MỤC LỤC
W X
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU .1 U
1.1. Cơsởhình thành đềtài.1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.2
1.3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu .2
1.4. Phương pháp nghiên cứu.2
CHƯƠNG 2.CƠSỞLÝ LUẬN VỀCÔNG TÁC KẾTÁC VÀ KẾTOÁN NGHIỆP
VỤCHO VAY NGẮN HẠN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG.3
2.1. Khái quát vềkếtoán NH.3
2.1.1. Khái niệm.3
2.1.2. Đặc điểm kếtoán NH.3
2.1.3. Mục tiêu của kếtoán NH.3
2.1.4. Vịtrí của kếtoán NH.4
2.2. Ý nghĩa và nhiệm vụcủa kếtoán cho vay.4
2.2.1. Ý nghĩa của kếtoán cho vay.4
2.2.2. Nhiệm vụcủa kếtoán cho vay.5
2.3. Những vấn đềcơbản vềtín dụng và tín dụng ngắn hạn.5
2.3.1. Các văn bản áp dụng. .5
2.3.2. Giải thích từngữ. .6
2.3.3. Khái niệm cho vay.6
2.3.4. Hợp đồng tín dụng.7
2.3.5. Thời hạn cho vay.7
2.3.6. Lãi suất cho vay.8
2.3.6.1. Khái niệm:.8
2.3.6.2. Cách tính lãi:.8
2.3.6.3. Miễn, giảm lãi tiền vay.8
2.3.6.4. Lãi phạt.9
2.3.7. Quy trình tín dụng. .10
2.3.8. Tín dụng ngắn hạn.11
2.3.8.1. Khái niệm.11
2.3.8.2. Các phương thức cho vay.11
2.4. Những vấn đềcơbản của kếtoán cho vay ngắn hạn. .12
2.4.1. Chứng từcho vay.12
2.4.2. Tài khoản sửdụng.13
2.4.2.1. Tài khoản nội bảng:.13
2.4.2.2. Tài khoản ngoại bảng.16
2.4.2.3. Phương pháp hạch toán.17
2.4.2.4.Tính lãi và hạch toán lãi.19
2.4.3. Xửlý tài sản gán nợcủa KH.20
2.4.4. Quy trình kếtoán theo phương thức cho vay.20
2.4.4.1. Quy trình kếtoán cho vay từng lần.20
2.4.4.2. Quy trình kếtoán cho vay theo hạn mức tín dụng. .23
CHƯƠNG 3.GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG TMCP MỸXUYÊN VÀ CHƯƠNG
TRÌNH HỖTRỢLÃI SUẤT CỦA CHÍNH PHỦ.25
3.1. Giới thiệu NH TMCP MỹXuyên.25
3.1.1. Sơlược vềNH TMCP MỹXuyên.25
3.1.2. Cơcấu tổchức và chức năng của NH.26
3.1.2.1. Cơcấu tổchức.26
3.1.2.2. Chức năng từng bộphận. .27
3.1.3. Phạm vi hoạt động.29
3.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh.29
3.2. Giới thiệu chương trình hỗtrợlãi suất của Chính phủ.31
3.2.1. Mục đích.31
3.2.2. Đối tượng và phạm vi áp dụng.31
3.2.3. Nguyên tắc, thời hạn, mức lãi suất hỗtrợvà phương thức hỗtrợlãi suất.31
3.2.4. Quy trình và trách nhiệm của NH thương mại thực hiện hỗtrợlãi suất.31
CHƯƠNG 4.THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐGIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢKẾTOÁN CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP MỸXUYÊN.34
4.1. Tình hình thực hiện kếtoán cho vay tại NH TMCP MỹXuyên.34
4.1.1. Các văn bản, hồsơthực hiện kếtoán cho vay tại NH TMCP MỹXuyên.34
4.1.1.1. Văn bản thực hiện. .34
4.1.1.2. Hồsơcho vay.35
4.1.2. Quy trình kếtoán tiền vay ngắn hạn. .37
4.1.2.1. Chứng từsửdụng.37
4.1.2.2. TK sửdụng.37
4.1.2.3. Nội dung TK tiền vay.39
4.1.2.4. Quy trình kếtoán tiền vay.40
4.1.2.5. Chương trình quản lý kếtoán, tín dụng tại NH MỹXuyên.42
4.1.3. Dựphòng rủi ro tín dụng.42
4.1.3.1. Văn bản thực hiện. .42
4.1.3.2. Phân loại nợ.42
4.1.3.3. Tỷlệtrích lập dựphòng cụthể. .44
4.1.3.4. Mức dựphòng cụthểvà dựphòng chung.44
4.1.3.5. Sửdụng dựphòng. .44
4.1.3.6. Việc trích lập dựphòng rủi ro tại NH MỹXuyên.45
4.1.4. Các phương pháp tính lãi và trường hợp áp dụng.47
4.1.4.1. Tính lãi theo phương pháp tích số.47
4.1.4.2. Tính lãi cho vay trảgóp theo dưnợgiảm dần. .47
4.1.4.3. Tính lãi theo phương pháp lãi gộp. .47
4.2. Kếtoán nghiệp vụcho vay ngắn hạn. .49
4.2.1. Kếtoán giai đoạn giải ngân.49
4.2.2. Kếtoán giai đoạn thu nợ đối với hồsơvay thông thường.51
4.2.3. Kếtoán các khoản vay được hỗtrợlãi suất.55
4.2.3.1. Cách đặt sốhợp đồng và TK áp dụng. .55
4.2.3.2. Nhập dữliệu hợp đồng tín dụng.55
4.2.3.3. Quản lý và lưu trữcác khoản vay được hỗtrợlãi suất .57
4.2.3.4. Kếtoán thu lãi đối với hồsơvay được hỗtrợlãi suất.57
4.2.3. Sao kê khế ước.65
4.2.4. Một sốvấn đềtrong kếtoán cho vay ngắn hạn.65
4.2.4.1. Vấn đềtất toán trước hạn. .65
4.2.4.2. Vấn đềkhế ước đã giải ngân “không được HTLS” nhưng sau khi thẩm
định lại thì được hỗtrợlãi suất 01 phần vốn vay.66
4.2.4.3. Trường hợp khê ước đã giải ngân “được hỗtrợlãi suất” nhưng sau khi
thẩm định lại thì chỉcó một phần vốn vay được hỗtrợlãi suất.67
4.2.5. Những kết quả đạt được của công tác kếtoán cho vay ngắn hạn. .68
4.3. Một sốgiải pháp góp phần nâng cao hiệu quảkếtoán cho vay ngắn hạn tại NH
TMCP MỹXuyên.69
4.3.1. Hiện đại hóa chương trình quản lý.69
4.3.2. Nâng cấp hệthống máy tính.70
4.3.3. Bổsung hướng dẫn cách điền thông tin vào hồsơtín dụng trong bộhồsơ. 70
4.3.4. Nâng cao trình độ đội ngũnhân viên NH để đáp ứng yêu cầu kinh doanh
trong cơchếthịtrường.70
4.3.5. Thực hiện đôn đốc thu nợvà thu lãi phù hợp với thực trạng từng khoản vay.
.71
CHƯƠNG 5.KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ.72
5.1. Kết luận. .72
5.2. Kiến nghị.73
5.2.1. Đối với nhà nước và các cơquan quản lý ở địa phương.73
5.2.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước và Bộtài chính.73
5.2.3. Đối với các Cơquan giáo dục - đào tạo.75
5.2.4. Đối với Ngân hàng MỹXuyên.76
TÀI LIỆU THAM KHẢO.78
PHỤLỤC.79
123 trang |
Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 1661 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế toán cho vay ngắn hạn tại ngân hàng TMCP Mỹ Xuyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hung là: 401.300.000 x 0,75% = 3.009.750đ
Nợ TK 8822: 3.009.750đ.
Có TK 219200: 3.009.750đ.
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế toán cho vay ngắn hạn tại MXBank
Bảng 4.2. CHI TIẾT CÁC KHOẢN DỰ PHÒNG RỦI RO
Ngày 31/03/2008
GIÁ TRỊ TÀI SẢN Số
TT
Họ Tên
KH K/Ứ Ngày ĐH DƯ NỢ NHÀ ĐẤT TS KHÁC
GTKT NHÓM NỢ
SỐ
NGÀY
QH
SỐ TIỀN
DỰ
PHÒNG
1 Nguyễn Văn Tấn HD01834 1/3/2008 80.000.000 160.000.000 48.000.000 Nhóm 2 30 1.600.000
2 Hồ Phú Quý HK00399 16/3/2008 250.000.000 1.200.000.000 600.000.000 Nhóm 2 15 0
CỘNG NHÓM 2
3 Huỳnh Công Lắm HD01471 21.300.000 35.200.000 10.560.000 Nhóm 3 152 2.148.000
4
CỘNG NHÓM 3
5 Nguyễn Thị Bích Ngọc HE01357 23/09/2007 50.000.000 85.000.000 42.500.000 Nhóm 4 190 3.750.000
6 Trần Thanh Sang HG01612 05/07/2007 3.901.000 0 Nhóm 4 270 1.950.000
7
CỘNG NHÓM 4
8 Vương Minh Hùng HD01157 29/03/2006 100.000.000 50.000.000 110.000.000 80.000.000 Nhóm 5 733 20.000.000
9
CỘNG NHÓM 5
Tổng cộng 501.300.000 1.335.000.000 305.000.000 781.060.000 27.498.000
(Trích một phần từ báo cáo chi tiết rủi ro tháng 03/2008, nguồn: Phòng kế toán -tài chính)
Ngô Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 46
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế toán cho vay ngắn hạn tại MXBank
Ngô Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 47
4.1.4. Các phương pháp tính lãi và trường hợp áp dụng.
4.1.4.1. Tính lãi theo phương pháp tích số.
Dj: Dư nợ thực tế thứ j.
Nj: Số ngày dư nợ thứ j.
Áp dụng đối với loại hình cho vay từng lần, cho vay trả phân kỳ (trả vốn phân
kỳ, lãi giảm dần theo số dư nợ), cho vay theo hạn mức tín dụng.
4.1.4.2. Tính lãi cho vay trả góp theo dư nợ giảm dần.
Áp dụng đối với một số sản phẩm cho vay: cho vay doanh nghiệp trả góp, cho
vay mua xe ô tô, mua xe tải trả góp.
Cách tính: Tính lãi giảm dần theo dư nợ.
Ví dụ: Ngày 15/03/2000. Doanh nghiệp A vay trả góp 100 triệu đồng , lãi suất
1%/tháng, thời hạn 10 tháng.
Số tiền doanh nghiệp A phải trả góp hàng kỳ là:
Kỳ 1: Ngày 15/04/2000.
Vốn = 10 triệu đồng.
Lãi = (100 x 31 x 1%)/30 = 1.033.300đ.
Kỳ 2: Ngày 15/05/2000.
Vốn = 10 triệu đồng
Lãi = (90 x 30 x 1%)/30 = 900.000đ
Tính toán tương tự cho các kỳ còn lại (lưu ý: số ngày của tháng tính lãi).
4.1.4.3. Tính lãi theo phương pháp lãi gộp.
Áp dụng đối với các sản phẩm cho vay: mua xe mô tô trả góp, cho vay trả góp
CBCNV, cho vay trả góp tại các chợ,
Số tiền hàng tháng KH phải trả được tính dựa trên tổng dư nợ cộng với tiền lãi
phải trả cuối kỳ.
Tổng tiền lãi = Số tiền vay x Lãi suất (%/tháng) x Số tháng vay.
Số tiền hàng tháng KH phải trả có thể xác định bằng cách đơn giản sau:
Số tiền góp hàng tháng = (Vốn gốc + Tổng tiền lãi)/Số tháng vay.
Bằng công thức trên việc xác định số tiền KH phải góp hàng tháng ở tất cả các
NH đều như nhau. Tuy nhiên, việc xác định số tiền gốc và lãi nằm trong số tiền góp
hàng tháng của KH ở các NH có sự khác biệt:
- Một số NH dùng cách chia đều số vốn gốc và tổng tiền lãi cho số tháng vay
để xác định số vốn gốc và tiền lãi hàng kỳ mà KH phải trả.
×∑
∑
=
=
×
n
j
n
j
Nj
NjDj
1
1
Tiền lãi = Lãi Suất
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế toán cho vay ngắn hạn tại MXBank
Ví dụ: KH vay 20.000.000đ, lãi suất 1%/tháng, thời hạn 6 tháng.
Tổng số lãi = 20.000.000 x 1% x 6 = 1.200.000đ.
Số tiền KH phải trả góp hàng tháng là:
(20.000.000 + 1.200.000)/6 = 3.533.300đ.
Số vốn gốc và lãi trong số tiền góp hàng tháng của KH như sau:
Ngày
tháng Kỳ Gốc Lãi
Tổng trả của
kỳ Dư nợ còn lại
1 3.333.300 200.000 3.533.300 16.666.700
2 3.333.300 200.000 3.533.300 13.333.400
3 3.333.300 200.000 3.533.300 10.000.100
4 3.333.300 200.000 3.533.300 6.666.800
5 3.333.300 200.000 3.533.300 3.333.500
6 3.333.300 200.000 3533.300 200
Cộng 19.999.800 1.200.000 21.199.800
- Đối với NH Mỹ Xuyên, việc xác định số vốn gốc và tiền lãi mà KH phải trả
hàng kỳ có sự khác biệt so với một số NH khác. Cụ thể cách xác định như
sau:
Tổng tiền lãi = Số tiền vay x Lãi suất (%/tháng) x Số tháng vay.
Số kỳ tính toán = ((Thời hạn vay + 1)/2) x Thời hạn vay.
Tiền lãi KH phải trả mỗi tháng không giống nhau, cụ thể:
Tiền lãi = Tổng số lãi x ((Thời hạn vay + 1) - kỳ góp)/số kỳ tính toán.
Do số tiền lãi phải trả hàng tháng khác nhau nên số vốn gốc phải trả hàng
tháng cũng khác nhau.
Tiền vốn gốc mỗi kỳ = (Số tiền vay + tổng số lãi)/thời hạn vay - Số
tiền lãi của kỳ đó.
Số tiền KH phải trả góp hàng tháng bằng số lãi cộng tiền gốc của tháng
đó.
Dư nợ còn lại = Số tiền vay - Tiền vốn gốc đã trả.
Theo cách tính toán này, số tiền lãi KH phải trả hàng tháng có xu hướng
giảm từ nhiều đến ít, số vốn gốc phải trả hàng tháng có xu hướng tăng nhưng
vẫn đảm bảo tổng số tiền KH phải trả góp hàng tháng bằng nhau.
Ví dụ: KH vay 20.000.000đ, lãi suất 1%/tháng, thời hạng 6 tháng.
Tổng số lãi = 20.000.000 x 1% x 6 = 1.200.000đ.
Kỳ tính toán = ((6 + 1)/2) x 6 = 21.
Tiền lãi kỳ 1 = 1.200.000 x ((6 + 1) - 1)/21 = 342.857đ.
Tiền lãi kỳ 2 = 1.200.000 x ((6 + 1) - 2)/21 = 285.714đ.
Tính toán tương tự cho các kỳ 3, 4, 5, 6.
Ngô Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 48
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế toán cho vay ngắn hạn tại MXBank
Số vốn gốc và lãi trong số tiền góp hàng tháng của KH như sau:
Ngày
tháng Kỳ Gốc Lãi
Tổng trả của
kỳ Dư nợ còn lại
1 3.190.400 342.900 3.533.300 16.809.600
2 3.247.600 285.700 3.533.300 13.562.000
3 3.304.700 228.600 3.533.300 10.257.300
4 3.361.900 171.400 3.533.300 6.895.400
5 3.419.000 114.300 3.533.300 3.476.400
6 3.476.200 57.100 3.533.300 200
Cộng 9.999.800 1.200.000 21.199.800
Nhìn chung, cả 2 cách tính trên sẽ không có gì khác biệt nếu KH trả góp cho hết
kỳ hạn vay (tức không tất toán trước hạn). Sự khác biệt chỉ xảy ra khi KH tất toán hợp
đồng trước hạn.
Xét ví dụ trên, trường hợp KH đề nghị tất toán hợp đồng vay vào kỳ thứ 3. Trong
trường hợp này, các NH sẽ thu dư nợ còn lại của kỳ 3 cộng với tiền lãi của kỳ thứ 4 để
tất toán hợp đồng vay cho KH.
Theo cách tính của một số NH khác, số tiền KH phải trả khi tất toán hợp đồng vay
là:
Số tiền = 10.000.100 + 200.000 = 10.200.100đ.
Theo cách tính của NH Mỹ Xuyên, số tiền KH phải trả khi tất toán là:
Số tiền = 10.257.300 + 171.400 = 10.438.700đ.
Kết quả tính toán trên cho thấy, khi KH tất toán hợp đồng vay trước hạn thì NH
Mỹ Xuyên sẽ thu được số tiền chênh lệch cao hơn so với các NH khác. Theo giải thích
của cán bộ kế toán, do hiện nay lãi suất cho vay trên thị trường có sự biến động theo xu
hướng giảm, số lượng KH tất toán hợp đồng vay cũ để vay mới nhằm hưởng lãi suất
thấp hơn ngày càng nhiều, điều này gây làm giảm thu nhập tiền lãi của NH từ đó dẫn
đến hiệu quả tín dụng thấp. Đây là cách tính toán phù hợp với tình hình hiện nay. Số
vốn gốc, tiền lãi cũng như số tiền KH phải trả góp hàng kỳ được thể hiện trên phụ kiện
được đính kèm với hợp đồng, KH sẽ được thông báo trước về việc NH sẽ thu nợ theo
đúng số tiền trên phụ kiện hợp đồng nhằm tránh những thắc mắc, mâu thuẫn về sau.
4.2. Kế toán nghiệp vụ cho vay ngắn hạn.
4.2.1. Kế toán giai đoạn giải ngân.
Sau khi hồ sơ vay hoàn tất và đã được ký duyệt, kế toán tiền vay sẽ tiến hành
nhập liệu hồ sơ trên máy tính nhằm lưu trữ thông tin KH vay để theo dõi tiền vay, và tài
sản thế chấp.
Kiểm tra kỹ lại hồ sơ vay gồm họ tên KH vay, thời hạn vay, số tiền vay.
Kiểm tra KH đó là KH cũ hay mới, nếu là KH vay mới thì mở MAKH mới. Còn
nếu là KH cũ đã có MAKH rồi thì chỉ cần thêm số khế ước mới vào phía sau MAKH
đó.
Ngô Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 49
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế toán cho vay ngắn hạn tại MXBank
Nếu là KH vay mới thì sẽ mở TK cho vay cho KH theo nguyên tắc: số hiệu TK
(theo quy định số hiệu TK cho vay của NH) + MAKH.
Ví dụ: KH A vay với mục đích sản xuất nông nghiệp (trồng lúa), thời hạn 8 tháng.
MAKH là: M0.00100, TK vay của KH A là: 2111.01.00.M0.00100.
Khi giải ngân, kế toán xem kỹ số tiền giải ngân cho KH là số tiền được Ban giám
đốc duyệt cho vay, hạch toán:
Nợ TK cho vay của đơn vị (hoặc cá nhân): Số tiền cho vay.
Có TK 1011.10.00 (tiền mặt tại đơn vị): Số tiền cho vay.
hoặc Có TK tiền gửi của người thụ hưởng (nếu cho vay bằng chuyển
khoản).
Tại NH Mỹ Xuyên đa số KH nhận tiền vay bằng tiền mặt do đặc điểm KH của
NH phần lớn là các hộ nông dân, CBCNV, hộ kinh doanh nhỏ,... Mục đích vay vốn của
họ để đáp ứng các nhu cầu bổ sung vốn lưu động, tiêu dùng,nên họ nhận tiền mặt là
chủ yếu.
- Mở TK tiền gửi thanh toán cho KH (nếu KH thuộc đối tượng vay được HTLS
mở TKTGTT có số hiệu 4211.03.00 để thuận lợi cho việc quản lý các khoản
các khoản vay HTLS).
Nếu KH có nộp tiền vào TKTGTT để hàng tháng NH trích lãi, kế toán lập phiếu
thu với nội dung là KH nộp tiền vào TKTGTT, đồng thời hạch toán:
Nợ TK 1011.10.00.yyyy (tiền mặt tại đơn vị): Số tiền KH nộp tiền vào TK.
Có TK 4211: Số tiền KH nộp tiền vào TK.
hoặc Có TK 4211.0300: Số tiền KH nộp tiền vào TK.
Mở TK ngoại bảng nếu KH có thế chấp TSĐB nhập thông tin cần thiết về TSTC
và in phiếu ngoại bảng để nhập TSTC vào kho quỹ (nếu hợp đồng vay tín chấp thì
không mở TK ngoại bảng). Kế toán hạch toán:
Nhập TK 9940.xxxx (1000: ngắn hạn, 2000: trung hạn): Trị giá TSTC.
Tình hình thực tế tại NH:
Xét HĐTD của ông Phạm Văn Hùng địa chỉ: ấp An Thái, xã Hòa Bình, huyện
Châu Thành, An Giang. Số tiền đề nghị vay là 19.000.000đ, TSDB nợ vay là đất nông
nghiệp diện tích 8.991m2 trị giá: 90.000.000đ. Sau khi xem xét, Ban giám đốc quyết
định đây là trường hợp được HTLS một phần do ông Hùng sử dụng số tiền vay trên với
2 mục đích là: sản xuất nông nghiệp và tiêu dùng (phục vụ đời sống). Số tiền được
HTLS là 14.000.000đ (mục đích: sản xuất NN), 5.000.000đ còn lại cho vay thông
thường (mục đích: tiêu dùng). MAKH của ông Phạm Văn Hùng là: MM.01827. HĐTD
của ông Phạm Văn Hùng được giải ngân tại Chi nhánh Long Xuyên (mã đơn vị:
MM.00001)
Trường hợp này, kế toán thực hiện tách ra 2 lần giải ngân riêng biệt tương ứng
với 2 số khế ước khác nhau bao gồm:
- Giải ngân lần 1: Khế ước UD0297.1 với số tiền là 14.000.000đ (khoản vay
được HTLS). KH nộp tiền vào TKTGTT số tiền là: 729.800đ.
Ngô Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 50
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế toán cho vay ngắn hạn tại MXBank
o Kế toán lập 01 phiếu chi với nội dung: Giải ngân cho vay khế ước
UD0297.1-Phạm Văn Nhỉ, đồng thời hạch toán:
Nợ TK 2111.01.00.MM.01827: 14.000.000đ.
Có TK 1011.10.00.MM.00001: 14.000.000đ.
o Lập 02 phiếu thu (liên 2 giao cho KH) với nội dung: KH nộp tiền vào
TKTGTT - Khế ước UD0297.1, đồng thời hạch toán:
Nợ TK 1011.10.00.MM.00001: 729.800đ.
Có TK 4211.03.00.MM.01827: 729.800đ.
- Giải ngân lần 2: Khế ước HD0948.1 với số tiền là 5.000.000đ (khoản vay
không được HTLS). KH nộp tiền vào TKTGTT số tiền là: 352.600đ.
o Kế toán lập 01 phiếu chi với nội dung: Giải ngân cho vay khế ước
HD0948.1 - Phạm Văn Hùng, đồng thời hạch toán:
Nợ TK 2111.44.00.MM.01827: 5.000.000đ.
Có TK 1011.10.00.MM.00001: 5.000.000đ.
o Lập 02 phiếu thu (liên 2 giao cho KH) với nội dung: KH nộp tiền vào
TKTGTT - Khế ước HD0948.1, đồng thời hạch toán:
Nợ TK 1011.10.00.MM.00001: 352.600đ.
Có TK 4211.03.00.MM.01827: 352.600đ.
- Do KH có thế chấp TSĐB nên kế toán tiến hành các thủ tục nhập TSĐB của
KH: Lập 02 phiếu nhập ngoại bảng (bản sao giao cho KH) và 01 biên nhận
TSTC với nội dung là: Nhập ngoại bảng TS thế chấp - bảo lãnh, mã số
UD0297: Đất, số lượng: 01, giấy chứng nhận: 00525/fH, diện tích: 8919m2 (đất
nông nghiệp). Kế toán hạch toán:
Nhập TK 9940.10.00.MM.01827: 90.000.000đ.
4.2.2. Kế toán giai đoạn thu nợ đối với hồ sơ vay thông thường.
Đối với hồ sơ thu lãi hàng tháng
- Nếu trong TKTGTT của KH còn số dư (khách hàng đã nộp tiển vào TKTGTT
để NH trích lãi). Hàng tháng kế toán thực hiện trích tiền từ TK tiền gửi thanh
toán để thu lãi vay (trích lãi) theo lãi suất ghi trên HĐTD đồng thời xác định
đúng TK thu lãi dựa trên TK tiền vay. Hạch toán:
Khách hàng Hà Thu Vân (MAKH: MM.01559), địa chỉ: ấp Mỹ Hội, xã
Mỹ Hội Đông, huyện Chợ Mới, An Giang vay số tiền là 19.000.000đ với mục
đích là sản xuất kinh doanh dịch vụ, thời hạn vay 12 tháng, số khế ước:
HD0231, trả lãi hàng tháng, lãi suất 1%/tháng, HĐTD được giải ngân tại chi
nhánh Long Xuyên vào ngày 19/04/2008. Khách hàng nộp tiền vào TKTGTT
để NH thực hiện trích lãi là: 1.140.000đ (tiền lãi 6 tháng). Ngày 19/5/2008, NH
thực hiện trích tiền từ TKTGTT của KH để hạch toán thu nhập lãi:
Nợ TK 4211.MM.01559: 190.000đ.
Có TK 7020.04.00.MM.00001: 190.000đ.
Ngô Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 51
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế toán cho vay ngắn hạn tại MXBank
- Nếu số dư trên TKTGTT của KH đã hết, vào cuối mỗi tháng kế toán hạch toán
lãi cho vay phải thu của KH (dự thu) theo lãi suất thể hiện trên hợp đồng. Hạch
toán:
Ngày 31/10/2008, KH Hà Thu Vân đã hết số dư trong TKTGTT, NH
thực hiện hạch toán lại phải thu của KH:
Nợ TK 3941.04.MM.1559 : 196.300đ (19.000.000đ x 1% x 31/30)
Có TK 7020.04.00.MM.00001: 196.300đ
Ngày 19/11/2008 khách hàng đến nộp tiền, kế toán hạch toán:
Nợ TK 1011.10.00.MM.00001: 196.300đ
Có TK 3941.04.MM.1559: 196.300đ
- Trường hợp thu lãi bằng phương pháp trực thu (đối với các khoản lãi NH chưa
thực hiện dự thu). Khi KH đến giao dịch, kế toán thực hiện tính lãi trên chương
trình quản lý Gold River tính lãi khế ước đến ngày KH giao dịch hoặc tính tròn
tháng theo yêu cầu của KH, ghi rõ tính lãi đến ngày nào để KH rõ.
Kế toán lập 2 phiếu thu (liên 2 giao cho KH) với nội dung: thu lãi cho
vay (sản phẩm cho vay: nông nghiệp, tiêu dùng,). Hạch toán:
Ngày 28/11/2008, KH Hà Thu Vân đến đóng lãi 1 tháng cho NH đến
ngày 19/12/2008:
Nợ TK 1011.10.00.MM.00001: 190.000đ.
Có TK 7020.04.00.MM.00001: 190.000đ.
- Khi đến hạn mà KH không trả lãi, kế toán chuyển số tiền lãi cho vay chưa thu
được của KH sang theo dõi ngoại ngoại bảng để đôn đốc thu nợ, hạch toán:
Ngày 20/01/2009, KH Hà Thu Vân không đến trả lãi cho NH, kế toán
tiến hành nhập ngoại bảng để đôn đốc thu nợ:
Nhập TK 9410.00. MM.1559: 190.000đ.
Đối với hồ sơ thu góp:
- Đối với hồ sơ góp theo phụ kiện đi kèm, kế toán căn cứ vào phụ kiện đính kèm
với hợp đồng mà hạch toán số tiền KH trả góp của kỳ đó. Hạch toán:
Khách hàng Đỗ Văn Khánh (MAKH: MM.01255), vay trả góp kinh
doanh nông thôn số tiền là 16.000.000đ (số khế ước: HG0187), thời hạn vay:
10 tháng, lãi suất: 1,2%, HĐTD được giải ngân tại chi nhánh Long Xuyên vào
ngày 05/03/2008. Ngày góp kế hoạch là: ngày 10 hàng tháng. Phụ kiện đính
kèm theo hợp đồng như sau:
Ngô Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 52
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế toán cho vay ngắn hạn tại MXBank
PHỤ KIỆN HỢP ĐỒNG KIÊM PHẦN THEO DÕI NỢ
Khế ước số: HG0187
Họ tên khách hàng: Đỗ Văn Khánh. Ngày vay: 05/03/2008
Số tiền vay: 16.000.000đ. Lãi suất: 1,2%
Tổng số lãi: 1.920.000đ. Thời hạn vay: 10 tháng
Ngaøy
thaùng Kyø Goác Laõi
Toång traû
cuûa kyø
Dư nợ Chữ ký
CBTD còn lại
Chöõ kyù
KH
10/04/08 1 1.442.900 349.100 1.792.000 14.557.100
10/05/08 2 1.477.800 314.200 1.792.000 13.079.300
10/06/08 3 1.512.700 279.300 1.792.000 11.566.600
10/07/08 4 1.547.600 244.400 1.792.000 10.019.000
10/08/08 5 1.582.500 209.500 1.792.000 8.436.500
10/09/08 6 1.617.500 174.500 1.792.000 6.819.000
7 1.652.400 139.600 1.792.000 5.166.600
8 1.687.300 104.700 1.792.000 3.479.300
9 1.722.200 69.800 1.792.000 1.757.100
10 1.757.100 34.900 1.792.000 -
Cộng 16.000.000 1.920.000 17.920.000
(Cách tính toán chi tiết xem ở phần 4.1.4.3)
Ông Đỗ Văn Khánh đã góp được đến kỳ thứ 3 tức đã góp đến ngày
10/06/2008, ngày 25/07/2008 ông khánh đến trả góp kỳ thứ 4 cho NH,
Nợ TK 1011.10.00.MM.00001: 1.792.000đ.
Có TK 2111.06.00.MM01255: 1.547.600đ.
Có TK 7020.09.00.MM.00001: 244.400đ.
Do ông Khánh nộp trễ 15 ngày nên NH sẽ thu thêm lãi phạt chậm trả
nợ gốc và phạt chậm trả lại, kế toán hạch toán:
Nợ TK 1011.10.00.MM.00001 : 16.100đ.
Có TK 7090.01.00.MM.00001: 13.900đ (1.547.600 x 1,2% x
150% x 15/30).
Có TK 7090.02.00.MM.00001: 2.200đ (244.400 x 1,2% x 150%
x 15/30).
Đối với hồ sơ thu tất toán:
- Đối với hồ sơ vay góp theo phụ kiện: Đối chiếu lại xem khách hàng đã góp tới
tháng nào để thu lãi thêm mấy tháng để tất toán hồ sơ. Khi thu tất toán phải
tuân thủ nguyên tắc: KH sử dụng đến kỳ nào thì khi tất toán sẽ thu thêm lãi của
kỳ đó. Hạch toán:
Ngô Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 53
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế toán cho vay ngắn hạn tại MXBank
Ngày 10/08/2008, ông Đỗ Văn Khánh đến góp kỳ thứ 5, đồng thời đề
nghị tất toán hợp đồng. Số tiền phải trả khi tất toán là:
Nợ TK 1011.10.00.MM.00001: 8.611.000đ.
Có TK 2111.06.00.MM.01255 : 8.436.500đ (dư nợ kỳ thứ 5).
Có TK 7020.09.00.MM.00001: 174.500đ (lãi kỳ thứ 6).
- Đối với hồ sơ vay trả cuối kỳ: Kiểm tra kỹ lại các thông tin như dư nợ, ngày
vay, ngày đáo hạn, lãi suất , lãi thu trước.
Kế toán thực hiện tính lãi khế ước đến ngày tất toán, đồng thời in phiếu
thu vốn, phiếu thu lãi và phiếu tính lãi để kiểm tra lãi xem khớp đúng không.
Kế toán hạch toán:
KH Nguyễn Thị Bích Phượng (MAKH: MM0198), địa chỉ: Phường Mỹ
Thới, Long Xuyên, An Giang vay số tiền là 400.000.000đ (số khế ước:
HD0231) với mục đích là sản xuất kinh doanh dịch vụ, thời hạn vay 12 tháng,
trả lãi hàng tháng, lãi suất 1,8%/tháng, HĐTD được giải ngân tại chi nhánh
Long Xuyên vào ngày 11/04/2008, ngày đáo hạn 11/04/2009. Tính đến ngày
11/09/2008, bà Phượng đã đóng được tiền lãi là 29.040.000đ cho NH, từ đó về
sau bà Phượng không đến NH trả lãi cho NH. Đến ngày 11/04/2009 khoản vay
của KH Nguyễn Thị Bích Phượng bị chuyển nợ quá hạn. Ngày 26/05/2009 KH
Nguyễn Thị Bích Phượng đến NH đề nghị tất toán hồ sơ vay.
Các bước thực hiện tất toán hồ sơ vay của KH Nguyễn Thị Bích Phượng
như sau:
o Lập phiếu tính lãi: Chia thành 2 phần: tính lãi trong hạn theo lãi suất
trên HĐTD, tính lãi phạt chậm trả nợ gốc (bằng 150% lãi suất cho
vay trên số ngày quá hạn) dựa trên số tiền nợ gốc (400.000.000đ).
PHIẾU TÍNH LÃI
Họ tên: Nguyễn Thị Bích Phượng Số khế ước: HD0211
Lãi suất: 1,8%
Từ Đến Số ngày Số dư Lãi phải thu Lãi suất
11/4/2008 11/4/2009 365 400.000.000 87.600.000 1,8%
11/4/2009 26/05/2009 45 400.000.000 16.200.000 2,7%
TS Phải thu 103.800.000
TS Lãi đã thu 29.040.000
TS Thu còn lại 74.760.000
o Lập phiếu tính lãi chậm nộp: Tính lũy kế bắt đầu từ ngày KH trả lãi
sau cùng đến ngày chuyển nợ quá hạn dựa trên số dư là số tiền lãi 1
kỳ: 400.000.000 x 1,8% = 7.200.000đ. Áp dụng mức lãi phạt bằng
150% lãi suất cho vay (1,8% x 150% = 2,7%).
Ngô Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 54
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế toán cho vay ngắn hạn tại MXBank
PHIẾU TÍNH LÃI CHẬM NỘP
Họ tên: Nguyễn Thị Bích Phượng Số khế ước: HD0211
Lãi suất: 2,7%
Từ Đến Số ngày Số dư Lãi phải thu Lãi suất
11/09/2008 11/04/2009 212 7.200.000 1.373.760 2,7%
11/10/2008 11/04/2009 182 7.200.000 1.179.360 2,7%
11/11/2008 11/04/2009 151 7.200.000 978.480 2,7%
11/12/2008 11/04/2009 121 7.200.000 784.080 2,7%
11/01/2009 11/04/2009 90 7.200.000 583.200 2,7%
11/02/2009 11/04/2009 59 7.200.000 382.320 2,7%
11/03/2009 11/04/2009 31 7.200.000 200.880 2,7%
TS Phải thu 5.482.080
TS Lãi đã thu
TS Thu còn lại 5.482.080
o Bút toán tổng hợp tổng số tiền KH Nguyễn Thị Bích Phượng phải trả
khi tất toán là 480.242.080đ, trong đó: vốn gốc: 400.000.000đ, tiền
lãi trong hạn: 58.560.000đ (87.600.000 - 29.040.000), lãi phạt chậm
trả nợ gốc: 6.200.000đ, phạt chậm trả lãi: 5.482.080đ.
Nợ TK 1011.10.00.MM.00001: 480.242.080đ.
Có TK 2111.02.00.MM0198: 400.000.000đ.
Có TK 7020.02.00.MM.00001: 58.560.000đ.
Có TK 7090.01.00.MM.00001: 6.200.000đ.
Có TK 7090.02.00.MM.00001: 5.482.080đ.
4.2.3. Kế toán các khoản vay được hỗ trợ lãi suất.
4.2.3.1. Cách đặt số hợp đồng và TK áp dụng.
Hợp đồng tín dụng cho vay được HTLS theo thông tư số 02/2009/TT- NHNN
được bắt đầu bằng chữ “U”, các chữ số tiếp theo sẽ được đặt theo yêu cầu quản lý tại
từng đơn vị.
Ví dụ: UD0101
UL0707
UT0456
Áp dụng theo hệ thống TK cho vay hiện hành.
4.2.3.2. Nhập dữ liệu hợp đồng tín dụng.
Bước 1: Mở mã số KH.
Ngô Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 55
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế toán cho vay ngắn hạn tại MXBank
- Đối với KH đến giao dịch lần đầu: Thực hiện mở mã số KH căn cứ vào giấy
đăng ký kinh doanh, CMND, giấy phép thành lập,
- Đối với KH đã từng giao dịch: Sử dụng mã số KH cũ.
Bước 2: Mở TK cho vay, TGTT, TSDB nợ vay.
- Mở TK cho vay: Căn cứ vào mục đích vay mà chọn TK vay thích hợp theo hệ
thống TK cho vay hiện hành và mã số KH.
Ví dụ: 2111.01.00.M0.00100 (Cho vay ngắn hạn nông nghiệp)
2111.02.00.M0.00100 (Cho vay ngắn hạn SXKD dịch vụ)
- Mở TKTGTT: Căn cứ vào TK tiền gửi thanh toán thích hợp và mã số KH.
Ví dụ: 4211.03.00.M0.00100 (Tiền gửi thanh toán cá nhân cho KH vay thuộc đối
tượng được HTLS).
- Mở TK TSDB: Căn cứ vào TK TSDB thích hợp và mã số KH.
Ví dụ: 9940.10.00.M0.00100 (TK TSDB cho những khoản vay ngắn hạn).
Bước 3 : Nhập thông tin hợp đồng tín dụng:
Nhập thông tin hợp đồng tín dụng căn cứ vào các thông tin sau:
- Mã KH (M0.00100)
- Loại HĐ (Ngắn hạn).
- Mã HĐ (UD0001).
- Lãi suất trên hợp đồng tín dụng đã được cấp có thẩm quyền xét duyệt (đã bao
gồm lãi suất hỗ trợ (4%/năm)) (0.875%/tháng).
- Thông tin TSDB: giá trị tài sản vào TK thích hợp (9940.10.00.M0.00100).
Giải ngân:
- Chọn TK vay thích hợp, hạch toán giá trị giải ngân (2111.01.00.M0.00100).
- Hạch toán số tiền KH đóng lãi trước vào TK tiền gửi thanh toán thích hợp để
hàng tháng NH thực hiện trích lãi (4211.03.00.M0.00100).
Lưu ý: Đối với khoản vay chỉ có một phần được HTLS, một phần không được
HTLS. Phải thực hiện tách ra 2 lần giải ngân riêng biệt tương ứng với 2 số khế ước khác
nhau bao gồm:
- Giải ngân với số tiền được HTLS.
- Giải ngân với số tiền không được HTLS.
Ví dụ: KH vay 100 triệu đồng, lãi suất 0,875%/tháng, trong đó có 30 triệu đồng
được HTLS. KH nộp vào TKTGTT 3 tháng lãi (2.625.000đ) để hàng tháng NH trích lãi.
+ Giải ngân lần 1: Khế ước UD0101.1 với số tiền 30 triệu đồng (khoản vay được
HTLS), hạch toán số tiền KH nộp vào TKTGTT (30tr x 0,875% x 3 =
787.500đ)
+ Giải ngân lần 2: Khế ước UD0101.2 với số tiền 70 triệu đồng (khoản vay thông
thường), hạch toán số tiền KH nộp vào TKTGTT (70tr x 0,875% x 3 =
1.837.500đ).
Ngô Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 56
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế toán cho vay ngắn hạn tại MXBank
4.2.3.3. Quản lý và lưu trữ các khoản vay được hỗ trợ lãi suất
Cách quản lý:
- Theo loại sản phẩm.
- Theo đối tượng KH (doanh nghiệp, cá nhân,).
- Theo tỉnh, thành phố.
Lưu trữ hồ sơ các khoản vay được HTLS:
- Các hồ sơ tín dụng được HTLS phải được lưu trữ riêng biệt với các hồ sơ tín
dụng khác.
- Các hồ sơ tín dụng đã được HTLS nhưng trong thời hiệu hợp đồng vì lý do gì
đó không được HTLS thì phải xóa khỏi thông tin các khế ước được HTLS và
theo dõi riêng bằng file excel.
4.2.3.4. Kế toán thu lãi đối với hồ sơ vay được hỗ trợ lãi suất.
TK áp dụng:
- TK 3539: Các khoản chờ Ngân sách NHNN thanh toán
TK 3539.00: Phải thu về HTLS đã thực hiện
TK 3539.00.M0.00001: Phải thu về HTLS đã thực hiện
TK 3539.01: Phải thu về HTLS chưa thực hiện
TK 3539.01.M0.00001: Phải thu về HTLS chưa thực hiện
- TK 3615: Các khoản bồi thường của CBCNV
TK 3615.00: Các khoản bồi thường của CBCNV
(Mở TK 3615 chi tiết cho từng CBCNV)
- TK 3941: Lãi phải thu từ cho vay bằng đồng Việt Nam
TK 3941.01: Lãi phải thu từ cho vay có HTLS
TK 3941.01.00.M0.00001: Lãi phải thu từ cho vay có HTLS
- TK 4211: Tiền gửi thanh toán không kỳ hạn
- TK 4539: Các khoản phải nộp khác
TK 4539.00: Tiền HTLS đã thu hồi để hoàn trả Nhà nước
TK 4539.00.M0.00001: Tiền HTLS đã thu hồi để hoàn trả Nhà nước
- TK 4599: Các khoản chờ thanh toán khác
TK 4599.05: Nhận tiền để HTLS
TK 4599.05.M0.00001: Nhận tiền để HTLS
- TK 5199: Thanh toán nội bộ
- TK 7020: Thu lãi cho vay khác
- TK 7090: Thu lãi khác
- TK 7090.02: Phạt chậm nộp lãi.
Ngô Hà Thái Quang Vinh - DH6KT2 57
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế toán cho vay ngắn hạn tại MXBank
- TK 8090: Chi phí khác
TK 8090.01: Chi hoàn trả các khoản dự thu VNĐ về hoạt động tín dụng
TK 8090.01.M0.00001: Các khoản chi bất thường
- TK 9410: Lãi cho vay chưa thu được bằng đồng Việt Nam
TK 9410.00: Lãi cho vay quá hạn chưa thu được bằng VNĐ
TK 9410.01: Lãi tiền vay được HTLS chưa thực hiện đang theo dõi ngoại
bảng.
TK 9410.02: Lãi tiền vay được HTLS còn chưa thu hồi được của khách hàng.
(Mở TK 9410 chi tiết theo từng mã khách hàng).
Nguyên tắc chung:
- Lãi suất NHNN hỗ trợ cho các khoản vay là 4%/năm. Vì vậy, lãi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- XT1157.pdf