MỤC LỤC
Lời mở đầu 1
1. Lý do và ý nghĩa của đề tài 1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
4. Kết cấu của đề tài 3
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2008 4
1.1 Khái niệm về chất lượng và hệ thống quản lý chất lượng .4
1.1.1 Khái niệm về chất lượng và tầm quan trọng của chất lượng 4
1.1.1.1 Khái niệm về chất lượng 4 1.1.1.2 Tầm quan trọng của chất lượng 5
1.1.2 Khái niệm về HTQLCL và tầm quan trọng của HTQLCL 6
1.1.2.1 Khái niệm về hệ thống quản lý chất lượng 6
1.1.2.2 Tầm quan trọng của HTQLCL 6
1.2 Những nét chính về HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2008 7
1.2.1 Giới thiệu về tổ chức quốc tế ISO và bộ tiêu chuẩn ISO 9000 7
1.2.1.1 Giới thiệu về tổ chức ISO 7
1.2.1.2 Giới thiệu về bộ tiêu chuẩn ISO 9000 7
1.2.2 Giới thiệu bộ tiêu chuẩn ISO 9001:2008 10
1.2.2.1 Các yêu cầu của HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001 12
1.2.2.2 Các nguyên tắc quản lý chất lượng của tiêu chuẩn ISO 9001:2008 12
1.2.3 Sơ đồ tổng quát quá trình áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001:2008 trong tổ chức 13
1.2.4 Lợi ích của việc áp dụng bộ tiêu chuẩn ISO 9001:2008 14
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2008 CỦA CÔNG TY UNIGEN VIỆT NAM 16
2.1 Giới thiệu về công ty UNIGEN VIỆT NAM 16
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Unigen Việt Nam 16
2.1.2 Cơ cấu tổ chức 16
2.1.3 Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của công ty Unigen Việt Nam 17
2.1.3.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất 17
2.1.3.2 Đặc điểm công nghệ sản xuất 18
2.1.3.3 Đặc điểm thị trường 19
2.1.3.4 Đặc điểm nguyên vật liệu 20 2.2 Giới thiệu về HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 tại công ty Unigen Việt Nam năm 2010 19
2.2.1 Chính sách chất lượng của công ty Unigen Việt Nam 21
2.2.2 Mục tiêu chất lượng của công ty Unigen Việt Nam năm 2010 21
2.2.3 Các giải pháp cho mục tiêu chất lượng công ty đề ra năm 2010 21
2.2.4 Hệ thống tài liệu công ty áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 của công ty Unigen Việt Nam 23
2.3 Kết quả hoạt động của HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 của công ty Unigen Việt Nam năm 2010 theo từng mục tiêu chất lượng đề ra 25
2.3.1 Đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu 25
2.3.1.1 Đánh giá kết quả kinh doanh 27
2.3.1.2 Đánh giá sản phẩm không phù hợp 28
2.3.1.3 Đánh giá sự thỏa mãn khách hàng 30
2.3.1.4 Đánh giá sự đáp ứng của nhà cung ứng 31
2.3.1.5 Đánh giá máy móc thiết bị 33
2.3.2 Đánh giá mức thực hiện của các tài liệu ban hành và tính phù hợp của tài liệu 34
2.3.3 Sự khắc phục phòng ngừa qua mỗi lần đánh giá nội bộ 37
2.4 Những hạn chế và nguyên nhân gây ra hạn chế trong tiêu chuẩn ISO 9001:2008 tại công ty Unigen Việt Nam 37
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM DUY TRÌ VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2008 Ở CÔNG TY UNIGEN 42
3.1 Mục tiêu và phương hướng cải tiến HTQLCL của công ty Unigen Việt Nam năm 2011 . 42
3.2 Những giải pháp nhằm duy trì HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 tại công ty . 43
3.2.1 Những giải pháp của công ty đề ra trong tổ chức thực hiện 43
3.2.1.1 Tăng cường họp xem xét lãnh đạo 43
3.2.1.2 Thực hiện nghiêm ngặt các qui trình, thủ tục đã soạn thảo, đồng thời bổ sung một số thủ tục còn thiếu 44
3.2.1.3 Nâng cao chất lượng NVL 45
3.2.1.4 Áp dụng một số công cụ cải tiến chất lượng vào hoạt động chất lượng và HTQLCL của công ty 46
3.2.2 Những đề xuất của tác giả luận văn 48
3.2.2.1 Tăng cường công tác đào tạo về chất lượng cho CBNV 48
3.2.2.2 Nâng cao hiệu quả quản lý 50
3.2.2.3 Nâng cao hiệu quả đánh giá nội bộ 52
3.2.2.4 Tăng cường trao đổi thông tin nội bộ 54
3.2.2.5 Kết hợp ISO 9001 :2008 với phương pháp 5S. 55
3.2.2.6 Nâng cao biện pháp phòng chống tĩnh điện 57
Kết luận chung 59
Tài liệu tham khảo 60
74 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2936 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng và một số giải pháp nhằm duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 tại công ty Unigen Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i QC
Bổ nhiệm Giám Đốc chất lượng
Sổ tay chất lượng
Đào tạo ISO 9001:2008
Hình 1.3 Sơ đồ tổng quát quá trình áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001:2008 trong tổ chức
(Nguồn: sách quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế, TS. Lưu Thanh Tâm)
1.2.4 Lợi ích của việc áp dụng bộ tiêu chuẩn ISO 9001:2008
Việc áp dụng bộ tiêu chuẩn ISO 9001:2008 vào doanh nghiệp, tổ chức sẽ mang lại một số lợi ích tiêu biểu như sau:
Sản phẩm có chất lượng cao hơn, ổn định hơn
Tăng sản phẩm do được kiểm soát được thời gian trong quá trình sản xuất
Lợi nhuận tăng cao hơn nhờ áp dụng hiệu quả các quá trình sản xuất
Giảm giá thành sản phẩm do giảm các sản phẩm sai hỏng ngay từ đầu
Kiểm soát được chất lượng nguyên vật liệu đầu vào do kiểm soát được nhà cung cấp
Luôn cải tiến được chất lượng sản phẩm và đáp ứng yêu cầu của khách hàng
Tăng uy tín trên thị trường nhờ giải quyết được vấn đề chất lượng sản phẩm
Ngoài ra, áp dụng HTQLCL còn giúp cán bộ nhân viên có ý thức kỹ luật lao động tốt hơn, làm việc kế hoạch, nề nếp hơn thông qua việc qui định rõ trách nhiệm và quyền hạn của mọi vị trí công việc.
Tóm lại, chúng ta nhận thấy được chất lượng và HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 có những tác động và một số lợi ích đối với doanh nghiệp, hay tổ chức. Việc vận dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008 vào những tổ chức, doanh nghiệp khác nhau sẽ khác nhau tùy thuộc vào tính chất và tình hình thực tế tại đơn vị áp dụng, nhưng tất cả phải tuân thủ theo những yêu cầu, nguyên tắc và những điều khoản qui định trong tiêu chuẩn ISO 9001:2008.
Chúng ta sẽ cùng xem việc áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001:2008 tại công ty Unigen Việt Nam như thế nào? Điều này sẽ được trình bày trong chương 2: Thực trạng về HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 của công ty Unigen Việt Nam.
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2008 CỦA CÔNG TY UNIGEN VIỆT NAM
2.1 Giới thiệu về công ty Unigen Việt Nam
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty UNIGEN VIỆT NAM
Công ty TNHH Unigen Việt Nam được thành lập 30/04/2004, nhà máy lắp đặt, gia công, sản xuất bo mạch điện tử, đặt tại khu công nghiệp Việt Nam Singapore (VSIP), tỉnh Bình Dương, Việt Nam. Hoạt động chính thức tháng 09/2005. Công ty đạt chứng chỉ ISO 9001:2008 tháng 03/2009.
Tên đầy đủ: Công ty TNHH Unigen Việt Nam
Tên quốc tế: Unigen Viet Nam Co., LTD
Địa chỉ: 26 VSIP, đường số 3, KCN Việt Nam Singapore, Bình Dương.
Điện thoại: 0650-3767165 – Fax: 0650-3767167
Sản phẩm bo mạch chính của công ty hiện nay gồm các dòng:
Bộ nhớ RAM máy tính bao gồm: DDRII, DDRI, SDRAM, dành cho máy tính PC, laptop, Server với dung lượng 64MB-1GB
Các thẻ nhớ: Flash Media, các thẻ nhớ theo công nghệ MAND Flash dành cho các thiết bị kỹ thuật số, MP3, điện thoại di động, máy ảnh, và máy quay phim kỹ thuật số như SD card, CF card, USB Flash distc.
Thiết bị kết nối không dây: các thiết bị không dây như Juno Wireless USBTM, Module. Dòng sản phẩm Juno tạo ra một môi trường kết nối mới của máy tính và các thiết bị wireless một cách tiện lợi.
2.1.2 Cơ cấu tổ chức
Công ty đã xây dựng các phòng ban và phân rõ chức năng của từng phòng ban và thành viên trực thuộc phòng ban đó (hình 2.1)
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức công ty Unigen Việt Nam
P.Kinh Doanh
Tổng Giám Đốc
Phó Giám Đốc
P.Nhân sự
P.Dự Án Đầu Tư
P.Sản Xuất
P.Chất Lượng
P.Kế Hoạch
P.Kỹ Thuật
P.IT
P.Kế Toán
(Nguồn Nguyễn Kim Ngân, phòng nhân sự công ty Unigen Việt Nam, 2010)
2.1.3 Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của công ty Uigen Việt Nam
2.1.3.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất
Công tác tổ chức sản xuất của công ty Unigen Việt Nam theo dây chuyền khép kín. Các quá trình được liên kết chặt chẽ với nhau và được thực hiện liên tục. Điều này được thể hiện qua sơ đồ bố trí phân xưởng sản xuất (hình 2.2) và sơ đồ công nghệ lắp ráp bo (hình 2.3)
Hình 2.2 Sơ đồ phân xưởng sản xuất
Công ty Unigen Việt Nam
Bộ phận sản xuất
Line SMT 1
Line SMT 2
Line SMT 3
Line SMT 4
Line SMT 5
(Nguồn Trần Cẩm Hằng, phòng sản xuất công ty Unigen, 2010)
Yêu cầu sản phẩm
Kiểm tra chức năng
Sản phẩm thỏa mãn khách hàng
Tiếp nhận kiểm tra
Kiểm tra kem hàn
Hàn
Hàn in
Lấy mẫu kiểm tra
Kiểm tra
Kiểm tra lần cuối
Kiểm tra ngoại quan
Rửa linh kiện
Gắn linh kiện
Đóng gói
Gắn linh kiện
Hình 2.3 Sơ đồ công nghệ lắp ráp bo
( Nguồn Trần Cẩm Hằng, phòng sản xuất công ty Unigen, 2010)
2.1.3.2 Đặc điểm công nghệ sản xuất
Unigen là công ty sản xuất, lắp ráp gia công các linh kiện điện tử, bo mạch. Đồng thời công ty được thành lập năm 2005, nên các máy móc trong dây chuyền sản xuất còn hoạt động tương đối tốt. Các máy móc trong dây chuyền sản xuất có công nghệ tiên tiến hiện đại với các dòng sản phẩm có thương hiệu như: Panasonic, Kilew,Techwin,….cho bốn line SMT đơn và 2 line SMT kép, một dàn máy hiệu Juki cho line SMT đơn, cùng những hiệu máy khác như Den on BGA rework, Focalsport X Ray….nhập từ Singapore, Mỹ, Nhật.
Ngoài máy móc sản xuất chính, công ty còn được trang bị dụng cụ chống tĩnh điện tốt, qui trình công nghệ khép kín từ đầu vào đến đầu ra.
2.1.3.3 Đặc điểm thị trường
Khách hàng chủ yếu của công ty hiện nay là các công ty sản xuất linh kiện điện tử, điện máy, phân phối đều cho thị trường trong và ngoài nước.
Đối với thị trường ngoài nước, công ty đang tập trung mạnh cho tập đoàn google (Mỹ). Còn lại tập trung vào một số nước như Anh, Nhật, Hàn, Trung Quốc. Hiện nay sản phẩm của công ty chiếm 59.8% là xuất khẩu.
Thị trường nội địa công ty đánh mạnh vào các công ty ở VSIP I, khu công nghệ cao và các công ty lớn như Viettel, Sony, SamSung,….Ở thị trường trong nước, công ty không chỉ cung cấp Ram, mà còn cung cấp các mặt hàng khác như thẻ nhớ, card, hoặc gia công theo yêu cầu của khách hàng.
2.1.3.4 Đặc điểm nguyên vật liệu
Công ty nằm trong khu chế xuất, nên được ưu đãi về thuế suất khi nhập khẩu nguyên vật liệu. Nguồn nguyên vật liệu đa dạng từ các nguồn trong và ngoài nước.
Nguồn nguyên vật liệu của công ty có hai loại chính đó là:
Nguyên vật liệu chính: linh kiện, kem hàn, dây chì,..
Nguyên vật liệu phụ: giấy lau, vòng đo tĩnh điện, chất xúc tác, nước rửa,…
2.2 Giới thiệu về HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 tại công ty Unigen Việt Nam năm 2010
Công ty áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001:2008 để chứng minh khả năng của công ty cung cấp sản phẩm một cách ổn định, đáp ứng các yêu cầu của khách hàng. Công ty đảm bảo việc thỏa mãn khách hàng thông qua việc áp dụng có hiệu lực HTQLCL bao gồm cả cải tiến và phòng ngừa sự không phù hợp.
Công ty thành lập ban ISO có sơ đồ tổ chức như sau (Hình 2.4)
Hình 2.4 Sơ đồ tổ chức bộ phận chất lượng
Trưởng ca sản xuất C
Tổ Trưởng chất lượng A
Ca sản xuất B
GĐ Chất Lượng
Kỹ sư chất lượng
Ca sản xuất C
Giám sát chất lượng
Ca sản xuất A
Thư ký chất lượng
Trưởng ca sản xuất B
Trưởng ca sản xuất A
Nhân viên kiểm tra đầu vào và hiệu chuẩn thiết bị
Tổ trưởng sản xuất A
Tổ Trưởng chất lượng B
Tổ Trưởng chất lượng C
Công nhân chất lượng A
Công nhân chất lượng C
Công nhân chất lượng B
Tổ trưởng sản xuất B
Tổ trưởng sản xuất C
Kiểm soát hệ thống tài liệu
(Nguồn Nguyễn Vinh Tài, phòng chất lượng công ty Unigen năm 2010)
Ngoài ra, công ty đưa ra chính sách chất lượng, mục tiêu chất lượng, và các qui trình, thủ tục để thực hiện HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008
2.2.1 Chính sách chất lượng của công ty Unigen Việt Nam
Chính sách chất lượng của công ty Unigen Việt Nam là :
“KHÁCH HÀNG LÀ HÀNG ĐẦU”
Chúng tôi- những người quản lý và nhân viên của công ty Unigen Việt Nam cam kết:
Thực hiện theo yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 9001:2008 và khách hàng
Liên tục nâng cao hiệu quả của hệ thống để có thể cung cấp sản phẩm, đáp ứng sự tin tưởng của khách hàng và xã hội.
Từ chính sách chung của công ty, trong từng năm công ty có những mục tiêu chất lượng cho phòng ban mình.
2.2.2 Mục tiêu chất lượng của công ty Unigen Việt Nam năm 2010
- Áp dụng hiệu quả HTQLCL đạt 100%
- Doanh thu của công ty năm 2010 tăng 20% so với năm 2009
- Số lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn chiếm tỷ lệ 99% và tỷ lệ phế phẩm giảm còn 1%
- Số phàn nàn của khách hàng không vượt quá 12 lần/ năm
- Đảm bảo 100% đủ và đúng chất lượng NVL đáp ứng cho sản xuất
- Máy móc thiết bị hoạt động 98%
2.2.3 Các giải pháp cho mục tiêu chất lượng công ty đề ra năm 2010
Công ty tiến hành một số bước cần thiết cho kế hoạch thực hiện mục tiêu trên
STT
Mục tiêu
Biện pháp thực hiện
Thời gian
Nguời thực hiện
1
Áp dụng hiệu quả HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 trong năm 2010 đạt 100%
-Xây dựng các thủ tục phù hợp với hoạt động của công ty
-Tiến hành đánh giá nội bộ 2lần/năm
Cả năm
Tất cả các CNV
2
Doanh thu của công ty năm 2010 tăng 20% so với năm 2009
-Nâng cao chất lượng sản phẩm
- Đảm bảo thỏa mãn khách hàng
Cả năm
Phòng kinh doanh
3
Số luợng sản phẩm đạt tiêu chuẩn chiếm tỷ lệ 99% và tỷ lệ phế phẩm giảm còn 1%
-Chọn đúng NVL khi đưa vào sản xuất
-Kiểm soát sản phẩm từ đầu vào đến đầu ra
-Phân loại sản phẩm không phù hợp
Cả năm
BGĐ/ĐDLĐ
Phòng sản xuất
Phòng chất lượng
4
Số khiếu nại của khách hàng không vượt quá 12 lần/năm
-Kiểm tra chất lượng sản phẩm truớc khi giao hàng
-Kiểm soát và theo dõi đơn hàng
-Ghi nhận, khắc phục những thông tin phản hồi của khách hàng
Cả năm
BGĐ/ĐDLĐ
Bộ phận sản xuất/ phòng kinh doanh
5
Đảm bảo 100% đủ và đúng chất luợng NVL đáp ứng cho sản xuất
-Cân đối giữa kế hoạch và tồn kho
-Kiểm tra lượng tồn kho an toàn
-Quan hệ hợp tác cùng có lợi với nhà cung ứng
Cả năm
Phòng thu mua
6
Máy móc thiết bị hoạt động 98%
-Thực hiện bảo trì máy móc thiết bị định kỳ theo kế hoạch
-Sửa chữa khắc phục máy móc khi có sự cố trong thời gian ngắn nhất và hiệu quả nhất
Cả năm
Phòng kĩ thuật
2.2.4 Hệ thống tài liệu công ty áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 của công ty Unigen Việt Nam
- Danh mục các qui trình của công ty Unigen Việt Nam
STT
Tên tài liệu
Tài liệu chi tiết
Số hiệu
Điều khoản
1
Thủ tục xem xét lãnh đạo
Biên bản cuộc họp xem xét của lãnh đạo
USN01-01
5.6
2
Thủ tục bán hàng
1.Sổ theo dõi thông tin khách hàng
2.Phiếu giải quyết yêu cầu khách hàng
3.Phiếu xử lý khiếu nại khách hàng
4.Phiếu theo dõi sản phẩm trả lại
USN02-01
USN02-02
USN02-03
USN02-04
7.2
3
Thủ tục kiểm soát tài liệu
1.Phiếu phát hành tài liệu
2.Danh mục tài liệu nội bộ
3.Danh mục tài liệu bên ngoài
USN03-01
USN03-02
USN03-03
4.2.3
4
Thủ tục kiểm soát hồ sơ
Danh sách hồ sơ chất lượng
USN04-01
4.2.4
5
Thủ tục mua hàng hóa và dịch vụ
1.Đơn đặt hàng
2.Giấy đề nghị mua vật tư
3.Phiếu kiểm tra sản phẩm mua
USN05-01
USN05-02
USN05-03
7.4
6
Thủ tục đánh giá nhà cung cấp
1.Phiếu đánh giá nhà cung cấp chính
2.Danh sách nhà cung cấp chính được duyệt
3.Sổ theo dõi nhà cung chính
USN06-01
USN06-02
USN06-03
7.4.1
7
Thủ tục đào tạo
1.Phiếu đề nghị đào tạo
2.Bảng đánh giá kết quả đào tạo
USN07-01
USN07-02
6.2
8
Thủ tục bảo trì
1.Danh mục và kế hoạch bảo trì máy móc thiết bị
2.Nhật ký bảo trì- sửa chữa
3.Phiếu yêu cầu sửa chữa
USN08-01
USN08-2
USN08-3
6.3
9
Thủ tục kiểm soát sản phẩm không phù hợp
1.Phiếu theo dõi sản phẩm KPH
2.Bảng thống kê tình hình chất lượng sản phẩm KPH
USN09-01
USN09-02
8.3
10
Thủ tục khắc phục phòng ngừa
1.Phiếu hành động khắc phục phòng ngừa
2.Phiếu theo dõi hoạt động phòng ngừa
USN10-01
USN10-02
8.5
11
Thủ tục nhập xuất nguyên vật liệu, vật tư
1.Phiếu nhập kho NVL
2.Phiếu xuất kho NVL
3.Báo cáo tồn kho NVL tháng
USN11-01
USN11-02
USN11-03
7.5.5
12
Thủ tục đáng giá nội bộ
1.Kế hoạch ĐGNB
2.Chương trình ĐGNB
3.Báo cáo ĐGNB
USN12-01
USN12-02
USN12-03
8.2.2
13
Thủ tục kiểm soát theo dõi thiết bị tĩnh điện
Danh mục và kế hoạch hiệu chuẩn máy móc thiết bị
USN13-01
7.6
2.3 Kết quả hoạt động của HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 tại công ty Unigen Việt Nam năm 2010
Để đánh giá hiệu quả hoạt động của HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008 tại công ty Unigen Việt Nam năm 2010. Công ty cũng tiến hành đánh giá nội bộ 2lần/năm. Cuộc đánh giá lần một tháng 06/2010 và tháng 12/2010.
Đánh giá nội bộ được thực hiện để xác định:
- Mức độ thực hiện từng mục tiêu chất lượng
- Mức độ thực hiện và tình phù hợp các tài liệu quản lý đã phê duyệt ban hành.
- Các hành động khắc phục phòng ngừa qua mỗi lần đánh giá nội bộ
Qua cuộc đánh giá nội bộ chúng ta thấy được việc thực hiện từng mục tiêu, mức độ phù hợp của tài liệu và các hành động khắc phục phòng ngừa qua mỗi lần đánh giá của công ty Unigen như thế nào? Có đạt những gì công ty và tiêu chuẩn ISO đề ra không?
2.3.1 Đánh giá việc thực hiện các mục tiêu
Mục tiêu chất lượng của công ty được thể hiện qua bảng thống kê kết quả mục tiêu chất lượng của các phòng ban (Bảng 2.1)
Bảng 2.1 Bảng thống kê mục tiêu các phòng ban
(Nguồn Nguyễn Vinh Tài, phòng chất lượng, năm 2010)
2.3.1.1 Đánh giá kết quả kinh doanh
Sau khi áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001: 2008 vào HTQLCL của công ty Unigen Việt Nam từ tháng 3/2009, chúng ta thấy doanh thu công ty tăng rõ rệt. Năm 2009 tăng 36984 triệu đồng hay tăng 10 % so với năm 2008. Năm 2010 doanh thu tăng 69160 triệu đồng hay tăng 17% so với năm 2009. Bên canh đó, năm 2010 HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008, phát huy tác dụng đã làm cho doanh thu tăng lên nhưng chi phí lại giảm 218 triệu đồng ứng với giảm 0.58% so với năm 2009. Điều này làm cho lợi nhuận công ty cũng tăng lên 12659 triệu đồng so với năm 2009.
Tuy nhiên, mục tiêu công ty đưa ra là doanh thu năm 2010 tăng 20% so với năm 2009, mục tiêu này công ty không thực hiện đuợc thể hiện qua bảng kết quả kinh doanh của công ty qua các năm (Bảng 2.2)
Bảng 2.2 Kết quả kinh doanh của công ty Unigen Việt Nam qua các năm
ĐVT: Triệu đồng
Khoản mục
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
Chênh lệch
Tỷ lệ
Năm 2009 so với năm 2008
Năm 2010 so với năm 2009
Năm 2009 so với năm 2008
Năm 2010 so với năm 2009
Doanh thu thuần
369837
406821
475981
36984
69160
110%
117%
Tổng chi phí
351001
382975
380757
31974
(218)
109.1%
99.42%
Lợi nhuận trước thuế
18.836
23846
95224
5010
71378
126.6%
399.33%
Lợi nhuận sau thuế
14127
17884
71418
3757
53534
126.6%
399.3%
(Nguồn Lê Hữu Cao Sơn, phòng kinh doanh, năm 2010)
2.3.1.2 Đánh giá sản phẩm không phù hợp
Cũng như kết quả kinh doanh, sau khi áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO, việc thực hiện sản xuất và ghi nhận những kết quả theo dõi sản phẩm được rõ ràng và đầy đủ. Một phần nào hạn chế được những lỗi gây ra cho sản phẩm trong lúc sản xuất và tạo thành phẩm. Qua bảng số liệu bảng thống kê chất lượng sản phẩm bo mạch của công ty qua các năm và các tháng trong năm 2010 (Bảng 2.3), chúng ta thấy được, tình hình chất lượng sản phẩm năm 2010 đuợc nâng lên. Số sản phẩm đạt loại I tăng lên 60063 bo so với năm 2009 hay tăng 12.15% so với năm 2009. Mặt khác tỷ lệ phế phẩm trong các tháng của năm 2010 cũng có xu huớng giảm dần (Bảng 2.4 & bảng 2.5).
Bảng 2.3 Bảng thống kê chất lượng sản phẩm bo mạch của công ty qua các năm
ĐVT:1000 bo
Sản phẩm
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
Chênh lệch năm 2010 với 2009
Tổng số bo
397706
520405
568120
47715
Loai I
367185
(92.33%)
494524
(95.03%)
554587
(97.62%)
60063
(112.15%)
Phế phẩm
9528
(2.40%)
7913
(1.52%)
6981
(1.23%)
(932)
(88.22%)
Sai hỏng
30521
(7.67%)
25881
(4.97%)
13533
(2.38%)
(12348)
(52.29%)
(Nguồn Nguyễn Vinh Tài, phòng chất lượng, năm 2010)
Bảng 2.4 Bảng thống kê chất lượng sản phẩm qua 6 tháng đầu năm 2010
ĐVT: 1000 bo
Tháng
01
02
03
04
05
06
Tổng
47059
47901
47639
47159
47175
47995
Loại I
45871
(97.24%)
46608
(97.30%)
46385
(97.37%)
45890
(97.31%)
46663
(98.91%)
46441
(96.76%)
Phế phẩm
696
(1.48%)
692
(1.44%)
653
(1.37%)
613
(1.30%)
770
(1.63%)
620
(1.29%)
(Nguồn Nguyễn Vinh Tài, phòng chất lượng, năm 2010)
Bảng 2.5 Bảng thống kê chất lượng sản phẩm qua 6 tháng cuối năm 2010
ĐVT: 1000 bo
Tháng
07
08
09
10
11
12
Tổng
47521
46792
46964
46801
47955
47159
Loại I
46431
(97.71%)
45739
(97.75%)
45937
(97.81%)
45564
(97.36%)
46868
(97.73%)
46190
(97.95%)
Phế phẩm
492
(1.04%)
452
(0.97%)
471
(1.0%)
635
(1.36%)
523
(1.09%)
364
(0.77%)
(Nguồn Nguyễn Vinh Tài, phòng chất lượng, năm 2010)
Qua bảng thống kê chất lượng từng tháng trong năm 2010, tình hình chất lượng sản phẩm bo mạch của công ty ngày càng được nâng cao.Tuy nhiên vẫn có một số tháng còn cao so với mục tiêu đề ra. Như vậy, tỷ lệ phế phẩm của công ty năm 2010 là 1.23% và tỷ lệ sản phẩm đạt yêu cầu (loại I) chiếm 97.62%. Như vậy, mục tiêu thứ 3 của công ty cũng chưa thể đạt được.
2.3.1.3 Đánh giá sự thỏa mãn khách hàng
Qua bảng thống kê khiếu nại của khách hàng và thị trường trong năm 2010, ta thấy được mục tiêu thứ 4 của công ty đề ra: số phàn nàn của khách hàng không quá 12 lần/năm, đạt yêu cầu, vì trong năm công ty chỉ có 3 lần/năm. Điều này thể hiện công ty thực hiện tốt nguyên tắc đầu tiên và điều khoản 5.2 của tiêu chuẩn ISO 9001:2008 là hướng vào khách hàng (Bảng 2.6)
Bảng 2.6 Bảng báo các thống kê khiếu nại của khách hàng và thị trường
(Nguồn Lê Hữu Cao Sơn,phòng kinh doanh, năm 2010)
2.3.1.4 Đánh giá sự đáp ứng của nhà cung ứng
- Hầu hết các nhà cung ứng đều đáp ứng được chất lượng đầu vào giá cả phù hợp, đáp ứng tiến độ giao hàng, kịp tiến độ sản xuất, có điều chỉnh kịp thời khi có yêu cầu mới hay thông báo mới của công ty. Công ty cũng thường xuyên theo dõi nhà cung ứng (Bảng 2.7).
- Quá trình mua hàng được thực hiện theo đúng yêu cầu trong thủ tục mua hàng.
- Ký hợp đồng dài hạn với nhà cung cấp chính
- Tuy nhiên, vẫn trường hợp không đáp ứng đúng chất lượng như đơn đặt hàng, và một nhà cung cấp ở nước ngoài giao hàng trễ 2 ngày, đã gây ảnh hưởng đến tình hình sản xuất và chất lượng sản phẩm (bảng 2.7)
Mục tiêu thứ 5 của công ty không đạt, vì đã có một số nhà cung ứng không đạt yêu cầu.
Công ty cũng đã thực hiện đúng nguyên tắc 8: quan hệ hợp tác có lợi với nhà cung ứng và điều khoản 7.4.2 ghi nhận đầy đủ thông tin mua hàng. Nhưng cũng đã vi phạm thủ tục số 5: thủ tục mua hàng (USN05-3) không kiểm tra sản phẩm mua.
Bảng 2.7 Báo cáo kết quả đánh giá nội bộ bộ phận thu mua
(Nguồn Nguyễn Vinh Tài, phòng chất lượng, năm 2010)
2.3.1.5 Đánh giá máy móc thiết bị
Do công ty mới thành lập, nên máy móc tương đối hoạt động tốt, với hết công suất. Các nhân viên kỹ thuật thực hiện các lịch bảo trì và ghi nhận kết quả bảo trì theo đúng như các qui trình thủ tục đề ra và có sửa chữa kịp thời khi có sai hỏng. Điều này thể hiện qua bảng đánh giá nội bộ của công ty Unigen (bảng 2.8)Mục tiêu thứ 6 của công ty đã đạt như công ty đã đề ra, máy móc hoạt động 98%.
Bảng 2.8 Bảng báo cáo ĐGNB phòng kĩ thuật
(Nguồn Nguyễn Vinh Tài, phòng chất lượng, năm 2010)
* Tóm lại, qua các đánh giá các mục tiêu trên của công ty, trong 6 mục tiêu công ty đặt ra trong năm 2010, chỉ có 3 mục tiêu đạt, còn lại 3 mục tiêu chưa đạt, cần được xem xét nguyên nhân và đề ra biện pháp khắc phục.
2.3.2 Đánh giá mức thực hiện các tài liệu ban hành và tính phù hợp của các tài lịêu
Qua việc đánh giá nội bộ và đánh giá các mục tiêu của công ty chúng ta nhận thấy một số qui trình, thủ tục bị vi phạm và một số thủ tục thiếu cần phải bổ sung (Bảng 2.9 & bảng 2.10)
Thiếu phiếu ghi nhận sản phẩm kiểm tra sản phẩm trong tháng 7,8,9 của năm 2010 ở phòng sản xuất, với lý do hết sổ ghi nhận kết quả kiểm tra sản phẩm. Nhưng Quản Đốc phân xuởng lại bảo điều này khách hàng cũng không yêu cầu và đã giao hàng cho khách hàng mà chẳng có khiếu nại gì về sản phẩm. Điều này vi phạm điều khoản 8.2.4 trong tiêu chuẩn ISO.
Ngoài ra, cũng trong bộ phận này, có 6 tài liệu do công ty bị thất lạc nên đã copy từ bộ phận khác để ghi nhận kết quả, nhưng không ghi vào danh mục tài liệu của bộ phận mình. Đây là một điều cần phải cập nhật thường xuyên để dễ dàng quản lý tài liệu hơn (điều khoản 4.2.3).
Biện pháp chống tĩnh điện của công ty được triển khai, nhưng chưa chú trọng và đo độ tĩnh điện của các dụng cụ trong lúc công nhân sử dụng sản xuất, thiếu phiếu theo dõi các dụng cụ chống tĩnh điện.
Không chỉ bộ phận sản xuất, bộ phận thu mua cũng bị vi phạm: thiếu phiếu kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi mua (điều khoản 7.4.3 và thủ tục số 6 của danh mục tài liệu trong công ty) và thiếu phiếu đánh giá nhà cung cấp phụ (điều khoản 4.2.3)
Chúng ta thấy trong danh mục tài liệu của công ty có thủ tục đào tạo (thủ tục thứ 7 và điều khoản 6.2), nhưng gần như một năm qua công ty chưa tổ chức cuộc đào tạo nào cho các công nhân mới hay công nhân cũ về chất lượng cũng như chuyên môn.
Bảng 2.9 Bảng báo cáo ĐGNB của phòng thu mua
(Nguồn Nguyễn Vinh Tài, phòng chất lượng, năm 2010 )
Bảng 2.10 Bảng kết quả ĐBNB của phòng sản xuất
(Nguồn Nguyễn Vinh Tài, phòng chất lượng, năm 2010)
2.3.3 Sự khắc phục phòng ngừa qua mỗi lần đánh giá nội bộ
Sau cuộc đánh giá nội bộ các bộ phận đã nhận thấy được những điểm không phù hợp và nhận ra nguyên nhân gây ra sự thiếu xót của bộ phận mình và sẽ khắc phục trong thời gian đã ký xác nhận trong phiếu đánh giá nội bộ.
Sau khi cuộc đánh giá kết thúc, giám đốc chất lượng tổ chức cuộc họp kết thúc, để thảo luận và đưa ra các giải pháp khắc phục sự không phù hợp và có biện pháp phòng ngừa
Mặt khác đánh giá viên cùng thảo luận với các phòng ban vi phạm, tùy vào tính chất và mức độ nghiêm trọng để đưa ra thời gian đánh giá lại.
* Tóm lại, toàn bộ HTQLCL của công ty hoạt động chưa tốt sau khi có chứng nhận ISO 9001:2008 năm 2009. Điều này được thể hiện qua cuộc đánh giá nội bộ về các mục tiêu đặt ra của công ty và sự phù hợp của các tài liệu, cũng như sự khắc phục các lỗi đã vi phạm. Đây cũng là nguyên nhân công ty không đạt được mục tiêu đầu tiên của công ty đề ra. Công ty có thực hiện theo các yêu cầu, nguyên tắc, điều khoản của tiêu chuẩn ISO 9001:2008, nhưng chưa thực hiện được tốt, nếu không có biện pháp khắc phục thì sẽ làm cho HTQLCL của công ty bị đứt đoạn. Tuy nhiên, để giúp công ty có những biện pháp khắc phục, chúng ta cần tìm nguyên nhân của những hạn chế mà công ty đang gặp phải.
2.4 Những hạn chế và nguyên nhân gây ra hạn chế trong HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 của công ty Unigen Việt Nam.
Chúng ta có thể nhìn thấy những hạn chế và nguyên nhân gây ra hạn chế trong bảng tóm tắt như sau:
STT
Hạn chế trong HTQLCL của công ty Unigen
Nguyên nhân
Giải pháp
1
Việc thực hiện 6 mục tiêu chất lượng năm 2010 chỉ đạt 3 mục tiêu:
- Mục tiêu tăng doanh thu 20% so với năm 2009 không đạt
- Đưa ra chỉ tiêu cao so với năng lực và tình hình kinh tế của công ty và thị trường năm 2010
- Nguyên vật liệu đầu vào không đảm bảo
-Sản phẩm không phù hợp còn cao
- Ban lãnh đạo xem xét nguyên nhân và đưa ra chỉ tiêu thích hợp trong năm 2011
- Thường xuyên họp xem xét lãnh đạo
Mục tiêu số lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn chiếm 99% và tỷ lệ phế phẩm giảm còn1%
-Do nguyên vật liệu đầu vào không đảm bảo
- Chưa trao đổi thông tin giữa các phòng ban
- Một số phòng ban vi phạm thủ tục của công ty và điều khoản trong ISO
- Chưa thực hiện tốt công tác phòng ngừa
- Lãnh đạo cấp trung gian và công nhân chưa hiểu rõ tác dụng của chất lượng và thực hiện chưa tốt
- Dùng các công cụ hổ trợ (biểu đồ pareto, xương cá,..) để khắc phục lỗi
- Thực hiện tốt công tác phòng ngừa
- Kiểm tra nghiêm ngặt các qui trình thủ tục đã soạn thảo trong công tác quản lý chất lượng
-Nâng cao công tác đào tạo cho CBNV về chất lượng
- Thực hiện tốt và tăng cường công tác đánh giá nội bộ
Mục tiêu đảm bảo đủ và đúng chất lượng 100% NVL
- Một số phòng thực hiện chưa tốt công tác chất lượng
-Ý thức về chất lượng của CBNV chưa cao
-Thực hiện phòng ngừa
- Nâng cao chất lượng NVL
- Nâng cao hiệu quả công tác đánh giá nội bộ
2
Một số thủ tục vi phạm và còn thiếu trong danh mục tài liệu cần bổ sung:
Nhận thức của CBNV chưa cao về chất lượng
-Bổ sung các qui trình nêu thiếu nêu trong ĐBNB của công ty
- Nâng cao hiệu quả công tác quản lý
- Bổ sung thủ tục phòng chống tĩnh điện
3
Tính khách quan am hiểu của nhân viên đánh giá nội bộ chưa cao
-Các nhân viên đánh giá nội bộ chưa thực sự hiểu và muốn tham gia công tác này
- Chưa thể hiện tính chuyên nghiệp trong quá trình đánh giá
- Nâng cao hiệu quả công tác đánh giá nội bộ
4
Môi truờng làm việc bên trong của công ty chưa thực sự tốt
-Công ty chưa quan tâm đến tâm lý XH của nhân viên
- Môi truờng làm việc chưa được hệ thống và gọn sạch
- Công ty có chính sách khen thưởng và quan tâm đến nhân viên hơn nữa
- Thực hiện phương pháp 5S
Từ bảng tổng hợp những nguyên nhân của hạn chế nêu trên, chúng ta thấy được các nguyên nhân chính có thể tập trung ở 4 nguyên nhân chính sau:
Trách nhiệm của lãnh đạo và phương pháp quản lý:
Khi áp dụng ISO 9001:2008, cán bộ lãnh đạo trong công ty phải chịu nhiều áp lực về lợi nhuận hơn nên dễ nảy sinh những lực cản nhất định về phía đội ngũ lãnh đạo.
Chưa đưa ra mục tiêu phù hợp với năng lực công ty, và chưa thực hiện tốt công tác quản lý về chất lượng
Phụ trách các đơn vị sản xuất chưa làm tròn vai trò quản lý chung của đơn vị mình (chưa phân, giao phù hợp lĩnh vực quản lý trong ngày: chất lượng – hiệu quả - giao hàng – quản lý nhân sự - an toàn).
Tại một số đơ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Copy of lvt_-_Copy[2] - Copy.doc