Khóa luận Tính toán, thiết kế lắp đặt hệ thống xử lý nước thải cho cụm công nghiệp Kiến Thành với công suất 250m3/ngày đêm

MỤC LỤC

 

LỜI CẢM ƠN i

TÓM TẮT KHÓA LUẬN ii

MỤC LỤC iv

DANH SÁCH CÁC BẢNG viii

DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ ix

DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ ix

DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT x

Chương 1. MỞ ĐẦU 1

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1

1.2 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 1

1.3 MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 1

1.3.1 Mục tiêu 1

1.3.2 Nội dung 2

1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2

1.4.1 Nghiên cứu lý thuyết 2

1.4.2 Nghiên cứu thực nghiệm 2

1.5 GIỚI HẠN ĐỀ TÀI 2

Chương 2. TỔNG QUAN, HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI KCN 3

2.1 TỔNG QUAN KCN TẠI VIỆT NAM 3

2.1.1 Các khái niệm 3

2.1.2 Tổng quan KCN tại Việt Nam 3

2.2 HIỆN TRẠNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP 5

2.3 CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP 8

2.3.1 Các phương pháp xử lý nước thải 8

2.3.1.1 Xử lý cơ học 8

2.3.1.2 Xử lý hóa học 10

2.3.1.3 Xử lý sinh học 11

2.3.2 Một số dây chuyền công nghệ xử lý nước thải KCN - KCX 15

2.3.2.1 Hệ thống nước thải KCN Tân Tạo 15

2.3.2.2 Hệ thống xử lý nước thải KCN Biên Hòa 2 17

2.3.2.3 Hệ thống xử lý nước thải KCX Linh Trung I 19

Chương 3. TỔNG QUAN CỤM CÔNG NGHIỆP KIẾN THÀNH 22

3.1 QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN CỤM CÔNG NGHIỆP 22

3.2 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN 22

3.3 QUI MÔ VÀ TÍNH CHẤT CỦA CCN 22

3.3.1 Quy mô 22

3.3.2 Tính chất cụm công nghiệp 22

3.3.3 Phân khu chức năng 23

3.3.4 Quy hoạch sử dụng đất 23

3.3.4.1 Thiết kế san nền 23

3.3.4.2 Hệ thống giao thông. 23

3.3.4.3 Hệ thống cấp nước 24

3.3.4.4 Hệ thống thoát nước 24

3.3.4.5 Hệ thống cấp điện và phân phối điện 25

3.3.4.6 Phương án thu gom và xử lý chất thải rắn 25

3.3.4.7 Công trình cây xanh mặt nước 25

3.4 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CÔNG TY TRONG CỤM CÔNG NGHIỆP 26

3.5 HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TẠI CỤM CỘNG NGHIỆP 26

3.5.1 Môi trường nước 26

3.5.1.1 Nước ngầm 26

3.5.1.2 Nước mặt 27

3.5.1.3 Nước thải 28

3.5.2 Hiện trạng môi trường không khí 28

3.5.3 Hiện trạng quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại 28

3.5.3.1 Công đoạn thu gom và phân loại 29

3.5.3.2 Công đoạn vận chuyển 29

Chương 4. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ LẮP ĐẶT HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO CỤM CÔNG NGHIỆP KIẾN THÀNH VỚI CÔNG SUẤT 250M3/NGÀY.ĐÊM 30

4.1 CƠ SỞ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI 30

4.1.1 Tiêu chuẩn xử lý 30

4.1.2 Tính chất nước thải 30

4.1.3 Tính toán lưu lượng 30

4.1.4 Mức độ cần thiết xử lí nước thải: 30

4.1.5 Một số yêu cầu khác CCN Kiến Thành 31

4.1.6 Nguồn tiếp nhận nước thải sau xử lý 31

4.2 PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ 32

4.2.1 Phương án 1 32

4.2.2 Phương án 2 36

4.3 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI 39

4.3.1 Phương án 1 39

4.3.1.1 Rổ chắn rác 39

4.3.1.2 Hầm bơm 39

4.3.1.3 Song chắn rác tinh 40

4.3.1.4 Bể điều hòa 40

4.3.1.5 Bể trộn 40

4.3.1.6 Bể phản ứng 41

4.3.1.7 Bể lắng I (Lắng đứng) 41

4.3.1.8 Bể USBF 42

4.3.1.9 Bể khử trùng 42

4.3.1.10 Bể lọc áp lực 43

4.3.1.10 Bể chứa bùn 43

4.3.1.11 Sân phơi bùn 43

4.3.2 Phương án 2 44

4.3.2.1 Bể aerotank 44

4.3.2.1 Bể lắng II 44

4.4 TÍNH TOÁN KINH TẾ 45

4.4.1 Dự toán kinh tế cho phương án 1 45

4.4.1.1 Chi phí đầu tư cơ bản 45

4.4.1.2 Chi phí quản lý vận hành 45

4.4.1.3 Khấu hao tài sản và lãi suất 45

4.4.1.4 Giá thành xử lý cho 1m3 nước thải đã xử lý 45

4.4.2 Dự toán kinh tế cho phương án 2 46

4.4.2.1 Chi phí đầu tư cơ bản 46

4.4.2.2 Chi phí quản lý vận hành 46

4.4.2.3 Khấu hao tài sản và lãi suất 46

4.4.2.4 Giá thành xử lý cho 1m3 nước thải đã xử lý 46

4.5 LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN 46

Chương 5. BẢN VẼ THI CÔNG 48

5.1 KHÁI QUÁT 48

5.1.1 Định nghĩa 48

5.1.2 Ý nghĩa 48

5.2 NHỮNG YÊU CẦU CỦA BẢN VẼ THI CÔNG 48

5.2.1 Yêu cầu chung 48

5.2.2 Yêu cầu về bản vẽ lắp đặt đường ống 49

5.2.3 Yêu cầu về bản vẽ lắp đặt bơm, lắp đặt máy thổi khí 49

5.2.5 Yêu cầu về bản vẽ lắp đặt các thiết bị khác 49

5.3 CƠ SỞ THIẾT KẾ BỘ BẢN VẼ THI CÔNG 50

5.3.1 Tuân thủ các tiêu chuẩn 50

5.3.2 Mặt bằng khu xử lý 51

5.3.3 Kỹ thuật lắp đặt ống 51

Chương 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 53

6.1 KẾT LUẬN 53

6.2 KIẾN NGHỊ 54

PHỤ LỤC 56

PHỤ LỤC 1 – TÍNH TOÁN CHI TIẾT CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ 57

PHỤ LỤC 2 – DỰ TOÁN KINH TẾ 84

PHỤ LỤC 3 – BẢNG VẼ THIẾT KẾ 97

 

 

doc106 trang | Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 3073 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Tính toán, thiết kế lắp đặt hệ thống xử lý nước thải cho cụm công nghiệp Kiến Thành với công suất 250m3/ngày đêm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng loại hình công nghiệp này mỗi loại đều có tính chất và thành phần nước thải khác nhau. Vì vậy, tại mỗi nhà máy sẽ có hệ thống xử lý cục bộ trước khi thoát ra cống chung của cụm công nghiệp. Lượng nước thải theo lý thuyết (80% lượng nuớc cấp) khoảng 960 m3/ngày.đêm. Tuy nhiên, lượng nước thải trong thực tế còn phụ thuộc nhiều vào ngành nghề sản xuất Với các ngành nghề nêu trên lượng nước thải của cụm công nghiệp dự kiến khoảng 500m3/ngày.đêm Hệ thống thoát nước bẩn trong cụm công nghiệp chia làm hai phần: Nước thải công nghiệp: Hệ thống riêng trong từng nhà máy: Xử lý nước thải ngay tại nhà máy để loại bỏ các chất thải đặc biệt và đạt chuẩn quy định của cụm. Hệ thống thu gom bên ngoài nhà máy: Dẫn nước thải của các nhà máy tới khu xử lý làm sạch lần 2 đạt tiêu chuẩn theo TCVN 5945 – 2005 loại A. Nước thải công nghiệp sau khi được xử lý triệt để sẽ được xả vào sông Vàm Cỏ Đông Nước thải sinh hoạt xử lý làm sạch triệt để: Trong từng công trình công cộng và nhà ở cần xây dựng nhà vệ sinh có bể tự hoại. Nước thải sau khi qua bể tự hoại thoát ra hệ thống cống thoát nước thải riêng để tới khu xử lý tập trung làm sạch lần 2 đạt tiêu chuẩn TCVN 6772 – 2000 loại A 3.3.4.5 Hệ thống cấp điện và phân phối điện - Nguồn điện: nguồn cấp điện cho khu quy hoạch là tuyến trung thế hiện hữu chạy dọc theo đường Liên xã Long Định – Long Cang - Nhu cầu sử dụng điện: 21.370.000KWh/năm 3.3.4.6 Phương án thu gom và xử lý chất thải rắn Rác của cụm công nghiệp được công ty công trình công cộng Bến Lức ký hợp đồng trực tiếp với các cở sở sản xuất. Hàng ngày công ty có trách nhiện thu gom rác và đem đến bãi rác chung của cả khu vực để xử lý. Các lọa chất thải nguy hại sẽ được thuê khoán trọn gói cho các công ty có chức năng xử lý được do Nhà nước cấp phép hoạt động thu gom. 3.3.4.7 Công trình cây xanh mặt nước - Công trình cây xanhmặt nước không nhựng tăng vẽ đẹp cảnh quan mà còn tác dụng giảm bớt ô nhiễm môi trường - Dự án quy hoạch diện tích 3,513ha dùng cho trồng cây xanh với các loại cây như cây cỏ, cây có tán rộng… 3.4 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CÔNG TY TRONG CỤM CÔNG NGHIỆP Cụm đã tiếp nhận một số công ty như sau: Bảng 3.2: Danh sách các doanh nghiệp trong CCN Tên Doanh nghiệp Ngành nghề Công ty TNHH Kim Tín Sản xuất vật liệu hàn Công ty TNHH Đồng Bằng Sản xuất, mua bán các loại đèn, biến thế DNTN Mười Sai Nhập khẩu phế liệu, kho bãi Công ty TNHH An Thịnh Phát Hoàn tất vải, sản xuất vải sợi Công ty TNHH IBeRo Việt Nam Sản xuất, mua bán xe công nông. Cửa hàng nhôm, inox Thanh Cần Mua, bán đồ nhôm và inox Trong đó, có 4 công ty là Đồng Bằng, DNTN Mười Sai, Công Ty An Thịnh Phát và Công ty Ibero đang hoạt động, còn lại hai Công ty Kim Tín và Cửa Hàng Nhôm Thanh Cần chưa xây dựng cơ sở hạ tầng. 3.5 HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TẠI CỤM CỘNG NGHIỆP 3.5.1 Môi trường nước 3.5.1.1 Nước ngầm Trong khu vực chưa có hệ thống cấp nước chung, hiện tại nguồn nước đang được sử dụng là nước giếng khoan tập thể. Chất lượng nước ngầm tại khu vực được cho trong bảng sau: Bảng 3.3: Chỉ tiêu chất lượng nước ngầm tại khu vực CCN Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả TCVN 5944 -1995 pH - 6,4 6,5 - 8,5 Độ cứng tổng cộng mgCaCO3/l 320 300 – 500 Fe mg/l 8,58 1 – 5 SO42- mg/l 29 200-400 NO3- mg/l KHP 45 Clorua mg/l 1.543 200 – 600 (Nguồn: Trung tâm quan trắc và DV kỹ thuật môi trường, Long An) Nhận xét: Kết quả mẫu nước ngầm cho thấy chất lượng nước ngầm tại khu vực có độ pH thầp, hàm lưỡng sắt cao ( vượt tiêu chuẩn 1,7 lần) và hàm lượng clorua vượt tiêu chuẩn khoảng 2,6 lần. Nước ngầm tại khu vực này bị nhiễm phèn nặng và hàm lượng clorua cao là do ảnh hưởng của nước sông Vàm Cỏ Đông chịu ảnh hưởng chế độ bán nhật triều của Biển Đông ( nước mặt bị xâm nhập mặn). 3.5.1.2 Nước mặt Trung tâm Quan trắc và dịch vụ kỹ thuật môi trường đã tiến hành lấy mẫu phân tích chất lượng nước mặt tại sông Vàm Cỏ Đông đoạn chảy qua khu vực dự án. Kết quả phân tích như sau: Bảng 3.4: Chỉ tiêu chất lượng nước mặt tại khu vực CCN Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả TCVN 5942 - 1995 A B pH - 5 6 – 8,5 5,5 – 9 SS mg/l 31,55 20 80 BOD5 mg/l 5 <4 <25 COD mg/l 15 <10 <35 N-NO2- mg/l 0,11 0,01 0,05 N-NO3- mg/l 0,5 10 15 N-NH3 mg/l 0,112 0,05 1 Coliform MPN/100ml 93.102 5000 10000 (Nguồn: Trung tâm quan trắc và DV kỹ thuật môi trường, Long An) Nhận xét: Nước mặt tài sông vàm Cỏ Đông so với TCVN 5942 cột A đa số các chỉ tiêu vượ tiêu chuẩn ( SS vượt 1,58 lần, BOD5 vượt 1,25 lần, COD vượt 1,5 lần, N-NO2- vượt 11 ần, N-NH3 vượt 2,24 lần và coliform vượt 1,86 lần). Mẫu được lấy ở bờ sông có thể các chỉ tiêu vượt tiêu chuẩn la do ảnh hưởng của nước thải sinh hoạt và công nghiệp của KCN Long Định – Long Can ở thượng nguồn. 3.5.1.3 Nước thải Hiện tại cụm công nghiệp đã hoàn thành hệ thống thoát nước. Tuy nhiên cụm chưa có hệ thống xử lý nước thải tập trung và đang tiến hành ký hợp đồng để xây dựng trạm xử lý tập trung. Theo quy hoạch trạm xử lý nước thải đặt ở phía Tây Nam của cụm, chia làm hai giai đoạn, giai đoạn 1 thiết kế với công suất khoảng 250m3/ng.đ 3.5.2 Hiện trạng môi trường không khí Kết quả khảo sát đo đạc chất lượng môi trường không khí tại cụm có kết quả như sau: Bảng 3.5: Chỉ tiêu chất lượng không khí tại khu vực CCN Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả Tiêu chuẩn cho phép KK01 KK02 KK03 KK04 Bụi μg/m3 149 130 130 187 300 NO2 μg/m3 11 11 11 13 200 SO2 μg/m3 140 138 137 142 350 CO μg/m3 220 430 620 1410 30.000 Tiếng Ồn dBA 62-64 65-66 60-62 65-70 75 (Nguồn: Trung tâm quan trắc và DV kỹ thuật môi trường, Long An) Ghi chú: - KK01: Mẫu khí giữa cụm công nghiệp. - KK02: Mẫu kkhí phía Đông Bắc của cụm. - KK03: Mẫu khí phái Tây Nam của cụm. - KK04: Mẫu khí tại lộ Long Định – Long Cang. Nhận xét: Các chỉ tiêu phân tích đều thấp hơn tiêu chuẩn cho phép 3.5.3 Hiện trạng quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại Chất thải rắn tại cụm công nghiệp bao gồm 2 loại: - Chất thải rắn từ quá trình sản xuất của các nhà máy, xí nghiệp trong cụm công nghiệp. Loại chất thải này rất đa dạng, tùy thuộc vào từng loại công nghệ và từng loại sản phẩm, nhiều loại có tính độc hại. - Chất thải rắn sinh hoạt từ văn phòng của cụm cũng như các doanh nghiệp. Hiện tại vấn đề xử lý chất thải rắn được thực hiện như sau: 3.5.3.1 Công đoạn thu gom và phân loại - Trong từng nhà máy đều được trang bị các loại thùng chứa nhằm phân loại chất thải rắn: CTR sinh hoạt, CTR sản xuất có thể tái sử dụng, CTR sản xuất không thể tái sử dụng, CTR nguy hại - Các thùng chứa chất thải này được thu gom theo lịch trình nhất định ( trong 1-2 ngày) 3.5.3.2 Công đoạn vận chuyển Theo quy hoạch, cụm công nghiệp không xây dựng trạm trung chuyển hay khu xử lý chất thải. Chất thải rắn trong cụm công nghiệp được công ty Công trình Công cộng huyện Bến Lức ký hợp đồng trực tiếp với từng nhà máy, xí nghiệp thu gom chất thải rắn sinh hoạt và công nghiệp và xử lý theo quy định. Việc thu gom và vận chuyển sẽ được thực hiện theo quy định và dưới sự giám sát của ban quản lý cụm công nghiệp và Sở Tài Nguyên Môi Trường tỉnh Long An. Chất thải rắn công nghiệp có tính nguy hại như ngành công nghiệp dệt nhuộm, cơ khí…sẽ được xử lý cùng chất thải nguy hại. Các loại chất thải này sẽ được thuê khoán trọn gói do các công ty có chứa năng chuyên xử lý và đã được cơ quan quản lý cấp giấy phép thu gom dưới sụ hướng dẫn của Sở Tài Nguyên và Môi Trường. Chương 4 TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ LẮP ĐẶT HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO CỤM CÔNG NGHIỆP KIẾN THÀNH VỚI CÔNG SUẤT 250M3/NGÀY.ĐÊM 4.1 CƠ SỞ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI 4.1.1 Tiêu chuẩn xử lý Theo tiêu chuẩn TCVN 5945:2005 , thì các thông số và nồng độ thành phần ô nhiễm trong nước thải này phải xử lý đến loại A mới được xả thải ra nguồn tiếp nhận. 4.1.2 Tính chất nước thải Tính chất nước thải đầu vào trạm xử lý tập trung do CCN quy định, đối với các doanh nghiệp trước khi đấu nối vào hệ thống là loại C TCVN 5945:2005 Tính chất của nước thải KCN rất phức tạp, có sự dao động lớn, hàm lượng BOD5, SS cao. Bên cạnh đó, nước thải còn chứa các thành phần độc hại như kim loai nặng, hóa chất…khó mà xử lý triệt để bằng quá trình sinh học hay ảnh hưởng tiêu cực tới hiệu quả xử lý của quá trình trên. 4.1.3 Tính toán lưu lượng Lưu lượng nước thải cần phải xử lý là 250m3/ngày.đêm. Ta có: Tổng lưu lượng thải trung bình ngày đêm : = 250 m3 /ng.đ Tổng lưu lượng thải trung bình giờ: m3/h Lưu lượng thải giờ dùng nước lớn nhất: Qmax = 21m3/h Tổng lưu lượng thải trung bình giây : L/s 4.1.4 Mức độ cần thiết xử lí nước thải: (Tính toán chi tiết xem mục A.2 - Phụ lục 1) v Mức độ cần thiết xử lí nước thải theo chất lơ lửng SS : D = 75% v Mức độ cần thiết xử lí nước thải theo BOD5: Kết quả tính toán về mức độ cần thiết xử lí nước thải cho CCN ta nhận thấy là cần xử lý sinh học hoàn toàn. 4.1.5 Một số yêu cầu khác CCN Kiến Thành Diện tích: tổng diện tích khu xử lý nước thải là 5850m2 ( hai giai đoạn ) Mùi: Hệ thống xử lý không được phát sinh mùi. Như vậy, toàn bộ hệ thống phài được xây cuối hường gió tránh ảnh hưởng tới quá trình sản xuất của CCN Tiếng ồn: Trong quá trình xử lý của hệ thống thường phải sử dụng các động cơ phát tiếng ồn như: bơm (bơm khí, bơm bùn, bơm nước, bơm hóa chất), cánh khuấy, quạt thông gió…, do đó khi thiết kế phải đảm bảo tiếng ồn ít ảnh hưởng đến những khu vực xung quanh nhất. 4.1.6 Nguồn tiếp nhận nước thải sau xử lý Nước sau khi được xử lý đạt loại A theo TCVN 5945 : 2005 nên được phép xả vào hệ sông Vàm Cỏ Đông 4.2 PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ 4.2.1 Phương án 1 Nước thải SCR Hầm bơm Bể điều hòa Bể lắng 1 Bể phản ứng USBF Bể khử trùng Sông Vàm Cỏ Đông Bể chứa bùn Sân phơi bùn Bùn khô đem chôn Khí Bể lọc áp lực Khí Nước thải Hóa chất Bùn Hóa chất SCR tinh Bể trộn Hình 4.1: Sơ đồ khối công nghệ xử lý theo phương án 1 Thuyết minh sơ đồ công nghệ Nước thải của các công ty trong CCN sẽ được dẫn về khu xử lý tâp trung. Đầu tiên qua rổ chắn rác nhằm lọai bỏ các chất rắn có kích thước lớn, tạp chất thô…Sau đó, được đẫn qua hầm bơm để thu gom nước thải để bơm về bể điều hòa. Trước khi vào bể điều hòa, nước thải được dẫn qua song chắn rác tinh để giữ lại những chất rắn có kích thước lớn hơn 0,5mm. Tại bể điều hòa, nước thải sẽ được cung cấp khí nhằm tác dụng điều hòa lưu lượng, chất lượng và tránh lắng cặn trong bể. Tại bể điều hòa có lăp đặt máy dò pH để điều chỉnh pH trước khi qua bể trộn (pH thuộc giới hạn 7,5 – 8). Nước thải được dẫn qua bể trộn để trộn đều hóa chất điều chỉnh pH, hóa chất keo tụ, tăng hiệu quả tiếp xúc giữa các chất bẩn với hóa chất. Sử dụng PAC là hóa chất keo tụ. PAC, NaOH, axit H2SO4 được châm trên đường ống trước khi vào bể trộn. Nước thải được dẫn tiếp qua bể phản ứng. Tại đây, sẽ diễn ra quá trình các hạt cặn kết dính với nhau nhờ hóa chất keo tụ tạo thành các bông cặn. Và các bông cặn này sẽ được lắng tại bể lắng I. Quá trình xử lý hòa lý sẽ làm giảm lượng lớn SS, một phần COD, BOD5 trước khi vào các công trình sinh học. Tại bể USBF sẽ thực hiện quá trình xử lý sinh học kết hợp lắng. Không khí sẽ được cấp vào vùng hiếu khí 24/24h. Vi sinh trong bể USBF sẽ được bổ sung định kỳ từ bùn tuần hoàn ở ngăn lắng đồng thời dưỡng chất cũng được cung cấp vào để vi sinh vật sinh trưởng. Các vi sinh vật này sẽ phân hủy các chất hữu cơ thành sản phẩm cuối cùng là CO2, H20, CH4 và làm giảm nồng độ bẩn trong nước thải. Cặn lắng ở ngăn lắng của bể USBF được xả ra mỗi ngày vào bể chứa bùn và một phần cặn ở ngăn lắng trong bể USBF được bơm tuần hoàn lại bể USBF nhằm ổn định sinh khối cho quá trình xử lý sinh học. Nước thải tiếp theo được đưa qua bể khử trùng với chất khử trùng là nước javel. Quá trình oxy hóa vi sinh gây bệnh xảy ra trong ngăn tiếp xúc Javel. Javel là chất oxy hóa mạnh sẽ oxy hoá màng tế bào vi sinh gây bệnh và giết chết chúng. Thời gian tiếp xúc để loại bỏ vi sinh khoảng 60 phút. Tiếp theo, Nước thải được dẫn qua bể lọc áp lực, loại bỏ các cặn SS. Đảm bảo chất lượng nước xử lý. Cuối cùng, nước thải đạt tiêu chuẩn 5945 – 2005 loại A được xả ra sông Vàm Cỏ Đông. Bùn thải từ bể lắng I tự chảy qua bể chứa bùn; từ USBF được bơm qua sân phơi bùn và cuối cùng được vận chuyển đi xử lý theo định kỳ. Hiệu xuất xử lý của hệ thống theo phương án 1 Công trình COD BOD SS Rỗ chắn rác C (mg/L) 400 200 200 H (%) 0 0 5 Công trình COD BOD SS Hầm bơm C (mg/L) 400 200 190 H (%) 0 0 0 Công trình COD BOD SS Song chắn rác tinh C (mg/L) 400 200 190 H (%) 3 2 10 Công trình COD BOD SS Bể điều hòa C (mg/L) 388 196 172 H (%) 0 0 0 Công trình COD BOD SS Bể trộn C (mg/L) 388 196 172 H (%) 0 0 0 Công trình COD BOD SS Bển phản ứng C (mg/L) 388 196 172 H (%) 0 0 0 Công trình COD BOD SS Bể lắng C (mg/L) 388 196 172 H (%) 35 30 60 Công trình COD BOD SS Bể USBF C (mg/L) 252 137 68,8 H (%) 90 92 90 Công trình COD BOD SS Bể khử trùng C (mg/L) 25,2 10,96 6,88 H (%) 0 0 0 Công trình COD BOD SS Bể lọc áp lực C (mg/L) 25,2 10,96 6,88 H (%) 0 0 10 Kết quả COD BOD SS 25,2 10,96 6.19 4.2.2 Phương án 2 Nước thải SCR Hầm bơm Bể điều hòa Bể lắng 1 Bể phản ứng Aerotank Bể khử trùng Sông Vàm Cỏ Đông Bể chứa bùn Sân phơi bùn Bùn khô đem chôn Khí Bể lọc áp lực Khí Nước thải Hóa chất Bùn Hóa chất SCR tinh Bể trộn Bể lắng II Hình 4.2: Sơ đồ khối công nghệ xử lý theo phương án 2 Nước thải vào đến công trình lắng I tương tự như phương án 1. Qua công trinh xử lý sinh học được thay thế bằng bể aerotank và lắng II. Nước thải chứa các hợp chất hữu cơ hòa tan cùng các chất lơ lửng đi vào bể aeroten, các chất lơ lửng là nơi vi khuẩn bám vào để cư trú, sinh sản và phát triển dần dần tạo thành các cặn bông, các hạt cặn bông này chính là bùn hoạt tính. Tại bể aeroten, nước thải được cung cấp oxi 24/24h, qua hệ thống phân phối khí để tạo môi trường thuận lợi cho vi sinh vật hiếu khí phát triển, oxi hóa các chất hữu cơ có trong nước thải và tăng sinh khối tạo thành các bông bùn hoạt tính. Nước thải sau khi được xử lý tại bể aeroten, sẽ chảy qua bể lắng ly tâm, tại đây các bông bùn hoạt tính và các tạp chất không tan được giữ lại, nước thải tiếp tục chạy qua bể khử trùng. Còn bùn lắng, một phần được tuần hoàn lại bể aeroten, một phần được đưa bể chứa bùn. Nước thỉa sau khi qua bể lắng II sẽ tiếp tục được dẫn qua các công trình bể khử trùng, lọc áp lực và cuối cùng xả ra sông Vàm Cỏ Đông giống như phương án 1 Bùn thải từ bể lắng I được dẫn qua bể chứa bùn, bể lắng 2 qua sân phơi bùn và cuối cùng được vận chuyển đi xử lý theo định kỳ. Hiệu xuất xử lý của hệ thống theo phương án 2 Công trình COD BOD SS Rỗ chắn rác C (mg/L) 400 200 200 H (%) 0 0 5 Công trình COD BOD SS Hầm bơm C (mg/L) 400 200 190 H (%) 0 0 0 Công trình COD BOD SS Song chắn rác tinh C (mg/L) 400 200 190 H (%) 3 2 10 Công trình COD BOD SS Bể điều hòa C (mg/L) 388 196 172 H (%) 0 0 0 Công trình COD BOD SS Bể trộn C (mg/L) 388 196 172 H (%) 0 0 0 Công trình COD BOD SS Bển phản ứng C (mg/L) 388 196 172 H (%) 0 0 0 Công trình COD BOD SS Bể lắng C (mg/L) 388 196 172 H (%) 35 30 60 Công trình COD BOD SS Bể Aerotank C (mg/L) 252 137 68,8 H (%) 80 85 -30 Công trình COD BOD SS Bể lắng II C (mg/L) 50,4 20,55 89,44 H (%) 30 30 80 Công trình COD BOD SS Khử trùng C (mg/L) 35,28 20,55 17,8 H (%) 0 0 0 Công trình COD BOD SS Bể lọc áp lực C (mg/L) 35,28 14,39 17,8 H (%) 5 5 15 Kết quả COD BOD SS 33,52 18,22 15,13 4.3 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI 4.3.1 Phương án 1 4.3.1.1 Rổ chắn rác Bảng 4.1: Các thông số thiết kế và kích thước rổ chắn rác STT Thông số Đơn vị Giá trị 1 Rộng mm 800 2 Dài mm 800 3 Cao mm 800 4 Mắt lưới trên rổ mm 5 5 Motor quay. kW 1.5 4.3.1.2 Hầm bơm Bảng 4.2: Các thông số thiết kế và kích thước hầm bơm STT Thông số Đơn vị Giá trị 1 Thời gian lưu nước, t h 2 2 Thể tích hữu ích của bể, V m3 42 3 Thễ tích xây dựng m3 84 4 Chiều sâu xây dựng của bể, H m 5 5 Chiều dài của bể, L m 7 6 Chiều rộng của bể, B m 3 7 Lưu lượng bơm m3/h 21 4.3.1.3 Song chắn rác tinh Bảng 4.3: Các thông số thiết kế và kích thước song chắn rác tinh STT Thông số Đơn vị Giá trị 1 Dài mm 600 2 Đường kính trống mm 500 3 Kích thước mắt lưới mm 0,5 4 Tải trọng làm viêc l/phút.m2 500 4.3.1.4 Bể điều hòa Bảng 4.4: Các thông số thiết kế và kích thước bể điều hòa STT Thông số Đơn vị Giá trị 1 Thời gian lưu, t h 6 2 Thể tích hữu ích của bể, V m3 63 3 Chiều sâu xây dựng của bể, H m 4 4 Chiều dài của bể, L m 6 5 Chiều rộng của bể, B m 3 6 Số lượng đĩa tán khí Cái 12 7 Lưu lượng bơm m3/h 10,5 8 Số lượng máy bơm Bộ 2 4.3.1.5 Bể trộn Bảng 4.5: Các thông số thiết kế và kích thước bể trộn STT Thông số Đơn vị Giá trị 1 Thời gian lưu nước phút 30 2 Thể tích hữu ích của bể m3 5,25 3 Chiều cao xây dựng của bể m 4 4 Kích thước bể, a m 1,2 5 Công suất thiết bị khuấy trộn kW 1,3 6 Lưu lượng nước thải m3/h 10,5 4.3.1.6 Bể phản ứng Bảng 4.6: Các thông số thiết kế và kích thước bể phản ứng STT Thông số Đơn vị Giá trị 1 Thời gian lưu nước phút 40 2 Thể tích hữu ích của bể m3 7 3 Chiều rộng bể m 1,2 4 Chiều cao xây dựng của bể m 4 5 Chiều dài của bể m 1,6 7 Công suất thiết bị khuấy trộn kW 0,37 8 Lưu lượng nước thải m3/h 10,5 4.3.1.7 Bể lắng I (Lắng đứng) Bảng 4.7: Các thông số thiết kế và kích thước bể phản ứng STT Thông số Đơn vị Giá trị 1 Thời gian lưu nước h 2 2 Kích thước của bể, a m 2,8 3 Chiều cao xây dựng của bể m 4 4 Đường kính ống trung tâm m 0,5 5 Chiều cao ống trung tâm m 1,6 6 Chiều sâu hữu ích của bể lắng m 2,7 7 Chiều cao lớp bùn lắng m 0,6 4.3.1.8 Bể USBF Bảng 4.8: Các thông số thiết kế và kích thước USBF STT Thông số Đơn vị Giá trị 1 Thời gian lưu nước h 15.5 2 Thể tích hữu ích của bể m3 163.2 3 Chiều dài toàn bể m 8 4 Chiều rộng toàn bể m 6 5 Chiều cao xây dựng m 4 6 Thể tích ngăn thiếu khí m3 31.008 7 Thể tích ngăn hiếu khí m3 97.92 8 Thể tích ngăn USBF m3 34.272 4.3.1.9 Bể khử trùng Bảng 4.9: Các thông số thiết kế và kích thước khử trùng STT Thông số Đơn vị Giá trị 1 Thời gian lưu nước h 1 2 Thể tích bễ m3 10.5 3 Chiều cao xây dựng của bể m 4 4 Chiều dài m 3 5 Chiều rộng m 1 6 Chiều sâu hữu ích m 3.4 9 Số ngăn trong bề Ngăn 3 4.3.1.10 Bể lọc áp lực Bảng 4.10: Các thông số thiết kế và kích thước bồn lọc áp lực STT Thông số Đơn vị Giá trị 1 Lưu lượng trung bình m3/h 10,5 2 Số lựơng bồn cái 1 3 Vận tốc lọc m/h 8 4 Đường kính bể m 1,3 5 Chiều cao bồn m 2,2 6 Chiều cao lớp vật liệu lọc m 1.1 4.3.1.10 Bể chứa bùn Bảng 4.11: Các thông số thiết kế và kích thước bễ chứa bùn STT Thông số Đơn vị Giá trị 1 Chiều cao m 4 2 Chiều rộng m 1.4 3 Chiều dài m 3 4.3.1.11 Sân phơi bùn Bảng 4.11: Các thông số thiết kế và kích thước sân phơi bùn STT Thông số Đơn vị Giá trị 1 Diện tích hữu ích m2 60 2 Chiều cao xây dựng m 1 3 Chiều rộng m 4 4 Chiều dài m 5 5 Số lượng sân sân 3 4.3.2 Phương án 2 (Tính toán chi tiết xem mục C - Phụ lục 1) 4.3.2.1 Bể aerotank Bảng 4.12: Các thông số thiết kế và kích thước bể Aerotank STT Thông số Đơn vị Giá trị 1 Thời gian lưu nước Giờ 8 2 Thể tích hữu ích của bể m3 84,6 3 Số bể Cái 1 4 Chiều cao hữu ích của bể m 4 5 Chiều rộng bể m 4,7 6 Chiều dài bể m 6 7 Lưu lượng xử lý m3/ngày 250 8 Tỉ số F/M gBOD/gMLVSS 0,28 9 Nồng độ bùn hoạt tính trong bể mg/L 3000 10 Tải trọng thể tích kgBOD3/m3.ngày 0,4 4.3.2.1 Bể lắng II Bảng 4.13: Các thông số thiết kế và kích thước bể lắng II STT Thông số Đơn vị Giá trị 1 Thời gian lưu nước Giờ 2,05 2 Thể tích hữu ích của bể m3 40,55 3 Thời gian lưu bùn h 2 4 Chiều cao hữu ích của bể m 4 5 Kích thước bể,a m 4,2 6 Đường kính ống trung tâm m 0,95 7 Tải trọng theo chất rắn Kg /m2/h 17,71 4.4 TÍNH TOÁN KINH TẾ 4.4.1 Dự toán kinh tế cho phương án 1 4.4.1.1 Chi phí đầu tư cơ bản Đơn vị tính VNĐ Chí phí xây dựng cơ bản T1 596.000.000 Chi phí máy móc và thiết bị T2 543.000.000 Chi phí các phụ kiện và chi phí gián tiếp T3 183.000.000 Tổng chi phí đầu tư ban đầu Tđtbđ = T1 + T2 + T3 1.322.000.000 4.4.1.2 Chi phí quản lý vận hành Đơn vị tính VNĐ/tháng Mục VND/tháng VND/ngày Chi phí hóa chất T4 4.300.000 142.000/ngày Chi phí điện năng T5 9.500.000 316.500/ngày Chi phí nhân công vận hành T6 4.000.000 133.000/ngày Chi phí bảo dưỡng hàng năm T7 600.000 20.000/ngày Tổng chi phí vận hành Tvh =T4 + T5 + T6 + T7 18.400.000 613.000/ngày 4.4.1.3 Khấu hao tài sản và lãi suất Số tiền phải chi trả trung bình hàng tháng cho ngân hàng: T = 1.461.300.000/20/12 = 6.100.000VNĐ/tháng 4.4.1.4 Giá thành xử lý cho 1m3 nước thải đã xử lý Giá 1m3 nước = VNĐ Vậy giá thành 1m3 nước đã xử lý là 3.260VNĐ. 4.4.2 Dự toán kinh tế cho phương án 2 4.4.2.1 Chi phí đầu tư cơ bản Đơn vị tính VNĐ Chí phí xây dựng cơ bản T1 626.100.000 Chi phí máy móc và thiết bị T2 636.000.000 Chi phí khác T3 200.600.000 Tổng chi phí đầu tư ban đầu Tđtbđ = T1 + T2 + T3 1.462.200.000 4.4.2.2 Chi phí quản lý vận hành Đơn vị tính VNĐ Mục Ký hiệu VND/Tháng VND/ngày Chi phí hóa chất T4 4.300.000 142.000 Chi phí điện năng T5 10.600.000 353.300 Chi phí nhân công vận hành T6 4.000.000 133.000 Chi phí bảo trì hàng năm T7 600.000 Tổng chi phí vận hành Tvh =T4 + T5 + T6 + T7 19.500.000 4.4.2.3 Khấu hao tài sản và lãi suất Số tiền phải chi trả trung bình hàng tháng cho ngân hàng: T = 6.700.000VNĐ/tháng 4.4.2.4 Giá thành xử lý cho 1m3 nước thải đã xử lý Giá 1m3 nước = VNĐ Vậy giá thành 1m3 nước đã xử lý là 3.500VNĐ 4.5 LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN Việc lựa chọn phương án tối ưu cần căn cứ về mặt kinh tế, về mặt kỹ thuật, tính khả thi thi công và đơn giản trong quá trình vận hành. Về mặt kinh tế Phương án 1 có giá thành xử lý 1m3 nước thải là 3.200VND rẽ hơn so với phương án hai 3.500 VND Về mặt kỹ thuật Cả hai phương án đều cho kết quả xử lý nước thải đạt theo tiêu chuẩn TCVN 5945:2005, Mức A. Tuy nhiên, phương án 1 cho hiệu quả xử lý cao hơn với ưu điểm của công nghệ USBF do kết hợp cả lọc và xử lý sinh học. So sánh hiệu quả xử lý của hai phương án qua sự vượt chuẩn về chất lượng nước thải đã xử lý, được trình bày trong bảng 4.6. Về mặt thi công Trong thực tế, triển khai thi công phương án 2 dễ thực hiện hơn so với phương án 1. Nguyên nhân là bể USBF trong phương án 1 là một khối hộp gồm 3 module, trong đó có bể lắng USBF thiết kế vách nghiên nên khó thi công hơn so vói Aerotank của phương án 2. Tuy nhiên, với công nghệ đổ bê tông hiện nay thì khó khăn này khắc phục được. Về mặt vận hành Cả hai phương án vận hành như nhau. Kết luận: Dựa vào những căn cứ đã nêu trên, so sánh về các khía cạnh lựa chọn phương án 1, với ưu điểm giá thành rẽ, hiệu suất xử lý cao, khả năng chịu sốc về lưu lượng lớn so với phương án 2. Chương 5 bẢN VẼ THI CÔNG 5.1 KHÁI QUÁT 5.1.1 Định nghĩa Ÿ Bản vẽ kỹ thuật: là ngôn ngữ phổ biến để họa viên, nhà thiết kế và kỹ sư nêu ra các yêu cầu vật lý của chi tiết máy cho công nhân gia công. Các bản vẽ được tạo nên từ các đường nét, biểu thị bề mặt, cạnh và các biên dạng của chi tiết gia công. Bằng cách bổ sung các ký hiệu, các đường kích thước và kích cỡ, các ghi chú, họa viên có thể nêu ra các đặc tính kỹ thuật chính xác của từng chi tiết riêng rẽ. Ÿ Bản vẽ thi công: hiện nay chưa có định nghĩa nào hay khái niệm nào về thuật ngữ này, nhưng thuật ngữ này được sử dụng rất phổ biến trong các ngành kỹ thuật. Bản vẽ thi công là bản vẽ kỹ thuật được triển khai các chi tiết lắp đặt cụ thể hơn, phục vụ cho công tác thi công. 5.1.2 Ý nghĩa Bản vẽ thi công có ý nghĩa rất quan trọng, có vai trò quyết định thành công đầu tiên của một dự án, một công trình. Bản vẽ thi công là vật trung gian giữa người thiết kế và người thi công. Thông qua bản vẽ này, người thi công có thể đọc hiểu tất cả ý tưởng của người thiết kế, và thi công đúng theo những gì thể hiện trên bản vẽ thi công. 5.2 NHỮNG YÊU CẦU CỦA BẢN VẼ THI CÔNG 5.2.1 Yêu cầu chung Bộ bản vẽ thi công cần có tờ đầu đề của đồ án, các mặt bằng, mặt cắt công trình, trên đó có thể hiện các hệ thống, sơ đồ đường ống dẫn nước thải, dẫn khí, dẫn bùn, các mặt cắt dọc, chi tiết của các hệ thống, thiết bị cần lắp đặt hoặc các chỉ dẫn ở các bản vẽ điển hình. Bản vẽ thi công gồm các bản vẽ cơ, điện, xây dựng, kết cấu và đường ống cùng với các yêu cầu kỹ thuật. Khi thiết kế bản vẽ thi công cần ghi chú cụ thể, rõ ràng, chi tiết và dễ hiểu. Toàn bộ các bản vẽ trong một bộ bản vẽ thi công phải thống nhất một kiểu định dạng. 5.2.2 Yêu cầu về bản vẽ lắp đặt đường ống Ngoài các giải pháp kỹ thuật cơ bản trong bản thiết kế cần ghi rõ: Các phương pháp đặt đường ống xuyên qua móng và tường của tầng hầm, cũng như cách bịt kí

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docLV_10-6_final.doc
  • bakbanvekhoaluan11-7.bak
Tài liệu liên quan