MỤCLỤC
Lờicảm ơn . . . . . . . . . . . . . . . . . . ii
TÓMTẮT . . . . . . . . . . . . . . . . . . iii
MỤC LỤC . . . . . . . . . . . . . . . . . . iv
DANHMỤC CÁCBẢNG . . . . . . . . . . . . . . vi
DANHMỤC CÁC HÌNH . . . . . . . . . . . . . . viii
DANHMỤC CÁC CHỮ VIẾTTẮT . . . . . . . . . . . ix
1. MỞ ẦU . . . . . . . . . . . . . . . . .1
1.1. CƠSỞTHỰCTIỄN VÀ TÍNHCẤPTHIẾT CỦA ĐỀTÀI . . . . . . . 1
1.2. MỤCTIÊUCỦA ĐỀTÀI . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
1.3. CÁCNỘI DUNG NGHIÊNCỨU . . . . . . . . . . . . . . . . 2
1.4. GIỚIHẠN PHẠM VI NGHIÊNCỨUCỦA ĐỀTÀI . . . . . . . . . . 2
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU . . . . . . . . . . . . .3
2.1. TỔNG QUANTÌNH HÌNH NGHIÊNCỨU NGOÀINƯỚC . . . . . . . 3
2.2. TỔNG QUANTÌNH HÌNH NGHIÊNCỨU TRONGNƯỚC . . . . . . . 4
2.3. PHẦNMỀM MOBILE . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
2.3.1. Đặc điểmcủa chương trình Mobile . . . . . . . . . . . . . . 6
2.3.2. Phương pháp tính toánhệsố phát th ảicủa mô hình Mobile . . . . . . 7
2.3.3. Tính toánnồng độ khí ô nhiễmtừkết quảhệsố phát thảicủaMobile . . . 9
2.4. PHẦNMỀM CAR. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10
3. ỐITƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁPNGHIÊNCỨU . . . . . . 12
3.1. TỔNG QUANTHÀNH PHỐ ĐÀNẴNG. . . . . . . . . . . . . 12
3.1.1. Điều kiệntự nhiên. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12
3.1.2. Tình hình kinhtế - xãhội trong cácnămgần đây . . . . . . . . 16
3.2. HIỆNTRẠNG Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ DO GIAOTHÔNGTẠITP. ĐÀ
NẴNG 19
3.2.1. Hiện trạng ô nhiễm không khí do giao thôngtạiTP.ĐN . . . . . . 19
3.2.2. Tác độngcủa tình hình ô nhiễm giao thông . . . . . . . . . . 20
3.2.3. Kết quả quan trắc ô nhiễm không khí cácnămgần đây . . . . . . . 21
3.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU . . . . . . . . . . . . . 25
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN . . . . . . . . 27
4.1. MÔTẢ NHẬPSỐ LIỆU VÀOMOBILE VÀ CAR . . . . . . . . . 27
4.1.1. Thu thậpdữ liệu phụcvụ cho Luậnvăn . . . . . . . . . . . . 27
4.1.2. Nhậpsố liệu vào Mobile . . . . . . . . . . . . . . . . . 28
4.1.3. Nhậpsố liệu vào CAR. . . . . . . . . . . . . . . . . 30
4.2. KIỂM ĐỊNHMÔ HÌNH . . . . . . . . . . . . . . . . . . 34
4.3. MÔTẢKỊCHBẢN . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 35
4.4. TÍNHTOÁNKẾT QUẢ. . . . . . . . . . . . . . . . . . 37
4.5. MỘTSỐKẾT QUẢDỰ BÁO . . . . . . . . . . . . . . . . 39
4.6. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT Ô NHIỄMMÔI TRƯỜNG KHÔNG
KHÍ DO GIAOTHÔNG . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 40
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾNNGHỊ . . . . . . . . . . . . 41
6. TÀI LIỆU THAM KHẢO . . . . . . . . . . . . .0
133 trang |
Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 2663 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Ứng dụng mô hình dự báo mức độ ô nhiễm không khí do giao thông tại một số trục đường chính ở thành phố Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xe,
tỉ lệ xe nhằm bảo vệ môi trường trong thời kỳ hội nhập kinh tế đất nước.
0
6. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Bùi Tá Long, 2006. Hệ thống thông tin môi trường. NXB Đại học Quốc gia
TP.HCM.
[2]. Đặng Trọng Văn. Ứng dụng mô hình Mobile để dự báo mức độ ô nhiễm
không khí do giao thông vận tải tại TP.HCM
[3]. Dương Thị Hồng Vân. Ứng dụng GIS đánh giá hiện trạng ô nhiễm không khí
do giao thông trên địa bàn Q.10 TP.HCM. Luận văn tốt nghiệp Đại học,
trường Đại học Quốc gia TP.HCM, Đại học Bách Khoa 1/2008.
[4]. Hồ Minh Dũng. Bước đầu nghiên cứu lựa chọn hợp chất đánh dấu phù hợp
và thí nghiệm để xác định hệ số phát thải chất ô nhiễm do hoạt động giao
thông trên một đoạn đường ở TP.HCM. Báo cáo tổng hợp đề tài nghiên cứu
khoa học cấp Viện (2006). Viện Môi trường và Tài nguyên, Đại học Quốc
gia TP.HCM.
[5]. Hồ Quốc Bằng. Nghiên cứu viết phần mềm tính toán tải lượng phát thải các
chất ô nhiễm không khí do hoạt động giao thông đường bộ: trường hợp áp
dụng cho TP.HCM. Báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài (2008). Viện Môi
trường và Tài nguyên, Đại học quốc gia TP.HCM.
[6]. Ngô Thị Quỳnh Trang. Ứng dụng GIS nghiên cứu hiện trạng ô nhiễm không
khí do giao thông tại một số trục đường chính trên địa bàn Q.5 TP.HCM.
Khóa luận tốt nghiệp, Trường Đại học Bán công Tôn Đức Thắng 12/2006.
[7]. Phạm Ngọc Đăng (1997). Môi trường không khí. NXB Khoa học và Kỹ
thuật, Hà Nội.
[8]. Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Đà Nẵng. Báo cáo hiện trạng môi
trường thành phố Đà Nẵng 10 năm giai đoạn 1997 – 2007, Báo cáo hiện
trạng môi trường thành phố Đà Nẵng 2005.
[9]. UBND TP. Đà Nẵng. Thông tin khoa học phát triển kinh tế - xã hội Đà Nẵng
1/2009.
[10]. UBND TP.Đà Nẵng. Niên giám thống kê thành phố Đà Nẵng 2006, 2007.
i
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC
KHOA MÔI TRƯỜNG
Khóa luận Tốt nghiệp cử nhân Khoa học Môi trường
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH DỰ BÁO MỨC ĐỘ Ô NHIỄM
KHÔNG KHÍ DO GIAO THÔNG TẠI MỘT SỐ
TRỤC ĐƯỜNG CHÍNH Ở THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Chuyên ngành: Quản lý Môi trường
Sinh viên thực hiện : Phan Thúy An
Giáo viên hướng dẫn : TSKH. Bùi Tá Long
Huế, 5/2009
ii
Lời cảm ơn
Khóa luận này được hoàn thành là nhờ sự giúp đỡ và tậm tình chỉ bảo
của thầy cô, bạn bè và gia đình dành cho em.
Trước hết, em gửi lời biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy hướng dẫn của
mình, Thầy TSKH. Bùi Tá Long, người đã đặt bài toán, quan tâm giúp đỡ,
đóng góp ý kiến về mặt chuyên môn và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho
em trong suốt thời gian vừa qua.
Em gửi lời biết ơn sâu sắc đến Thầy Ths. Nguyễn Bắc Giang, người đã
tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, đóng góp ý kiến cho em trong suốt thời gian
vừa qua.
Em gửi lời biết ơn sâu sắc đến tập thể các thầy cô khoa Môi trường, Đại
học Khoa học Huế, những người đã cho em kiến thức và kinh nghiệm thực
tiễn trong suốt 4 năm học qua.
Em xin gửi lời cám ơn đến các anh chị trong phòng Tin học Môi trường,
Viện Môi trường và Tài nguyên, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh
đã tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện Khóa luận.
Em cũng gửi lời cảm ơn chân thành đến các anh chị ở Trung Tâm Kỹ
thuật môi trường Đà Nẵng, các anh chị ở phòng Khoa học công nghệ Sở
Giao thông vận tải thành phố Đà Nẵng, các anh chị ở Đài Khí tượng Thuỷ
văn khu vực Trung Trung Bộ đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá
trình thu thập số liệu, tài liệu phục vụ cho khóa luận tốt nghiệp.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình, đến những người thân
yêu nhất đã yêu thương, động viên và tạo điều kiện tốt nhất cho việc học tập
của em.
Một lần nữa, em xin chân thành cám ơn tất cả.
Sinh viên
Phan Thuý An
iii
TÓM TẮT
Đất nước Việt Nam đang trong thời kỳ hội nhập WTO, nền kinh tế ngày
càng có nhiều điều kiện phát triển. Tuy nhiên, sự phát triển ngày càng mạnh về kinh
tế cũng kéo theo tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng.
Ô nhiễm không khí do giao thông là một vấn đề môi trường rất được quan
tâm hiện nay, đặc biệt ở thành phố Đà Nẵng – một đô thị trẻ đang trên đà xây dựng
và phát triển. Tuy nhiên, ô nhiễm không khí là loại ô nhiễm khó quản lý nhất, đặc
biệt là ô nhiễm do giao thông do mức độ khó kiểm soát của nó về hoạt động giao
thông đường bộ. Để quản lý được loại ô nhiễm này, cần phải có một phần mềm
mạnh dựa trên các mô hình tính toán hệ số phát thải, tải lượng ô nhiễm và nồng độ
phát tán, đồng thời phải có bộ dữ liệu đầy đủ về giao thông, khí tượng cho mô hình.
Hiện nay, ở Đà Nẵng chưa có một phần mềm nào hỗ trợ cho việc quản lý ô nhiễm
không khí do hoạt động này.
Trước tình hình đó, luận văn “ỨNG DỤNG MÔ HÌNH DỰ BÁO MỨC ĐỘ
Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ DO GIAO THÔNG TẠI MỘT SỐ TRỤC ĐƯỜNG
CHÍNH Ở THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG” được thực hiện nhằm xây dựng bản đồ ô
nhiễm không khí do giao thông ở thành phố Đà Nẵng. Để đạt được mục tiêu này,
Luận văn đã ứng dụng mô hình tính toán hệ số phát thải Mobile 6 và phần mềm
phát tán ô nhiễm cho giao thông CAR. Kết quả của Khóa luận hướng tới quán lý
tình hình ô nhiễm không khí do hoạt động giao thông trên địa bàn thành phố Đà
Nẵng.
iv
MỤC LỤC
Lời cảm ơn ............................................................................................................. ii
TÓM TẮT ............................................................................................................ iii
MỤC LỤC............................................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................. viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................. ix
1. MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1.1. CƠ SỞ THỰC TIỄN VÀ TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.............................. 1
1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................. 2
1.3. CÁC NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................... 2
1.4. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ........................................ 2
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................................. 3
2.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU NGOÀI NƯỚC ............................ 3
2.2. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC ........................... 4
2.3. PHẦN MỀM MOBILE...................................................................................... 5
2.3.1. Đặc điểm của chương trình Mobile ............................................................ 6
2.3.2. Phương pháp tính toán hệ số phát thải của mô hình Mobile ........................ 7
2.3.3. Tính toán nồng độ khí ô nhiễm từ kết quả hệ số phát thải của Mobile......... 9
2.4. PHẦN MỀM CAR........................................................................................... 10
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................. 12
3.1. TỔNG QUAN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG........................................................ 12
3.1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................... 12
3.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội trong các năm gần đây ..................................... 16
3.2. HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ DO GIAO THÔNG TẠI TP. ĐÀ
NẴNG 19
3.2.1. Hiện trạng ô nhiễm không khí do giao thông tại TP.ĐN ........................... 19
3.2.2. Tác động của tình hình ô nhiễm giao thông .............................................. 20
3.2.3. Kết quả quan trắc ô nhiễm không khí các năm gần đây............................. 21
3.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................... 25
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................... 27
4.1. MÔ TẢ NHẬP SỐ LIỆU VÀO MOBILE VÀ CAR ........................................ 27
4.1.1. Thu thập dữ liệu phục vụ cho Luận văn.................................................... 27
4.1.2. Nhập số liệu vào Mobile .......................................................................... 28
4.1.3. Nhập số liệu vào CAR.............................................................................. 30
4.2. KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH.................................................................................. 34
4.3. MÔ TẢ KỊCH BẢN ........................................................................................ 35
4.4. TÍNH TOÁN KẾT QUẢ.................................................................................. 37
4.5. MỘT SỐ KẾT QUẢ DỰ BÁO ........................................................................ 39
v
4.6. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG
KHÍ DO GIAO THÔNG ............................................................................................. 40
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 41
6. TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. i
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Phân loại đường....................................................................................... 7
Bảng 3.1 Số giờ nắng các tháng trong năm (Niên giám Thống kê TP. Đà Nẵng
2007) .................................................................................................................... 14
Bảng 3.2 Tổng lượng mưa các tháng trong năm (Niên giám Thống kê TP. Đà Nẵng
2007) .................................................................................................................... 14
Bảng 3.3 Độ ẩm trung bình các tháng trong năm (Niên giám Thống kê TP. Đà Nẵng
2007) .................................................................................................................... 15
Bảng 3.4 Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm (Niên giám Thống kê TP. Đà
Nẵng 2007)........................................................................................................... 15
Bảng 3.5 Tốc độ tăng trưởng kinh tế thành phố Đà Nẵng (UBND TP.ĐN, Thông tin
khoa học phát triển KT-XH tháng 1/2009)............................................................ 16
Bảng 3.6 Tốc độ tăng trưởng các nhóm ngành kinh tế TP. Đà Nẵng (UBND TP.ĐN,
Thông tin khoa học phát triển KT-XH tháng 1/2009)............................................ 17
Bảng 3.7 Diện tích, dân số và đơn vị hành chính TP. Đà Nẵng 2007 (Niên giám
Thống kê TP. Đà Nẵng 2007) ............................................................................... 17
Bảng 3.8 Thu nhập bình quân đầu người của người dân Đà Nẵng (UBND TP.ĐN,
Thông tin khoa học phát triển KT-XH tháng 1/2009)............................................ 18
Bảng 3.9 Một số chỉ tiêu về hệ thống y tế ở TP. Đà Nẵng (UBND TP.ĐN, Thông tin
khoa học phát triển KT-XH tháng 1/2009)............................................................ 19
Bảng 3.10 Tiêu chuẩn Việt Nam cho chất lượng không khí xung quanh ............... 21
Bảng 3.11 Kết quả quan trắc môi trường không khí xung quanh thành phố Đà Nẵng
2005 (Sở TNMT TP.ĐN)...................................................................................... 21
Bảng 3.12 Kết quả quan trắc môi trường không khí xung quanh thành phố Đà Nẵng,
đợt 1-2/2006 (Sở TNMT TP.ĐN).......................................................................... 22
Bảng 3.13 Kết quả quan trắc môi trường không khí xung quanh thành phố Đà Nẵng,
đợt 3/2006 (Sở TNMT TP.ĐN)............................................................................. 23
Bảng 3.14 Kết quả quan trắc môi trường không khí xung quanh 2008 (Trung tâm
bảo vệ môi trường TP. .......................................................................................... 24
Bảng 4.1 Số liệu quan trắc chất lượng không khí trên các đoạn đường tháng 3/2009
............................................................................................................................. 27
Bảng 4.2 Dữ liệu đầu vào cho MOBILE6.EXE..................................................... 28
Bảng 4.3 Kết quả tính toán cho một số trục đường chính ở TP. Đà Nẵng............. 35
Bảng 4.4 Mô tả kịch bản 1 tính toán nồng độ CO cho các đường ngày 16/2/2009. 35
Bảng 4.5 Mô tả kịch bản 2 tính toán nồng độ CO cho các đường ngày 17/2/2009. 36
Bảng 4.6 Mô tả kịch bản 3 tính toán nồng độ CO cho các đường ngày 18/2/2009. 36
Bảng 4.7 Mô tả kịch bản 4 tính toán nồng độ CO cho các đường ngày 19/2/2009. 36
Bảng 4.8 Mô tả kịch bản 5 tính toán nồng độ CO cho các đường ngày 20/2/2009. 36
Bảng 4.9 Mô tả kịch bản 6 tính toán nồng độ CO cho các đường ngày 21/2/2009. 37
Bảng 4.10 Mô tả kịch bản 7 tính toán nồng độ CO cho các đường ngày 22/2/200937
Bảng 4.11 Nồng độ CO tại 6 vị trí quan trắc trong kịch bản 1 ............................... 37
Bảng 4.12 Nồng độ CO tại 4 vị trí quan trắc trong kịch bản 2 ............................... 38
vii
Bảng 4.13 Nồng độ CO tại 2 vị trí quan trắc trong kịch bản 3 ............................... 38
Bảng 4.14 Nồng độ CO tại 4 vị trí quan trắc trong kịch bản 4 ............................... 38
Bảng 4.15 Nồng độ CO tại 3 vị trí quan trắc trong kịch bản 5 ............................... 38
Bảng 4.16 Nồng độ CO tại 8 vị trí quan trắc trong kịch bản 6 ............................... 38
Bảng 4.17 Nồng độ CO tại 3 vị trí quan trắc trong kịch bản 7 ............................... 39
Bảng 4.18 Tải lượng theo Mobile trong các trường hợp ........................................ 39
Bảng 4.19 Kết quả mô hình cho 3 kịch bản dự báo ............................................... 39
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Sơ đồ tính toán hệ số phát thải trung bình (g/mi) ...................................... 7
Hình 2.2 Tóm tắt phân loại thông số đầu vào Mobile .............................................. 8
Hình 2.3 Sơ đồ tính toán nồng độ ô nhiễm từ kết quả hệ số phát thải của Mobile cho
nguồn đường......................................................................................................... 10
Hình 2.4. Mô hình lý luận (Conceptual model) của CAR...................................... 11
Hình 2.5. Dữ liệu đầu vào và kết quả đầu ra của CAR .......................................... 11
Hình 3.1 Bản đồ vị trí địa lý thành phố Đà Nẵng................................................... 12
Hình 3.2 Hình thể hiện phân bố diện tích tự nhiên TP.ĐN 2007 (Niên giám Thống
kê TP.ĐN 2007).................................................................................................... 13
Hình 3.3 Phương pháp luận nghiên cứu ................................................................ 26
Hình 4.1 Giao diện nhập thông tin kịch bản .......................................................... 28
Hình 4.2 Giao diện nhập đường dẫn chạy file input trong mobile.......................... 29
Hình 4.3 Giao diện file input trong mobile............................................................ 29
Hình 4.4 Giao diện kết quả tính hệ số phát thải từ mobile ..................................... 29
Hình 4.5 Giao diện công cụ điều khiển lớp bản đồ ................................................ 30
Hình 4.6 Công cụ hiển thị các nút điều khiển bản đồ............................................. 30
Hình 4.7 Giao diện trong thông tin đoạn đường .................................................... 31
Hình 4.8 Giao diện bước 1 nhập lưu lượng xe....................................................... 31
Hình 4.9 Giao diện bước 2 nhập lưu lượng xe....................................................... 32
Hình 4.10 Giao diện bước 1 nhập số liệu khí tượng .............................................. 32
Hình 4.11 Giao diện bước 2 nhập số liệu khí tượng .............................................. 32
Hình 4.12 Giao diện hộp thoại Nhập các thông số cho mô hình ............................ 33
Hình 4.13 Giao diện hộp thoại Nhập thông số cho lưới tính.................................. 34
Hình 4.14 Kết quả mô hình phát tán CO cho đường Hoàng Diệu trong trường hợp
gió Đông Đông Nam, vận tốc gió 2 m/s, tải lượng 0.00884 g/m.s ......................... 34
ix
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ĐN : Đà Nẵng
EEA : Cao uỷ Bảo vệ Môi trường Châu Âu
EPA : Cục Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ
GDP : Tổng sản phẩm quốc nội
GIS : Hệ thống thông tin địa lý
GTCC : Giao thông công chính
KHKT : Khoa học kỹ thuật
KT–XH : Kinh tế - xã hội
NCKH : Nghiên cứu khoa học
NXB : Nhà xuất bản
Q. : Quận
TCCP : Tiêu chuẩn cho phép
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
TNMT : Tài nguyên Môi trường
TP : Thành phố
TP.ĐN : Thành phố Đà Nẵng
TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh
UBND : Uỷ ban nhân dân
VOCs : Các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi
WHO : Tổ chức y tế thế giới
x
1
CHƯƠNG 1
1. MỞ ĐẦU
1.1. CƠ SỞ THỰC TIỄN VÀ TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Ô nhiễm không khí từ nguồn giao thông đường bộ đã trở thành một vấn đề
môi trường lớn, đặc biệt ở các nước đang phát triển. Tình trạng ô nhiễm này có xu
hướng tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn – nơi có nhiều hoạt động của các
phương tiện giao thông và kết quả là làm suy giảm chất lượng không khí.
Nằm trong vùng trọng điểm kinh tế miền Trung, là nơi có nhịp độ phát triển
cao nhất của miền Trung do đó, trong tương lai, Đà Nẵng sẽ có nhu cầu đặc biệt lớn
về giao thông vận tải và đồng thời cũng chịu áp lực lớn về nhiều vấn đề liên quan
đến giao thông trong đó có vấn đề ô nhiễm không khí do giao thông vận tải đường
bộ.
Hoạt động giao thông vận tải nói chung cũng như việc đốt nhiên liệu trong
động cơ nói riêng của hàng triệu phương tiện giao thông tập trung trong đô thị đã
thải vào không khí một khối lượng lớn các khí độc hại như CO, NOx , SOx ... kèm
theo bụi, tiếng ồn và các chất ô nhiễm khác. Tầng không khí gần mặt đất bị ô nhiễm
do hậu quả của hoạt động này làm ảnh hưởng xấu đến môi trường, đến sức khỏe của
người dân đô thị và các vùng lân cận, đồng thời ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế
chung của khu vực và cả nước.
Trong thời gian qua, nhiều chương trình quan trắc ô nhiễm không khí do giao
thông đã được các cấp chính quyền thực hiện. Tuy nhiên những nghiên cứu ứng
dụng các phương pháp mô hình hóa để tìm ra các qui luật phân bố ô nhiễm theo các
tuyến đường chưa được chú ý.
Năm 2003, Cục Bảo Vệ Môi Trường của Mỹ đã chính thức công bố trên
Internet mã nguồn và các tài liệu kỹ thuật liên quan của Mobile - mô hình trên máy
tính dùng để ước tính hệ số phát thải cho phương tiện giao thông đường bộ theo
các điều kiện khác nhau về khí tượng, nhiên liệu, cách vận hành xe, giao thông, các
chương trình giảm thiểu ô nhiễm…Cho đến nay, Mobile không chỉ được phổ biến
và ứng dụng rất rộng rãi tại Mỹ mà còn được nghiên cứu phát triển phù hợp với tiêu
chuẩn Châu Âu tại nhiều quốc gia khác.
Năm 2008, Viện Môi trường và Tài nguyên, Đại học Quốc gia TP.HCM đã
công bố phần mềm CAR tính toán sự phát tán ô nhiễm không khí do giao thông.
Phần mềm này cho phép dựa vào hệ số phát thải do Mobile tính toán được, kết hợp
với số lượng các loại xe, yếu tố khí tượng tính toán và vẽ ra bản đồ ô nhiễm không
khí do giao thông. Mô hình toán được ứng dụng trong CAR là mô hình Berliand kỹ
thuật.
Vì vậy, dựa trên nền tảng Mobile và CAR, kết hợp với việc thu thập, thống
kê, phân tích và tổng hợp số liệu liên quan, xây dựng các kế hoạch dài hạn và ngắn
hạn nhằm kiểm soát và ngăn ngừa ô nhiễm không khí do giao thông là một việc làm
cần thiết.
2
1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Mục tiêu trước mắt: Nghiên cứu khả năng ứng dụng phần mềm Mobile, CAR
để tính toán hệ số phát thải, tải lượng, sự phát tán ô nhiễm không khí CO từ các
phương tiện giao thông cơ giới tại một số trục đường chính tại thành phố Đà Nẵng.
Mục tiêu lâu dài: Xây dựng cơ sở dữ liệu môi trường phục vụ cho công tác
quản lý Nhà nước trong việc giám sát chất lượng môi trường không khí do các
phương tiện giao thông thành phố Đà Nẵng.
1.3. CÁC NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Nội dung chính:
- Tìm hiểu tổng quan ô nhiễm không khí do các phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ trên một số trục đường chính tại thành phố Đà Nẵng.
- Thu thập số liệu về các phương tiện giao thông vận tải đường bộ tại một số
tuyến đường chính.
- Thu thập số liệu khí tượng tại thành phố Đà Nẵng năm 2009 để làm cơ sở
tính toán lan truyền ô nhiễm không khí.
- Tìm hiểu mô hình Mobile, CAR.
- Hiệu chỉnh và kiểm định mô hình.
- Tính toán dự báo mức độ ô nhiễm không khí do giao thông theo các kịch bản
khác nhau tại một số trục đường chính tại Đà Nẵng
- Ứng dụng GIS để vẽ bản đồ ô nhiễm không khí do giao thông.
1.4. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
l Giới hạn phạm vi đề tài:
Do giới hạn về thời gian thực hiện đề tài cũng như do hạn chế về số liệu xe
cộ thu thập được nên đề tài có những giới hạn:
- Trên phạm vi một số trục đường chính của thành phố Đà Nẵng.
- Số liệu thu thập lưu lượng xe chưa đủ trong các khoảng thời gian trong ngày.
- Số liệu thu thập khí tượng trong tháng 2 năm 2009 theo giờ.
l Hạn chế của đề tài:
Do những khó khăn trong quá trình thực hiện đề tài luận văn này nên số liệu
đo đạc được trên các đường còn ít, chưa đầy đủ.
- Số liệu đo đạc chỉ tiến hành trong một đợt tháng 3 năm 2009.
- Số liệu khí tượng tháng 3 năm 2009 chỉ thu thập được kèm theo thời điểm
lấy mẫu.
3
CHƯƠNG 2
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU NGOÀI NƯỚC
Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu và nhiều phần mềm tính toán tải lượng
và phát thải các chất ô nhiễm không khí do hoạt động giao thông được thực hiện.
Kết quả của các mô hình tính toán tải lượng phát thải là cơ sở dữ liệu đầu vào cho
các mô hình dự báo chất lượng không khí, một vài nghiên cứu cụ thể được minh
hoạ như sau:
a. Chương trình tính toán tải lượng phát thải các chất ô nhiễm không khí do
hoạt động giao thông đường bộ COPERT III (EEA: Cao uỷ bảo vệ môi trường Châu
Âu). Tất cả các nước thuộc liên hiệp châu Âu đều có thể sử dụng phần mềm này.
- Phân loại giao thông: bao gồm chủ yếu 5 nhóm xe chính (xe tải nặng, xe tải
nhẹ, xe hơi, xe buýt và xe hai bánh) và phân thành trên 100 loại xe khác
nhau, bao gồm tất cả các modul xe còn được lưu hành tại châu Âu. Có các hệ
số phát thải cho từng xe.
- Tính cho các chất ô nhiễm sơ cấp: CO, NOx, VOC, PM, N2O, NH3, SO2…
b. Chương trình tính toán tải lượng phát thải các chất ô nhiễm không khí
AIREMIS (ACRI-st, Pháp). Chương trình này được viết dựa trên phương pháp
CORINAIRE (Eggleston et al, 1985). Sau đó được hiệu chỉnh và áp dụng tại thành
phố Bogota (Columbia), thành phố này mua phần mềm AIREMIS với chi phí hơn
50000 USD.
- Chương trình này tính toán tải lượng phát thải các chất ô nhiễm sơ cấp: NOx,
SO2, CO, NMVOC, PM, CH4), công nghiệp, sinh hoạt và tự nhiên.
- Để sử dụng được chương trình này, họ phải cần thêm một chương trình phụ
trợ là chương trình tính lưu lượng giao thông, vì đầu vào của AIREMIS là
lưu lượng xe cộ trên từng đoạn đường trong cùng một thời điểm.
c. Chương trình tính toán tải lượng phát thải các chất ô nhiễm không khí
MOBILE6 (EPA). Chương trình này viết cũng được dựa trên phương pháp
CORINAIRE (Eggleston et al.1985).
- Tính cho 4 loại đường chính (trong đó được phân thành 12 loại đường phụ):
cao tốc, liên tỉnh, đường dốc và đường nội thị.
- Gồm các chất ô nhiễm: CO, SO2, VOC, NOx, NH3 và 27 chất hữu cơ (không
phải là VOC) và hơn 17 chất thuộc họ Dioxin/furan.
- Phân thành 6 nhóm xe chính: xe tải nặng, xe tải trung, xe tải nhẹ, xe hơi, xe
buýt và xe hai bánh. Trong đó phân thành hơn 140 model xe khác nhau.
4
2.2. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC
Rất nhiều mô hình toán học tính toán sự lan truyền khuếch tán chất ô nhiễm
trong không khí đã được áp dụng trong những năm gần đây. Một số chương trình
tính toán đã được ứng dụng ở Việt Nam như:
a. Air Pollution Assessment and Modelling: Mô hình do tác giả Phùng Chí
Sỹ và cộng sự xây dựng trên mô hình cơ sở Gauss, Hanna, Johnson để tính toán lan
truyền các chất ô nhiễm không khí từ một nguồn điểm, một đường giao thông và
một vùng ô nhiễm. Mô hình này đã được tác giả Đinh Xuân Thắng dùng để tính
toán lan truyền từ nhà máy lọc dầu Cát Lái và tác giả Lê Văn Đức dùng để tính toán
lan truyền ô nhiễm không khí từ Khu công nghiệp Biên Hoà 1.
b. Phần mềm CAP: Vào năm 1995, tác giả Bùi Tá Long đã xây dựng phần
mềm CAP 1.0 để tính toán ô nhiễm không khí từ một nguồn điểm theo mô hình
Gauss. Phần mềm này đã được dùng để tính toán lan truyền chất ô nhiễm từ một
nguồn điểm phục vụ cho công tác đánh giá tác động môi trường tại TP. HCM.
Trong các phiên bản tiếp theo CAP được bổ sung bởi các mô hình khác như mô
hình Berliand, ISC3 và đã được sử dụng để tính toán lan truyền chất ô nhiễm phục
vụ một số đề tài nghiên cứu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Ứng dụng mô hình dự báo mức độ ô nhiễm không khí do giao thông tại một số trục đường chính ở thành phố đà nẵng.pdf