Khóa luận Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 tại công ty cổ phần bột giặt LIX

MỤC LỤC

Trang

 

LỜI CẢM ƠN I

TÓM TẮT KHÓA LUẬN II

MỤC LỤC III

DANH SÁCH PHỤ LỤC V

DANH SÁCH BẢNG VI

DANH SÁCH HÌNH VI

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VII

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU 1

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1

1.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 1

1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2

1.5 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2

1.6 GIỚI HẠN ĐỀ TÀI 2

CHƯƠNG 2:TỔNG QUAN VỀ ISO 14000 3

2.1 BỘ TIÊU CHUẨN ISO 14000 3

2.1.1 Phạm vi của tiêu chuẩn ISO 14000 3

2.1.2 Mục đích của tiêu chuẩn ISO 14000 3

2.2 TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ ISO 14001 : 2004 3

2.2.1 ISO 14001 là gì? 3

2.2.2 Mô hình quản lý môi trường theo ISO 14001 4

2.2.3 Các lợi ích khi áp dụng hệ thống ISO 14001 : 2004 4

2.3 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG VIỆC ÁP DỤNG ISO 14001: 2004 TẠI VIỆT NAM 4

2.3.1 Thuận lợi 4

2.3.2 Khó khăn 5

CHƯƠNG 3:TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BỘT GIẶT LIX 6

3.1 GIỚI THIỆU CHUNG CÔNG TY 6

3.1.1 Sản phẩm tiêu thụ 6

3.1.2 Thị trường tiêu thụ 6

3.2 HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT KINH DOANH 6

3.2.1 Dây chuyền sản xuất 6

3.2.2 Thiết bị phục vụ cho sản xuất 8

3.2.3 Nhu cầu về nhiên vật liệu, hóa chất sử dụng trong quá trình sản xuất 8

3.3 CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG HIỆN TẠI 9

3.3.1 Các biện pháp quản lý đã thực hiện 9

3.3.3 Các biện pháp kỹ thuật công ty đã áp dụng 9

CHƯƠNG 4:XÂY DỰNG HTQLMT THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001: 2004 TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BỘT GIẶT LIX 10

4.1 CHÍNH SÁCH MÔI TRƯỜNG 10

4.1.1 Nội dung 10

4.1.2 Hình thức phổ biến 10

4.1.3 Kiểm tra 11

4.2 LẬP KẾ HOẠCH 11

4.2.1 Khía cạnh môi trường 11

4.2.2 Yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác 13

4.2.3 Mục tiêu, chỉ tiêu và các chương trình môi trường 15

4.3 THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU HÀNH 17

4.3.1 Nguồn lực, vai trò, trách nhiệm và quyền hạn 17

4.3.2 Năng lực, đào tạo và nhận thức 19

4.3.3 Thông tin liên lạc 20

4.3.4 Hệ thống tài liệu 21

4.3.5 Kiểm soát điều hành 22

4.3.6 Sự chuẩn bị sẵn sàng và ứng phó với tình trạng khẩn cấp 25

4.4 KIỂM TRA 27

4.4.1 Giám sát và đo 27

4.4.2 Đánh giá mức độ tuân thủ 29

4.4.3 Sự không phù hợp, hành động khắc phục và phòng ngừa 29

4.4.4 Kiểm soát hồ sơ 31

4.4.5 Đánh giá nội bộ 31

4.5 XEM XÉT CỦA LÃNH ĐẠO 32

CHƯƠNG 5:KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ 34

5.1 KẾT LUẬN 34

5.2 KIẾN NGHỊ 34

TÀI LIỆU THAM KHẢO 36

PHỤ LỤC 37

 

 

doc93 trang | Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 3079 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 tại công ty cổ phần bột giặt LIX, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n ĐDLĐ phê duyệt, xử lý khắc phục phòng ngừa. (6): Lưu hồ sơ Hồ sơ cần lưu bao gồm: - Thủ tục quản lý rác thải (xem phụ lục 5) 4.3.6 Sự chuẩn bị sẵn sàng và ứng phó với tình trạng khẩn cấp 4.3.6.1 Lưu đồ Phân tích, phát hiện, xác định sự cố tiềm ẩn và tình trạng khẩn cấp Xây dựng kế hoạch hành động, chuẩn bị trang thiết bị, thực tập Ban hành, đào tạo, phổ biến cho toàn bộ công nhân viên Diễn tập định kỳ toàn công ty Kết thúc Kiểm tra Lưu hồ sơ Khắc phục, phòng ngừa Chỉnh sửa thủ tục Phù hợp Không phù hợp (1) (2) (4) (5) (3) (6) Hình 4.8: Lưu đồ sự chuẩn bị sẵn sàng ứng phó với tình trạng khẩn cấp 4.3.6.2 Mô tả chi tiết (1): Toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công ty khi phát hiện sự cố hoặc tình trạng khẩn cấp thì nhanh chóng xác định vị trí sự cố, thông báo cho trưởng bộ phận để báo lên đại diện lãnh đạo về môi trường hoặc Ban môi trường. Ban môi trường sẽ nhanh chóng đánh giá mức độ nghiêm trọng và dự đoán các tình huống có thể xảy ra để có biện pháp ứng phó kịp thời. (2): Ban môi trường chỉ định người thiết lập, xây dựng kế hoạch hành động, chuẩn bị các trang thiết bị, thành lập đội ứng phó sự cố, phân công trách nhiệm chuẩn bị ứng phó với tình trạng khẩn cấp. (3): Ban môi trường phối hợp với phòng hành chánh và các phòng ban khác đào tạo, hướng dẫn công việc và kế hoạch hành động. (4): Các phòng ban và các bộ phận phối hợp kiểm tra, diễn tập thường xuyên trong toàn Công ty để đánh giá mức độ phù hợp với thực tế. (5): Ban giám đốc và đại diện lãnh đạo về môi trường kiểm tra, đánh giá mức độ phù hợp của các kế hoạch hành động và các trang thiết bị phục vụ việc ứng phó tình huống khẩn cấp. Nếu không phù hợp thì tiến hành khắc phục, phòng ngừa. - Khi có sự thay đổi về thủ tục thì phải xem xét, nếu phù hợp thì lưu hồ sơ, không phù hợp thì quay lại bước (1). (6): Lưu hồ sơ kết quả. Thủ tục chuẩn bị và hành động ứng phó với tình trạng khẩn cấp (xem phụ lục 6) Hướng dẫn công việc và hành động ứng phó với tình trạng khẩn cấp. 4.4 KIỂM TRA 4.4.1 Giám sát và đo Bảng 4.4: Kế hoạch giám sát và đo Các đặc trưng chủ chốt Chương trình giám sát và đo Nơi giám sát, đo Người chịu trách nhiệm Tài liệu / hồ sơ Sử dụng nguyên, nhiên liệu Theo dõi, đo đạc lượng nguyên, nhiên liệu sử dụng hàng tháng Xưởng sản xuất Bộ phận vật tư Sổ theo dõi việc sử dụng nguyên, nhiên liệu Khí thải Định kì 1năm lấy mẫu khí phát thải Lấy mẫu khí tại miệng ống khói Trung tâm phát triển Sắc ký - khí Hồ sơ tình trạng phát thải khí Thải nước thải Lấy mẫu nước thải để xác định các chỉ tiêu với tần suất 1 lần/ngày do người phụ trách trong Công ty thực hiện và định kỳ 1 năm/lần do trung tâm phân tích thực hiện Lấy mẫu kiếm tra tại các cống xả đưa về khu xử lý và ống xả dẫn nước đã xử lý ra kênh Ban môi trường và trung tâm phát triển Sắc ký - khí Hồ sơ tình trạng thải nước và kết quả đo đạc Tiếng ồn Định kỳ đo đạc tiếng ồn 1 năm/ 1 lần do trung tâm phân tích thực hiện và 1 tháng / 1 lần do cán bộ phụ trách trong công ty thực hiện Sử dụng thiết bị đo tiếng ồn đo tại cả 4 phân xưởng sản xuất Ban môi trường và trung tâm phát triển Sắc ký - khí Hồ sơ kết quả đo tiếng ồn Rò rỉ, tràn đổ hóa chất - Định kỳ diễn tập các biện pháp chuẩn bị sẵn sàng đáp ứng với tình trạng khẩn cấp tần suất 6 tháng / 1 lần. - Thường xuyên kiểm tra các dụng cụ chứa đựng hóa chất. Xưởng sản xuất Ban môi trường - Hồ sơ diễn tập các phương pháp sẵn sàng đáp ứng với tình trạng khẩn cấp. - Hồ sơ kiểm tra dụng cụ đựng hóa chất Bụi Định kỳ lấy mẫu đo nồng độ bụi tần suất 1 năm/ 1 lần Xưởng sản xuất bột giặt Trung tâm phát triển Sắc ký - khí Hồ sơ kết quả nồng độ bụi tại phân xưởng sản xuất bột giặt Thải chất thải - Theo dõi lượng rác sinh hoạt và rác nguy hại thải ra hàng tháng. - Theo dõi việc thu gom và lưu trữ rác nguy hại có đúng quy cách không Xưởng sản xuất và khu tập kết rác Ban môi trường Hồ sơ về việc thu gom, lưu trữ và vận chuyển chất thải 4.4.2 Đánh giá mức độ tuân thủ Công việc đánh giá Bằng chứng tuân thủ Người chịu trách nhiệm Đánh giá sự tuân thủ các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác Xem tài liệu / hồ sơ môi trường Ban môi trường Đánh giá sự không phù hợp và hành động khắc phục, phòng ngừa Hồ sơ sự không phù hợp và hành động khắc phục, phòng ngừa Ban môi trường Báo cáo định kỳ cho cơ quan môi trường Hồ sơ báo cáo về môi trường Ban môi trường Giám sát và đo Thủ tục dạng văn bản định kỳ đánh giá sự tuân thủ với pháp luật và các quy định Ban môi trường Bảng 4.5: Đánh giá mức độ tuân thủ 4.4.3 Sự không phù hợp, hành động khắc phục và phòng ngừa 4.4.3.1 Lưu đồ Phù hợp Đánh giá, kiểm tra, xem xét sự phù hợp Không phù hợp Đề xuất thực hiện hành động KPPN Phân tích nguyên nhân Kiểm tra, thực hiện Lưu hồ sơ Đạt Không đạt Hình 4.9: Lưu đồ sự không phù hợp và hành động khắc phục, phòng ngừa 4.4.3.2 Mô tả chi tiết - Ban môi trường có trách nhiệm đánh giá, kiểm tra, xem xét sự phù hợp để loại bỏ sự không phù hợp được xác định trong HTQLMT. - Nếu phù hợp thì kết thúc việc xem xét và lưu hồ sơ. - Nếu không phù hợp thì cần phải có hành động khắc phục: Ban môi trường có trách nhiệm phân tích nguyên nhân sự không phù hợp và đề xuất các biện pháp khắc phục, phòng ngừa. Giám đốc và ĐDLĐ Công ty phê duyệt nguồn lực và tài chính để đề xuất kế hoạch hành động. Thông qua việc kiểm tra, nếu đạt thì lưu hồ sơ, còn không đạt thì phải tiếp tục làm lại từ bước phân tích nguyên nhân. Thủ tục hành động khắc phục và phòng ngừa (xem phụ lục 7) 4.4.4 Kiểm soát hồ sơ Lưu đồ thực hiện Phân loại/ Lập danh mục Lưu trữ, bảo quản Xem xét thời hạn lưu giữ Đề nghị xử lý Xử lý hồ sơ Hết thời hạn Duyệt Không duyệt Hình 4.10: Lưu đồ việc kiểm soát hồ sơ Hồ sơ được lưu trữ đúng quy định: Hồ sơ được lưu trữ trong các két chống lửa, lưu trữ theo danh mục hoặc mã số. Hồ sơ đảm bảo luôn dễ đọc, dễ nhận biết, tránh mất mát, tránh bị hư tài liệu. Đủ cơ sở pháp lý về môi trường, đủ thông tin, dữ liệu để phân tích các sự cố và cải tiến HTQLMT. Thủ tục kiểm soát hồ sơ ( xem phụ lục 8) 4.4.5 Đánh giá nội bộ Phạm vi đánh giá: Toàn bộ Công ty Nội dung đánh giá: - Xác định HTQLMT có phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn không. - Kiểm soát sự không phù hợp và hành động khắc phục, phòng ngừa. - Xem xét các KCMT đáng kể khi thiết lập, áp dụng và duy trì HTQLMT. - Xem xét đầy đủ các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác. - Mục tiêu và chỉ tiêu môi trường. - Đánh giá mức độ tuân thủ. - Thông tin liên lạc về HTQLMT trong toàn Công ty. Tần suất đánh giá: HTQLMT của Công ty được tiến hành đánh giá ít nhất 1 lần/ năm. Trách nhiệm đánh giá: Ban môi trường Báo cáo kết quả đánh giá: - Kết quả đánh giá sẽ được gửi lên cho Ban lãnh đạo. - Kết quả đánh giá HTQLMT sẽ được đại diện lãnh đạo môi trường và chủ tịch hội đồng quản trị công ty xem có cần phải thay đổi phạm vi, nội dung và tần xuất đánh giá hay không. - Các kết quả đánh giá phải được lưu trữ thành hồ sơ Thủ tục đánh giá nội bộ (xem phụ lục 9) 4.5 XEM XÉT CỦA LÃNH ĐẠO Mục đích: - Xem xét các hoạt động của Công ty có phù hợp với yêu cầu tiêu chuẩn ISO 14001 không? - Xem xét tính hiệu quả của hệ thống. Thời gian: - Lãnh đạo cao nhất của Công ty sẽ tiến hành xem xét HTQLMT của tổ chức định kỳ 1năm/1lần, sau cuộc đánh giá nội bộ hoặc sau sự cố môi trường nghiêm trọng. Đầu vào của việc xem xét: - Các kết quả đánh giá nội bộ, đánh giá mức độ tuân thủ các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác mà Công ty đã cam kết. - Các thông tin liên lạc từ bên ngoài, kể cả sự than phiền. - Kết quả hoạt động về môi trường của Công ty. - Xem xét mức độ thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu. - Tình trạng các hành động khắc phục, phòng ngừa. - Xem xét các hành động tiếp theo của lần xem xét lãnh đạo trước đó. - Hoàn cảnh thay đổi, bao gồm những phát triển trong các yêu cầu về pháp luật và các yêu cầu khác liên quan tới các khía cạnh môi trường của tổ chức. - Các đề xuất cải tiến. Quyết định sau khi xem xét: - Các chương trình hành động để đạt được mục tiêu và chỉ tiêu cũng như các yếu tố khác. - Các chương trình cải tiến. - Các nhu cầu về nguồn lực, tài chính,… Thực hiện: - Các bộ phận liên quan chịu trách nhiệm thực hiện các quyết định sau khi xem xét. - Đại diện lãnh đạo theo dõi việc thực hiện HTQLMT ISO 14001. Thủ tục xem xét lãnh đạo (xem phụ lục 10) Chương 5 KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ 5.1 KẾT LUẬN Trong giai đoạn hiện nay, khi đất nước đang tiến hành quá trình Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa thì việc thực hiện và áp dụng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho các doanh nghiệp là rất cần thiết. Công ty cổ phần bột giặt Lix đã nhận thấy sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và an toàn lao động bên cạnh việc nâng cao chất lượng sản phẩm. Ban lãnh đạo Công ty cũng nhận ra việc áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001: 2004 cũng mang lại nhiều triển vọng thương mại, đồng thời cũng mang lại cho Công ty những lợi ích: - Lập lại việc quản lý môi trường trong Công ty. - Tuân thủ pháp luật. - Phát triển bền vững. - Nâng cao hình ảnh Công ty. - Giảm chi phí sử dụng nguyên, vật liệu và năng lượng. - Tiếp cận mô hình quản lý quốc tế. - Nâng cao tiềm năng xuất khẩu. - Cải thiện sức khỏe, điều kiện làm việc. 5.2 KIẾN NGHỊ Để xây dựng thành công HTQLMT theo ISO 14001:2004, Công ty cổ phần bột giặt Lix cần bổ sung nguồn lực có trình độ chuyên môn, có kiến thức về môi trường làm việc tại các phân xưởng. Ban lãnh đạo Công ty cần đề ra các giải pháp nhằm: - Nâng cao trình độ hiểu biết của tất cả cán bộ công nhân viên trong Công ty về bảo vệ môi trường, an toàn sức khỏe. - Bổ sung thêm nguồn nhân lực về môi trường. - Đề ra các giải pháp thiết thực nhằm giảm tối đa lượng phát thải vào môi trường. - Bên cạnh việc trang bị đầy đủ dụng cụ bảo hộ lao động và có những chính sách kiểm soát việc thực hiện trang bị bảo hộ lao động. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Công ty cổ phần bột giặt Lix, 2008. Báo cáo giám sát chất lượng môi trường. 2. GS.TSKH Lê Huy Bá, 2006. Hệ quản trị môi trường ISO 14001 (Lý thuyết và thực tiễn). Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật. 3. ISO, 2005.Tiêu chuẩn Việt Nam ISO 14001:2005 - Hệ thống quản lý môi trường - Các yêu cầu và hướng dẫn sử dụng. 4. Lê Thị Hồng Trân, 2008. Thực thi hệ thống quản lý môi trường iso 14001. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh. 5. Lâm Thị Thảo Vy, 2007. Thiết lập hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 tại Phân xưởng Cơ Khí - Công ty Cơ Điện Thủ Đức, luận văn tốt nghiệp. Trường Đại học Nông Lâm TPHCM. 6. Nguyễn Ngọc Mộng Tuyền, 2005. Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14000 tại Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và chế biến thực phẩm Tân Tân, luận văn tốt nghiệp. Trường Đại học Nông Lâm TPHCM. 7. Nguyễn Thúy Hằng, 2007. Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 tại xí nghiệp Ắc quy Đồng Nai, luận văn tốt nghiệp. Trường Đại học Nông Lâm TPHCM. 8. Trung tâm năng suất Việt Nam, 2003. Tiêu chuẩn quốc tế ISO 14000. Nhà xuất bản thế giới. 9. TCVN. Quản lý môi trường và ISO 14000 (Trang web của Trung tâm tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam). (25/04/2009) 10. VPC Protal. Tổ chức được chứng nhận ISO 14000.(Trang web của Trung tâm năng suất Việt Nam). http//www.vpc.org.vn (20/06/2009) Quacert. Hệ thống quản lý môi trường theo iso 14000.(Trang web của Trung tâm chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn Quacert) http//www.quacert.gov.vn ( 20/06/2009) Tư vấn iso. Yêu cầu luật định của iso 14000 http//www.iso14000.com (20/06/2009) Tổng công ty hóa chất Việt nam. Tiêu chuẩn tham khảo. (25/06/2009) PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1 CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT CÔNG TY ĐÃ ÁP DỤNG. Lưu đồ hệ thống xử lý nước sinh hoạt và sản xuất Làm thoáng khử Fe Nước ngầm Bể lắng bùn cặn Bể lọc cát Bể chứa trung gian Làm mềm Khử khoáng Diệt khuẩn Khử trùng Nước ăn uống Nước SX CTRL Nước SH, tắm giặt Nâng Ph Lưu đồ XLKT sản xuất của PXSX 1 và PXSX 2 Thải định kì ra TXL Cyclone nước Không khí sạch DD NaOH 0,5% Thu hồi bụi + nước Quạt hút ly tâm Bộ Cyclone thu hồi bột thứ cấp Bộ Cyclone thu hồi bột sơ cấp Tháp sấy hỗn hợp kem tạo bột giặt Khói thải từ lò đốt dầu FO/DO Lưu đồ hệ thống xử lý nước thải ( Công suất 80m3/ngd) Hố gom 4: NT phòng y tế Keo tụ Bể điều hòa Bể lắng I Bể Airotank Bể lắng II Bể khử trùng Nén bùn Xả thải Bể chứa bùn Chclorine Hố gom 1: NT văn phòng NT P.nghiên cứu NT P. KCS Hố gom 2: NT NVS nữ NT NVS nam Hố gom 3: NT nhà ăn NT phòng y tế Cấp khí Keo tụ Tách rác Định kỳ xử lý Bùn PHỤ LỤC 2A THỦ TỤC XÁC ĐỊNH KHÍA CẠNH MÔI TRƯỜNG THỦ TỤC XÁC ĐỊNH CÁC KHÍA CẠNH MÔI TRƯỜNG Số hiệu: Ngày: Số soát xét: Trang: I. MỤC ĐÍCH Thủ tục này được thiết lập nhằm quy định cách thức thống nhất trong việc xác định và đánh giá các khía cạnh môi trường có ý nghĩa của Công ty. II. PHẠM VI Thủ tục này được áp dụng cho tất cả các hoạt động trong Công ty. III. TRÁCH NHIỆM Trưởng các bộ phận chịu trách nhiệm trong việc xác định các khía cạnh môi trường trong bộ phận mình. Ban môi trường chịu trách nhiệm trong việc đánh giá và xác định các khía cạnh môi trường có ý nghĩa cho toàn Công ty. IV. TÀI LIỆU LIÊN QUAN TCVN 14001:2004 V. NỘI DUNG 5.1. Trình tự thực hiện việc xác định các khía cạnh môi trường Trưởng các bộ phận chịu trách nhiệm việc xác định các khía cạnh môi trường trong bộ phận của mình theo các bước sau: Liệt kê các hoạt động tại các công đoạn thuộc sự kiểm soát của bộ phận mình dựa trên việc xem xét đầu vào và đầu ra của hoạt động, sản phẩm hay dịch vụ. Ở mỗi hoạt động, sản phẩm hay dịch vụ phải xác định các điều kiện bình thường, khác thường và khẩn cấp. Xác định các điều kiện bình thường, khác thường và khẩn cấp của các khía cạnh môi trường liên quan đến các hoạt động, sản phẩm hay dịch vụ trên. Để xác định các khía cạnh môi trường tại các công đoạn nên xét đến các yếu tố sau: - Khí thải - Tiếng ồn - Nước thải - Sử dụng nguyên liệu, tài nguyên thiên nhiên - Chất thải Các khía cạnh môi trường sau khi được xác định phải được đại diện lãnh đạo xem xét và phê duyệt. 5.2. Trình tự xác định các khía cạnh môi trường đáng kể Cách xác định KCMT đáng kể dựa vào phương pháp trọng số. Một hoạt động có thể có 3 tình trạng sau Bảng: Tình trạng của hoạt động Tình trạng Trọng số (w) Bình thường (N – Normal) 0,5 Bất bình thường (A – Abnormal) 1 Khẩn cấp (E – Emergency) 2 Ứng với từng tình trạng của hoạt động, người thiết lập ghi trọng số vào phần “trọng số”. Đánh giá tác động của từng hoạt động theo các yếu tố sau: Bảng: Các yếu tố đánh giá của từng hoạt động Yếu tố Đánh giá theo yếu tố Có (1 điểm) Không (0 điểm) Yêu cầu pháp luật Có yêu cầu kiểm soát Không yêu cầu phải kiểm soát. Yêu cầu bên hữu quan Có yêu cầu kiểm soát Không yêu cầu kiểm soát Bản chất Độc hại/nguy hiểm Không độc hại/không nguy hiểm Mức độ Nghiêm trọng Không nghiêm trọng Tần suất Xảy ra thường xuyên Thỉnh thoảng xảy ra Hoạt động nào “có” thì ta cho 1 điểm vào ô tương ứng trong phần “Đánh giá theo yếu tố”, hoạt động nào “không” thì ta để trống. Sau khi đã xác định được phần “ Đánh giá theo yếu tố” và “Trọng số” thì khía cạnh môi trường được tính như sau: Tổng điểm = tổng cộng * trọng số Khía cạnh môi trường nào có tổng điểm đánh giá 2 là khía cạnh môi trường đáng kể. VI. HỒ SƠ Bảng xác định khía cạnh môi trường của các bộ phận. Danh sách các khía cạnh môi trường đáng kể. PHỤ LỤC 2B BẢNG KHÍA CẠNH MÔI TRƯỜNG CỦA CÔNG TY Bảng xác định KCMT của xưởng sản xuất bột giặt Hoạt động Đầu vào Đầu ra Khía cạnh môi trường Tiêu hao tài nguyên Ô nhiễm môi trường Phối trộn kem nhão Nguyên liệu Nước Điện Hóa chất Chất phụ gia Sản phẩm Tiếng ồn, nhiệt Vỏ bao đựng nguyên liệu Vỏ bao, can đựng hóa chất Bột nguyên liệu rơi vãi Nước thải (do làm mát bơm) Hơi độc ( do pha hóa chất) Sử dụng nguyên liệu Tiêu thụ điện Tiêu thụ nước Sử dụng hóa chất Chất thải sản xuất Chất thải nguy hại Tiếng ồn Nhiệt Hơi hóa chất Rò rỉ hóa chất Nước thải sản xuất Sấy Nguyên liệu Dầu đốt FO/ DO Nước (sử dụng cho nồi hơi) Điện Sản phẩm Nhiệt Khí thải Nước thải Giẻ lau dính dầu Bột hư vón cục do sấy không đều Sử dụng nguyên liệu Tiêu thụ nhiên liệu đốt Tiêu thụ nước Tiêu thụ điện Chất thải nguy hại Nhiệt Nguy cơ cháy nổ Khí thải Tuyển hạt Nguyên liệu Hóa chất (tạo màu, mùi, sát khuẩn) Điện Dầu bôi trơn Chất phụ gia Sản phẩm Bụi Hóa chất rơi vãi Tiếng ồn Nhiệt Vỏ bao bì chứa hóa chất Giẻ lau dính dầu Hạt bột bị hư hoặc không đúng cỡ hạt Mùi Sử dụng nguyên liệu Tiêu thụ điện Sử dụng hóa chất Chất thải sản xuất Chất thải nguy hại Tiếng ồn Phát sinh bụi Nhiệt Mùi Đóng gói Nguyên liệu Điện Bao, bịch dùng đóng gói Thùng carton chứa sản phẩm Dầu bôi trơn Sản phẩm Bao bì, thùng carton hư Tiếng ồn Nhiệt Giẻ lau dính dầu Sử dụng nguyên liệu Tiêu thụ điện Chất thải sản xuất Chất thải nguy hại Tiếng ồn Nhiệt Bảng xác định KCMT của xưởng sản xuất nước tẩy rửa dạng lỏng Hoạt động Đầu vào Đầu ra Khía cạnh môi trường Tiêu hao tài nguyên Ô nhiễm môi trường Phối liệu Nguyên liệu Nước Điện Hóa chất Chất phụ gia Sản phẩm Bao bì chứa nguyên liệu Bao bì, can nhựa chứa hóa chất Tiếng ồn Nhiệt Mùi Sử dụng nguyên liệu Tiêu thụ điện Tiêu thụ nước Sử dụng hóa chất Chất thải sản xuất Chất thải nguy hại Tiếng ồn Nhiệt Rò rỉ hóa chất Nước thải sản xuất Đóng chai Nguyên liệu Điện Vỏ chai Thùng chứa sản phẩm Dầu bôi trơn máy Sản phẩm Vỏ chai hư Thùng carton hư Giẻ lau chứa dầu Tiếng ồn Nhiệt Sử dụng nguyên liệu Tiêu thụ điện Chất thải sản xuất Chất thải nguy hại Tiếng ồn Nhiệt Bảng xác định KCMT của khối văn phòng Hoạt động Đầu vào Đầu ra Khía cạnh môi trường Tiêu hao tài nguyên Ô nhiễm môi trường Sử dụng thiết bị văn phòng (máy in, máy fax, máy vi tính, máy điện thoại, máy photocopy,…) Điện Giấy Mực in Giấy thải Mực in thải Rác văn phòng Tiêu thụ điện Chất thải nguy hại Giấy thải Sinh hoạt của nhân viên Điện Nước Vật dụng sinh hoạt Nước thải sinh hoạt Chất thải sinh hoạt Tiêu thụ điện Tiêu thụ nước Nước thải sinh hoạt Nước thải sinh hoạt Bảng xác định KCMT của nhà ăn Hoạt động Đầu vào Đầu ra Khía cạnh môi trường Tiêu hao tài nguyên Ô nhiễm môi trường Chế biến thức ăn Gạo Nước Gas Gia vị và thực phẩm Điện Thức ăn chín Nước thải Phần thực phẩm thải bỏ Mùi Nhiệt Sử dụng nguyên vật liệu Tiêu thụ nhiện liệu đốt Tiêu thụ điện Tiêu thụ nước Chất thải thực phẩm Nước thải Nguy cơ cháy nổ Rò rỉ gas Thu dọn khay Khay chứa thức ăn thừa Nước Thùng chứa thức ăn thừa Chất tẩy rửa lỏng Khay sạch Thức ăn thừa Nước thải Vỏ chai nước rửa hết Tiêu thụ nước Nước thải Chất thải thực phẩm Chất thải sinh hoạt Vệ sinh nhà ăn Giẻ lau bàn Giẻ lau nhà Nước Điện Rác thực phẩm (chai, ly…) Giẻ lau bẩn Nước thải Tiêu thụ nước Tiêu thụ điện Chất thải sinh hoạt Chất thải thực phẩm Nước thải Sinh hoạt của nhân viên Điện Nước Vật dụng sinh hoạt Nước thải sinh hoạt Chất thải sinh hoạt Tiêu thụ nước Tiêu thụ điện Chất thải sinh hoạt Nước thải sinh hoạt Bảng xác định KCMT của kho hóa chất Hoạt động Đầu vào Đầu ra Khía cạnh môi trường Tiêu hao tài nguyên Ô nhiễm môi trường Nhập, xuất hóa chất Thùng chứa hóa chất lỏng Bao bì chứa hóa chất dạng bột Xe vận chuyển Nước dự phòng Thùng, bao bì rỗng Hóa chất vương vãi, tràn đổ Nước thải Chất thải nguy hại Tràn đổ, rò rỉ hóa chất Nguy cơ chấy nổ Nước thải Lưu trữ Thùng chứa hóa chất Khung gỗ dùng kê Thùng chứa hóa chất Khung gỗ Nguy cơ cháy nổ Bảng xác định KCMT của nhà rác Hoạt động Đầu vào Đầu ra Khía cạnh môi trường Tiêu hao tài nguyên Ô nhiễm môi trường Thu gom rác từ nhà xưởng xuống nhà chứa rác Xe, thùng, bao bì chứa rác Rác từ xưởng sản xuất Chất thải sinh hoạt Bụi Rác sản xuất Các chất thải sinh hoạt Bao, thùng chứa bị hư Bụi Chất thải sản xuất Nguy cơ cháy nổ Nước thải Lưu trữ rác Rác từ xưởng sản xuất Rác từ xưởng sản xuất Chất thải sản xuất Nguy cơ cháy nổ Vận chuyển rác của nhà thầu Rác sản xuất Xe vận chuyển Điện Nước Vận dụng sinh hoạt Rác sản xuất Khí thải Bụi Tiếng ồn động cơ Chất thải sản xuất Khí thải Bụi Tiếng ồn Nguy cơ cháy nổ Sinh hoạt của nhân viên Điện Nước Vật dụng sinh hoạt Nước thải sinh hoạt Chất thải sinh hoạt Tiêu thụ nước Tiêu thụ điện Chất thải sinh hoạt Nước thải sinh hoạt Bảng xác định KCMT của kho thành phẩm Hoạt động Đầu vào Đầu ra Khía cạnh môi trường Tiêu hao tài nguyên Ô nhiễm môi trường Nhập, xuất hoàng hóa Hàng hóa đã đóng thùng Xe vận chuyển Xe đẩy tay Xe nâng điện Pallet gỗ Băng keo, bút lông Pallet hư Thùng carton hư Băng keo hư Bút lông thải Bình mực hết Tiếng ồn Bụi Tiêu thụ điện Chất thải sản xuất Chất thải nguy hại Bụi Tiếng ồn Lưu trữ Hàng hóa đã đóng gói Pallet gỗ Thùng carton Hàng hóa đã đóng gói Pallet hư Thùng carton hư Chất thải sản xuất Nguy cơ cháy nổ Sinh hoạt của nhân viên Điện Nước Giấy Vận dụng sinh hoạt Nước thải sinh hoạt Chất thải sinh hoạt Giấy thải Tiêu thụ nước Tiêu thụ điện Chất thải sinh hoạt Nước thải sinh hoạt Bảng xác định KCMT của kho vật tư Hoạt động Đầu vào Đầu ra Khía cạnh môi trường Tiêu hao tài nguyên Ô nhiễm môi trường Nhập, xuất nguyên liệu Bao bì, thùng chứa nguyên vật liệu Xe vận chuyển Cân Xe đẩy tay Xe nâng điện Pallet gỗ Bao bì, thùng chứa nguyên vật liệu Thùng carton hư Tiến ồn Bụi Bao bì, thùng carton hư Pallet gỗ hư Tiêu thụ điện Chất thải sản xuất Bụi Tiếng ồn Lưu trữ Nguyên vật liệu Pallet gỗ Thùng carton Nguyên vật liệu Pallet gỗ hư Thùng carton hư Chất thải sản xuất Nguy cơ cháy nổ Sinh hoạt của công nhân và nhân viên văn phòng Điện Nước Giấy Vận dụng sinh hoạt Mực in Nước thải sinh hoạt Chất thải sinh hoạt Giấy thải Mực in thải Tiêu thụ nước Tiêu thụ điện Chất thải sinh hoạt Chất thải nguy hại Nước thải sinh hoạt Giấy thải Bảng xác định KCMT của khu vực xử lý nước thải Hoạt động Đầu vào Đầu ra Khía cạnh môi trường Tiêu hao tài nguyên Ô nhiễm môi trường Thu gom Nước thải sinh hoạt trong công ty Thiết bị chắn rác Bơm Điện Nước thải chứa chất hữu cơ Rác thải Thiết bị chắn rác hư Mùi Bùn cặn Tiêu thụ điện Rác thải sinh hoạt Mùi Bùn cặn Xử lý cơ học Nước thải Bơm Điện Nước thải Mùi Bùn cặn Tiêu thụ điện Mùi Bùn cặn Xử lý sinh học Nước thải Bơm Điện Thiết bị sục khí Nước thải Thiết bị sục khí hư Giá thể hư Bùn cặn Mùi Tiêu thụ điện Mùi Bùn cặn Rác thải Khử trùng và thải ra nguồn tiếp nhận Nước thải Bơm Điện Hóa chất Nước thải Hóa chất dư Vỏ bình, can đựng hóa chất hết Tiêu thụ điện Sử dụng hóa chất Bùn cặn Hơi hóa chất Rò rỉ, tràn đổ hóa chất Bảng xác định KCMT của phân xưởng cơ điện Hoạt động Đầu vào Đầu ra Khía cạnh môi trường Tiêu hao tài nguyên Ô nhiễm môi trường Vận chuyển và chứa nhiên liệu cho máy phát điện Thùng chứa dầu, nhớt Nhiên liệu tràn đổ Thùng chứa hư hoặc hết Rò rỉ, tràn đổ nhiên liệu Nguy cơ cháy nổ Vận hành máy phát điện Máy phát điện Dầu, nhớt Giẻ lau vệ sinh máy Khói thải Tiếng ồn Xô chứa dầu rỉ Xăng dầu bị rỉ Giẻ lau dinh dầu, nhớt Tiêu thụ nhiên liệu Phát sinh khí thải Tiếng ồn Chất thải nguy hại Nguy cơ cháy nổ Bảo trì, sửa chữa hệ thống điện Bóng đèn Dây điện Thiết bị Bóng đèn hư Dây điện hư Thiết bị hư Chất thải nguy hại Bảo trì, sửa chữa hệ thống điện tại khu vực xử lý nước Ống nước Vòi nước Thiết bị sửa chữa Keo dán Ống nước hư Vòi nước hư Thiết bị hư Keo, vỏ keo thừa Chất thải sản xuất Chất thải nguy hại Bảo trì máy móc Máy móc Điện Dầu máy Thiết bị sửa chữa Máy móc hỏng Giẻ lau dính dầu Bình chứa dầu máy Khói, hơi thải Nhiệt Tiêu thụ điện Chất thải sản xuất Chất thải nguy hại Khí thải Nguy cơ cháy nổ Sinh hoạt của nhân viên Điện Nước Vận dụng sinh hoạt Nước thải sinh hoạt Nước thải sinh hoạt Tiêu thụ điện Tiêu thụ nước Chất thải sinh hoạt Nước thải sinh hoạt PHỤ LỤC 2C BẢNG KHÍA CẠNH MÔI TRƯỜNG ĐÁNG KỂ Bảng xác định KCMT đáng kể của phân xưởng sản xuất bột giặt Các hoạt động Khía cạnh môi trường Tình trạng Đánh giá theo yếu tố (s) Trọng Số (w) Tổng Điểm Kết luận PL HQ BC MĐ TS TC Phối trộn kem nhão Sử dụng nguyên liệu Tiêu thụ điện Tiêu thụ nước Sử dụng hóa chất Chất thải sản xuất Chất thải nguy hại Tiếng ồn Nhiệt Hơi hóa chất Rò rỉ, tràn đổ hóa chất Nước thải sản xuất N N N N N A N N N E N 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 4 2 2 4 2 3 4 3 4 3 3 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1 0,5 0,5 0,5 1 0,5 2 1 1 2 1 3 2 1,5 2 3 1,5 ĐK KĐK KĐK KĐ KĐK ĐK ĐK KĐK ĐK ĐK KĐK Sấy Sử dụng nguyên liệu Tiêu thụ nhiên liệu đốt Tiêu thụ nước Tiêu thụ điện Chất thải nguy hại Nhiệt Nguy cơ cháy nổ Khí thải N N N N N N E E 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 3 2 3 2 3 3 3 3 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 2 2 1,5 1 1,5 1 1,5 1,5 6 6 KĐK KĐK KĐK KĐK KĐK KĐK ĐK ĐK Tuyển hạt Sử dụng nguyên liệu Tiêu thụ điện Sử dụng hóa chất Chất thải sản xuất Chấ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docLan cuoi_ KHA_ IN-28.07.doc
Tài liệu liên quan