dù cuối năm đó công ty đạt lợi nhuận âm nhưng với sự quyết tâm của ban lãnh đạo cùng toàn bộ công nhân viên công ty đã vững vàng vượt qua cuộc khủng hoảng để đến năm 2009 doanh nghiệp đã thu được kết quả khá ấn tượng với lợi nhuận sau thuế là 33.293 triệu đồng và dần phục hồi sau khủng hoảng. Với những kết quả đã đạt được trong 3 năm qua công ty Toàn Thịnh Phát đang ngày càng vững mạnh, có đủ năng lực để có thể vượt qua những thách thức trên thị trường trong tương lai. Công ty cũng đang ngày càng chứng tỏ được vị trí của mình trên thị trường xây dựng và đang ngày cành phát triễn lớn hơn để đạt được mục tiêu là trở thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực xây dựng. Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 25 SV: Leâ Thò Myõ Queá CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CP ĐT – KT – XD TOÀN THỊNH PHÁT 3.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH QUA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN: 3.1.1. Phân tích chung và đánh giá tài sản của doanh nghiệp: Bảng 3.1. Phân tích chung tài sản các năm 2007, 2008, 2009 Ñôn vò tính: 1.000.000 VNÑ TAØI SAÛN Maõ soá Năm Chênh lệch 2007 2008 2009 2008/2007 2009/2008 A. TSLÑ & ÑTNH 100 95.519 99.638 115.913 4.119 16.275 I. Tieàn 110 5.901 460 3.898 -5.441 3.438 II. Ñaàu tö taøi chính ngaén haïn 120 3.330 3.200 9.999 -130 6.799 III. Caùc khoaûn phaûi thu 130 68.566 77.320 87.480 8.754 10.160 IV. Haøng toàn kho 140 10.645 12.374 6.253 1.729 6.121 V.Taøi saûn ngắn hạn khaùc 150 7.075 6.283 8.281 -792 1.998 B. TSCÑ & ÑTDH 200 374.365 925.217 928.280 550.850 3.063 I. Caùc khoaûn phaûi thu daøi haïn 210 24.900 8.062 56.208 -16.838 48.146 II. Taøi saûn coá ñònh 220 21.311 36.147 65.159 14.836 29.012 III.Baát ñoäng saûn ñaàu tö 240 11.769 10.236 -1.533 -10.236 IV. Caùc khoaûn ñaàu tö taøi chính daøi haïn 250 315.218 870.096 806.083 554.878 -64.013 V. Taøi saûn daøi haïn khaùc 260 1.165 674.493 828 -491 154 TOÅNG TAØI SAÛN 270 469.885 1.024.856 1.044.194 554.971 19.338 Nguồn : Báo cáo tài chính Công Ty Toàn Thịnh Phát. Như vậy tổng tài sản từ năm 2007 qua 2008 tăng đáng kể, từ năm 2008 qua năm 2009 có tăng nhưng không nhiều , cho thấy tài sản của công ty Toàn Thịnh Phát được mở rộng, do đó có điều kiện mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh. Trong đó: Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn tăng được 4.119 triệu đồng của năm 2008/2007 và tăng được 16.275 triệu đồng của năm 2009/2008 ; Tài sản cố định và đầu tư dài hạn tăng 550.850 triệu đồng của năm 2008/2007 và Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 26 SV: Leâ Thò Myõ Queá năm 2009/2008 thì tăng được 3.063 triệu đồng. Việc này dẫn đến việc thay đổi tỷ trọng giữa tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn và tài sản cố định và đầu tư dài hạn, sự thay đổi này cụ thể như sau: - Về Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn: tỷ trọng năm 2007, 2008, 2009 tương ứng là 20%, 10%, 11%. Chúng ta cần phân tích cụ thể để thấy rõ nguyên nhân của sự động trên: + Tiền: năm 2008 giảm đáng kể so với năm 2007 nhưng khi sang năm 2009 thì lại có xu hướng tăng đán kể cả số tiền lẫn tỷ trọng. Điều này ảnh hưởng tốt đến khả năng thanh toán tiền mặt của công ty. + Các khoản phải thu: có xu hướng tăng dần theo từng năm, năm 2007 là 68.566 triệu đồng chiếm tỷ trọng 14,6 % năm 2008 là 77.320 triệu đồng chiếm tỷ trọng 8%, năm 2009 là 87.480 triệu đồng chiếm trỷ trọng 8.36%. Sở dĩ các khoản phải thu của công ty tăng là do trong năm 2009 các khách hàng đã không thanh toán tiền ngay. + Hàng tồn kho: hàng tồn kho của doanh nghiệp trong năm 2008 tăng so với năm 2007 với mức tăng là 1.729 triệu đồng, và năm 2009 giảm so với năm 2008 là 6.121 triệu đồng. Ở đây hàng tồn kho giảm là do trong năm 2009 công ty đã tiến hành thi công nhanh chóng các công trình còn dang dở trong năm 2008. - Về tài sản cố định và đầu tư dài hạn tăng, lý do là năm 2009 công ty đã mua thêm trang thiết bị và máy móc để tiến hành thi công đồng loạt các công trình. Đây là việc làm tốt chứng tỏ doanh nghiệp quan tấm đến đầu tư theo chiều sâu. 3.1.2. Phân tích và đánh giá tình hình nguồn vốn: - Phân tích sự biến động của nguồn vốn doanh nghiệp: Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 27 SV: Leâ Thò Myõ Queá Bảng 3.2. Phần tổng nguồn vốn năm 2007, 2008, 2009 Ñôn vò tính: 1.000.000 VNÑ NGUỒN VỐN Mã số Năm Chênh lệch 2007 2008 2009 2008/2007 2009/2008 A. NỢ PHẢI TRẢ 300 145.191 818.640 805.431 673.449 -13.209 I. Nợ ngắn hạn 310 139.442 268.470 193.893 129.028 -74.577 II. Nợ dài hạn 330 5.748 550.170 611.538 544.422 61.368 B.NGUỒN VỐN CSH 400 324.693 206.215 238.762 -118.478 32.547 I. Nguồn vốn- Quỹ 410 322.452 206.571 239.738 -115.881 33.167 II. Nguồn kinh phí, quỹ Khác 430 2.240 -356 -975 -2.605 -619 TỔNG NGUỒN VỐN 430 469.885 1.024.856 1.044.194 554.971 19.338 Nguồn : Báo cáo tài chính Công Ty Toàn Thịnh Phát. Như vậy tổng nguồn vốn của các năm 2007, 2008, 2009 cũng tăng đều, để thấy rõ nguyên nhân ta cần đi sâu phân tích từng nguồn hình thành nên nguồn vốn như sau: Nguồn vốn chủ sở hữu của công ty năm 2007 là 324.693 triệu đồng chiếm tỷ trọng là 69%, năm 2008 là 206.215 triệu đồng chiếm tỷ trọng 20%, năm 2009 là 238.762 triệu đồng chiếm tỷ trọng 23%. Nguồn vốn chủ sở hữu năm 2008 giảm so với năm 2007 là 118.478 triệu đồng, năm 2009 tăng hơn so với năm 2008 là 32.547 triệu đồng, chứng tỏ tài chính của công ty Toàn Thịnh Phát ngày càng tăng, nguồn vốn của công ty đã được bổ sung và công ty càng có giá trị trên thị trường. Nợ phải trả: Khoản nợ phải trả của năm 2007 là 145.191 triệu đồng chiếm tỷ trọng là 31%. Nhưng sang măm 2008 nợ phải trả là 818.640 triệu đồng chiếm tỷ trọng là 80% tăng đáng kể so với năm 2007, năm 2009 nợ phải trả là 805.431 triệu đồng chiếm tỷ trọng 77% đây là khoản chiếm dụng vốn của khách hàng trong một khoảng thời gian ngắn để phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Giảm chủ yếu do nguồn nợ ngắn hạn giảm và nguồn nợ dài hạn cũng giảm một ít. - Phân tích kết cấu nguồn vốn doanh nghiệp: Kết cấu nguồn vốn doanh nghiệp là tương quan tỷ lệ giữa nguồn vốn chủ sở hữu với nợ phải trả ở doanh nghiệp. Kết cấu này được phản ánh qua tỷ suất tài trợ của doanh nghiệp: Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 28 SV: Leâ Thò Myõ Queá Bảng 3.3 Các chỉ số về Tỷ suất tự tài trợ Đơn vị tính: 1.000.000 VNĐ Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2006 2007 2008 2009 2007/2006 2008/2007 2009/2008 1. Vốn chủ sở hữu 87.963 324.693 206.215 238.762 236.729 -118.478 32.547 2.Tổng nguồn vốn 132.179 469.885 1.024.856 1.044.194 337.705 554.971 19.338 Tỷ suất tài trợ 0,67 0,69 0,2 0,23 0,02 -0,49 0,03 Nguồn : Báo cáo tài chính Công Ty Toàn Thịnh Phát. Tỷ suất tài trợ cuối kỳ của năm 2007 so với đầu kỳ tăng 2%, của năm 2008 lại giảm mạnh đến 49% nguyên nhân là do tổng nguồn vốn tăng rất mạnh và vốn chủ sở hữu lại giảm nhưng đến năm 2009 vốn chủ sở hữu tăng 32.547 triệu đồng cho nên tỷ số này tăng 3%: có thể thấy công ty Toàn Thịnh Phát có đủ vốn và chủ động về tài chính. Qua phân tích trên khả năng tự tài trợ của công ty có phần tăng lên, nhưng nguồn nợ ngắn hạn lại giảm chứng tỏ công ty đã có thể chủ động hơn về mặt tài chính. Đây là một vấn đề khá quan trọng trong thời kỳ nền kinh tế đang hồi phục vì khả năng chủ động về tài chính tăng thì doanh nghiệp có cơ hội phát triển mà không cần phụ thuộc vào nguồn vốn vay bên ngoài. Bên cạnh đó nguồn vốn chủ động giúp doanh nghiệp có cơ hội tiếp cận các dự án quy mô lớn và nắm bắt kịp thời các cơ hội đầu tư trong lĩnh vực tài chính cũng như bất động sản. Tiếp theo ta sẽ xem xét tình hình kinh doanh của doanh nghiệp thông qua báo cáo KQHĐKĐ để hiểu rõ hơn quá trình hoạt động tài chính của công ty trong 3 năm. Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 29 SV: Leâ Thò Myõ Queá 3.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH QUA BÁO CÁO KQHĐKD: Bảng 3.4.Phân tích chung kết quả sản xuất kinh doanh năm 2007, 2008, 2009 Đơn vị tính: 1.000.000VNĐ Nguồn : Báo cáo tài chính Công Ty Toàn Thịnh Phát. 3.2.1. Phân tích và đánh giá tình hình doanh thu: Mục đích cuối cùng trong hoạt động kinh doanh của công ty là thực hiện nhiều hợp đồng xây dựng có gia trị lớn bên cạnh các hợp đồng thiết kế để có được doanh thu và lợi nhuận cao. Đây cũng là một trong những quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp trong ngành xây dựng. CHỈ TIÊU Năm Chênh lệch 2007 2008 2009 2008/2007 2009/2008 Tổng doanh thu 129.093 127.934 84.259 -1.159 -43.675 Các khoản giảm trừ Chiết khấu Giảm giá Hàng bán bị trả lại Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu 1. Doanh thu thuần 129.093 127.934 84.259 -1.159 -43.675 2. Giá vốn hàng bán 177.330 87.477 78.647 -89.853 -8.830 3. Lợi nhuận gộp 11.762 40.456 5.612 28.694 -34.844 4. Doanh thu từ HĐTC 50.196 72.926 93.080 20.730 20.154 5. Chi phí tài chính 17.463 75.341 52.043 57.878 -23.298 Trong đó: lãi vay phải trả 6.562 62.599 74.433 56.037 11.834 6. Chi phí bán hàng 7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 8.265 21.459 14.395 13.194 -7.064 8. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 36.165 -110.488 32.254 -146.653 142.742 9. Tổng lợi nhuận trƣớc thuế 36.298 -110.510 33.293 146.808 143.803 10. Thuế thu nhập 11. Lợi nhuận sau thuế 26.695 -110.510 33.293 -137.205 143.803 Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 30 SV: Leâ Thò Myõ Queá Bảng 3.5 Chỉ số về doanh thu thuần Đơn vị tính: 1.000.000VNĐ Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2006 2007 2008 2009 2007/2006 2008/2007 2009/2008 Doanh thu thuần 93.401 129.093 127.934 84.259 35.691 -1.159 -43.674 Nguồn : Báo cáo tài chính Công Ty Toàn Thịnh Phát. Doanh thu của công ty năm 2007 tăng so với năm 2006 nhưng các năm 2008 và 2009 đều giảm so với năm trước đó, nguyên nhân là do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế năm 2008. Mặc dù vậy lợi nhuận sau thuế của năm 2009 lại tăng lên so năm 2008 điều này cho thấy công ty đang dần vượt qua cuộc khủng hoảng và ổn định. 3.2.2. Phân tích và đánh giá tình hình chi phí: Bảng 3.6 Chỉ số về chi phí Đơn vị tính: 1.000.000VNĐ Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2006 2007 2008 2009 2007/2006 2008/2007 2009/2008 1. Chi phí cố định 5.675 25.758 96.801 66.438 20.053 71.072 -30.362 2. Chi phí biến đổi 40 1 177 10 -39 176 -167 Tổng chi phí 5.715 25.729 96.978 66.448 20.014 71.248 -30.529 Nguồn : Báo cáo tài chính Công Ty Toàn Thịnh Phát. Kết hợp chi phí cố định và chi phí biến đổi trong kỳ ta có được tổng chi phí của các năm mà công ty đã bỏ ra để phục vụ cho quá trình sản xuất, kinh doanh. Như vậy so với năm 2006, tổng chi phí của công ty năm 2007 tăng mạnh và đến năm 2008 vẫn tiếp tục tăng, nhưng đến năm 2009 thì tổng chi phí lại giảm đến -30.529 triệu đồng. Tổng chi phí giảm là do chi phí cố định và chi phí biến đổi đều giảm, cụ thể như sau: Về chi phí cố định: năm 2009 giảm 30.362 triệu đồng, còn chi phí biến đổi: thi giảm được 167 triệu đồng. Chi phí biến đổi giảm chứng tỏ doanh nghiêp đã có những cải tiến, tiết Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 31 SV: Leâ Thò Myõ Queá kiệm cũng như loại bỏ được các chi phí không cần thiết trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Qua bảng phân tích của các năm cho ta thấy chi phí cố định luôn chiếm tỷ trọng lớn hơn so với chi phí biến đổi trong tổng chi phí. 3.2.3. Phân tích và đánh giá tình hình lợi nhuận: Lợi nhuận là mục đích cuối cùng và quan trọng nhất trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Mức độ doanh thu và lợi nhuận đạt được là yếu tố khẳng định vị trí của công ty trong nền kinh tế thị trường, là chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Bảng 3.7 Chỉ số về lợi nhuận Đơn vị tính: 1.000.000VNĐ Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2006 2007 2008 2009 2007/2006 2008/2007 2009/2008 1. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 12.460 36.165 -110.488 32.254 23.705 -146.654 142.743 2. Lợi nhuận khác 15 133 -21 1.039 118 -155 1.061 Tổng lợi nhuận 12.475 36.298 -110.510 33.293 23.823 -146.809 143.804 Nguồn : Báo cáo tài chính Công Ty Toàn Thịnh Phát. Tổng lợi nhuận năm 2007 tăng 23.823 triệu đồng so với năm 2006, đây là một tín hiệu rất khả quan cho sự tăng trưởng của công ty trong tương lai. Tuy nhiên khi bước sang năm 2008 thì vấp phải cuộc khủng hoảng kinh tế do đó hiệu quả hoạt động của công ty cũng giảm mạnh và kết quả là năm 2008 lợi nhuận của công ty giảm -146.809 triệu đồng. Tổng lợi nhuận năm 2008 là -110.488 triệu đồng tức là doanh nghiệp đang bị lỗ, tuy nhiên ngay sau đó năm 2009 lợi nhuận chuyển từ âm sang dương với mức lợi nhuận là 33.293 triệu đồng tăng so với năm 2008 là 142.743 triệu đồng (một con số khá ấn tượng trong giai đoạn đầu phục hồi của nên kinh tế) và chủ yếu từ lợi nhuận do hoạt động kinh doanh mang lại, còn lợi nhuận từ hoạt động khác đều phát sinh không đáng kể. Như vậy năm 2009, khi mà nền kinh tế mới chỉ bắt đầu tăng trưởng trở lại thì công ty đã có dấu hiệu phục hồi đáng kể và bước Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 32 SV: Leâ Thò Myõ Queá đầu thu được lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, đây là cơ hội để công ty ổn định và tiếp tục phát triển trong năm 2010. 3.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH QUA CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH: Bảng 3.8 Các chỉ số về tỷ số tài chính Chỉ tiêu ĐVT Năm Chênh lệch 2007 2008 2009 2008/2007 2009/2008 1, Tỷ số khả năng thanh toán Tỷ số thanh toán hiện hành Lần 0,69 0,37 0,60 -0,32 0,23 Tỷ số thanh toán nhanh Lần 0,61 0,33 0,57 -0,28 0,24 2, Tỷ số hoạt động Số vòng quay các khoản phải thu Vòng 1,38 1,65 0,96 0,27 0,69 Số vòng quay hàng tồn kho Vòng 12,13 10,34 13,47 -1,79 3,13 Kỳ thu tiền bình quân Ngày 260,65 217,58 373,76 -43,07 56,18 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định Lần 6,06 3,54 1,29 -2,52 -2,25 Hiệu suất sử dụng tài sản lưu động Lần 1,35 1,28 0,73 -0,07 -0,55 Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản Lần 0,27 0,12 0,08 -0,25 -0,04 Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu Lần 0,4 0,62 0,35 0,22 -0,27 3, Tỷ số đòn bẩy Tỷ số nợ trên tài sản % 30,90 79,88 77,13 38,99 -2,75 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu % 45,03 396,98 337,34 324,06 -59,64 Tỷ số tổng tài sản trên vốn CSH % 145,72 496,98 437,34 351,26 -59,64 4, Tỷ số sinh lợi Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu(ROS) % 20,68 -86,38 39,51 107,06 125,89 Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản(ROA) % 5,68 -10,78 3,19 -16,46 13,97 Tỷ suất sinh lợi trên vốn CSH(ROE) % 8,28 -53,59 13,94 -61,87 67,53 Nguồn : Báo cáo tài chính Công Ty Toàn Thịnh Phát. Nhìn chung các tỷ số tài chính của công ty Toàn Thịnh phát trong 3 năm 2007, 2008, 2009 có nhiều thay đổi theo, các chỉ số này chủ yếu là giảm qua từng năm. Ta hãy phân tích để thấy rõ nguyên nhân. Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 33 SV: Leâ Thò Myõ Queá 3.3.1. Tỷ số khả năng thanh toán: + Tỷ số thanh toán hiện hành: Để thấy rõ khả năng thanh toán hiện hành của công ty. Ta tiến hành đánh giá các khoản mục tài sản lưu động và nợ ngắn hạn. Chỉ số này sẽ cho ta thấy khả năng doanh nghiệp có thể chuyển đổi tài sản thành tiền để thanh toán các khỏan nợ ngắn hạn cho đối tác khi cần thiết. Bảng 3.9 Chỉ số về khả năng thanh toán Đơn vị tính: 1.000.000VNĐ Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2006 2007 2008 2009 2007/2006 2008/2007 2009/2008 1. Tổng tài sản lưu động 52.740 95.519 99.638 115.913 42.779 4.118 16.275 2. Nợ ngắn hạn 42.215 139.442 268.470 193.893 97.227 129.027 -74.576 Tỷ số thanh toán hiện hành 1,25 0,69 0,37 0,6 -0,56 -0,31 0.23 Nguồn : Báo cáo tài chính Công Ty Toàn Thịnh Phát. Ta thấy tỷ số thanh toán hiện hành của công ty năm 2007 và 2008 đều giảm do nợ ngắn hạn hằng năm đều tăng lên. Tuy nhiên đến năm 2009 thi tình hình có khả quan hơn khi tỷ số thanh toán hiện hành của năm này đã tăng lên 0,23 (lần), mặc dù tăng không nhiều nhưng vẫn là dấu hiệu tốt. Qua bảng phân tích cho thấy khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của công ty chưa được tốt lắm. + Tỷ số thanh toán nhanh: Tỷ số này cho thấy khả năng thanh toán nợ ngắn hạn thực sự của công ty. Nó phản ánh rằng nếu hàng tồn kho còn quá nhiều thì khả năng thanh toán nợ của công ty sẽ bị ảnh hưởng như thế nào. Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 34 SV: Leâ Thò Myõ Queá Bảng 3.10 Chỉ số về khả năng thanh toán nhanh Đơn vị tính: 1.000.000VNĐ Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2006 2007 2008 2009 2007/2006 2008/2007 2009/2008 1. Tổng tài sản lưu động 52.740 95.519 99.638 115.913 42.779 4.118 16.275 2. Hàng tồn kho 18.269 10.645 12.374 6.253 -7.623 1.729 -6.120 3. Nợ ngắn hạn 42.215 139.442 268.470 193.893 97.227 129.207 -74.576 Tỷ số thanh toán nhanh 0,82 0,61 0,33 0,57 -0,21 -0,28 0,24 Nguồn : Báo cáo tài chính Công Ty Toàn Thịnh Phát. Tỷ số thanh toán nhanh của công ty qua các năm 2007 giảm 0,21 lần và 2008 thì giảm 0,28 lần nhưng đến năm 2009 thì lại tăng được 0,24 lần. Sở dĩ công ty đạt được tỷ số này ở năm 2009 cao hơn so với năm 2008 là do nợ ngắn hạn và hàng tồn kho của công ty đã giảm so với năm 2008. Tóm lại, qua việc phân tích tỷ số thanh toán hiện hành và tỷ số thanh toán nhanh của công ty, ta thấy khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty được đảm bảo. Tuy nhiên hai tỷ số này vẫn chưa cao. Công ty cần tìm cách nâng cao giá trị của hai tỷ số này lên để khả năng thanh toán nợ ngắn hạn đạt hiệu quả cao hơn. 3.3.2. Tỷ số hoạt động: Tỷ số hoạt động đo lường cách thức tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty. Phân tích các tỷ số hoạt động giúp công ty có thể đánh giá hiệu quả tổ chức sản xuất kinh doanh, từ đó có những phương án mới nhằm nâng cao hơn nửa hiệu quả sử dụng vốn và tổ chức sản xuất kinh doanh. + Số vòng quay các khoản phải thu: Phân tích vòng quay các khoản phải thu nhằm đánh giá khả năng thanh toán các khoản phải thu của công ty. Chỉ số này cho ta biết được khoản vốn mà doanh nghiệp bị các doanh nghiệp khác chiếm dụng vốn. Từ đó doanh nghiệp xem xét khoản chiếm dụng đó hợp lý hay khổng để có thể để ra các biện pháp thu hồi các khoản bị chiếm dụng nhằm tăng khả năng sinh lợi của nguồn vốn mà doanh nghiệp đang sở hữu. Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 35 SV: Leâ Thò Myõ Queá Bảng 3.11 Chỉ số về vòng quay các khoản phải thu Đơn vị tính: 1.000.000VNĐ Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2006 2007 2008 2007 2007/2006 2008/2007 2009/2008 1. Doanh thu thuần 93.401 129.093 127.934 84.259 35.691 -1.159 -43.674 2. Các khoản phải thu 19.253 93.466 85.382 143.689 74.213 -8.084 58.306 Số vòng quay các khoản phải thu 4,85 1,38 1,50 0,59 -3.47 0,12 -0,91 Nguồn : Báo cáo tài chính Công Ty Toàn Thịnh Phát. Qua bảng phân tích trên, ta thấy doanh thu thuần của công ty qua các năm đã giảm, trong đó các khoản phải thu lại tăng lên, do đó số vòng quay các khoản phải thu của công ty các năm đã giảm xuống so với năm trước. Mặt dù giảm nhưng chỉ số này vẫn khả quan vì trong giai đoạn này mà khả năng thu nợ vẫn đảm bảo. Như vậy, khả năng thu nợ của công ty giảm qua các năm. Công ty cần phải nổ lực hơn trong việc thu nợ khách hàng nhằm tránh việc đối tác chiếm dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. + Kỳ thu tiền bình quân: Kỳ thu tiền bình quân là chỉ tiêu phản ánh thời gian của một vòng luân chuyển các khoản phải thu. Nó thể hiện rằng để thu được các khoản phải thu cần một khoản thời gian là bao lâu. Đây cũng chính là yếu tố mà các doanh nghiệp đếu quan tâm đến. Bảng 3.12 Chỉ số

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai khoa luan.pdf
  • pdf03 - loi cam on.pdf
  • pdf04 - giay xac nhan.pdf
  • pdf05 - nhanxetgiaovien.pdf
  • pdfdanh muc cac tu viet tat.pdf
  • pdfloi cam doan.pdf
  • pdfMuc luc cac bang bieu.pdf
  • pdfMuc luc cac bieu do.pdf
  • pdfMuc luc cac so do.pdf
  • pdfMucluc.pdf
  • pdftrang bia - que.pdf
Tài liệu liên quan