Khóa luận UCP600 với phương thức thanh toán tín dụng chứng từ trong thanh toán quốc tế
MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 0 CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ VÀ UCP600 4 I. Khái quát chung về UCP600 4 1. Khái niệm về UCP600 4 2. Khái quát về sự ra đời và phát triển của UCP600 4 2.1. Sự ra đời và phát triển của UCP 4 2.2. Sự ra đời và phát triển của UCP600 6 3. Vai trò của UCP600 trong việc điều chỉnh phương thức tín dụng chứng từ 7 3.1. UCP600 xác định quyền lợi và nghĩa vụ của ngân hàng trong khuôn khổ thư tín dụng 7 3.2. UCP600 là nguồn luật cơ sở để xây dựng các điều khoản chính cho thư tín dụng chứng từ 8 3.3. UCP600 là tiêu chí chung cho việc kiểm tra bộ chứng từ 9 3.4. UCP600 góp phần thúc đẩy hoạt động tín dụng chứng từ tại các ngân hàng ngày càng thuận tiện và phát triển hơn 9 II. Khái quát chung về phương thức tín dụng chứng từ 10 1. Các phương thức thanh toán quốc tế phổ biến 10 1.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance) 10 1.2. Phương thức nhờ thu (Collection of payment) 10 1.3. Phương thức ghi sổ (Open account) 11 1.4. Phương thức tín dụng chứng từ (Letter of credit) 11 2. Nội dung phương thức tín dụng chứng từ 12 3. Nội dung quy trình thực hiện phương thức tín dụng chứng từ 13 4. Các loại thư tín dụng thương mại 16 4.1. Căn cứ vào tính chất có các loại thư tín dụng sau: 16 4.2. Căn cứ vào thời hạn thanh toán, có hai loại thư tín dụng sau: 17 4.3. Một số loại thư tín dụng đặc biệt: 17 5. Đặc điểm và vai trò của phương thức tín dụng chứng từ 20 5.1. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ liên quan đến ba quan hệ hợp đồng độc lập: 20 5.1.1. Quan hệ giữa người xuất khẩu và người nhập khẩu. 20 5.1.2. Quan hệ giữa người mở thư tín dụng với ngân hàng phát hành 20 5.1.3. Quan hệ giữa ngân hàng phát hành với người xuất khẩu. 20 5.2. Vai trò của phương thức tín dụng chứng từ trong thanh toán quốc tế 21 III. Những vấn đề sử dụng phương thức tín dụng chứng từ 25 1. Cơ sở để kiểm tra thư tín dụng 25 1.1. Dựa theo bộ tập quán quốc tế điều chỉnh L/C của ICC: UCP 600; ISBP 681; eUCP 1.1 25 1.2. Những yêu cầu về nội dung L/C 26 1.3. Những yêu cầu về việc kiểm tra nội dung L/C 26 2. Kiểm tra bộ chứng từ trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ 27 2.1. Kiểm tra chứng từ tài chính - Hối phiếu (Draft/Bill of Exchange) 27 2.2. Các chứng từ thương mại 28 CHƯƠNG II: NHỮNG QUY ĐỊNH CỦA UCP 600 VỀ PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ 32 I.Kết cấu UCP 600 32 1. Thay đổi bố cục so với UCP500 32 2. Thay đổi về nội dung bằng việc lược bỏ và bổ sung thêm một số điều khoản. 33 2.1. Những điều khoản mới được bổ sung trong UCP 600 33 2.2. UCP 600 đã tinh giản đi một số điều khoản cũ của UCP 500 34 3. Tách hoặc sát nhập các điều khoản cũ. 35 3.1. Các điều khoản được tách ra: 36 3.2. Các điều khoản được sáp nhập: 36 4. Kết cấu cơ bản của UCP600 theo nhóm điều khoản 36 II. Những quy định cụ thể về phương thức tín dụng chứng từ thông qua các điều khoản của UCP600 36 1. Các quy định theo nhóm các điều khoản chung 36 1.1. Điều 1 UCP 600: Phạm vi áp dụng UCP600 36 1.2. Điều 2 UCP600: Các định nghĩa 37 1.3. Điều 3 UCP600: Giải thích 41 1.4. Điều 4 UCP 600 43 1.5. Điều 5 UCP 600 43 1.6. Điều 6 UCP 600 43 2. Các quy định theo nhóm điều khoản trách nhiệm và nghĩa vụ các bên 44 2.1. Điều 7 UCP 600: Cam kết của ngân hàng phát hành 44 2.2. Điều 8 UCP 600: Cam kết của ngân hàng xác nhận 46 2.3. Điều 9 UCP 600: Thông báo tín dụng và các sửa đổi 46 2.4. Điều 10 UCP 600: Sửa đổi tín dụng 47 2.5. Điều 11 UCP600: Tín dụng và sửa đổi được sơ báo và chuyển bằng điện 48 2.6. Điều 12 UCP600: Sự chỉ định 48 2.7.Điều 13 UCP 600: Thoả thuận hoàn trả giữa các ngân hàng 49 3. Nhóm điều khoản quy định về chứng từ và các tiêu chuẩn kiểm tra chứng từ nói chung (Điều 14-17) 50 3.1. Điều 14 UCP 600: Tiêu chuẩn kiểm tra chứng từ 50 3.2. Điều 15 UCP 600: Xuất trình phù hợp 51 3.3. Điều 16 UCP 600: Chứng từ có sai biệt, bỏ qua sai biệt và thông báo 52 3.4. Điều 17 UCP 600: Các chứng từ gốc và bản sao 52 4. Nhóm điều khoản quy định về bộ chứng từ cụ thể (Điều 18-28) 53 4.1. Những quy định của UCP600 điều chỉnh hóa đơn thương mại (Commecial invoice) 53 4.2. Những quy định cụ thể của UCP600 điều chỉnh chứng từ vận tải 54 4.3. Những quy định của UCP600 điều chỉnh chứng từ bảo hiểm 56 4.4.Những quy định cụ thể của UCP điều chỉnh các chứng từ thanh toán khác 58 5. Nhóm điều khoản khác (Điều 29-39) 59 III. Một số tồn tại của UCP600 60 1. Chưa quy định về chứng từ bất hợp lệ xuất trình theo thư tín dụng chuyển nhượng (Irrevocable tranferable L/C) 60 2. Một số điều không hợp lý trong quy định trách nhiệm của ngân hàng thông báo 62 3. UCP nói chung và UCP600 nói riêng quy định ngày phát hành của chứng từ bảo hiểm chưa phù hợp với thực tiễn 63 4. Một số điều chưa hợp lý liên quan tới chứng từ vận tải 63 4.1. Đối với vận đơn đường biển 63 4.2. Quy định đại lý ký vận đơn đường biển 64 4.3. Quy định chưa chặt chẽ đối với Chứng từ vận tải đa phương thức 64 5. Vẫn tồn tại một số khái niệm chưa được giải thích rõ ràng 65 6. Vẫn chưa thống nhất triệt để giữa luật quốc gia và UCP 65 CHƯƠNG III: TÌNH HÌNH ÁP DỤNG UCP600 TẠI VIỆT NAM VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM TĂNG CƯỜNG ÁP DỤNG UCP600 ĐỐI VỚI PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ 67 I. Quan điểm và định hướng áp dụng của UCP600 trong việc điều chỉnh phương thức tín dụng chứng từ trong thanh toán quốc tế. 67 1. Quan điểm về xu hướng sử dụng phương thức tín dụng chứng từ trước xu thế hội nhập 67 2. Định hướng áp dụng UCP600 trong hoạt động thanh toán quốc tế của các NHTM Việt Nam. 68 II. Tình hình áp dụng UCP600 tại các NHTM Việt nam 69 1. Những yêu cầu đặt ra đối với việc áp dụng UCP600 tại các NHTM Việt Nam 69 1.1. Đối với nghiệp vụ L/C nhập khẩu 69 1.2. Đối với nghiệp vụ L/C xuất khẩu 71 2. Thực tiễn áp dụng UCP600 của các ngân hàng thương mại 73 2.1. Giai đoạn trước khi UCP600 có hiệu lực 73 2.2. Giai đoạn sau khi UCP600 chính thức được đưa vào áp dụng 78 2.3. Những khó khăn trong giai đoạn đầu UCP600 có hiệu lực 78 3. Đánh giá những hoạt động của các ngân hàng để phù hợp với những thay đổi của UCP600 79 3.1. Những mặt tích cực 79 3.2. Những mặt còn hạn chế 79 III. Một số kiến nghị mang tính giải pháp nhằm thúc đẩy khả năng áp dụng UCP600 tại các NHTM Việt Nam. 80 1. Kiến nghị đối với phòng thương mại quốc tế ICC 80 2. Kiến nghị đối với cơ quan quản lý (Chính phủ và ngân hàng nhà nước Việt Nam) 81 2.1. Đối với chính phủ và các bộ ngành có liên quan: 81 2.2. Đối với ngân hàng nhà nước: 82 3. Đối với Ngân hàng thương mại Việt Nam 82 4. Đối với các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực thương mại quốc tế 83 5. Đối với các cơ sở đào tạo nghiệp vụ ngân hàng nói chung và thanh toán quốc tế nói riêng. 84 KẾT LUẬN 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO 87
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 2531.doc