Khóa luận Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu sản phẩm gỗ tại Công ty TNHH một thành viên Lâm Nghiệp Sài Gòn (FORIMEX)

Thị trường XK sản phẩm gỗ của Việt N am đã có nhiều chuyển biến mạnh

mẽ trong những năm gần đây, từ chỗ tập trung vào các thị trường trung chuyển như :

Singapore, Hồng Kông , để tái XK sang một nơi thứ 3 và đến nay đã XK trực tiếp

sang các thị trường của người tiêu dùng. Hiện tại cácsản phẩm gỗ của Việt N am đã

có mặt ở 120 quốc gia và vừng lãnh thổ trên thế giới, với các chủng loại sản phẩm đa

dạng, từ hàng trang trí nội thất, hàng ngoài trời đến các mặt hàng dăm gỗ. Trong đó

EU, Mỹ, N hật Bản là những thị trường tiêu thụ sản phẩm lớn nhất, chiếm hơn 70%

tổng sản phẩm gỗ XK của cả nước.

Liên tục trong những năm qua, nhóm hàng sản phẩm gỗ XK của Việt N am

luôn đứng trong nhóm mặt hàng XK có tốc độ tăng trưởng cao nhất, với mức tăng

trưởng trung bình trên 30%. N ăm 2006 kim ngạch XK cuả sản phẩm gỗ Việt N am đã

xấp xỉ 2 tỷ USD, năm 2007 XK được 2,4 tỷ USD, đến năm 2008 XK 2,8 tỷ USD, năm

2009 là 2,5 tỷ USD.

 

pdf57 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4340 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu sản phẩm gỗ tại Công ty TNHH một thành viên Lâm Nghiệp Sài Gòn (FORIMEX), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chuyển đổi Công ty Lâm N ghiệp Sài Gòn thành Công ty Trách N hiệm Hữu Hạn Một Thành Viên và tên được thay đổi thành Công ty Trách N hiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Lâm N ghiệp Sài Gòn. Sau gần 17 năm hoạt động mặc dù còn gặp nhiều khó khăn nhưng DN đã vượt qua, không ngừng vương lên và tự khẳng định mình. Để cung cấp các sản phNm do công ty sản xuất với chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu của người tiêu dùng về mặt kỹ thuật, mẫu mã kiểu dáng của sản phNm, sự bền bỉ, sắc sảo và thNm mỹ của sản phNm, Công ty TN HH 1 TV Lâm N ghiệp Sài Gòn đã tiến tới xây dựng một hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuNn ISO 9001: 2008 nhằm nâng cao trình độ của các cấp quản lý trung gian, tính chuyên nghiệp của đội ngũ nhân viên, kiểm soát tốt quá trình SX, kinh doanh nhằm đáp ứng tốt hơn các yêu cầu của khách hàng, nâng cao chất lượng và thời gian giao hàng, giảm chi phí sai hỏng, an toàn lao động, cải tiến môi trường làm việc nhằm liên tục cải tiến và nâng cao lợi thế cạnh tranh. Khóa luận tốt nghiệp GVHD : Ths. Trần Thị Trang SVTH : Võ Thành Kỳ Trang 19 2.1.3. Đặc điểm – Chức năng – 0hiệm vụ của công ty 2.1.3.1. Đặc điểm Công ty TN HH 1 TV Lâm N ghiệp Sài Gòn với ngành nghề chủ yếu sản xuất, chế biến gỗ và nhận may gia công hàng may mặc. Với tổng số cán bộ công nhân viên là 1017 ( trong đó : 462 nữ, 555 nam). Đội ngũ công nhân có tay nghề cao, có tính cần cù tỉ mỉ của người công nhân lao động thủ công, bậc thợ trung bình 3/7. Đội ngũ quản lý và nhân viên các phòng ban phần lớn đã tốt nghiệp đại học. Hàng năm đều tổ chức các cuộc thi tay nghề ở mỗi nhà máy, xí nghiệp, tạo sân chơi lành mạnh cho nhân viên, nhằm phát huy tinh thần thi đua, sáng tạo trong nghề nghiệp của mỗi công nhân. 2.1.3.2. Chức năng Công ty là một DN sản xuất kinh doanh nên chức năng chính của công ty là chức năng kinh tế, đó là việc SX chế biến gỗ, nhận gia công các loại hàng may mặc nhằm phục vụ cho xã hội. N goài ra chức năng kinh tế còn thể hiện ở chỗ hoạt động của nó nhằm mục đích tạo ra lợi nhuận phục vụ cho việc tái SX, mở rộng của DN . Việc giữ vững vị trí trên thị trường và ngày càng mở rộng SX, công ty đã tạo ra một lượng nhất định công ăn việc làm cho người lao động, tạo cho họ nguồn thu nhập ổn định và chính đáng. Cung cấp một lượng hàng hóa đáp ứng nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng trong và ngoài nước. N goài ra công ty còn đàm phán ký kết các hợp đồng trực tiếp với công ty nước ngoài để XK trực tiếp hoặc phải qua trung gian là công ty thương mại dịch vụ trong nước để XK, gia công cho các đơn vị trong nước, các sản phNm gỗ và hàng may mặc 2.1.3.3. 0hiệm vụ Để làm tốt các chức năng trên, công ty đã đề ra một số nhiệm vụ sau : Khóa luận tốt nghiệp GVHD : Ths. Trần Thị Trang SVTH : Võ Thành Kỳ Trang 20 - Tập trung xây dựng và thực hiện các kế hoạch về SX và gia công các sản phNm gỗ và hàng may mặc để phục vụ cho XK và tiêu thụ trong nước. - XK trực tiếp các sản phẫm gỗ, hàng may mặc do công ty SX không phải qua các công ty trung gian, đNy mạnh khai thác thêm các thị trường nước ngoài. - Không ngừng đào tạo bồi dưỡng nâng cao tay nghề, nghiệp vụ, văn hóa, khoa học kỹ thuật, tư tưởng chính trị, nâng cao uy tín trách nhiệm ý thức tự giác của cán bộ công nhân viên trong bộ phận quản lý. Bên cạch đó, phải ứng dụng các kỹ thuật, công nghệ mới vào trong SX để giúp nâng cao hiệu quả SX kinh doanh của công ty được hoàn thiện hơn và phát triển tốt hơn. - Quan tâm đến cuộc sống của cán bộ công nhân viên, giải quyết công ăn việc làm cho công nhân lao động trong địa bàn thành phố và các tỉnh thành khác, tạo nên sự ổn định về mặt xã hội. - Thực hiện đầy đủ, nghiêm chỉnh các qui định và nghĩa vụ đối với nhà nước và xã hội. Khóa luận tốt nghiệp GVHD : Ths. Trần Thị Trang SVTH : Võ Thành Kỳ Trang 21 2.1.4. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty - Công ty gồm có 4 phòng ban : + Phòng tổ chức hành chính + Phòng kế hoạch kỹ thuật + Phòng kinh doanh xuất nhập khNu + Phòng kế toán tài vụ - Các đơn vị trực thuộc : Giám Đốc P. Giám Đốc P. Giám Đốc P. Giám Đốc P. TCHC P. KHKT P. KD-X0K P. KTTV 0MCBG 1 0MCBG 2 0MCBG LB X0 GTR Đội XD & TT0T Xưởng may 3 trại sấu 4 CH nhiên liệu Khóa luận tốt nghiệp GVHD : Ths. Trần Thị Trang SVTH : Võ Thành Kỳ Trang 22 + 3 nhà máy chế biến gỗ XK, năng lực SX 4.000 m3 thành phNm / năm. + Đội xây dựng và trang trí nội thất. + 3 trại nuôi cá sấu với 7.500 con ở các lứa tuổi. + Xí nghiệp giống và trồng trừng hoạch toán nội bộ, trong đó có 8 đội trồng rừng ở các địa phương sau : * Đội trồng rừng Đắc Ơ ( Tỉnh Bình Phước ) * Đội trồng rừng N hơn Trạch ( Tỉnh Đồng N ai ) * Đội trồng rừng Xuân Lộc ( Tỉnh Đồng N ai ) * Đội trồng rừng Lam Sơn ( Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ) * Đội trồng rừng Xuyên Mộc ( Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ) * Đội trồng rừng Hàm Tân ( Tỉnh Bình Thuận ) * Đội trồng rừng Tân Thắng ( Tỉnh Bình Thuận ) * Đội trồng rừng Tây N inh ( Tỉnh Tây N inh ) + Xưởng may gia công XK, năng lực SX 600.000 sản phNm / năm. + 4 cửa hàng bán lẽ xăng dầu, doanh số 20 tỷ / năm. Giải thích ý nghĩa sơ đồ tổ chức : công ty xây dựng mô hình tổ chức bộ máy kinh doanh theo sản phNm. Ưu điểm của kiểu tổ chức này là năng xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao, tạo điều kiện tốt để phát triển đội ngũ cán bộ, dễ thống nhất về một mục tiêu chung của DN , sự phối hợp hoạt động giữa các phòng ban có hiệu quả cao, quyết định nhiệm vụ và trách nhiệm dễ dàng . 2.1.5. Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận. 2.1.5.1. Giám Đốc - Phụ trách chung, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của công ty trước N hà N ước - Trực tiếp điều hành hoạt động SX kinh doanh của công ty thông qua 3 Giám Đốc và các trưởng phòng ban. Khóa luận tốt nghiệp GVHD : Ths. Trần Thị Trang SVTH : Võ Thành Kỳ Trang 23 2.1.5.2. Phó Giám đốc Là nguồn cung cấp thông tin lẫn việc tham mưu trong SX kinh doanh cho Giám Đốc, lãnh đạo trực tiếp các phòng ban. 2.1.5.3. Phòng tổ chức hành chính Chức năng là tuyển dụng lao động, đào tạo tay nghề bậc thợ, phân công lao động, chăm lo đời sống cho cán bộ, công nhân viên, tổ chức bếp ăn tập thể phục vụ cho CB-CN V, giải quyết chính sách, chế độ, bảo hộ lao động, bảo hiểm các loại, công tác y tế, tham mưu cho Giám đốc về công tác tổ chức thi đua khen thưởng, bảo vệ, phòng cháy chữa cháy. Tham mưu cho Ban Giám Đốc: - Tổ chức bộ máy quản lý, phân cấp phù hợp với tình hình SX kinh doanh và phát triển của công ty. - Quy hoạch, tuyển dụng, bố trí, đề bạt CB-CN V trong toàn công ty. - Chế độ, chính sách, quyết định của N hà N ước liên quan đến người lao động. - Các lĩnh vực liên quan về quản lý hành chính, quản lý tài sản của công ty. 2.1.5.4. Phòng kế hoạch kỹ thuật Phân phối, điều hành các phân xưởng theo năng lực và kế hoạch, căn cứ vào số lượng nhập kho thành phNm của các phân xưởng báo cáo lên Ban Giám Đốc chỉ đạo SX khen thưởng và xử phạt thích hợp. Căn cứ vào số lượng hàng hóa đã ký hợp đồng, nhân viên lên kế hoạch cho tổng phân xưởng để tiến hành thực hiện. bên cạnh đó giám sát hoạt động XN K, giao nhận hàng hóa, kho hàng, theo dõi thanh toán nguyên vật liệu, gia công cho các công ty nước ngoài, quản lý hệ thống kho hàng. Tham mưu cho Ban Giám Đốc : - Lập chiến lược phát triển công ty. - Xây dựng kế hoạch tài chính, kế hoạch SX kinh doanh từng niên độ. - N ghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật để phát triển SX, nhằm đạt năng suất cao. Khóa luận tốt nghiệp GVHD : Ths. Trần Thị Trang SVTH : Võ Thành Kỳ Trang 24 - Quản lý theo dõi chi phí SX về nguyên liệu, nhân công…, để đưa ra những biện pháp để hạ giá thành sản phNm nhưng vẫn đảm bảo về chất lượng sản phNm nhằm nâng cao giá trị cạnh tranh của sản phNm. - Thực hiện, giám sát kế hoạch SX kinh doanh, tài chính từng gian đoạn trong từng niên độ để có biện pháp kịp thời chỉ đạo nhằm thực hiện đúng kế hoạch SX của công ty. - Kiểm tra , xác định các hoạt động kinh tế theo đúng pháp luật. - Kiểm tra thường xuyên các hiện trạng nhà xưởng, máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ SX để có kế hoạch sửa chữa, nâng cấp hoặc xây mới, trang bị mới. - N ghiên cứu thị trường, thị hiếu khách hàng về mẫu mã sản phNm, chất lượng nhằm đưa ra những sản phNm phù hợp với nhu cầu của khách hàng - Quản lý, theo dõi chi phí SX về nguyên liệu, nhân công…để đưa ra những biện pháp hạ giá thành sản phNm mà vẫn đảm bảo về chất lượng sản phNm nhằm nâng cao giá trị cạnh tranh. - Theo dõi tình hình thực hiện khoán định mức chi phí, số lượng sản phNm, chất lượng sản phNm…tại các đơn vị trực thuộc. 2.1.5.5. Phòng kinh doanh xuất nhập kh)u Giữ nhiệm vụ mở rộng các cửa hàng, đại lý bán sỉ và lẻ, nghiên cứu thị trường, mẫu mã, thị hiếu khách hàng, đNy mạnh tiêu thụ, mở rộng thị trường trong và ngoài nước, chủ yếu là tiêu thụ hàng SX. Tham mưu cho Ban Giám Đốc: - Tổ chức quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh và XN K trong phạm vi toàn công ty theo đúng chức năng của công ty. - Quản lý theo dõi nghiệp vụ trong các lĩnh vực kinh doanh, XN K đối với các đơn vị trực thuộc công ty. - Các nghiệp vụ ngoại thương đảm bảo đúng với quy định N hà N ước và thông lệ thương mại quốc tế… Khóa luận tốt nghiệp GVHD : Ths. Trần Thị Trang SVTH : Võ Thành Kỳ Trang 25 2.1.5.6. Phòng kế toán tài vụ Theo dõi giám sát các hoạt động kinh doanh của công ty, tình hình sử dụng vốn trong thời kỳ, thu thập thông tin chính xác, kịp thời và đầy đủ, cân đối ghi chép tính toán chính xác giá thành sản phNm, quản lý thu chi các nguồn vốn của công ty, tính toán chính xác lợi nhuận, thay mặt Giám Đốc giám sát thực hiện nghĩa vụ đối với N hà N ước, chính sách chế độ tài chính. Tham mưu cho Ban Giám Đốc: - Tình hình sử dụng tài chính và sử dụng nguồn vốn. - Phân tích hoạt động tài chính thường xuyên và định kỳ. - Tình hình giải quyết ngân sách. 2.2. Sơ lược tình hình sản xuất và xuất kh)u các sản ph)m gỗ của Việt 0am 2.2.1. Quy mô năng lực sản xuất - N ghành chế biến và XK sản phNm gỗ đã phát triển rất nhanh chóng và trở thành một trong những nghành hàng XK chủ lực của Việt N am. Hiện những sản phNm gỗ đã trở thành mặt hàng XK chủ lực đứng thứ 5 của Việt N am. - Cả nước hiện có 2.562 DN trong đó có 421 DN có vốn đầu tư nước ngoài, sử dụng 170.000 lao động. N hìn chung qui mô của các DN SX chế biến gỗ XK là các DN vừa và nhỏ, SX kết hợp giữa thủ công và công nghệ. Các DN SX chế biến gỗ ở Việt N am bao gồm các công ty N hà N ước, Công Ty Trách N hiệm Hữu Hạn, Công Ty Liên Doanh với nước ngoài và do chính sách đầu tư nước ngoài đầu tư Singapore, Đài Loan, Hàn Quốc, Trung Quốc, N hật Bản, Thụy Điển…,đang hoạt động trong lĩnh vực SX và chế biến gỗ tại Việt N am. Đa số các công ty SX chế biến gỗ tập trung chủ yếu ở các tỉnh Miền N am như : Thành Phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng N ai…,Các tỉnh Miền Trung và Tây N guyên như: Bình Định, Huế, Gia Lai, Đắc Lắc…, một số công ty thường là các công ty SX sản phNm gỗ mỹ nghệ, tập trung ở các tỉnh phía Bắc và khu vực Đồng Bằng Sông Hồng như: Hà N ội, Hà Tây, Bắc N inh, Vĩnh Phúc. Khóa luận tốt nghiệp GVHD : Ths. Trần Thị Trang SVTH : Võ Thành Kỳ Trang 26 2.2.2. Thị Trường xuất kh)u Thị trường XK sản phNm gỗ của Việt N am đã có nhiều chuyển biến mạnh mẽ trong những năm gần đây, từ chỗ tập trung vào các thị trường trung chuyển như : Singapore, Hồng Kông…, để tái XK sang một nơi thứ 3 và đến nay đã XK trực tiếp sang các thị trường của người tiêu dùng. Hiện tại các sản phNm gỗ của Việt N am đã có mặt ở 120 quốc gia và vừng lãnh thổ trên thế giới, với các chủng loại sản phNm đa dạng, từ hàng trang trí nội thất, hàng ngoài trời…đến các mặt hàng dăm gỗ. Trong đó EU, Mỹ, N hật Bản là những thị trường tiêu thụ sản phNm lớn nhất, chiếm hơn 70% tổng sản phNm gỗ XK của cả nước. Liên tục trong những năm qua, nhóm hàng sản phNm gỗ XK của Việt N am luôn đứng trong nhóm mặt hàng XK có tốc độ tăng trưởng cao nhất, với mức tăng trưởng trung bình trên 30%. N ăm 2006 kim ngạch XK cuả sản phNm gỗ Việt N am đã xấp xỉ 2 tỷ USD, năm 2007 XK được 2,4 tỷ USD, đến năm 2008 XK 2,8 tỷ USD, năm 2009 là 2,5 tỷ USD. 2.2.3. Các sản ph)m gỗ xuất kh)u Sản phNm XK gỗ của Việt N am từ chỗ chỉ là sản phNm thô (gỗ tròn, gỗ xẻ) đã phát triển lên một trình độ gia công cao hơn, áp dụng công nghệ tNm, sấy, chế biến và trang trí bề mặt…, XK các sản phNm hoàn chỉnh có giá trị gia tăng về công nghệ và lao động. Có thể chia ra các sản phNm gỗ của Việt N am thành 4 nhóm chính : - N hóm thứ nhất : nhóm sản phNm gỗ sử dụng ngoài trời bao gồm các loại bàn ghế, giường tắm nắng, ván lót sàn, xích đu, ghế bãi biển…làm hoàn toàn từ gỗ hoặc kết hợp với các vật liệu khác như sắt nhôm. - N hóm thứ hai : nhóm sản phNm sử dụng trong nhà bao gồm các loại bàn ghế ăn , giường ngủ, tủ áo, tủ trang điểm, kệ sách…làm hoàn toàn từ gỗ hay kết hợp với các vật liệu khác như vải, nệm. - N hóm thứ ba: nhóm sản phNm gỗ mỹ nghệ chủ yếu từ gỗ rừng tự nhiên bao gồm bàn ghế, tủ, kệ …áp dụng các công nghệ chạm, khắc. - N hóm thứ tư: nhóm sản phNm gỗ SX từ gỗ rừng trồng như gỗ tràm… Khóa luận tốt nghiệp GVHD : Ths. Trần Thị Trang SVTH : Võ Thành Kỳ Trang 27 Hiện nay sản phNm gỗ chế biến XK sang thị trường Mỹ chủ yếu là các sản phNm sử dụng trong nhà làm từ gỗ cứng ( Sồi, OAKL…) trong khi các sản phNm tới thị trường EU chủ yếu là các sản phNm sử dụng ngoài trời làm từ gỗ mềm (Tràm, Bạch Đàn, Thông…) 2.3. Tình hình kinh doanh xuất kh)u sản ph)m gỗ của công ty 2.3.1. Cơ cấu chủng loại sản ph)m gỗ xuất kh)u của công ty Bảng 2.1 : Cơ cấu các sản ph)m gỗ XK của công ty trong giai đoạn từ năm 2007 – 2009 ĐVT : USD, % guồn : Phòng kế hoạch kỹ thuật 0ăm 2007 0ăm 2008 0ăm 2009 Chủng loại sản ph)m Doanh thu Tỷ trọng Doanh thu Tỷ trọng Doanh thu Tỷ trọng Bộ bàn ghế picnic, coffee 750.321 29 869.800 33 1.120.110 30 Giường, ghế bãi biển 456.404 19 420.919 16 675.200 18 Ghế thư giản, xích đu 260.334 11 110.120 4 142.179 4 Bàn ghế sân vườn 654.890 25 833.900 32 1.242.155 32 Kệ tivi, kệ sách 102.315 4 78.918 3 69.101 2 Tủ đầu giường, tủ trang điểm 98.500 3 56.660 2 45.905 1 Các loại khác 257.809 9 273.569 10 476.506 13 Tổng : 2.580.573 100 2.643.976 100 3.771.156 100 Khóa luận tốt nghiệp GVHD : Ths. Trần Thị Trang SVTH : Võ Thành Kỳ Trang 28 Hình 2.1 : Một số sản ph)m bộ bàn ghế picnic, coffee của công ty Mã số : 00115 Mã số : 00120 Tên sản phNm : Kreta set Tên sản phNm : Genova set Đơn giá : 30.8 USD Đơn giá : 32.1 USD Hình 2.2 : Một số sản ph)m giường, ghế bãi biển của công ty Mã số : 01021 Mã số : 00125 Tên sản phNm : Lettino sunlounge Tên sản phNm : Genova set Đơn giá : 57.6 USD Đơn giá : 24.5 USD Khóa luận tốt nghiệp GVHD : Ths. Trần Thị Trang SVTH : Võ Thành Kỳ Trang 29 Hình 2.3 : Một số sản ph)m ghế thư giản, xích đu của công ty Mã số : 01027 Mã số : 01029 Tên sản phNm : Bearchair Tên sản phNm : Swing Đơn giá : 39.4 USD Đơn giá : 135 USD Hình 2.4 : Một số sản ph)m bàn, ghế sân vườn của công ty Mã số : 00102 Mã số : 00104 Tên sản phNm : Bistro cross set Tên sản phNm : Milan set Đơn giá : 146.2 USD Đơn giá : 149.5 USD Khóa luận tốt nghiệp GVHD : Ths. Trần Thị Trang SVTH : Võ Thành Kỳ Trang 30 Hình 2.5 : Một số sản ph)m kệ tivi, kệ sách của công ty Mã số : 10103 Mã số : 10105 Tên sản phNm : Sofia TV stand Tên sản phNm : Sofia bookshelf Đơn giá : 95 USD Đơn giá : 82 USD Hình 2.6 : Một số sản ph)m tủ đầu giường , tủ trang điểm của công ty Mã số : 10107 Mã số : 10108 Tên sản phNm : Sofia dresser Tên sản phNm : Sofia nighstand Đơn giá : 106 USD Đơn giá : 42.8 USD Khóa luận tốt nghiệp GVHD : Ths. Trần Thị Trang SVTH : Võ Thành Kỳ Trang 31 Hình 2.7 : Một số sản ph)m khác của công ty Mã số : 01039 Mã số : 01042 Tên sản phNm : Meson shower Tên sản phNm : Flower pot Đơn giá : 33.2 USD Đơn giá : 41 USD Mã số :01047 Mã số : 01048 Tên sản phNm : Flower box Tên sản phNm : Decking Đơn giá : 21 USD Đơn giá : 1.2 USD Khóa luận tốt nghiệp GVHD : Ths. Trần Thị Trang SVTH : Võ Thành Kỳ Trang 32 2.3.2. Thị trường xuất kh)u sản ph)m gỗ của công ty 2.3.2.1. Tình hình kinh doanh đồ gỗ trong và ngoài nước Bảng 2.2 : Kết quả hoạt động kinh doanh SX sản ph)m gỗ năm 2009 của công ty ĐVT : 1.000.000 V Đ, % Tổng doanh thu Tổng chi phí Lợi nhuận Chỉ tiêu Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng SX gỗ XK 45.900 65 44.787 64 44.787 98 SX gỗ nội địa 24.936 35 24.665 36 1.112 2 Tổng 70.837 100 69.453 100 45.900 100 guồn : Phòng kinh doanh xuất nhập kh$u Biểu đồ 2.1 : Biểu đồ doanh thu SX sản ph)m gỗ theo thị trường trong và ngoài nước của công ty năm 2009 Sản xuất gỗ nội địa Sản xuất gỗ xuất khNu 35% 65% guồn : Phòng kinh doanh xuất nhập kh$u Sản phNm gỗ của công ty không những SX để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng nội địa nhằm từng bước xây dựng và khẳng định thương hiệu của công ty trong nước mà còn đNy mạnh XK sang các thị trường nước ngoài nhằm tìm kiếm những thị Khóa luận tốt nghiệp GVHD : Ths. Trần Thị Trang SVTH : Võ Thành Kỳ Trang 33 trường tiềm năng và thu về một khoảng lợi nhuận to lớn từ hoạt động XK. Trong đó doanh thu từ hoạt động XK luôn chiếm tỷ trọng cao hơn so với kinh doanh trong nội địa. Do năng lực công ty còn hạn chế và sự cạnh tranh gay gắt của thị trường trong nước và nhu cầu trong nước còn hạn chế mà doanh thu thị trường nội địa còn thấp chỉ chiếm 35%, còn doanh thu XK chiếm tới 65% trong tổng doanh thu SX, kinh doanh sản phNm gỗ. XK sản phNm gỗ trở thành hoạt động chính yếu và thu về một khoảng lợi nhuận lớn trong kinh doanh SX sản phNm gỗ của công ty. N ăm 2009, lợi nhuận từ XK sản phNm gỗ là 1.112.727.532 VN Đ gấp 4 lần so với lợi nhuận thu được trong thị trường nội địa và chiếm 98% trong tổng lợi nhuận thu được từ SX kinh doanh sản phNm gỗ. Cùng với các khách hàng truyền thống, công ty đã không ngừng gia tăng thêm chi phí bán hàng hằng năm của mình để kiếm đối tác trong và ngoài nước nhằm mở rộng thị trường và gia tăng số lượng hợp đồng XK. Các khách hàng nước ngoài chủ yếu của công ty như là: LEGN OLUCE S.P.A ( Ý ), PT EUROFURN IN DO ( Hà Lan ),HILLERSTORPSTRA AB ( Thụy Điển ), BREMA MARKETIN G GMBH + CO KG ( Đức )…, trong những năm qua công ty đã luôn đNy mạnh công tác nghiên cứu thị trường và xúc tiến các hoạt động giới thiệu sản phNm cũng như tìm kiếm các thị trường mới tiềm năng trên thế giới. N hờ vậy mà hiện nay DN đã hợp tác với nhiều công ty, khách hàng nước ngoài. Sản phNm của DN đã được XK ở nhiều nước trên thế giới tập trung chủ yếu ở thị trường EU. Khóa luận tốt nghiệp GVHD : Ths. Trần Thị Trang SVTH : Võ Thành Kỳ Trang 34 2.3.2.2. Tình hình cơ cấu thị trường xuất kh)u Bảng 2.3 : Cơ cấu thị trường XK sản ph)m gỗ của công ty từ năm 2007-2009 ĐVT : USD, % 0ăm 2007 0ăm 2008 0ăm 2009 Mức độ tăng trưởng Khu vực Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng 2008/20 07 2009/20 08 Châu Âu 2.431.449 94 2.397.645 91 2.939.881 78 -1,39 22,62 Châu Á 61.067 2 246.332 9 626.464 17 303,38 154,32 Châu Mỹ 59.077 2 0 0 0 0 0 0 Châu Úc 28.980 2 0 0 204.810 5 0 0 Tổng: K0XK 2.580.573 100 2.643.976 100 3.771.156 100 2,46 42,63 guồn : Phòng kế hoạch kỹ thuật Khóa luận tốt nghiệp GVHD : Ths. Trần Thị Trang SVTH : Võ Thành Kỳ Trang 35 Biểu đồ 2.2 : Biểu đồ thị phần XK sản ph)m gỗ ở các thị trường trên thế giới từ năm 2007-2009 0ăm 2007 0ăm 2008 0ăm 2009 guồn : Phòng kế hoạch kỹ thuật 78% 17% 5% 2% 2% 2% 94% 9% 91% Khóa luận tốt nghiệp GVHD : Ths. Trần Thị Trang SVTH : Võ Thành Kỳ Trang 36 N hận xét : - Qua bảng 2.3 và biểu đồ 2.2 cho thấy tổng KN XK sản phNm gỗ qua 3 năm đều tăng với tốc độ tăng trưởng năm 2008 so với năm 2007 là 2,46% và năm 2009 so với năm 2008 là 42,63%. Cụ thể năm 2007 KN XK sản phNm gỗ đạt 2.431.449 USD, năm 2008 tăng lên ở con số 2.643.976 USD và năm 2009 là 3.771.156 USD. - Thị trường Châu Âu là thị trường đạt doanh thu và tỷ trọng cao nhất trong suốt 3 năm, trong đó doanh thu có xu hướng tăng giảm không đều, năm 2008 giảm 1,39% đến năm 2009 lại tăng 22,62% còn tỷ trọng lại có xu hướng giảm nhưng mức giảm không đáng kể. Cụ thể năm 2007 doanh thu 2.431.449 USD chiếm tỷ trọng 94% năm 2008 đạt 2.397.645 USD ứng với tỷ trọng 91% giảm 3% so với năm ngoái, năm 2009 đạt 2.939.881 USD doanh thu tăng 542.236 USD, nhưng tỷ trọng chỉ chiếm 78% giảm 13% so với cùng kỳ năm ngoái. - Thị trường Châu Á là thị trường có tỷ trọng xếp thứ 2 sau Châu Âu với doanh thu liên tiếp tăng sau 3 năm, tuy có tỷ trọng nhỏ nhưng góp phần không ít vào doanh thu XK sản phNm gỗ của DN . N ăm 2007 doanh thu đạt 61.067 USD chỉ chiếm 2% trong tổng KN XK sản phNm gỗ, đến năm 2008 doanh thu đạt 246.332 USD tăng gấp 4 lần so với năm trước và năm 2009 doanh thu lại tiếp tục tăng lên con số 626.464 USD chiếm 17% trong tổng KN XK sản phNm gỗ và tăng 2,54 lần so với năm 2008. - N goài ra còn có một số thị trường như các nước Châu Mỹ và Châu Úc nhưng chỉ chiếm một phần tỷ trọng nhỏ và một khoản doanh thu khiêm tốn, thất thường không đều qua các năm. Khóa luận tốt nghiệp GVHD : Ths. Trần Thị Trang SVTH : Võ Thành Kỳ Trang 37 Bảng 2.4 : Doanh thu XK sản ph)m gỗ từ các thị trường trên thế giới của công ty ĐVT : USD guồn : Phòng kinh doanh xuất nhập kh$u Thị trường 0ăm 2007 0ăm 2008 0ăm 2009 Trung quốc, Singapore 19.174,40 87.892,50 0 Mỹ 45.215,00 0 0 Phần Lan, Ireland 203.012,50 0 0 Tây Ban N ha, Bồ Đào N ha 372.197,70 0 130.606,21 Anh 267.532,22 0 207.955,60 Hà Lan 912.866,80 1.801.029,45 1.066.739,66 Ý, Malta 283.538,46 527.518,05 1.063.495,53 Pháp, Đan Mạch 119.160,02 0 0 Bỉ, Thủy Điển, Hungary 57.068,00 0 169.897,91 Canada, N am Mỹ 13.862,00 0 0 Israel, Đức 108.497,24 69.097,00 187.244,03 Úc, N ewzeland 28.980,00 0 204.810,32 Ấn Độ, Hàn Quốc 41.892,66 0 0 Scotland, Greece 65.370,00 0 0 Tahiti, Montenegro 42.206,45 0 113.941,71 Đài Loan, Ả rập 0 158.439 260.741,47 Hồng Kông 0 0 356.722,56 Tổng: 2.580.573 2.643.976 3.771.155 Khóa luận tốt nghiệp GVHD : Ths. Trần Thị Trang SVTH : Võ Thành Kỳ Trang 38 N hận xét : Qua bảng 2.4 thấy được KN XK vào các thị trường có sự tăng giảm không đồng đều. Thị trường quen thuộc và chính yếu của công ty là các nước trong EU như : Hà Lan, Ý, Đức, Thụy Điển, Tây Ban N ha, Bồ Đào N ha…, ở Châu Á như : Trung Quốc, Ấn Độ, Singapore, Đài Loan, Hồng Kông…, ngoài ra còn có một số nước như : Mỹ, Hàn Quốc, Canada…, năm 2008 và 2009 thị trường XK không đa dạng như năm 2007 nhưng tỷ trọng XK lại cao hơn. N hìn chung tổng KN XK của công ty tăng trưởng khá ổn định, năm sau cao hơn năm trước mặc dù trong những năm gần đây công ty cũng chịu ảnh hưởng không nhỏ bởi tình hình kinh tế thế giới khó khăn. 2.3.3. Kinh ngạch xuất kh)u sản ph)m gỗ của công ty 2.3.3.1. Kinh ngạch xuất kh)u sản ph)m gỗ từ năm 2007 - 2009 của công ty Bảng 2.5 : Tình hình thực hiện K0XK sản ph)m gỗ của công ty từ năm 2007-2009 ĐVT : 1.000 USD, % So sánh Thực hiện 2007/2006 2008/2007 2009/2008 Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2009 ±% ±% ±% ±% ±% ±% Tổng : KN XK 1.764 1.657 2.652 3.771 -107 -6 995 60,1 1.119 42,19 guồn : Phòng kinh doanh xuất nhập kh$u Khóa luận tốt nghiệp GVHD : Ths. Trần Thị Trang SVTH : Võ Thành Kỳ Trang 39 Biểu đồ 2.3 : Biểu đồ tổng giá trị XK sản ph)m gỗ của công ty từ năm 2006-2009 0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000 2006 2007 2008 2009 Tổng : kinh ngạch xuất khNu guồn : Phòng kinh doanh xuất nhập kh$u - N hận xét : Qua bảng số liệu trên cho thấy tình hình XK sản phNm gỗ của công ty trong những năm qua có nhiều thay đổi và có xu hướng phát triển tốt. KN XK năm 2007 có xu hướng giảm nhẹ 6% tương ứng với giá trị 107.000 USD. Qua năm 2008 KN XK tăng lên 2.652.000 USD ứng với tốc độ tăng là 60,5%. N ăm 2009 kinh ngạch thêm tiếp tục tăng 1.119.000 USD ứng với tăng là 42,9%, việc gia tăng KN XK cho thấy được năng lực SX kinh doanh XK và lợi thế về cạnh tranh về sản phNm gỗ của công ty ngày càng có hiểu quả dù đã gặp phải gặp không ít khó khăn. - N guyên nhân : + Do nhu cầu sử dụng sản phNm gỗ, đặc biệt là sản phNm gỗ sử dụng ngoài trời ngày càng tăng, nhất là ở thị trường Châu Âu. + Do công ty tăng cường trồng để đảm bảo nguồn nguyên liệu dồi dào và ổn định, nên tiến độ SX được đảm bảo không bị trì trệ trong quá trình SX và XK. + Công ty áp dụng thành công hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuNn ISO 9001 : 2008 với phương châm : giảm tỷ lệ hàng hư trong từng công đoạn, đảm bảo giao hàng đúng số lượng, đúng chủng loại và không bị trả lại, giảm tỷ lệ khiếu nại của khách hàng góp phần nâng ca

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfThực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu sản phẩm gỗ tại Công Ty TNHH 1 TV Lâm Nghiệp Sài Gòn (FORIMEX).pdf
Tài liệu liên quan