Trình tự ghi sổ: Căn cứ vào các chứng từ kế toán: PNK, PXK, hoá đơn bán hàng kế toán ghi vào thẻ kho, sổ chi tiết các TK: 155, 157, 632, 511, 521, 531, 532, 641, 642, 911, 421, 131, sử dụng các sổ chi tiết đó ta vào sổ tổng hợp chi tiết các TK tương ứng, từ đó dùng làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ. Dựa vào chứng từ ghi sổ lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó ghi vào sổ cái các TK tương ứng.
Cuối tháng, khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh có và số dư của từng tài sản trên Sổ cái. Căn cứ vào Sổ cái lập Bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ cái và sổ tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
96 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3185 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng và giải pháp hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần thương mại cơ khí xây dựng Tứ Qúy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
toán chính xác kết quả của từng hoạt động. Định kỳ cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho viêc lập báo cáo tài chính.
- Kế toán NVL, TSCĐ: (Trương Công Dũng) Theo dõi sự biến động của nguyên vật liệu xuất- nhập- tồn kế toán căn cứ vào chứng từ nhập kho do thủ kho chuyển lên, kiểm tra ghi sổ. Cuối tháng kế toán cộng sổ đối chiếu với thẻ kho theo số lượng trong bảng, thống kê tổng hợp xuất- nhập- tồn báo cáo với kế toán tổng hợp các số liệu đó. Ngoài ra kế toán còn ghi chép phản ánh hiện trạng giá trị tài sản cố định, tính và phân bổ chính xác nguyên giá, khấu hao tài sản cố định, lập kế hoạch và dự toán chi phí sửa chữa lớn.
- Kế toán vốn, chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: (Nguyễn Thị Thanh) có nhiệm vụ phản ánh kịp thời đầy đủ tình hình biến động vốn bằng tiền của công ty, theo dõi tình hình sử dụng vốn, chấp hành đúng quy định về quản lý tiền tệ. Ngoài ra căn cứ vào vốn xuất kho vật tư, bảng thanh toán lương, phiếu xuất kho thành phẩm tiến hành tính toán phân bổ chi phí trên cơ sở đó tính giá cho từng loại mặt hàng.
1.4.3. Hình thức tổ chức kế toán tại công ty.
Hiện nay công tác kế toán của doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán ban hành theo quyết định số 15/ 2006/ QĐ/ BTC ngày 20 tháng 01 năm 2006 của Bộ tài chính, các chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thực hiện kèm theo:
- Niên độ kế toán được quy định là 12 tháng bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm (năm dương lịch). Công ty hạch toán theo tháng, quý, năm.
- Đơn vị áp dụng hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xác định giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ theo phương pháp bình quân gia quyền.
Giá thực tế của thành phẩm xuất kho
=
Số lượng hàng xuất kho
x
Đơn giá bình quân gia quyền
Đơn giá
bình quân
gia quyền
=
Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ
Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ
- Nguyên tắc đánh giá tài sản cố định: Đánh giá theo nguyên giá, số khấu hao luỹ kế và giá trị còn lại. Tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
- Doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
- Sản phẩm dở dang cuối kỳ được đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Hệ thống báo cáo tài chính. Công ty lập 4 báo cáo:
+ Bảng cân đối kế toán (mẫu số B 01-DN).
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu số B 02- DN).
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu số B 03-DN).
+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính ( mẫu số B 04-DN).
Ngoài ra cuối kỳ công ty thành lập báo cáo chi tiết tài sản cố định, báo cáo bán ra mua vào (theo tháng), báo cáo chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN.
Định kỳ hàng quý các đơn vị trực thuộc nộp báo cáo lên phòng kế toán của công ty để quyết toán. Cán bộ chuyên môn có nhiệm vụ kiểm tra hoạt động kế toán cấp dưới
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong việc ghi chép kế toán: VNĐ, nguyên tắc chuyển đổi từ đơn vị tiền tệ khác sang VNĐ theo tỷ giá thực tế do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tuyên bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ
- Hình thức kế toán doanh nghiệp đang áp dụng: Là hình thức sổ kế toán “Chứng từ ghi sổ”, hạch toán được thực hiện bằng ghi chép thủ công. Hệ thống tài khoản, hệ thống sổ sách chứng từ được áp dụng theo chế độ kế toán quy định. Các loại sổ sách đang áp dụng tại công ty:
+ Chứng từ ghi sổ.
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
+ Sổ cái.
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
- Hình thức sử dụng máy vi tính trong công tác kế toán: Công ty không sử dụng phần mềm kế toán mà chỉ sử dụng máy để giảm bớt một phần công việc của nhân viên kế toán như: Sử dụng Excel để lập bảng phân bổ tiền lương, báo cáo nhập- xuất- tồn, bảng kê bán hàng, kê khai thuế, ....
Sơ đồ 10: Trình tự ghi sổ hoạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ quỹ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ (thẻ) kế toán chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Báo cáo
tài chính
Ghi chú các kí hiệu:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức: Chứng từ ghi sổ.
(1) Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại đã được kiểm tra, dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ đăng ký chứng từ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi Sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
(2) Cuối tháng, khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh có và số dư của từng tài sản trên Sổ cái. Căn cứ vào Sổ cái lập Bảng cân đối số phát sinh.
(3) Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số dư nợ và tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng số phát sinh phải bằng nhau. Số dư của từng tài khoản trên từng Bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết.
II. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ của Công ty cổ phần thương mại cơ khí xây dựng Tứ Qúy
1. Các chứng từ sổ sách cần sử dụng.
1.1. Các chứng từ sử dụng.
- Phiếu xuất kho.
- Hoá đơn bán hàng.
1.2. Các sổ sách sử dụng.
- Thẻ kho
- Sổ chi tiết thành phẩm
- Sổ chi tiết giá vốn.
- Sổ chi tiết bán hàng.
- Sổ chi tiết chi phí bán hàng.
- Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Sổ chi tiết TK 911.
- Sổ chi tiết TK 131.
- Sổ tổng hợp chi tiết thành phẩm
- Sổ tổng hợp chi tiết giá vốn.
- Sổ tổng hợp chi tiết bán hàng.
- Sổ tổng hợp chi tiết TK 131.
- Các chứng từ ghi sổ TK: 155, 157, 632, 641, 642, 511, 131, 911, 421.
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Các sổ cái các tài khoản: TK155, TK157, TK632, TK511, TK521, TK531, TK532, TK641, TK642, TK131, TK911, TK421
2. Quy trình luân chuyển chứng từ, ghi chép vào sổ kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả.
2.1. Quy trình luân chuyển.
Sơ đồ 11: Quy trình ghi sổ kế toán chứng từ ghi sổ
PXK, PNK, HĐBH,
Sổ tổng hợp chi tiết TK: 155, 632, 641, 642, 511, 911, 131
Thẻ kho, sổ chi tiết TK: 155, 632, 641, 642, 511, 911, 421
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ
Sổ cái TK: 155, 157, 632, 511, 521, 531, 532, 641, 642, 911, 421, 131
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Đơn vị áp dụng hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ.
Ghi chú các kí hiệu:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu.
Trình tự ghi sổ: Căn cứ vào các chứng từ kế toán: PNK, PXK, hoá đơn bán hàng… kế toán ghi vào thẻ kho, sổ chi tiết các TK: 155, 157, 632, 511, 521, 531, 532, 641, 642, 911, 421, 131, sử dụng các sổ chi tiết đó ta vào sổ tổng hợp chi tiết các TK tương ứng, từ đó dùng làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ. Dựa vào chứng từ ghi sổ lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó ghi vào sổ cái các TK tương ứng.
Cuối tháng, khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh có và số dư của từng tài sản trên Sổ cái. Căn cứ vào Sổ cái lập Bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ cái và sổ tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Hạch toán chi tiết thành phẩm theo phương pháp thẻ song song
- Thẻ kho: Do thủ kho mở cho từng thành phẩm.
Căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho mỗi chứng từ gốc được ghi 1 dòng trên thẻ kho. Cuối ngày, cuối tháng thủ kho phải tính ra khối lượng tồn trên từng thẻ kho.
- Sổ chi tiết thành phẩm: Do kế toán chi tiết thành phẩm mở theo cả chỉ tiêu số lượng và giá trị. Căn cứ vào PNK, PXK mỗi chứng từ gốc được ghi 1 dòng trên sổ chi tiết, cuối ngày cuối tháng kế toán tính ra số lượng và giá trị tồn của từng thứ thành phẩm, số lượng xuất- nhập -tồn trên sổ chi tiết.
- Sổ tổng hợp X- N- T: Do kế toán chi tiết vật tư lập theo giá trị. Căn cứ vào sổ chi tiết thành phẩm, mỗi thành phẩm được ghi 1 dòng trên sổ tổng hợp X- N- T. Cuối tháng cộng sổ tổng hợp X- N- T kế toán đối chiếu với sổ cái tài khoản 155
2.2. Nội dung chi tiết tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty.
Mẫu số : 01 - VT
Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20 tháng 03 năm 2006
của Bộ trưởng BTC
Biểu số 01: Phiếu nhập kho
Đơn vị: CT CPTMCKXD Tứ Qúy
Phiếu nhập kho
Ngày 10 tháng 04 năm 2011
Số: 2598.................................
Bộ phận:..........................
Nợ TK 155
Có TK 154
- Họ tên người giao hàng: Nguyễn Văn Tuấn
- Theo hoá đơn.....................ngày..........tháng.........năm..........của................
- Nhập tại kho : Thành phẩm.........Địa chỉ: Công ty CPTMCKXD Tứ Qúy
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Chứng từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Trục chính T18A
T18A
Cái
02
02
7.380.000
14.760.000
Cộng :
14.760.000
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Mười bốn triệu bảy trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn.
Nhập, ngày 10 tháng 04 năm 2011
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Phụ trách cung tiêu
(ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Mẫu số : 02 - VT
Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20 tháng 03 năm 2006
của Bộ trưởng BTC
Biểu số 02: Phiếu xuất kho
Phiếu xuất kho
Ngày 12 tháng 04 năm 2011
Số: 02713............................
Đơn vị: CT CPTMCKXD Tứ Qúy
Bộ phận:..........................
Nợ TK 632 : 14.754.000
Có TK 155: 14.754.000
- Họ tên người nhận hàng : Trần Văn Dũng .............Địa chỉ (bộ phận): Công ty xi măng Bỉm Sơn.
- Lý do xuất kho : Xuất bán thành phẩm
- Xuất tại kho : Thành phẩm.
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Yêu
cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Trục chính T18A
T18A
Cái
02
02
7.377.000
14.754.000
Cộng :
14.754.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười bốn triệu bảy trăm năm tư nghìn đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo: ....................................................................................
Xuất, ngày 12 tháng 04 năm 2011
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Hoặc bộ phận có nhu cầu xuất)
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Bước đầu tiên trong thủ tục bán hàng là việc sử lý các hợp đồng, đơn đặt hàng. Khi đã thống nhất với khách hàng về số lượng mẫu mã từng loại sản phẩm, công ty duyệt bán và tiến hành xuất kho thành phẩm. Trên phiếu xuất kho quy định đối tượng ghi như sau:
+ Người lập phiếu: Ghi cột chủng loại, quy cách và số lượng xuất theo chứng từ.
+ Thủ kho ghi cột thực xuất.
+ Kế toán hàng tồn kho ghi cột đơn giá và cột thành tiền
Biểu số 03: Thẻ kho
thẻ kho
Tháng 04 năm 2011
Tên sản phẩm: Trục chính T18A
Đơn vị tính: Cái
Mã số: T18A
S
T T
Chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập
xuất
Số lượng
Ký xác nhận của kế toán
SH
NT
Nhập
Xuất
Tồn
1
Tồn đầu tháng
01
2
2598
10/04
Nhập kho từ
sản xuất
10/05
02
03
3
2713
12/04
Xuất kho TP
12/05
02
01
4
2634
20/04
Nhập kho từ
sản xuất
20/05
02
03
5
2795
25/04
Xuất kho TP
25/05
02
01
Cộng
04
04
01
Ngày..29...Tháng...04.....Năm..2011.....
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Thẻ kho: Theo dõi số lượng nhập, xuất, tồn kho từng thứ thành phẩm, là căn cứ xác định số lượng tồn kho thành phẩm và xác định trách nhiệm với thủ kho.
Căn cứ và phương pháp ghi sổ: Mỗi thẻ kho dùng cho 1 thứ thành phẩm, đơn vị tính, mã số. Kế toán lập thẻ và ghi vào các cột trong bảng:
Cột STT: Đánh số thứ tự từng hoá đơn nhập, xuất.
Cột chứng từ, cột diễn giải, cột ngày nhập xuất được lấy từ PNK (số 2598, 2634) và PXK (số 2713, 2795) trục chính T18A
Cột số lượng:
+ Cột nhập: Số lượng thành phẩm được nhập lấy từ các PNK thành phẩm số 2598 và 2634
+ Cột xuất: Số lượng thành phẩm được xuất lấy từ các PXK thành phẩm số 2713 và 2795
+ Cột tồn:
Số lượng TP tồn ngày 12/05
=
Số lượng TP tồn đầu tháng
+
Số lượng TP nhập kho ngày 10/05
_
Số lượng TP xuất kho ngày 12/05
Số lượng TP tồn ngày 12/05 = 1 + 2 – 2 = 1 (cái)
Số lượng TP tồn ngày 20/05
=
Số lượng TP tồn ngày 12/05
-
Số lượng TP xuất ngày 20/05
Số lượng TP tồn ngày 20/05 = 2 + 1 = 3 (cái)
Số lượng TP tồn ngày 25/05
=
Số lượng TP tồn ngày 20/05
-
Số lượng TP xuất ngày 25/05
Số lượng TP tồn ngày 25/05 = 3 - 2 = 1 (cái)
Biểu số 04: Sổ chi tiết TK 155.1
Sổ chi tiết thành phẩm
Tài khoản 155.1.
Tên kho: Thành phẩm
Tên thành phẩm: Trục chính T18A
Đơn vị tính: Cái
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
SL
Thành tiền
SL
Thành tiền
SL
Thành tiền
Đầu kỳ
7.345.000
01
7.345.000
2598
10/04
Nhập kho từ sản xuất
154
7.380.000
02
14.760.000
03
22.105.000
2713
12/04
Xuất bán thành phẩm
632
7.377.000
02
14.754.000
01
7.351.000
2634
20/04
Nhập kho từ sản xuất
154
7.390.000
02
14.780.000
03
22.131.000
2795
25/04
Xuât bán thành phẩm
632
7.377.000
02
14.754.000
01
7.377.000
Cộng cuối tháng
04
29.540.000
04
29.508.000
01
7.377.000
Ngày......tháng..........năm..........
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
Sổ chi tiết thành phẩm: Dùng để theo dõi chi tiết tình hình nhập, xuất, tồn kho cả về số lượng và giá trị của từng thứ thành phẩm làm căn cứ đối chiếu với ghi chép của thủ kho.
Căn cứ và phương pháp ghi sổ: Căn cứ vào PNK, PXK mỗi chứng từ gốc được ghi 1 dòng trên sổ chi tiết cuối ngày, cuối tháng kế toán tính ra số lượng và giá trị tồn kho của từng thứ thành phẩm đối chiếu với số lượng nhập, xuất, tồn trên sổ tổng hợp chi tiết TK155.
Cột chứng từ: Ghi số hiệu và ngày tháng xuất thành phẩm được lấy từ PNK, PXK thành phẩm trục chính T18A trong tháng 05/ 2009.
Cột diễn giải: Nêu lý do nhập kho, xuất kho thành phẩm.
Cột TKĐƯ: Tên các tài khoản đối ứng của từng hoá đơn .
Cột đơn giá: Giá trị của một thành phẩm xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền
Đơn giá bình quân gia quyền
=
Giá trị TP tồn đầu kỳ + Giá trị TP nhập trong kỳ
Số lượng TP tồn đầu kỳ + Số lượng TP nhập trong kỳ
=
7.345.000 + (7.380.000 X 2 + 7.390.000 X 2 )
1 + 4
=
7.377.00đ
Cột nhập xuất tồn: Ghi rõ số lượng, giá trị tương ứng của TP nhập, xuất, tồn.
+ Cột nhập : SL là số lượng TP lấy từ PNK. Ví dụ ngày 10/05 nhập 2 TP theo PNK số 2598
Cột thành tiền = số lượng nhập X đơn giá
Giá trị nhập ( ngày 10/ 05) = 2 X 7.380.000 = 14.760.000đ
+ Cột xuất . SL là số lượng lấy từ PXK tương ứng với số hiệu và ngày tháng đã liệt kê tháng 05 năm 2009. ví dụ ngày 12/05 xuất kho 2 TP theo PXK số 2713
Cột thành tiền = số lượng xuất X đơn giá
Giá trị xuất (ngày 12/05) = 2 X 7.377.000 = 14.754.000đ
+ Cột tồn: SL = số lượng TP tồn đầu kỳ + số lượng TP nhập - số lượng TP xuất
SL tồn ngày 12/05 = 1 + 2 – 2 = 1
Cột thành tiền = Giá trị TP tồn đầu kỳ + giá trị TP nhập – giá trị TP xuất
Giá trị TP tồn ngày 12/05 = 7.345.000 +14.760.000 – 14.754.000 = 7.351.000đ
Biểu số 05: Bảng tổng hợp chi tiết thành phẩm
Bảng tổng hợp chi tiết thành phẩm
Tài khoản 155
Tháng 04 năm 2011
Danh điểm
TP
Tên thành phẩm
Tồn đầu
kỳ
Nhập trong
kỳ
Xuất trong
kỳ
Tồn cuối kỳ
155.1
Trục chính T18A
7.345.000
29.540.000
29.508.000
7.377.000
155.2
Gầu tải HL300
97.200.000
72.900.000
24.300.000
155.3
Máy bào B365
39.055.000
40.136.000
79.191.000
155.4
Tượng đồng
bán thân 75cm
42.350.000
42.350.000
155.5
Đỉnh thất lân
13.712.000
41.226.000
54.938.000
......
......
.......
......
......
Cộng
121.062.000
1.447.615.000
1.537.000.000
31.677.000
Ngày 29 tháng 04 năm 2011
Người lập
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Bảng tổng hợp chi tiết thành phẩm: Do kế toán lập theo chỉ tiêu giá trị.
Phương pháp ghi sổ: Căn cứ vào sổ chi tiết thành phẩm mỗi thứ thành phẩm được ghi 1 dòng trên sổ tổng hợp N- X- T .
Ghi giá trị của từng thành phẩm được tập hợp từ các sổ chi tiết thành phẩm ở trên vào các cột nhập, xuất, tồn. Cuối tháng có dòng cộng tổng hợp giá trị cả tháng.
Ví dụ trục chính T18A :
Giá trị tồn đầu kỳ là 7.345.000đ lấy từ dòng tồn đầu kỳ của sổ chi tiết TP
Giá trị nhập trong kỳ là 29.540.000đ lấy từ dòng cộng cuối tháng ở cột giá trị nhập của sổ chi tiết TP
Giá trị xuất trong kỳ là 29.508.000đ lấy từ dòng cộng cuối tháng ở cột giá trị xuất của sổ chi tiết TP
Giá trị tồn cuối kỳ là 7.377.000đ lấy từ dòng cộng cuối tháng ở cột giá trị tồn của sổ chi tiết TP
Biểu số 06: Chứng từ ghi sổ số 0801
Công ty CPTMCKXD Tứ Qúy
Chứng từ ghi sổ
Thắng Lợi Tháng 05/2009
số 0801
ĐVT: đồng
Trích yếu
TK
Số tiền
Nợ
Có
Nhập kho từ sản xuất
155
154
1.447.615.000
Tổng
1.447.615.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 04 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng
Chứng từ ghi sổ : là sổ dùng để phản ánh các nghiệp vụ kế toán tài chính phát sinh trong kỳ theo trình tự thời gian. Chứng tứ ghi sổ có thể lập theo chứng từ gốc có thể lập theo kỳ kết hợp với các nội dung kinh tế nghiệp vụ, có thể lập theo tài khoản...
Căn cứ và phương pháp ghi sổ: Căn cứ vào sổ chi tiết, sổ tổng hợp chi tiết TK : 155, 632, 641, 642, 511, 911, 131 trong kỳ kế toán lần lượt ghi vào các chứng từ ghi sổ có liên quan theo trình tự thời gian. Cuối tháng cộng sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, cột tổng số tiền phải khớp với tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên bảng cân đối số phát sinh.
Cột trích yếu: Nội dung ghi sổ
Cột TK : Các TK định khoản để ghi sổ
Cột số tiền : được lấy từ dòng cộng cuối tháng của cột giá trị nhập trong kỳ ở bảng tổng hợp chi tiết thành phẩm 1.447.615.000đ
Biểu số 07: Hoá đơn GTGT
Mẫu số 01 GTKT-3LL
RD/ 2009B
0009204
Hóa đơn GTGT
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 12 tháng 04 năm 2011
Đơn vị bán hàng: Công ty CPTM cơ khí xây dựng Tứ Qúy
Địa chỉ: Mỹ Lộc _Nam Định.
Số tài khoản: 102010000365211
Số điện thoại: 0358118000 MS: 0600001213
Họ tên người mua hàng : Trần Văn Dũng
Địa chỉ : Công ty xi măng Bỉm Sơn.
Số TK: 48210000000906
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS: 0700117613
STT
Tên hàng hóa
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3= 1 x 2
1
Trục chính T18A
Cái
02
9.000.000
18.000.000
Cộng tiền hàng 18.000.000
Thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 1.800.000
Tổng cộng thanh toán: 19.800.000
Số tiền: Mười chín triệu tám trăm nghìn đồng chẵn.
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Hoá đơn bán hàng (hoá đơn GTGT). Hoá đơn này do kế toán bán hàng lập, bao gồm 3 liên theo quy định của bộ tài chính:
Liên 1: (mầu đen) Lưu tại quyển.
Liên 2: (mầu đỏ) Giao cho khách hàng.
Liên 3: (mầu xanh) Dùng để luân chuyển và ghi sổ kế toán.
Hoá đơn được sử dụng theo quy định của Nhà nước. Trên hoá đơn GTGT in sẵn số hiệu, số hoá đơn theo (thứ tự), có thêm ngày tháng phát sinh nghiệp vụ, khối lượng đơn giá, thành tiền từng loại thành phẩm, thuế GTGT, tổng tiền thanh toán... Hoá đơn hợp lệ là hoá đơn không tẩy xoá, có đóng dấu và chữ ký hợp lệ của đối tượng liên quan, giao và làm thủ tục nhập xong, kế toán bán hàng sẽ viết hoá đơn GTGT
Theo hoá đơn GTGT số 0009204 doanh nghiệp tiến hành lập phiếu thu
Mẫu số: 01 – TT
Ban hành theo QĐ số:15/2006/ QĐ-BTC
Ngày 20/ 03/ 2006 của Bộ trưởng BTC
Biểu số 08 : phiếu thu Đơn vị: CT CPTMCKXD Tứ Qúy
Địa chỉ: Mỹ Lộc Nam Định
Quyển số :....
Số: 1246
Nợ TK 111 : 19.800.000
Có TK 511 : 18.000.000
Có TK 3331: 1.800.000
Phiếu thu
Ngày 12 tháng 04 năm 2011
Họ, tên người nộp : Trần Văn Dũng
Địa chỉ : Công ty xi măng Bỉm Sơn
Lý do nộp : Thu tiền bán hàng
Số tiền : 19.800.000đ. (viết bằng chữ): Mười chín triệu tám trăm nghìn đồng chẵn
Kèm theo ....................................................................... chứng từ gốc.
Ngày 12 tháng 04 năm 2011.
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mười chín triệu tám trăm nghìn đồng chẵn
+Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):.....................................................................
+ Số tiền quy đổi:................................................................................................... -
Phiếu thu (hoặc giấy báo có của ngân hàng): Phản ánh các khoản thanh toán của
khách hàng cho doanh nghiệp. Phiếu thu được đánh số liên tục để vào sổ không bị trùng lặp và tiện theo dõi, đối chiếu. Giấy báo có của ngân hàng được phân loại bằng cách đánh số, ký hiệu riêng đối với từng ngân hàng giao dịch. Các giấy báo có được sắp xếp theo thứ tự liên tục ghi trên giấy báo có với những chứng từ gốc đính kèm, giữa số dư đầu kỳ của giấy báo có nhận được sau với số dư đầu kỳ của giấy báo có nhận được trước liền đó để đảm bảo việc vào sổ được đủ và chính xác theo số thực tế phát sinh thực tế.
Phiếu thu phải được đánh số, ghi rõ ngày, tháng, năm thu tiền.
Dòng lý do nộp ghi rõ nội dung thu tiền đơn vị tiền tệ. Phiếu thu lập thành 3 liên :
+ Liên 1 lưu tại nơi lập phiếu.
+ Liên 2 giao cho người nộp tiền
+ Liên 3 để ghi sổ quỹ.
Từ các chứng từ đơn vị vào sổ chi tiết và tổng hợp.
Biểu số 09 : Sổ chi tiết TK 632
Sổ chi tiết giá vốn tk632
Thành phẩm : Trục chính T18A
Tháng 04 năm 2011
ĐVT : Đồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Ghi nợ TK632, ghi có các TK
Ghi có TK632, ghi nợ các TK
SH
NT
155
157
Cộng nợ
TK 632
155
911
Cộng có TK632
12/05
2713
12/ 05
Bán cho công ty xi măng Bỉm Sơn
14.754.000
14.754.000
25/05
2815
25/05
Xuất bán thành phẩm
14.754.000
14.754.000
31/05
kết chuyển giá vốn hàng bán
29.508.000
29.508.000
Cộng phát sinh
29.508.000
29.508.000
29.508.000
29.508.000
Sổ chi tiết giá vốn: được mở cho từng thứ thành phẩm.
Căn cứ và phương pháp ghi sổ : Căn cứ vào phiếu xuất kho (ví dụ ngày 12/05) mỗi chứng từ gốc được ghi 1 dòng vào bên nợ TK 632 (14.754.000đ) trên sổ chi tiết. Cuối tháng cộng phát sinh Nợ TK632 trên sổ chi tiết loại trừ phần thành phẩm bị trả lại kho (nếu có). Số còn lại chuyển sang TK 911 ghi phát sinh TK 632 trên sổ chi tiết là 29.508.000đ
Biểu số 10 : sổ tổng hợp chi tiết giá vốn
Sổ tổng hợp chi tiết giá vốn tk632
Tháng 04 năm 2011
ĐVT : Đồng
Danh điểm TP
Tên, chủng loại, quy cách
Ghi nợ TK632, ghi có các TK
Ghi có TK632, ghi nợ các TK
155
157
Cộng nợ
TK 632
155
911
Cộng có TK632
155.1
Trục chính T18A
29.508.000
29.508.000
29.508.000
29.508.000
155.2
Gầu tải HL300
48.600.000
24.300.000
72.900.000
72.900.000
72.900.000
155.3
Máy bào B365
79.191.000
79.191.000
79.191.000
79.191.000
155.4
Tượng đồng bán thân 75cm
742.350.000
42.350.000
42.350.000
42.350.000
155.5
Đỉnh thất lân
54.938.000
54.938.000
54.938.000
54.928.000
...
...
...
...
...
...
.....
Tổng
1.444.846.000
92.154.000
1.537.000.000
1.537.000.000
1.537.000.000
Sổ tổng hợp chi tiết giá vốn : Sổ này phản ánh tổng hợp giá vốn hàng bán trong kỳ.
Phương pháp ghi sổ : Căn cứ vào sổ chi tiết giá vốn cho từng thứ thành phẩm, mỗi thứ thành phẩm được ghi 1 dòng
trên sổ tổng hợp chi tiết giá vốn kế toán điều chỉnh với sổ cái TK 632.
Cột danh điểm : Ghi số hiệu các tài khoản tương ứng với thành phẩm.
Cột tên thành phẩm: Tên các thành phẩm xuất bán trong kỳ.
Ghi các giá trị xuất thành phẩm vào cột TK155 (xuất bán trực tiếp), TK157 (nếu gửi bán), có cột cộng nợ TK632. cuối tháng có cộng tổng cả tháng và kết chuyển sang TK911
Biểu số 11: Chứng từ ghi sổ số 0802
Công ty CPTMCKXD Tứ Qúy
Chứng từ ghi sổ
Tháng 04/2011
số 0802
ĐVT: đồng
Trích yếu
TK
Số tiền
Nợ
Có
Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho khách hàng
632
155
1.444.846.000
Tổng
1.444.846.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 29 tháng 04 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng
Cột trích yếu : Nội dung ghi sổ
Cột TK : Các TK định khoản để ghi sổ
Cột số tiền : Giá trị của dòng cộng cuối tháng ở cột ghi có TK 155 của sổ tổng hợp chi tiết giá vốn
Biểu số 12: Chứng từ ghi sổ số 0803
Công ty CPTMCKXD Tứ Qúy
Chứng từ ghi sổ
Tháng 05/2009
số 0803
ĐVT: đồng
Trích yếu
TK
Số tiền
Nợ
Có
Xuất kho thành phẩm để gửi bán
157
155
92.154.000
Tổng
92.154.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 29 tháng 04 năm 2011
Người tập Kế toán trưởng
Cột trích yếu : Nội dung ghi sổ
Cột TK : Các TK định khoản để ghi sổ
Cột số tiền : Giá trị của hàng gửi bán tháng 05 năm 2009
Biểu số 13: Chứng từ ghi sổ số 0804
Công ty CPTMCKXD Tứ Qúy
Chứng từ ghi sổ
Tháng 04/2011
số 0804
ĐVT: đồng
Trích yếu
TK
Số tiền
Nợ
Có
Đại lý ký gửi chấp nhận thanh toán
632
157
92.154.000
Tổng
92.154.000
Kèm the
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bao cao thuc tapp.pham yhi thu ha.doc