Khóa luận Vận dụng phương pháp trắc nghiệm khách quan vào kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh về nhận biết hợp chất hữu cơ

Mục lục

Trang

Trang phụbìa . . i

Lời cam đoan . . ii

Lời cảm ơn . . iii

Mục lục . . .1

Danh mục các từviết tắt . . .5

PHẦN I: MỞ đẦU

I.Lý do chọn đềtài . .7

II. Mục tiêu nghiên cứu của đềtài .7

III. Lịch sửcủa vấn đềnghiên cứu.8

IV. Nhiệm vụnghiên cứu .8

II. đối tượng nghiên cứu .8

III. Khách thểnghiên cứu .8

VII. Phạm vi nghiên cứu .8

VIII. Giảthuy ết khoa học .8

IX. Phương pháp nghiên cứu .9

X. Cấu trúc của luận văn .9

PHẦN II: NỘI DUNG

Chương I: Cơsởlý luận và thực tiễn của việc kiểm tra, đánh giá kết quảhọc tập của

học sinh bằng phương pháp trắc nghiệm.11

I.1. Các phương pháp kiểm tra đánh giá trong giáo dục:.11

I.1.1.Phương pháp quan sát sưphạm .11

I.1.2. Phương pháp trắc nghiệm(TN):.11

I.1.2.1. Phương pháp vấn đáp: . .12

I.1.2.2. Phương pháp viết:. . .12

I.2. Trắc nghiệm khách quan và luận đề: . .12

I.3. Trắc nghiệm khách quan. .13

I.3.1. Ưu điểm và khuyết điểm của phương pháp kiểm tra, đánh giá bằng TNKQ . . . 13

I.3.2. Các hình thức TNKQ. . . 14

I.4. Mục tiêu khảo sát của một bài TNKQ. . 15

I.5. Cơsở để đánh giá một bài TNKQ . . 16

I.5.1 Tính tin cậy của một bài TNKQ . . 16

I.5.2 Tính có giá trịcủa một bài TNKQ . . 16

I.5.3 độkhó của một bài TNKQ . . 17

I.6 Các bước chuẩn bịsoạn một bài TNKQ. . 17

I.6.1 Xác định mục tiêu của bài TN . . 17

I.6.2. Phân tích nội dung môn học . . 18

I.6.3. Lập dàn bài TN . . . 18

I.6.4. Lựa chọn dạng câu trắc nghiệm phù hợp với nội dung . . 18

I.6.5. Xác định sốcâu hỏi trong bài TN. . 19

I.6.6. định độkhó của câu TN. . . 19

I.7. Nguyên tắc soạn câu TN nhiều lựa chọn. . 19

I.7.1. Phần gốc của câu TN . . . 19

I.7.2. Phần lựa chọn của câu TN . . 20

I.7.3. Chú ý các hình thức vô tình tiết lộ đáp án . . 20

I.7.4. Soạn các câu trắc nghiệm trên giấy nháp và xếp đặt chúng sao cho có thểsửa

chữa và ghép lại thành một bài trắc nghiệm hoàn chỉnh. . 21

I.8. Cơsở đểphân tích và đánh giá câu TN . . 22

I.8.1. Mục tiêu phân tích câu TN . . 22

I.8.2. Cơsở đểphân tích và đánh giá câu TN. . 22

I.8.2.1. độkhó của câu TN . . . 23

I.8.2.2. độphân biệt của câu TN . . 23

I.8.2.3. Phân tích mồi nhử . . . 24

I.9. Các bước chuẩn bịmồi nhửcho câu TNKQ: . . 24

I.9.1. Ra câu hỏi tựluận dạng mở:. . 24

I.9.2. Thu bài trảlời, loại câu đúng, giửtrảlời sai: . . 25

I.9.3. Thống kê trảlời sai:. . . 25

I.9.4. Chọn những câu sai nhiều đểlàm mồi nhử: . . 25

I.10. Thực tếsửdụng trắc nghiệm khách quan vào kiểm tra đánh giá kết quảhọc tập

của học sinh ởtrường THPT. . . 26

Chương II: Tổng quan vềtoán nhận biết . . 27

II.1. Yêu cầu của toán nhận biết: . . 27

II.2. Các trình bày một bài toán nhận biết: . . 27

II.3. Một sốchú ý:. .28

II.4. Phương pháp trảlời bài toán nhận biết . . 30

II.5. Phương pháp phân biệt và nhận biết các chất hữu cơ . . 31

Chương III: Thực nghiệm sưphạm . . 39

III.1.Xác định mồi nhửcho câu TNKQ: . . 39

III.1.1. Mục đích thực nghiệm: . . . 39

III.1.2. Nhiệm vụ: . . . 39

III.1.3. Thời gian và địa bàn thực nghiệm: . . 39

III.1.4. Tiến hành: . . . 39

III.1.4.1. Soạn các câu hỏi tựluận: . . 39

III.1.4.2. Thống kê câu trảlời của HS: . . 40

III.2. đánh giá chất lượng các câu TNKQ vềnhận biết hợp chất hữu Cơ. . . 42

III.2.1.Mục đích thực nghiệm: . . . 42

III.2.2.Nhiệm vụthực nghiệm: . . . 42

III.2.3. Thời gian và địa bàn thực nghiệm: . . 42

III.2.4. Tiến hành thực nghiệm: . . . 42

III.2.4.1. Bài kiểm tra số1:(Phụlục) . . 44

III.2.4.2.Bài kiểm tra số2:(Phục lục) . . 49

III.2.4.3. Kết luận:. . . 54

III.2.5. Ý kiến của GV và thái độcủa HS vềbài kiểm tra TNKQ . . 54

III.2.5.1. Ý kiến của giáo viên : .54

III.2.5.2. Thái độcủa HS: . . . 55

PHẦN III: KẾT LUẬN

III.1. Kết luận chung . . . 57

III.2. Ý kiến đềxuất . . . 58

TÀI LIỆU THAM KHẢO . . . 59

PhụLục . . . 60

pdf60 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1684 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Vận dụng phương pháp trắc nghiệm khách quan vào kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh về nhận biết hợp chất hữu cơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài TN tiêu biểu cho toàn thể kiến thức mà ta ñòi hỏi ở HS qua môn học hay bài học. Ta khó có thể xác ñịnh chính xác cần phải có bao nhiêu câu hỏi trong bài TN với số thời gian ấn ñịnh cho nó. Vậy phương pháp tốt nhất là rút kinh nghiệm từ những bài TN tương tự với những lớp học tương tự. I.6.6. ðịnh ñộ khó của câu TN: ðể ñạt ñược khả năng ño lường trình ñộ của HS, GV nên chọn các câu TN làm sao cho ñiểm trung bình trên bài trắc nghiệm xấp xỉ bằng 50%. ðộ khó của từng câu trắc nghiệm có thể khác nhau, biến thiên từ 10% ñến 85%. Trong một số trường hợp ñặc biệt, ta có thể soạn một bài TN khó hay rất khó. ðiều này chỉ cần thiết khi ta nhằm mục ñích lựa chọn một số rất nhỏ HS, chẳng hạn như ñể cấp học bổng. Cũng vậy, có khi ta cần phải ra những bài TN rất dễ, chẳng hạn như lựa chọn một số HS kém ñể cho theo học lớp phụ ñạo. I.7. Nguyên tắc soạn câu TN nhiều lựa chọn:[1] I.7.1. Phần gốc của câu TN: Phần gốc của câu TN cần phải ñặt vấn ñề một cách ngắn gọn và sáng sủa, có thể viết dưới dạng câu hỏi hay câu bỏ lững, khi soạn phần gốc của câu TN ta nên lựa chọn dạng nào tiết kiệm ñược ngôn ngữ nhiều nhất, ñặc biệt nên chọn dạng nào ít tốn thời gian ñọc và ít khó khăn nhất ñối với người làm TN. PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial :: - 20 - Phần gốc phải chứa vấn ñề mà ta muốn hỏi, tức là phải trình bày vấn ñề mà ta muốn hỏi một cách rõ ràng ñể làm sao cho người làm TN có thể biết ta muốn hỏi họ ñiều gì, trước khi ñọc phần trả lời. I.7.2. Phần lựa chọn của câu TN: Phần lựa chọn gồm có một câu trả lời ñúng và nhiều câu trả lời sai. Các câu sai này là những mồi nhử. Trong khi viết các câu lựa chọn ta cần phải ñể ý ñến một số nguyên tắc căn bản nhầm tránh tiết lộ các câu trả lời ñúng sai một cách vô tình. + Các câu lựa chọn, kể các mồi nhử, ñiều phải hợp lý và hấp dẫn. Các câu lựa chọn phải liên hệ với phần gốc về mặt nội dung và văn phạm + Nếu phần gốc của câu TN là câu bỏ lững ( chưa hoàn tất ) thì các câu lựa chọn phải nối tiếp với câu bỏ lững thành những câu ñúng văn phạm. + Nên thận trọng khi dùng “tất cả ñều sai” hay “tất cả ñều ñúng” làm câu lựa chọn. Câu lựa chọn “tất cả ñều sai” chỉ thích hợp với những câu hỏi khảo sát sự hiểu biết mang tính chất sự kiện hơn là ñoán. I.7.3. Chú ý các hình thức vô tình tiết lộ ñáp án: Một nhược ñiểm của TNKQ là HS có thể ñoán mò, vì thế khi soạn câu TN ta phải chú ý ñến hình thức vô tình tiết lộ ñáp án. Nếu câu TN mà ñáp án vô tình bị tiết lộ, thì tăng khả năng ñoán mò của HS, không ñảm bảo chất lượng của bài kiểm tra. Có nhiều hình thức vô tình tiết lộ ñáp án: + Tiết lộ qua cách dùng chữ hay chọn ý: người soạn TN thường có khuynh hướng dùng những chữ “không bao giờ”, “bất cứ lúc nào”, “bao giờ cũng”, “tất cả”… trong những câu dự ñịnh cho là sai, và những chữ: “thường thường”, “ñôi khi”, “một số người”, “có khi”… trong những câu dự ñịnh cho là ñúng. HS quen làm bài TN có thể nhanh chóng nhận ra khuynh hướng ấy và ñoán ra ñược câu trả lời ñúng. Ngoài ra vì cẩu thả, vì vô ý hay chủ quan, người soạn cố gắng ñưa ra những ý tưởng thật ñầy ñủ, chính xác cho câu trả lời ñúng, nhưng ngược lại, cố ý dùng những ý tưởng tầm thường, rõ ràng không thể chấp nhận ñược trong những câu dự ñịnh cho là sai. + Tiết lộ qua những câu ñối chọi hay phản nghĩa nhau. Nếu trong bốn câu lựa chọn có hai câu ñối chọi hay phản nghĩa nhau rõ rệt thì chỉ cần một chút suy luận PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial :: - 21 - người ta cũng có thể ñoán ra ñược một trong hai ý trái ngược nhau là ñúng. Như vậy câu TN với bốn lựa chọn rốt cuộc chỉ còn có hai mà thôi. Hy vọng ñoán trúng câu hỏi là 50%. + Tiết lộ do những mồi nhử quá giống nhau về tính chất. Ví dụ: ðể nhận biết dung dịch axit axetic và ancol etylic, ta dùng: a. Quỳ tím b. H2SO4 c. HCL d. HNO3 Trong các câu TN trên, câu mồi nhử (b),(c),(d) ñều có tính chất giống nhau (oxit) nên khiến cho câu trả lời ñúng trở nên nổi, dễ nhận ra hơn. + Tiết lộ qua việc sắp xếp thứ tự câu trả lời và các mồi nhử: trong một bài TNKQ không ñược ñể các câu trả lời ñúng cùng nằm một vị trí quá nhiều, nếu sắp xếp như thế, HS khi không biết chọn ñáp án nào thì sẽ suy luận và ñoán ra câu trả lời ñúng. Tóm lại có rất nhiều hình thức vô tình tiết lộ ñáp án, nên GV phải cân nhắc kĩ trong khi soạn và kiểm tra lại nội dung câu hỏi và câu trả lời xem có phù hợp không, có ñể tiết lộ ñáp án không. I.7.4. Soạn các câu TN trên giấy nháp và xếp ñặt chúng sao cho có thể sửa chữa và ghép lại thành một bài TN hoàn chỉnh: Trước hết trên bản nháp, ta chia tờ giấy ra thành từng phần tương ứng với nội dung và mục tiêu ta dự ñịnh khảo sát theo bảng qui ñịnh hai chiều. Khi bắt ñầu viết câu TN, khởi nguồn là viết phần “gốc” của câu dưới dạng một câu hỏi hay câu bỏ lững. Tiếp ñó, ta soạn ngay câu trả lời ñược cho là ñúng và ñây là câu quan trọng nhất và vì câu hỏi ñang còn mới mẽ trong ñầu óc ta Nếu bài TN gồm nhiều dạng câu khác nhau ñúng sai, ñiền khuyết, ghép ñôi, nhiều lựa chọn, hình vẽ thì ta xếp ñặt các câu TN theo nhóm ñồng hình thức. Một lối xếp ñặt thứ hai là, theo thứ tự từ câu dễ ñến câu khó, ñiều này có lợi ñiểm về mặt tâm lý. Một lối xếp ñặt khác nữa là xếp ñặt theo chủ ñề hay theo lĩnh vực. PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial :: - 22 - Tóm lại: soạn một bài TNKQ phải soạn theo trình tự. Không ñược soạn một cách tùy ý như thế chất lượng bài TNKQ không cao, không ñảm bảo ñược mục ñích khảo sát của bài TNKQ. I.8. Cơ sở ñể phân tích và ñánh giá câu TN: I.8.1. Mục tiêu phân tích câu TN: Sau khi chấm và ghi ñiểm một bài kiểm tra bằng TNKQ, cần ñánh hiệu quả từng câu hỏi. Muốn vậy cần phải phân tích các câu trả lời của HS cho mỗi câu TNKQ. Việc phân tích này có hai mục tiêu: + Kết quả của bài kiểm tra giúp GV ñánh giá mức ñộ thành công của phương pháp dạy học ñể kịp thời thay ñổi phương pháp dạy học cho phù hợp. + Việc phân tích câu hỏi còn ñể xem HS trả lời mỗi câu hỏi như thế nào, từ ñó sửa lại nội dung câu hỏi ñể TNKQ có thể ño lường thành quả, khả năng học tập của HS một cách hữu hiệu hơn. I.8.2. Cơ sở ñể phân tích và ñánh giá câu TN:[4,138] ðể xác ñịnh ñộ khó, ñộ phân biệt (ñộ phân cách) của câu TN ta dùng phương pháp phân tích thống kê ñược tiến hành như sau: + Chia mẫu HS làm ba nhóm làm bài kiểm tra: • Nhóm ñiểm cao ( H ): từ 25% ñến 27% số HS ñạt ñiểm cao nhất. • Nhóm ñiểm thấp ( L ): từ 25% ñến 27% số HS ñạt ñiểm thấp. • Nhóm ñiểm trung bình ( M ): từ 46% ñến 50% số HS còn lại. Tất nhiên việc chia nhóm này là tương ñối. Nếu gọi: N: tổng số HS tham gia làm bài kiểm tra. NH: số HS nhóm giỏi chọn câu trả lời ñúng. NM: số HS nhóm trung bình chọn câu trả lời ñúng. NL: số HS nhóm kém chọn câu trả lời ñúng. PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial :: - 23 - I.8.2.1. ðộ khó của câu TN [4] Thì ñộ khó của câu hỏi ñược tính bằng: NH+NM+NL K= ( 0 <= K <= 1 ) N K càng lớn thì câu hỏi càng dễ. 0.0 <= K <= 0.2: là câu hỏi rất khó. 0.2 <= K <= 0.4: là câu hỏi khó 0.4 <= K <= 0.6: là câu hỏi trung bình. 0.6 <= K <= 0.8: là câu hỏi dễ. 0.8 <= K <= 1.0: là câu hỏi rất dễ. Hay ta có công thức ñơn giản ñể tính ñộ khó của câu TN là: Số người trả lời ñúng K= Số người làm bài TN I.8.2.2. ðộ phân biệt của câu TN:[3] ðể xác ñịnh ñộ phân biệt của câu TN ta cũng tiến hành phương pháp phân tích thống kê như xác ñịnh ñộ khó của câu TN, ñược xác ñịnh bằng công thức: NH-NL P = Tổng số HS của nhóm 0 < p < 0.2: ðộ phân biệt rất thấp giữa HS giỏi và HS kém 0.2 < p < 0.4: ðộ phân biệt thấp giữa HS giỏi và HS kém 0.4 < p < 0.6: ðộ phân biệt trung bình giữa HS giỏi và HS kém 0.6 < p < 0.8: ðộ phân biệt cao giữa HS giỏi và HS kém 0.8 < p < 1 : ðộ phân biệt rất cao giữa HS giỏi và HS kém PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial :: - 24 - I.8.2.3. Phân tích mồi nhử: Ngoài việc phân tích ñộ khó và ñộ phân biệt của mỗi câu TN ta có thể làm cho câu TN trở nên tốt hơn bằng cách xem xét tần số của các ñáp án sai cho mỗi câu hỏi. ðộ khó và ñộ phân biệt là những chỉ dẫn ñầu tiên cho chúng ta biết câu TN nào là tốt, câu nào là kém. Những câu có ñộ khó quá thấp hay quá cao, ñồng thời có ñộ phân cấp âm hoặc quá thấp, là những câu kém cần phải xét lại ñể loại ñi hay sửa chữa cho tốt hơn. Trong việc xét lại này ta cần xét lại toàn bộ câu TN, nhất là những câu trả lời lựa chọn, trong ñó có câu trả lời ñúng và số còn lại là những mồi nhử. Nguyên tắc mà ta chấp nhận làm căn bản cho việc phân tích này là: + Mỗi câu trả lời ñúng phải tương quan thuận với tiêu chí ñã ñịnh, ở ñây ta lấy ñiểm số toàn thể trên bài TN ( hay tổng ñiểm ) của mỗi HS làm ñiểm số tiêu chí, do ñó ta chia HS ra thành hai nhóm cao và thấp, câu trả lời ñúng có nghĩa khi số HS trả lời ñúng trong nhóm cao phải nhiều hơn số HS trả lời ñúng trong nhóm thấp. + Ngược lại, mỗi câu trả lời sai phải tương quan nghịch tức là với câu trả lời sai ( mồi nhử ) số HS trong nhóm cao lựa chọn câu này phải ít hơn số HS lựa chọn câu này trong nhóm thấp. I.9. Các bước chuẩn bị mồi nhử cho câu TNKQ: I.9.1. Ra câu hỏi tự luận dạng mở: ðể soạn một ñề TNKQ ñể kiểm tra, ñánh giá HS rất khó khăn và mất nhiều thời gian. Một ñề TNKQ ñược ñánh giá là thành công khi có thể ñánh giá ñúng, chính xác năng lực của HS, ñặc biệt phải phân loại ñược HS. Ta thấy ñược, một câu TN thất bại khi HS ñọc vào là có thể chọn ñược câu ñúng, loại bỏ ñược câu sai ( câu gây nhiễu). Vì thế, khi soạn một câu TNKQ ta cần ñặc biệt quan tâm ñến các câu gây nhiễu ( mồi nhử) . Các câu gây nhiễu phải phải gần giống với ñáp án, hay nó là những ñáp án sai mà HS có thể chọn nhiều nhất. Nhưng ñể chọn các phương án làm ñáp án gây nhiễu là việc không dễ làm, chúng ta không biết HS mắc sai lầm ở chỗ nào, không dự ñoán ñược các tình huống sai của HS, nên ta phải soạn các câu hỏi tự luận dạng mở cho HS làm, từ ñó mới biết ñược các ñáp án sai mà HS có thể chọn. PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial :: - 25 - I.9.2. Thu bài trả lời, loại câu ñúng, giử trả lời sai: Sau khi soạn các câu hỏi tự luận dạng mở, chúng ta cho HS làm, ñặc biệt phải tiến hành khảo sát với số lượng HS ñủ ñảm bảo kết quả ñáng tin cậy, khảo sát từ HS giỏi, khá ñến HS trung bình yếu. Sau khi cho HS làm, chúng ta thu bài trả lời vì mục ñích chính là tìm câu sai ñể làm mồi nhử nên ta loại câu ñúng, giử lại câu sai. Câu sai nào mà nhiều HS mắc phải ta sẽ chọn làm mồi nhử cho câu TNKQ. I.9.3. Thống kê trả lời sai: ðể ñảm bảo ñộ chính xác ta phải tiến hành thống kê trả lời sai. Với câu hỏi tự luận như thế, sẽ có bao nhiêu HS trả lời sai, có bao nhiêu ñáp án sai mà HS có thể mắc phải, trong các ñáp án sai ñó, những ñáp án sai nào chiếm tỉ lệ cao nhất. Vì thế, việc thống kê câu trả lời sai này có ý nghĩa quan trọng trong việc chọn mồi nhử. I.9.4. Chọn những câu sai nhiều ñể làm mồi nhử: Sau khi tiến hành thống kê câu trả lời sai của HS, ta dễ dàng chọn ñược những câu sai nhiều ñể làm mồi nhử, việc này sẽ làm cho câu TNKQ mang tính tin cậy và chính xác cao. Tóm lại: ñể soạn mồi nhử cho câu TNKQ, chúng ta không nên tùy tiện chọn một ñáp án nào ñó, vì như thế sẽ làm cho câu TNKQ không mang tính khoa học cao, không phân loại ñược HS. PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial :: - 26 - I.10 Thực tế sử dụng TNKQ vào kiểm tra, ñánh giá kết quả học tập của HS ở trường THPT Qua kiểm tra, tiến hành khảo sát một số trường THPT: Trường Nguyễn Du_ Thị xã Sa ðéc, Trường Sa ñéc, Trường Nguyễn ðình Chiểu_ Thị xã Sa ñéc, Trường THPT Lấp Vò I, tôi thấy ñược thực tế sử dụng TNKQ vào kiểm tra ñánh giá kết quả học tập của HS như sau: - Việc áp dụng TNKQ vào kiểm tra, ñánh giá ñược các trường áp dụng thường xuyên. - Trong kiểm tra 15 phút: giáo viên chủ yếu dùng TNKQ ñể kiểm tra HS, GV tự ra ñề. - Trong kiểm tra 1 tiết: GV phải ra ñề theo bộ khung của tổ quy ñịnh chung và phải tiến hành làm ma trận ñề, có sự kết hợp giữa TNKQ và tự luận, thường thì chiếm tỉ lệ 50-50. Các câu TNKQ dùng ñể kiểm tra, ñánh giá thì GV tự soạn hoặc có thể tham khảo các tài liệu, tham khảo câu TNKQ của các trường khác. Do soạn một ñề TNKQ phải mất nhiều thời gian nên GV ít khi tự soạn một ñề TNKQ. - Trong thi học kì: các năm trước, ñối với bộ môn hóa học thì thi bằng hình thức TNKQ, nhưng năm nay sở giáo dục ðồng Tháp ra quyết ñịnh thi học kì bằng hình thức tự luận, ñiều này làm cho GV gặp nhiều khó khăn trong việc ra ñề ñể kiểm tra, ñánh giá HS. - ðối với thi tốt nghiệp: vẫn thi theo hình thức TNKQ. Vì thế kiểm tra, ñánh giá HS bằng hình thức TNKQ vẫn chiếm tỉ lệ cao và là công cụ hữu hiệu giúp GV ñánh giá chất lượng HS THPT. PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial :: - 27 - Chương II: Tổng quan về toán nhận biết II.1. Yêu cầu của toán nhận biết: Muốn làm câu hỏi nhận biết ( cùng cách làm với câu hỏi phân biệt) ta phải dùng phản ứng ñặc trưng của chất ấy. Phản ứng ñặc trưng dùng ñể nhận biết phải ñáp ứng các yêu cầu sau: + Phản ứng xảy ra nhanh, ñơn giản, dễ thực hiện + Phản ứng xảy ra phải có dấu hiệu rõ rệt, quan sát ñược dễ dàng: . ðổi màu ( hoặc từ không màu ra có màu và ngược lại) . Tạo kết tủa . Tạo chất có màu . Có hiện tượng sủi bọt khí Khi làm bài toán nhận biết cần tránh dùng các phản ứng có hiện tượng không rõ ràng, hay những phản ứng chỉ xảy ra ñược trong những ñiều kiện khắc nghiệt ( cần phải có nhiệt ñộ quá lớn hay áp suất cao...) không xảy ra ñược trong ñiều kiện thường. ðặc biệt nên tránh dùng các phản ứng phải mất nhiều thời gian mới xảy ra. II.2. Các trình bày một bài toán nhận biết: Muốn làm tốt một bài toán nhận biết, ta phải trình bày ñủ các yêu cầu sau: - Lấy các mẫu thử cho vào các ống nghiệm riêng biệt. - Dùng thuốc thử cho ra hiện tượng dễ nhận biết ñược. - Nếu có chất vô cơ thì nhận biết trước ( nếu có hợp chất hidrocacbon no thì nhận biết sau) - Nêu cách làm, viết phương trình phản ứng chứng minh. ðặc biệt, làm thí nghiệm với các mẫu thử phải nêu ñủ các ý sau: . Nêu thuốc thử và ñiều kiện phản ứng . Trình bày hiện tượng quan sát ñược . Kết luận nhận biết ñược chất nào, viết phương trình phản ứng. PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial :: - 28 - II.3. Một số chú ý: ðể làm một bài toán nhận biết ñược nhanh chống ta cần nắm tính chất ñặc biệt cũng như dấu hiệu ñặc biệt của một số hợp chất hữu cơ như: * Phần hidrocacbon: - Nếu chỉ dùng một thuốc thử ñể nhận biết ankan, anken, ankin, ta chọn dung dịch Brom kết hợp ñịnh lượng. Cho a (mol) mỗi chất tác dụng với dung dịch chứa b (mol) Brom (sao cho a< b/a<2) lúc ñó: . Chất không làm ñổi màu dung dịch Brom: ankan . Chất làm nhạt màu dung dịch Brom: anken ( do anken phản ứng và brom dư) . Chất làm mất màu hoàn toàn brom : ankin ( do ankin phản ứng brom theo tỉ lệ 1:2) nên brom ñã phản ứng hết. - ðể nhận biết ankan cùng dãy ñồng ñẳng, ta ñốt ankan và dẫn sản phẩm khí CO2 qua dung dịch nước vôi trong kết hợp phương pháp ñịnh lượng. Ví dụ: ñể phân biệt CH4 và C2H6, ta lấy cùng một lượng CH4, C2H6 và ñốt, sau ñó dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, khí nào cho kết tủa CaCO3 nhiều hơn là C2H6. - ðể phân biệt ankin có nối ñôi ñầu mạch và ankin không có nối ñôi ñầu mạch ngoài việc dùng thuốc thử AgNO3/NH3, ta có thể dùng dung dịch (KMnO4+H2SO4) và dung dịch CuCl/NH3 - Benzen không bị oxi hóa bằng dung dịch KMnO4 kể cả khi ñun nóng ðồng ñẳng của benzen bị oxi hóa bằng dung dịch KMnO4 khi có ñun nóng hay trong môi trường axit ở cacbon liên kết trực tiếp với vòng benzen Stiren do có nối ñôi ở nhánh nên có khả năng làm nhạt màu dung dịch brom hay dung dịch KMnO4 ñể nguội. * Phần dẫn xuất Halogen, ancol, phenol: - Nếu phân biệt ancol bậc khác nhau thì tiến hành oxi hóa ancol sau ñó nhận biết sản phẩm . Ancol bậc 1 bị oxi hóa thành andehit (có tham gia tráng bạc) . Ancol bậc 2 bị oxi hóa thành xeton (không tham gia tráng bạc) . Ancol bậc 3 không bị oxi hóa PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial :: - 29 - Ta còn có thể dùng thuốc thử Lucas( HClñặc + ZnCl2) ROH + HCl  RCl + H2O . Nếu dung dịch vẩn ñục ngay lập tức và tách thành hai lớp riêng biệt là ancol bậc 3 ( phản ứng nhanh) . Nếu dung dịch vẩn ñục chậm là ancol bậc 2 . Không có hiện tượng gì là ancol bậc 1( hầu như không phản ứng) - ðể nhận biết ancol ta dùng Natri kim loại - Poliancol có nhóm OH> = 2 và trên những Cacbon kề nhau mới làm tan kết tủa Cu(OH)2 thành dung dịch xanh ñậm. - Phenol tạo kết tủa trắng với dung dịch brom, ñặc biệt kết tủa này tan trong dung dịch kiềm, ta lưu ý ñiều này vì anilin cũng tạo kết tủa trắng với dung dịch brom nhưng kết tủa này không tan trong dung dịch kiềm * Phần andehit, xeton, axit cacboxylic: - Andehit làm mất màu dung dịch brom ( màu nâu ñỏ), làm mất màu dung dịch thuốc tím, tạo kết tủa Ag với AgNO3/NH3, tạo kết tủa Cu2O với dung dịch Cu(OH)2 t0/ NaOH, tạo kết tủa trắng với NaHSO3 nên có thể dùng các chất trên ñể nhận biết andehit. - Xeton là chất khó bị oxi hóa, không làm mất màu dung dịch brom, thuốc tím, không tham gia phản ứng tráng bạc, nhưng có thể tạo kết tủa trắng với NaHSO3 nên ta có thể dùng NaHSO3 dùng làm thuốc thử xeton - Axit cacboxylic: ta có thể dùng quỳ tím, hay kim loại Mg, Zn,.. ,muối CaCO3 ñể nhận biết, riêng axit cacboxylic không no ta dùng dung dịch brom ñể nhận biết vì axit không no làm mất màu dung dịch brom. - Axit fomic (HCOOH), este fomic (RCOOH), hay muối fomiat ñều tham gia phản ứng tráng bạc. - Nếu nhận biết các nhóm chức giống nhau phải kết hợp thêm phương pháp ñịnh lượng. PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial :: - 30 - * Phần este, lipit, cacbohidrat: - Phương pháp chung ñể nhận biết este là ta thực hiện phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm và kết hợp với việc dựa vào mùi ñặc trưng ( vì ña số các este là chất có mùi thơm) - Glucozo có tính chất của rượu ña chức: làm tan dung dịch Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam và có tính chất của andehit ( có thể nhận biết bằng AgNO3/NH3...) - Fructozo, saccarozo có tính chất của rượu ña chức, không có tính chất của rượu ña chức. Nhưng trong môi trường kiềm, fructozo chuyển thành glucozo nên trong môi trường kiềm fructozo cũng bị oxi hóa bởi AgNO3/NH3, Cu(OH)2 - Mantozo có tính chất của rượu ña chức và có tính khử tương tự glucozo - Tinh bột chuyển thành màu xanh lam ñặc trưng khi tác dụng với dung dịch Iot. * Amin, aminoaxit: - Khi nhận biết có các aminoaxit ( nhất là khi số nhóm -NH2 và nhóm –COOH trong phân tử khác nhau): ta nên dùng quỳ tím - Các amin thơm ( anilin) có tính bazo rất yếu không làm quỳ ñổi màu. - ðể nhận biết protit ( lòng trắng trứng) ta dùng HNO3 ( cho kết tủa vàng) hay Cu(OH)2 ( màu tím ñặc trưng) - Amin bậc 1 tác dụng với HNO2 cho rượu tương ứng và giải phóng khí N2 RCH2 + HONO  ROH + N2 + H2O - Amin bậc 2 không có khí thoát ra và tạo kết tủa màu vàng R2NH + HONO  R2N-N=O + H2O - Amin bậc 3 không phản ứng nên ta có thể dùng phản ứng này ñể nhận biết amin bậc 1, amin bậc 2, amin bậc 3 II.4. Phương pháp trả lời bài toán nhận biết: ðể làm bài toán nhận biết, chúng ta phải nắm rõ lí thuyết, ñây là một yêu cầu rất quan trọng . Khi nắm rõ lí thuyết, ta mới biết dùng thuốc thử nào ñể nhận biết các chất, biết vận dụng phản ứng ñặc trưng ñối với từng chất, viết chính xác phản ứng minh họa. Nếu không thuộc và hiểu lí thuyết thì ñể làm ñúng một bài toán nhận biết thật là khó khăn.Lí thuyết là nền tảng ñể làm thành thạo nhận biết và phân biệt các chất. PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial :: - 31 - ðồng thời, ta phải có những hiểu biết về hóa lí, ta có thể dự ñoán ñược sản phẩm xảy ra, dự ñoán ñược chiều hướng phản ứng. ðặc biệt, những kiến thức về hóa lí, ta có thể làm phản ứng xảy ra nhanh hơn hay chậm hơn bằng cách dùng chất xúc tác, hoặc thay ñổi các ñiều kiện: nhiệt ñộ, áp suất, nồng ñộ,...Vì thế kiến thức về hóa lí rất quan trọng, giúp ta giải quyết bài toán nhận biết một cách nhanh chống và thuận lợi. Bên cạnh ñó, ta phải hình thành ñược các kĩ năng cơ bản về hóa học, những kiến thức này sẽ bổ trợ cho chúng ta làm bài toán nhận biết thật chính xác. II.5. Phương pháp phân biệt và nhận biết các chất hữu cơ Hợp chất hữu cơ Thuốc thử Dấu hiệu Phương trình phảp ứng Ankan Cl2(ánh sáng)và thử sản phẩm bằng quỳ tím ẩm Sản phẩm sau khi phản ứng làm hồng giấy quỳ tím HClClHCClHC nn askt nnn +→+ ++ 1222 (HCl làm hồng quỳ tím ẩm). Nước brom (màu nâu ñỏ) Làm mất màu nước brom 2222 BrHCBrHC nnnn →+ Dung dịch thuốc tím KMnO4 ( ở nhiệt ñộ cao) Làm mất màu thuốc tím 3CnH2n+2KMnO4+4H2O→ 3CnH2n(OH)2+2MnO2+2KOH Với dung dịch KMnO4 ñậm ñặc ở nhiệt ñộ cao C=Cbị bẽ gãy cho xeton, axit, hay CO2 tuỳ theo công thức cấu tạo của anken Anken Oxi(xúc tác PbCl2/ CuCl2) Chất sau phản ứng tham gia phản ứng tráng gương 2CH2=CH2 +O2  → 22 / CuClPbCl 2CH3CHO PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial :: - 32 - Ankadien (CnH2n-2 n ≥ 3) Dung dịch brom màu nâu ñỏ Làm mất màu nước brom 422222 2 BrHCBrHC nnnn −− →+ Dung dịch brom màu nâu ñỏ Làm mất màu nước brom 422222 2 BrHCBrHC nnnn −− →+ Dung dịch thuốc tím KMnO4 Làm mất màu thuốc tím 3C2H2 + 8KMnO4 → 3K2C2O4 + 8MnO2 + 2KOH + H2O C2H2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 2CO2 + 2MnSO4 + K2SO4 + 4H2O 5CH3-C ≡CH + 8KMnO4+ 12H2SO4 → 5CH3COOH + 5CO2 + 8MnSO4 + 4K2SO4 + 12H2O Dung dịch AgNO3 trong NH3 Cho kết tủa màu vàng nhạt CH ≡CH+2AgNO3+2NH3→AgC ≡ CAg↓ (vàng nhạt) +2NH4NO3 CH ≡ CH +2[Ag(NH3)2]+ → AgC ≡ CAg ↓ (vàng nhạt) + 2NH3 + 2NH4+ Ankin (CnH2n-2 n ≥ 3) Dung dịch CuCl trong NH3 (ít dùng ) Cho kết tủa màu ñỏ CH ≡ CH+2CuCl + 2NH3 →Cu- C ≡ C-Cu↓ (ñỏ) +2NH4Cl R-C ≡ CH+CuCl + NH3 → R-C ≡ C- Cu↓ (ñỏ) +NH4Cl Aren (CnH2n-6) Brom lỏng/ bộtFe (màu nâu ñỏ) Làm mất màu dung dịch brom HBrBrHCBrHC nn botFe nn + →+ −− 72262 PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial :: - 33 - Toluen C6H5CH3 Dung dịch thuốc tím KMnO4 và ñun nóng Làm mất màu thuốc tím C6H5CH3 + 2KMnO4 → 0t C6H5COOK + 2MnO2 + KOH + H2O Hoặc viết: C6H5CH3 + 3[O]  → 4ddKMnO C6H5COOH + H2O Stiren C6H5- CH=CH2 Dung dịch thuốc tím KMnO4 và ở nhiệt ñộ thường Làm mất màu thuốc tím C6H5-CH=CH2 + 3[O]  → 4ddKMnO C6H5- CHOH-CH2OH Ancol Kim loại kiềm (Na, K) Có khí bay ra 2ROH+2Na→ 2RONa +H2 ↑ Ancol Bậc I CuO (ñen ), to Cu (ñỏ) sản phẩm sau phản ứng tham gia phản ứng tráng gương cho Ag ↓ R- CH2OH + CuO → 0t RCHO + Cu + H2O RCHO + 2[Ag(NH3)2]OH → RCOONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O Lưu ý: CH3-CH2-OH  → CdSOH 0 42 170 C2H4 +H2O Ancol bậc II CuO (ñen ), to Cu (ñỏ) sản phẩm sau phản ứng không tham gia phản ứng tráng gương R- CH(OH)-R’ + CuO → 0t R- CO-R’ + Cu + H2O R-CO-R’:Không tham gia phản ứng tráng gương. PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial :: - 34 - Ancol ña chức ( etylglicol, glixerol ) Cu(OH)2 ↓ xanh lam Dung dịch trong màu lam ( xanh ñậm) 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 ↓→ [C3H5(OH)2O]2Cu + H2O Dung dịch brom Kết tủa trắng tan trong kiềm C6H5OH +3Br2→ C6H2Br3OH↓ (trắng) + 3HBr Phenol C6H5OH Kim loại (Na) Có khí bay ra 2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2 ↑ Dung dịch AgNO3 trong NH3 Tạo kết tủa Ag màu trắng RCHO + 2[Ag(NH3)2]OH → RCOONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O RCHO + 2AgNO3 + 3NH3 +H2O → 0t RCOONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3 L ưu ý : HCHO + 4[Ag(NH3)2]OH → (NH4)2CO3 + 4Ag ↓ + 6NH3 + 2H2O HCOOH + 2[Ag(NH3)2]OH → (NH4)2CO3 + 2Ag ↓ + 2NH3 + 2H2O Dung dịch bão hoà NaHSO3 Tạo kết tủa trắng RCHO + NaHSO3 → RCHOHSO3Na↓ (trắng) Anñehit Với Cu(OH)2 ↓ Tạo kết tủa nâu ñỏ Cu2O RCHO + Cu(OH)2 ↓ + NaOH → 0t RCOONa +Cu2O↓ + 3H2O PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial :: - 35 - xanh lam trong NaOH Xeton NaHSO3 bão hòa Kết tủa màu trắng R-CO-R’ + NaHSO3  RCORHSO3Na ↓ Giấy quỳ tím Giấy quỳ hóa ñỏ Kim loại (Zn,Mg) Có khí không màu bay lên 2RCOOH + Zn (RCOO)2Zn + 2H2↑ Axit cacboxylic CaCO3 hoặc dung dịch Na2CO3 Sản phẩm khí sinh ra làm ñục nước vôi trong Ca(OH)2 2RCOOH + CaCO3  (RCOO)2Ca + CO2 ↑+ H2O CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 ↓ + H2O Dung dịch AgNO3/ NH3 Xuất hiện kết tủa trắng(Ag) AgNO3 + 3NH3 + H2O  [Ag(NH3)2]OH + NH4NO3 HCOOH + 2[Ag(NH3)2]OH  (NH4)2CO3 + 2Ag ↓ + 2NH3 + H2O Axit fomic Este fomiat Muối fomiat Cu(OH)2 ↓ xanh lam trong NaOH Tạo kết tủa nâu ñỏ Cu2O HCOOH + Cu(OH)2 ↓ + 2NaOH → 0t Na2CO3 +Cu2O↓ + 4H2O Axit cacboxylic không no Dung dịch

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfvandungphuongphaptracnghiemkhachquanvaokiemtradanhgiaketquahoctapcuahocsinhv.pdf