Mục lục :
Lời cảm ơn 3
Tóm tắt nội dung 4
Mục lục : 5
Các từ viết tắt 7
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU 7
I.1 Mục tiêu của hệ thống .7
I.2 Tổng quan về hệ thống 8
1.3 Sự cần thiết của cổng thông tin cá nhân 8
1.4 Các chức năng cổng thông tin sẽ cung cấp 9
CHƯƠNG 2: KIẾN THỨC CƠ SỞ 11
2.1 Giới thiệu về Java Server Page 11
2.1.1 Cơ chế hoạt động của Java Server Page(JSP) 11
2.1.2 Cú pháp cơ bản của Java Server Page 12
2.2 Giới thiệu về J2ME 14
2.2.1 Các ứng dụng của J2ME 14
2.2.2 Lịch sử J2ME 14
2.2.3 Lý do chọn J2ME 14
2.2.4 Kiến trúc J2ME 15
2.2.5 Tìm hiểu chương trình J2ME đầu tiên 17
2.2.6 Các gói hỗ trợ lập trình: 23
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG CỔNG THÔNG TIN CÁ NHÂN 26
3.1 Mô tả bài toán 26
3.2 Biểu đồ ngữ cảnh 27
3.3 Biểu đồ phân rã chức năng 28
3.4 Mô tả chi tiết các chức năng 28
3.5 Biểu đồ luồng dữ liệu hệ thống mức 0 38
3.7 Thiết kế cơ sở dữ liệu 47
3.7.1 Xác định các thực thể 47
3.7.2 Mô hình quan hệ thực thể 50
3.7.3 Cấu trúc chi tiết các bảng 51
3.8 Chi tiết về một số module của chương trình 54
3.9 Một số giao diện của chương trình. 63
3.10 Triển khai hệ thống cổng thông tin cá nhân 67
CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH TRÊN THIẾT BỊ DI ĐỘNG 68
4. 1 Mô tả bài toán 68
4.2 Biểu đồ phân rã chức năng 68
4.2.1 Biểu dồ luồng dữ liệu mức 1 chức năng xem công văn 69
4.2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 chức năng xem công việc 70
4.2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 chức năng xem sổ địa chỉ 71
4.3 Mốt số module tiêu biểu 72
4.4 Một số giao diện của chương trình 77
4.5 Triển khai chương trình trên thiết bị di động 82
Kết luận và phương hướng phát triển tiếp theo 84
Tài liệu tham khảo 85
85 trang |
Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 1621 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Xây dựng cổng thông tin cá nhân hỗ trợ truy cập từ thiết bị di động, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh
Bạn hãy dùng Windows Explorer để xem xét các thư mục vừa tạo
ToolKit sẽ tự động tạo 1 thư mục con trong thư mục apps có tên trùng với tên Project mà bạn vừa tạo, trong trường hợp này là TestMidlet. Ta hãy điểm sơ qua vài thư mục quan trọng.
bin: Chứa 2 file để cài đặt,.Jar ( Java ARchive) và file miêu tả.jad
lib: Chứa các thư viện bổ sung mà bạn muốn thêm vào chương trình
res: là thư mục để bạn để các file tài nguyên dành riêng cho chương trình như file văn bản và hình ảnh.
src: Đây là thư mục quan trọng nhất, là nơi bạn đặt các file chứa mã nguồn
Ngòai ra, khi chạy chương trình bộ Toolkit này còn tạo ra một số thư mục để dành mục đích riêng.
Bây giờ là đến lúc bắt đầu viết mã chương trình. Bạn hãy dùng 1 chương trình sọan thảo văn bản nào đó và viết đọan code sau
import javax.microedition.lcdui.*;
import javax.microedition.midlet.*;
public class TestMidlet
extends MIDlet
implements CommandListener {
private Form mMainForm;
public TestMidlet() {
mMainForm = new Form("Chuong trinh so 1");
mMainForm.append(new StringItem(null, "Chao cac ban, MIDP!"));
mMainForm.addCommand(new Command("Exit", Command.EXIT, 0));
mMainForm.setCommandListener(this);
}
public void startApp() {
Display.getDisplay(this).setCurrent(mMainForm);
}
public void pauseApp() {}
public void destroyApp(boolean unconditional) {}
public void commandAction(Command c, Displayable s) {
notifyDestroyed();
}
}
Sau đó, hãy lưu đoạn code trên vào file tên là TestMidlet.java trong thư mục src.
Sau đó bấm vào nút Build, nếu code của bạn không bị lỗi, bạn sẽ nhận được thông báo sau
Project settings saved
Building "TestMidlet"
Build complete
Nhấn nút Run để chạy Emulator, chọn TestMidlet
Nếu bạn thấy trên máy bạn xuất hiện hình như hình vẽ bên dưới thì xin chúc mừng bạn. Chương trình J2ME đầu tiên đã chạy thành công
Tìm hiểu chi tiết mã nguồn:
Giống như dạng chương trình Applet trên J2SE, một Midlet luôn luôn kế thừa javax.microedition.midlet
Hàm cơ bản nhất trong mọi Midlet là startApp(), hàm này sẽ khởi tạo Midlet cũng như vận hành các thành phần hoặc đối tượng khác, ngoài startApp(), mỗi Midlet còn có pauseApp() và destroyApp(), mỗi hàm này sẽ đựợc gọi thực thi tương ứng khi user chọn dừng hoặc thoát chương trình.
Màn hình thật sự trên điện thọai di động được hình tượng hóa bằng đối tượng Display. Mỗi Midlet chỉ có một và duy nhất một đối tượng Display, mà bạn có thể truy cập bằng cách dùng lệnh getDisplay(this)
2.2.6 Các gói hỗ trợ lập trình:
Bảng 1: Tổng số class và interface trong CLDC
Tên gói
Miêu tả
Số lượng class và interface
java.io
Quản lý việc xuất nhập của hệ thống
18
java.lang
Các lớp Java cơ bản
38
java.util
Các lớp hỗ trợ việc tính thời gian, quản lý tập hợp v.v
10
javax.microedition
Quản lý kết nối
10
Bảng 2: Các lớp bổ sung trong MIDP 1.0
Tên gói
Miêu tả
Số lượng class và interface
javax.microedition.rms
Quản lý việc lưu trữ dữ liệu
10
javax.microedition.midlet
Giao diện trung gian giữa Midlet và môi trường Midlet đang chạy
2
javax.microedition.io
Hỗ trợ HTTP
1
javax.microedition.lcdui
Hỗ trợ giao diện người dùng
24
Bảng 3: Tổng số class và interface trong CDC
Tên gói
Miêu tả
Số lượng class và interface
java.io
Quản lý việc xuất nhập của hệ thống
62
java.lang
Các lớp Java cơ bản
77
java.lang.ref
Các lớp hỗ trợ bộ thu gom “rác” của JVM
5
java.lang.reflect
Hỗ trợ tính năng reflection trong Java
12
java.math
Hỗ trợ các phép tính trong toán học
1
java.net
Hỗ trợ mạng
23
java.security
Cung cấp các tính năng bảo mật
36
java.security.cert
Hỗ trợ các chứng thực trong bảo mật
4
java.text
Cung cấp các lớp hỗ trợ thao tác trên text
13
java.util
Các lớp hỗ trợ việc tính thời gian, quản lý tập hợp v.v
47
java.util.jar
Hỗ trợ thao tác trên file Jar
7
java.util.zip
Hỗ trợ thao tác trên file Zip
9
javax.microedition
Quản lý kết nối
10
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG CỔNG THÔNG TIN CÁ NHÂN
3.1 Mô tả bài toán
Cổng thông tin cá hỗ trợ truy cập từ thiết bị di động là một sự kết hợp cần thiết giữa một cổng thông tin cá nhân và khả năng cho phép truy cập từ thiết bị di động. Cổng thông tin cá nhân quản lý các thông tin liên quan đến cá nhân. Các thông tin đó bao gồm các thông tin về công việc, các tài liệu, phần mềm, sổ địa chỉ, các thông tin giới thiệu về bản thân…Cổng thông tin cá nhân thực hiện nhiệm vụ lưu trữ, sắp xếp các thông tin cá nhân đó một cách khoa học nhất và dễ dàng cho tìm kiếm và lưu trữ. Ngoài khả năng lưu trữ cổng thông tin cá nhân còn cho phép truy cập bằng rất nhiều cách khác nhau. Ta có thể truy cập cổng thông tin từ bất kỳ nơi đâu trên thế giới chỉ vói một chiếc máy tính kết nối Internet. Khi truy cập vào cổng thông tin cá nhân sẽ tạo cho ta cảm giác như đang ngồi tại máy tính ở nhà, bởi vì ở đó có tất cả các thông tin cần thiết phục vụ cho công việc và một điều thật đặc biệt là thông tin đó có thể truy cập từ bất kỳ nơi đâu với sự trợ giúp của Internet. Ta cũng có thể truy cập cổng thông tin từ thiết bị di động. Khi thiết bị di động truy cập vào cổng thông tin cá nhân có thể xem công văn, xem thông tin về công việc trong ngày và tra cứu điạ chỉ của một ai đó. Các dịch vụ truy cập đó có thể mở rộng ra rất nhiều các dịch vụ khác.Các thiết bị di động đang ngày càng trở nên phổ biến, vì thế mà thiết bị di động cũng đang trở thành một vật dụng cho phép truy cập thông tin hữu dụng mọi lúc mọi nơi.
3.2 Biểu đồ ngữ cảnh
Hình bên dưới là mô tả biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống cổng thông tin cá nhân
Hình 4. Biểu đồ ngữ cảnh CTTCN
Download
& xem thông tin
Xem thông tin
Yêu cầu truy cập
Download tài liệu
Thông tin địa chỉ
Lấy thông tin sổ địa chỉ
Lấy thông tin công việc
Truy cập thông tin từ thiết bị di động
Upload tài liệu
Viết bài trên forum
Download
Tai liệu và phần mềm
Cổng thông tin cá nhân
Guest
Friend
Admin
Máy di động
Công văn
Thông tin công việc
Biểu đồ phân rã chức năng
Cổng thông tin
1. Lập lịch
2.Sổ địa chỉ
3.Hỗ trợ truy cập mobile
4.Chia sẻ tài liệu
5.Forum
6.Upload ảnh
7. Quản trị hệ thông
Hình 5. Biểu đồ phân rã chức năng
Cổng thông tin cá nhân gồm các chức năng sau:
Lập lịch
Lưu thông tin sổ địa chỉ
Hỗ trợ truy cập mobile
Chia sẻ tài liệu
Forum
Upload Ảnh
Quản trị hệ thống
3.4 Mô tả chi tiết các chức năng
1. Chức năng lập lịch
Chức năng hỗ trợ cho lập lịch cá nhân. Các công việc được lập ra trước sau đó xem lại để tránh không quên bất cứ một công việc nào mà định làm trong ngày.
1.0. Lập lịch
1.1. Tạo mới công việc
1.2. Xem công việc
1. 3.Xóa
1.4 Chỉnh sửa
1. Tìm kiếm
Hình 6. Biểu đồ phân rã chức năng lập lịch
Mô tả chi tiết các mức dưới của chức năng lập lịch
Tạo mới công việc
Để tạo mới một công việc, đầu tiên chọn thời gian mà công việc cần được làm.Thời gian có thể là trong ngày hoặc có thể là một ngày trong tương lai, nếu là ngày trong tương lai thì đến ngày đó thì hệ thống sẽ hiện ra công việc đã lập để nhắc nhở bạn. Sau đó ghi tên của công việc. Và ghi nội dung của công việc cần làm. Thường thì các công việc của một ngày thường được lập từ tối hôm trước, ngày hôm sau ta chỉ cần xem vào đó để thực hiện các công việc đã được lập từ trước. Nếu một ngày có khoảng 10 cuộc hẹn gặp thì bạn sẽ không thể nhớ hết được và dễ dàng bỏ quên một cuôc gặp nào đó. Chức năng này sẽ rất hữu ích cho bạn.
Xem công việc
Sau khi tạo xong có thể xem tất cả các công việc đã lập. Hệ thống chỉ hiển thị các công việc của chính ngày hôm đó, nếu công việc được lập từ ngày hôm trước, hoăc cho một ngày trong tương lai thì không thể xem được trong ngày hiện tại. Tức là hệ thống chỉ hiển thị công việc của ngày hôm đó, điều này giúp dễ dàng cho việc xem và thực hiện.
Xóa công việc
Xóa một công việc, ví dụ như bạn cần hủy bỏ một công việc nào đó trong ngày thì chỉ cần xóa công việc đó.
Chỉnh sửa một công việc
Chức năng này dùng chỉnh sửa nội dung của công việc đã lập. Nội dung chỉnh sửa có thể là về thời gian thực hiện công việc, hoặc có thể thay đổi nội dung của một công việc.
Tìm kiếm
Chức năng tìm kiếm hỗ trợ nhiều định dạng tìm kiếm. Ví dụ như tìm kiếm theo thời gian (ta có thể nhập vào một thời gian cụ thể hoặc có thể nhập vào một khoảng thời gian ) , tìm kiếm theo tên công việc ...
2. Chức năng sổ địa chỉ
Chức năng này lưu trữ sổ địa chỉ của bạn bè, người thân, đối tác làm ăn. Việc lưu trữ giúp dễ dàng cho việc xem và tra cứu. Hình bên dưới phân rã các mức nhỏ hơn bên trong chức năng sổ địa chỉ.
2.0. Sổ địa chỉ
2.1. Tạo mới địa chỉ
2.2. Xem
2. 3.Xóa
2.4 Chỉnh sửa
2.5 Tìm kiếm
Hình 7. Biểu đồ phân rã chức năng sổ địa chỉ
Mô tả chi tiết các mức dưới của chức năng sổ địa chỉ
Tạo mới một địa chỉ
Bạn có thể tạo mới một địa chỉ bằng cách điền đầy đủ các thông tin của người cần tạo. Các thông tin gồm có họ và tên, số điện thoại, địa chỉ, nơi công tác, thời gian có thể gặp…
Xem địa chỉ
Danh sách của địa chỉ sẽ được liệt kê theo thứ tự chữ cái. Để xem một địa chỉ bạ chọn vào địa chỉ đó hệ thống sẽ hiển thị các thông tin chi tiết về đối tượng đó.
Xóa địa chỉ
Xóa một địa chỉ cũ
Chỉnh sửa địa chỉ
Sửa một địa chỉ
Tìm kiếm địa chỉ
Chức năng tìm kiếm hỗ trợ nhiều định dạng tìm kiếm ví dụ như theo họ và tên hoặc tìm kiếm theo địa chỉ email, tìm kiếm theo nơi ở …
3. Hỗ trợ truy cập mobile
Module này thiết kế nhằm hỗ trợ cho phép truy cập từ thiết bị di động. Cụ thể nó cung cấp các dịch vụ truy cập công văn, truy cập thông tin công việc, truy cập sổ địa chỉ. Hình dưới đây sẽ liệt kê chi tiết các chức năng đó
3.0. Hỗ trợ truy cập mobile
3.1. Truy cập công văn
3.2. Truy cập thông tin công việc
2. 3.Truy cập sổ địa chỉ
Hình 8. Biểu đồ phân rã chức năng hỗ trợ truy cập mobile
Chức năng hỗ trợ truy cập Mobile nhằm cung cấp nguồn thông tin cho thiết bị mobile khi có nhu cầu truy cập thông tin từ cổng thông tin. Phần tiếp theo sẽ nói rõ chi tiết hơn về các chức năng nhỏ bên trong chức năng lớn.
Truy cập công văn
Khi có yêu cầu truy cập công văn từ máy di động, module sẽ truy cập vào hệ thống để lấy thông tin về công văn. Trong khoa luận tác giả tạo ra một module giả lập việc tạo và nhận công văn, khi triển khai thực có thể làm như sau. Có thể yêu cầu admin của hệ thống quản lý công văn cho phép truy cập vào cơ sở dữ liệu của họ, hoặc là yêu cầu họ cung cấp một module (đầu vào là username và pass của người dùng, đầu ra là các dữ liệu về công văn của người đó).
Truy cập thông tin công việc
Cung cấp thông tin về thông tin công việc của thiết bị di động.
Truy cập sổ địa chỉ
Cung cấp thông tin về sổ địa chỉ.
4. Chia sẻ tài liệu
Chức năng giúp cho người dùng dễ dàng xem và download tài liệu và phần mềm. Tài liệu được lưu theo theo các nhóm (catalog). Cách bố trí này giúp dễ dàng cho việc tìm kiếm. Hình bên dưới là phân rã các chức năng nhỏ bên trong chức năng chia sẻ tài liệu
4.0. Chia sẻ tài liệu
4.1. Xem và download
4.2. Upload tài liệu
4. 3.Tìm kiếm
4.4 Xóa
Hình 9. Biểu đồ phân rã chức năng chia sẻ tài liệu
Xem và download
Tài liệu được sắp xếp theo nhóm, chọn một nhóm sẽ hiển thị ra chi tiết các tài liệu. Chọn một tài liệu sẽ có các thông tin chi tiết về tài liệu đó (gồm các thông tin tên tài liệu, thời gian gửi, mô tả nội dung tài liệu…) và có button cho phép download tài liệu đó một cách dễ dàng.
Upload tài liệu
Tài liệu cũng được upload theo nhóm. Trước tiên là chọn file cần upload (hỗ trợ nút Browser dễ dàng cho việc chọn). Sau đó chọn nhóm tài liệu, vị dụ tài liệu hiện đinh upload là một tài liệu về tin học thì chọn nhóm tin học. Sau đó mô tả tóm tắt nội dung của tài liệu. Sau đó quá trình đưa dữ liệu lên server được tiến hành.
Xóa một tài liệu
Xóa các tài liệu không cần thiết, để dành không gian cho các tài liệu mới.
Tìm kiếm tài liệu
Chức năng tìm kiếm hỗ trợ rất nhiều kiểu tìm kiếm, tìm kiếm theo tên tài liệu, theo nội dung, theo ngày gửi.
5. Forum
5.0. Forum
5.1. Tạo một chủ đề
5.2. Viết bài
5. 3.Trả lời
5.4 Xóa
5.5 Tìm kiếm
Hình 10. Biểu đồ phân rã chức năng forum
Cho phép trao đổi thông tin cùng bạn bè
Tạo chủ đề mới
Chức năng giúp tạo ra một chủ đề mới trên diễn đàn. Diễn đàn gồm nhiều chủ đề. Trong mỗi chủ đề người viết có thể bàn luận về vấn đề đó.
Form view
Module tạo chủ đề
CSDL
Tên chủ đề mới
Thực hiện chèn chủ đề mới
Module tạo chủ đề mới:
Input: (Tên chủ đề)
Output: thực hiện chèn vào CSDL chủ đề mới
Viết bài
Chọn một chủ đề cần tranh luận, sau đó chọn viết bài trong chủ đề đó. Một topic có thể gồm nhiều bài viết.
Form view
Module tạo bài viết
CSDL
Nội dung bài viết mới
Thực hiện chèn bài viết mới
Tên của chủ đề
Module tạo bài viết:
Input: (tên chủ đề, nội dung bài viết mới)
Output: thực hiện lệnh chèn vào CSDL
Trả lời
Một bài viết được đưa ra có thể nhiều người cùng tranh luận. Cùng một bài viết có thể có nhiều người cùng trả lời. Để trả lời (Reply) một bài viết, khi xem xong bài viết người dùng chọn nút reply hệ thống sẽ hiển thị ra một form mới cho phép nhập liệu.
Form view
Module Reply
CSDL
id bài viết cần trả lời
Thực hiện chèn vào CSDL
Module Reply:
Input: id của bài viết cần trả
Output: thực hiện chèn bài viết trả lời vào CSDL
Xóa bài viết
Chức năng sẽ thực hiện xóa các bản ghi khi không còn cần thiết. Quá trính xử lý khi xóa một bản ghi.
id bài viết
Form view
Module xóa
CSDL
Thực hiện xóa
Module xóa: Input : id bài viết
Output: thực hiện lệnh SQL xóa bài viết có id truyền vào
Tìm kiếm bài viết
Chức năng yêu cầu người dùng nhập vào từ khóa cần tìm kiếm, hệ thống sẽ trả về các bản ghi phù hợp.Quá trình xử lý tìm kiếm như sau.
Form tìm kiếm
Module truy vấn
Từ khóa tìm kiếm
CSDL
Thực hiện truy vấn
Các bản ghi phù hợp
Các bản ghi phù hợp
Module truy vấn : Input : từ khóa
Output: các bản ghi phù hợp
6. Upload ảnh
Chức năng giúp đưa ảnh lên cổng thông tin, ảnh sẽ được upload một cách dễ dàng
6.0. Upload ảnh
6.1. Upload
6.2. Xem
6. 3.Xóa
6.4 Tim kiếm
Hình 11. Biểu đồ phân rã chức năng upload ảnh
Phần tiếp theo sẽ mô tả chi tiết các mức bên dưới cả chức năng upload ảnh
Upload ảnh
Để upload ảnh, đầu tiên cần chọn ảnh cần upload. Nhập tên hiển thị của ảnh và có thể viết một vài chú thích về bức ảnh. Sau đó chọn nút upload, quá trinh upload sẽ được tiến hành. Quá trình upload được xử lý gồm 2 quá trình.
Quá trình 1: Thực hiện đưa ảnh lên máy server
Quá trình 2: thực hiện chèn các thông tin về bức ảnh vào CSDL(Tiêu đề, chú thích, Thời gian)
Xem ảnh
Hiển thị các bức ảnh đã được upload lên cổng thông tin.Có thể xem chi tiết một bức ảnh bằng cách chọn vào đường link “Tiêu đề ”. Khi đó id của ảnh đó sẽ được truyền đến module thực hiện cho phép xem ảnh một cách chi tiết. Bao gồm các thông tin như thời gian upload, các chú thích về bức ảnh.
Xóa ảnh
Đánh dấu vào bức ảnh cần xóa, sau đó chọn nút xóa, id của bức ảnh đó sẽ được truyền đến module thực hiện chức năng xóa ảnh. Quá trình xóa một bức ảnh sẽ diễn ra ở module đó.
Tìm kiếm ảnh
Chức năng này hỗ trợ tìm kiếm một cách thuận tiện nhất. Để tìm kiếm đầu tiên phải nhập tữ khóa tìm kiếm vào, sau từ khóa đó được chuyển đến module thực hiện chức năng tìm kiếm. Module này thực hiện tìm kiếm trong CSDL. Kết quả tìm kiếm sẽ đựợc trả về và hiển thị lên form các bức ảnh thỏa mãn điều kiện tìm kiếm.
7. Quản trị hệ thống
Khi hệ thống bước đầu được xây dựng thì tác giả mới chỉ đặt 3 chức năng, khi hệ thống được mở rộng tích hợp thêm nhiều dịch vụ thì các chức năng quản trị hệ thống sẽ được tăng lên.
7.0. Quản trị hệ thống
7.1. Tạo mới user
7.2. Tạo nhóm tài liệu
7. 3.Xóa nhóm tài liệu
Hình 12. Biểu đồ phân rã chức năng quản trị hệ thống
Phần tiếp theo sẽ mô tả chi tiết các chức năng đã trình bày trong hình vẽ
Tạo mới user
Để tạo mói user cần nhập đầy đủ các thông tin về user đó như họ và tên, username, pass…… Sau đó chọn nút tạo mới. Quá trình xử lý tiếp theo sẽ lấy các thông tin mà ta vừa chèn và thực hiện chèn vào CSDL.
Tạo nhóm tài liệu
Tài liệu trong hệ thống được tổ chức thành các nhóm, mỗi nhóm có tên khác nhau.Để tạo một nhóm tài liệu mới, cần cho biết tên nhóm mói cần tạo và quá trinh tiếp theo hệ thống sẽ chèn tên nhóm mới vào bảng nhóm tài liệu.
Xóa nhóm tài liệu
Chọn tên nhóm cần xóa. Sau đó chọn nút xóa. Dữ liệu trong nhóm đó sẽ bị xóa hết cùng với tên nhóm đó. Quá trình xóa sẽ diễn ra theo 2 quá trình
Quá tình 1: Xóa tất cả các tài liệu trong nhóm
Quá trình 2: Xóa tên nhóm
Biểu đồ luồng dữ liệu hệ thống mức 0
Hình 11 trình bày về biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 của hệ thống
Upload
Viết bài
Xem
Xem
Yêu cầu Upload tài liệu
Tạo nhóm tài liệu
Y/c quản lý
Y/c thông tin công việc
Công văn
Y/c truy cập công văn
Đọc
Ghi
Kết quả tìm kiếm
Yêu cầu tìm kiếm
Yêu cầu tạo địa chỉ
Đọc
Xem thông tin
Yêu cầu tìm kiếm
Yêu cầu lập lịch
1.0
Lập lịch
2.0
Sổ địa chỉ
3.0
Hỗ trợ truy cập mobile
4.0
Chia sẻ tài liêu
5.0
Forum
6.0
Upload ảnh
7.0
Quản trị hệ thống
Máy di động
Kết quả tìm kiếm
Scheduled
Ghi
AddressBook
Yêu cầu xóa
Cong_Van
Scheduled
Thông tin công việc
Y/c truy cập sổ địa chỉ
Thông tin địa chỉ
Admin
Tạo mới người dùng
Xóa nhóm
yêu cầu báo cáo
báo cáo
User
Document_Group
Guest
Document
Message
Photo
Yêu cầu upload
Guest
Xem
Guest
Xem & download
Friend
Xem
Friend
Download
Xem
Friend
xem
Hình 13. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0
5.0
Forum
3.6 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1
3.6.1 Chức năng lập lịch
Xem
Xem
Cập nhật
Chỉnh sửa
Y/c tìm kiếm
Xóa bản ghi
xóa
Đọc dữ liệu
Y/c xem
Ghi
Y/c tạo mới
1.1
Tạo mới công việc
1.2
Xem công việc
1.3
Xóa
1.4
Chỉnh sửa
1.5
Tìm kiếm
Admin
Kết quả
Scheduled
Kết
quả
Kết quả
Scheduled
Kết quả tìm kiếm
Đọc bản ghi
Thông tin cập nhật
Scheduled
Đọc
Guest
Friend
Hình 14. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 chức năng lập lịch
Đối tượng truy cập là admin, guest, friend.
3.6.2 Chức năng sổ địa chỉ
Đối tượng truy cập là admin.
Cập nhật
Chỉnh sửa
Y/c tìm kiếm
Xóa bản ghi
xóa
Đọc dữ liệu
Y/c xem
Ghi
Y/c tạo mới
2.1
Tạo mới địa chỉ
2.2
Xem
2.3
Xóa
2.4
Chỉnh sửa
2.5
Tìm kiếm
Admin
Kết quả
AddressBook
Kết
quả
Kết quả
AddressBook
Kết quả tìm kiếm
Đọc bản ghi
Thông tin cập nhật
AddressBook
Đọc
Hình 15. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 chức năng sổ địa chỉ
3.0. Hỗ trợ truy cập mobile
3.1. Truy cập công văn
3.2. Truy cập thông tin công việc
3. 3.Truy cập sổ địa chỉ
3.6.3 Chức năng hỗ trợ truy cập mobile
Kết quả tìm kiếm
k.q
tìm kiếm
Y/c truy cập sổ địa chỉ
Đọc
TT địa chỉ
Y/c tìm kiếm
Y/c tìm kiếm
Công việc đã lập
Y/c truy cập tt công việc
Y/c truy cập công văn
3.1
Truy cập công văn
3.2
Thông tin công việc
3.3
Truy cập
Sổ địa chỉ
Mobile
Công văn
Kết quả tìm kiếm
Y/c tìm kiếm
Cong_Van
Đọc
Scheduled
Scheduled
Hình 16. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 chức năng hỗ trợ truy cập mobile
4.0. Chia sẻ tài liệu
4.1. Xem và download
4.2. Upload tài liệu
4. 3.Tìm kiếm
4.4 Xóa
3.6.4 Chức năng chia sẻ tài liệu
Y/c download
4.1
Xem và Download
4.2
Upload tài liệu
4.3
Tìm kiếm
4.4
Xóa
Admin
File download
Y/c Upload
Trạng thái upload
Y/c tìm kiếm
k.q tìm kiếm
Y/c xóa
Thông báo trạng thái xóa
Document
Đọc
Document
Document_Group
Ghi
Ghi
Document
Document
Đọc
Xóa bản ghi
Hình 17. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 chức năng chia sẻ tài liệu
5.0. Forum
5.1. Tạo một chủ đề
5.2. Viết bài
5. 3.Trả lời
5.4 Xóa
5.5 Tìm kiếm
3.6.5 Chức năng forum
Kết quả
5.1
Tạo một chủ đề
Message
5.2
Viết bài
5.3
Trả lời
5.4
Xóa
Admin
Y/c tạo một chủ đề mới
Ghi
Y/c viết bài
Form mới
Id của msg
Trả lời của msg
Message
Message
Ghi
Ghi
Guest
Viết bài
Friend
Viết bài
5.5
Tìm kiếm
Message
Xóa bản ghi
Đọc bản ghi
Hình 18. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 chức năng forum
Message
6.0. Upload ảnh
6.1. Yêu cầu upload
6.2. Xem kết quả
6. 3.Xóa
6.4 Tim kiếm
3.6.6 Chức năng upload ảnh
Photo
Ghi
Photo
Đọc
6.1
Yêu cầu upload
6.2
Xem kết quả
6.4
Tìm kiếm
6.3
Xóa
Admin
Y/c upload
Kết quả
Y/c xem
Danh sách tài liệu
Y/c Tìm kiếm
k.q Tìm kiếm
Y/c xóa
Trạng thái xóa
Photo
Hình 19. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 chức năng upload ảnh
3.6.7 Chức năng quản trị hệ thống
7.0. Quản trị hệ thống
7.1. Tạo mới user
7.2. Tạo nhóm tài liệu
7. 3.Xóa nhóm tài liệu
7.1
Tạo mới User
7.2
Tạo nhóm tài liệu
7.3
Xóa nhóm tài liệu
Admin
Y/ c tạo mới
Hiển thị user vừa tạo
Y/ c tạo nhóm
Nhóm mới tạo
Y/ c xóa
TT
nhóm
vừa
xóa
User
ghi
Document_Group
ghi
Document
Xóa bản ghi
Xóa bản ghi
Hình 20. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 chức năng quản trị hệ thống
3.7 Thiết kế cơ sở dữ liệu
3.7.1 Xác định các thực thể
Thực thể Sổ địa chỉ (Bảng: AddressBook)
Các thuộc tính
IdAddress (int, PK)
HoVaTen (nchar, 50)
Phone (char, 15)
NoiCongTac(nchar, 100)
DiaChiNhaRieng (nchar, 100)
Email(char, 50)
Fax(char, 16)
ThoiGianGap(char, 20)
ThongTinKhac (ntext)
Thực thể Công văn (Bảng: Cong_Van)
Các thuộc tính:
idCongVan (int,PK)
Nguoi_Gui (char, 20)
Nguoi_Nhan (char, 20)
Tieu_De (nchar, 100)
Noi_Dung (ntext)
Thoi_Gian_Gui (char, 20)
Thực thể nhóm tài liệu (Bảng: Nhom_Tai_Lieu)
Các thuộc tính:
NhomID (int, PK)
TenNhom (nchar, 30)
MoTa (ntext)
Thực thể ảnh (Bảng: Photo)
Các thuộc tính:
idPhoto (int, PK)
TenAnh (char, 50)
TieuDe (char, 50)
MoTa (ntext)
ThoiGian (char, 30)
Thực thể tài liệu (Bảng : TaiLieu)
Các thuộc tính
MaTaiLieu (int, PK)
TenTaiLieu (nchar, 50)
MaNhom (int, 4, FK(Nhom_Tai_Lieu))
MoTa (ntext)
ThoiGianCapNhat (char, 20)
Thực thể người dùng(Bảng: User)
Các thuộc tính:
Ma_Người_Dung (int )
Ten (nchar,100)
Ten_Dang_Nhap (char, 20)
Mat_Khau (char 20)
Ma_Quyen (int, 4)
Email (char, 20)
Thực thể quyền (Bảng : Quyền)
Các thuộc tính:
MaQuyen (int, 4)
Ten_Quyen (nchar,100)
Mo_Ta (ntext, 16)
Thực thể message (Bảng : message)
Các thuộc tính:
Message_id (int, PK)
Message_parent_id (int)
Topic (varchar,100)
Author (varchar, 100)
Date_enter (datetime, 8)
Message (varchar, 100)
Thực thể ScheduledTask (Bảng: ScheduledTask)
Các thuộc tính:
idTask (int, PK)
Ten_Cong_Viec (nchar, 100)
Noi_Dung (ntext)
Thoi_Gian (char, 50)
3.7.2 Mô hình quan hệ thực thể
User
Quyền
Có
TaiLieu
Nhom_Tai_Lieu
Thuộc
Message
Photo
Download
Download
Download
Viết
Download
Upload
Hình 21. Mô hình quan hệ thực thể
3.7.3 Cấu trúc chi tiết các bảng
AddressBook
Field
Type
Attributes
Null
Default
Extra
IdAddress
Int(4)
No
Auto_increment
HoVaTen
Nchar(50)
No
Phone
Char(15)
Yes
0000
NoiCongTac
Nchar(100)
No
DiaChiNhaRieng
Nchar(100)
No
Email
Char(50)
No
Fax
Char(16)
Yes
0000
ThoiGianGap
Char(20)
Yes
Buoi toi
Thong tin khac
Ntext
Yes
Khong co
Cong_van
Field
Type
Attributes
Null
Default
Extra
idCongVan
Int(4)
No
Auto_increment
Nguoi_Gui
Char(20)
No
Nguoi_Nhan
Char(20)
No
Tieu_De
Nchar(100)
No
Noi_Dung
Ntext
Thoi_Gian_Gui
Nchar(20)
No
Nhóm_Tai_lieu
Field
Type
Attributes
Null
Default
Extra
NhomID
Int(4)
No
Auto_increment
TenNhom
Nchar(30)
No
MoTa
Ntext
Photo
Field
Type
Attributes
Null
Default
Extra
idPhoto
Int(4)
No
Auto_increment
TenAnh
Char(50)
Yes
TieuDe
nChar(50)
No
MoTa
Ntext(16)
Yes
ThoiGian
Char(30)
Tai_Lieu
Field
Type
Attributes
Null
Default
Extra
MaTaiLieu
Int(4)
Primary_Key
No
Auto_increment
TenTaiLieu
Nchar(50)
No
MaNhom
Int(4)
Foreing_Key
No
MoTa
Ntext(16)
Yes
ThoiGianCapNhat
Char(30)
No
Message
Field
Type
Attributes
Null
Default
Extra
message_id
Int(4)
No
message_parent_id
Int(4)
No
Topic
Varchar(100)
No
Author
Varchar(100)
No
date_entered
Datetime(8)
No
message
Varchar(100)
No
ScheduledTask
Field
Type
Attributes
Null
Default
Extra
idTask
Int
Primary_Key
No
Auto_increment
Ten_Cong_Viec
Nchar(100)
No
Noi_Dung
Ntext(16)
No
Thoi_Gian
Datetime(8)
No
3.8 Chi tiết về một số module của chương trình
1. Module sử lý việc cung cấp dịch vụ cho thiết bị di động
Thiết bị di động gửi dữ liệu đến cho cổng thông tin giao thức HTTP. Dữ liệu yêu cầu của thiết bị di động đối với server được phân biệt bởi các lệnh. Đoạn chương trình sau đây mô tả việc bắt các yêu cầu từ thiết bị di động và gửi dữ liệu trả về.
<%
String sStringCommand= request.getParameter("order");
sStringCommand = sStringCommand.replace('$',' ');
java.util.ArrayList arr= new java.util.ArrayList();
if(sStringCommand.compareTo("ListTask") == 0)
{
String sSQL="select Ten_Cong_Viec from ScheduledTask";
java.sql.ResultSet rs = null;
rs = openrs( stat, sSQL);
while(rs.next())
{
String ss= rs.getString(1);
//out.println(ss);
arr.add(ss);
}
// đưa các xâu vào thành định dạng
String sFormat="";
for(int i=0; i<arr.size(); i++)
{
sFormat +=String.valueOf(arr.get(i)) ;
sFormat +="???";
}
out.println(sFormat);
}
else if(sStringCommand.indexOf("ListTask") == 0)
{
// tra ve du lieu chi tiet cua mot cong viec
// lay phan string sau dau :
int iIndex= sStringCommand.indexOf(":");
String sAfter= sStringCommand.substring(iIndex+1,sStringCommand.length())
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- NguyenNgocTuan_K47CB.doc
- NguyenNgocTuan_K47CB.pdf