Khóa luận Xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty cổ phần xây dựng Vinaconex 1

MỤC LỤC

DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1 3

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VINACONEX 1 VÀ BÀI TOÁN QUẢN LÝ NHÂN SỰ 3

1.1. Tổng quan về công ty cổ phần xây dựng Vinaconex1 3

1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 3

1.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty 5

1.1.3. Các lĩnh vực hoạt động và các sản phẩm, dịch vụ của công ty 5

1.1.4. Phương hướng phát triển của công ty 7

1.2 Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin tại công ty cổ phần xây dựng Vinaconex1 8

1.2.1. Các ứng dụng công nghệ thông tin tại công ty cổ phần xây dựng Vinaconex1 8

1.2.2. Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin tại công ty cổ phần xây dựng Vinaconex1 9

1.3 Giải pháp tin học hoá cho bài toán quản lý nhân sự 10

1.3.1. Lý do chọn đề tài 10

1.3.2. Nội dung và mục đích của đề tài 10

1.3.3. Hạ tầng công nghệ và các yếu tố liên quan 11

CHƯƠNG 2 12

PHƯƠNG PHÁP LUẬN XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ 12

2.1. Tổng quan về hệ thống thông tin 12

2.1.1. Khái quát về hệ thống thông tin 12

2.1.2. Phân loại hệ thống thông tin 13

2.1.3. Các mô hình biểu diễn hệ thống thông tin 15

2.1.4. Tổng quan về hệ thống thông tin quản lý nhân sự 16

2.2. Phương pháp phát triển hệ thống thông tin 17

2.2.1. Phương pháp phát triển nguyên mẫu 17

2.2.2. Phương pháp vòng đời phát triển hệ thống SDLC (System Development Life Cycle) 18

2.2.3. Phương pháp phát triển nhanh hệ thống thông tin 19

2.3. Các giai đoạn của phát triển hệ thống thông tin 19

2.3.1. Giai đoạn đánh giá yêu cầu 19

2.3.2. Giai đoạn phân tích chi tiết 20

2.3.3. Giai đoạn thiết kế 24

2.3.4. Giai đoạn cài đặt và khai thác 28

2.4. Cơ sở phương pháp luận về hệ quản trị cơ sở dữ liệu và ngôn ngữ lập trình trong phân tích hệ thống thông tin 29

2.4.1. Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình VB 6.0 29

2.4.2. Giới thiệu về hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access 2003 29

CHƯƠNG 3 31

XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ 31

3.1. Phân tích yêu cầu hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty Cổ phần xây dựng Vinaconex 1 31

3.1.1. Các công cụ để khảo sát hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty cổ phần xây dựng Vinaconex1 31

3.1.2. Khảo sát hệ thống thông tin quản lý nhân sự 33

3.2. Phân tích chi tiết hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty cổ phần xây dựng Vinaconex1 36

3.2.1. Mô hình hoá hệ thống thông tin dưới góc độ luồng thông tin 36

3.2.2. Mô hình hoá hệ thống thông tin dưới góc độ chức năng 39

3.2.3. Mô hình hoá hệ thống thông tin dưới góc độ luồng dữ liệu 40

3.3. Thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty cổ phần xây dựng Vinaconex1 45

3.3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu 45

3.3.2. Thiết kế logic xử lý 65

3.3.3. Thiết kế giao diện 70

3.4. Triển khai hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty cổ phần xây dựng Vinaconex1 100

3.4.1. Triển khai hệ thống 100

3.4.2. Đóng gói và đào tạo 101

KẾT LUẬN 103

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 105

PHỤ LỤC 106

MỤC LỤC 172

 

 

 

doc161 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 10619 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty cổ phần xây dựng Vinaconex 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệ thống thông tin quản lý nhân sự có các thông tin đầu ra như sau: Hồ sơ nhân viên, bảng lương. Dựa trên cơ sở lý thuyết đã nghiên cứu ở chương II, quá trình thiết kế cơ sở dữ liệu logic của hệ thống thông tin quản lý nhân sự dựa trên các thông tin đầu được mô tả dưới đây: - Mã nhân viên - Mã hợp đồng (R) - Ngày bắt đầu (R) - Ngày kết thúc (R) - Mã loại hợp đồng (R) - Họ và tên - Năm sinh - Cổ đông - Giới tính - Nguyên quán - Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú - Mã chuyên môn (R) - Mã chức vụ (R) - Ngày bổ nhiệm (R) - Ngày miễn nhiệm (R) - Nơi đào tạo (R) Đầu ra của hồ sơ nhân viên có các thuộc tính: - Hệ đào tạo (R) - Ngoại ngữ - Đảng viên - Số chứng minh nhân dân - Ngày cấp - Mã phòng ban (R) - Số tài khoản Đầu ra của bảng lương chức danh có những thuộc tính - Ngày lập - Mã phòng ban - Mã nhân viên - Tên nhân viên - Hệ số lương cơ bản - Hệ số phụ cấp chức vụ - Hệ số phụ cấp trách nhiệm - Hệ số hoàn thành công việc(R) - Mức lương năng suất - Mức lương cơ bản - Tổng lương cơ bản (S) - Tổng lương năng suất (S) - Tổng lương chức danh (S) Quy tắc chuẩn hóa: Chuẩn hóa phải được tiến hành theo ba bước sau - Thực hiện chuẩn hoá mức 1 (1.NF): trong mỗi danh sách nếu có các thuộc tính lặp thì phải tách các thuộc tính lặp đó ra thành các danh sách con. Gán thêm cho danh sách con này một tên, tìm một thuộc tính định danh riêng và thêm thuộc tính định danh cho danh sách gốc. - Thực hiện chuẩn hoá mức 2 (2.NF): Nếu trong mỗi danh sách có thuộc tính phụ thuộc hàm vào một phần của khoá thì phải tách những thuộc tính phụ thuộc hàm vào bộ phận của khóa thành một danh sách con mới, đặt tên và xác định khoá cho danh sách con này. - Thực hiện chuẩn hóa mức 3 (3.NF) trong một danh sách không được phụ thuộc bắc cầu giữa các thuộc tính. Áp dụng quy tắc trên, ta có kết quả chuẩn hoá dưới đây Chuẩn hoá 1 NF Hồ sơ nhân viên - Mã nhân viên - Mã hợp đồng - Mã loại hợp đồng - Ngày ký hợp đồng - Ngày kết thúc hợp đồng - Họ và tên - Năm sinh - Cổ đông - Giới tính - Nguyên quán - Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú - Mã chuyên môn - Mã chức vụ - Ngày bổ nhiệm - Ngày miễn nhiệm - Nơi đào tạo - Hệ đào tạo - Ngoại ngữ - Đảng viên - Số chứng minh nhân dân Chi tiết quyết định nhân sự Mã nhân viên Mã công tác Ngày bổ nhiệm Ngày miễn nhiệm Chuẩn hoá 3 NF Hồ sơ nhân viên - Mã nhân viên - Họ và tên - Năm sinh - Cổ đông - Giới tính - Nguyên quán - Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú - Đảng viên - Số chứng minh nhân dân - Ngày cấp - Số tài khoản Chuẩn hoá 2 NF Hồ sơ nhân viên - Mã nhân viên - Họ và tên - Năm sinh - Cổ đông - Giới tính - Nguyên quán - Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú - Đảng viên - Số chứng minh nhân dân - Ngày cấp - Số tài khoản Quyết định nhân sự Mã công tác Ghi chú Quyết định nhân sự Mã nhân viên Mã công tác Ngày bổ nhiệm Ngày miễn nhiệm Mã phòng ban Mã chức vụ Bằng cấp nhân viên Mã chuyên môn Tên chuyên môn - Mã phòng ban - Mã chức vụ Chi tiết bằng cấp nhân viên Mã nhân viên Mã chuyên môn Nơi đào tạo Hệ đào tạo Bằng cấp nhân viên Mã nhân viên Mã chuyên môn Nơi đào tạo Hệ đào tạo Hợp đồng Mã nhân viên Mã hợp đồng Mã loại hợp đồng Ngày ký Ngày kết thúc Hợp đồng Mã hợp đồng Ghi chú Chi tiết hợp đồng Mã nhân viên Mã hợp đồng Ngày ký Ngày kết thúc Mã loại hợp đồng Tên loại hợp đồng - Ngày cấp - Mã phòng ban - Số tài khoản Chức vụ - Mã chức vụ - Tên chức vụ Ghi chú Phiếu lương - Ngày lập - Mã nhân viên - Mã phòng ban - Tên nhân viên - Hệ số lương cơ bản - Hệ số phụ cấp chức vụ - Hệ số phụ cấp trách nhiệm - Mức lương năng suất - Hệ số hoàn thành công việc - Mức lương cơ bản Phiếu lương - Ngày lập - Mã phòng ban - Mã nhân viên - Tên nhân viên - Hệ số lương cơ bản - Hệ số phụ cấp chức vụ - Hệ số phụ cấp trách nhiệm - Mức lương năng suất - Mức lương cơ bản Phiếu lương - Ngày lập - Mã phòng ban - Mã nhân viên - Tên nhân viên - Hệ số lương cơ bản - Hệ số phụ cấp chức vụ - Hệ số phụ cấp trách nhiệm - Mã hệ số lương năng suất - Mã mức lương cơ bản Phòng ban - Mã phòng ban - Tên phòng ban - Vị trí - Tên trưởng phòng - Số điện thoại - Ghi chú Đánh giá - Mã nhân viên - Tháng đánh giá - Hệ số hoàn thành công việc Mức lương năng suất - Mã hệ số lương năng suất - Tên hệ số lương năng suất Lương cơ bản - Mã mức lương cơ bản - Mức lương cơ bản - Ngày cập nhật - Loại chức vụ - Mức lương năng suất Đánh giá - Mã nhân viên - Tháng đánh giá - Hệ số hoàn thành công việc Hình 3.11 Quá trình chuẩn hoá dữ liệu Từ quá trình chuẩn hoá cơ sở dữ liệu trên, ta thiết kế các bảng cơ sở dữ liệu như sau: ♦ Bảng Hồ sơ nhân viên Mục đích sử dụng: cập nhật, lưu trữ những thông tin cá nhân chung cần thiết của cán bộ nhân viên. Cấu trúc gồm có các trường dữ liệu: Mã nhân viên, họ đệm, tên, ngày sinh, số điện thoại, cổ đông, giới tính, nguyên quán, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, đảng viên, số chứng minh nhân dân, ngày cấp, tài khoản. Tên trường Định kiểu Độ rộng Giải thích *MaNV String 8 Mã nhân viên HoDem String 20 Họ đệm Ten String 10 Tên NgaySinh Datetime Ngày sinh SoDT Number integer Số điện thoại CoDong Yes/No Cổ đông GioiTinh Yes/No Giới tính NguyenQuan String 50 Nguyên quán NoiDangKyHKTT String 50 Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú DangVien Yes/No Đảng viên SoCMND Number integer Số chứng minh nhân dân NgayCap Datetime Ngày cấp TaiKhoan Number integer Tài khoản Bảng 3.2 Bảng hồ sơ nhân viên ♦ Bảng chức vụ Mục đích sử dụng: lưu trữ toàn bộ thông tin chung về chức vụ có trong công ty. Cấu trúc gồm: Mã chức vụ, tên chức vụ. Tên trường Định kiểu Độ rộng Giải thích *MaCV String 5 Mã chức vụ TenCV String 30 Tên chức vụ Bảng 3.3 Bảng chức vụ ♦ Bảng Bằng cấp nhân viên Mục đích sử dụng của bảng này để cập nhật danh mục chuyên môn, bằng cấp cho cán bộ, nhân viên trong công ty. Cấu trúc gồm các trường: Mã chuyên môn, tên chuyên môn. Tên trường Định kiểu Độ rộng Giải thích *MaChuyenMon String 5 Mã chuyên môn TenChuyenMon String 30 Tên chuyên môn Bảng 3.4 Bảng bằng cấp nhân viên ♦ Bảng hợp đồng Mục đích sử dụng: lưu trữ toàn bộ thông tin chung về hợp đồng đã ký với nhân viên trong công ty. Cấu trúc gồm: Mã hợp đồng, loại hợp đồng, ghi chú. Tên trường Định kiểu Độ rộng Giải thích *MaHD String 10 Mã hợp đồng LoaiHD String 1 Loại hợp đồng GhiChu String 50 Ghi chú Bảng 3.5 Bảng hợp đồng ♦ Bảng lương cơ bản Mục đích sử dụng: lưu trữ những thồng tin về mức lương cơ bản theo quy định của nhà nước để trả lương cho nhân viên công ty. Cấu trúc gồm: Mã lương cơ bẳn, mức lương cơ bản, ngày cập nhật. Tên trường Định kiểu Độ rộng Giải thích *MaLCB String 3 Mã lương cơ bản MucLCB curency Mức lương cơ bản NgayCapNhat Datetime Ngày cập nhật Bảng 3.6 Bảng lương cơ bản ♦ Bảng phòng ban Mục đích sử dụng: lưu trữ toàn bộ thông tin chung về phòng ban có trong công ty. Cấu trúc gồm: Mã phòng ban, tên phòng ban, vị trí, tên trưởng phòng, số điện thoại. Tên trường Định kiểu Độ rộng Giải thích *MaPB String 5 Mã phòng ban TenPB String 30 Tên phòng ban ViTri String 50 Vị trí TenTP String 30 Tên trưởng phòng SoDT Number integer Số điện thoại Bảng 3.7 Bảng phòng ban ♦ Bảng chi tiết quyết định nhân sự Mục đích sử dụng: lưu những thông tin chi tiết về các quyết định điều động nhân sự trong công ty. Cấu trúc gồm: Mã nhân viên., mã công tác, ngày bổ nhiệm, ngày miễn nhiệm, mã phòng ban, mã chức vụ. Tên trường Định kiểu Độ rộng Giải thích *MaNV String 8 Mã nhân viên *MaCongTac String 10 Mã công tác NgayBoNhiem Datetime Ngày bổ nhiệm NgayMienNhiem Datetime Ngày miễn nhiệm MaPB String 5 Mã phòng ban MaCV String 5 Mã chức vụ Bảng 3.8 Bảng chi tiết quyết định nhân sự ♦ Bảng chi tiết bằng cấp nhân viên Mục đích sử dụng: lưu những thông tin chi tiết về bằng cấp để quản lý trình độ nhân viên trong công ty. Cấu trúc gồm: Mã nhân viên., mã chuyên môn, nơi đào tạo, hệ đào tạo. Tên trường Định kiểu Độ rộng Giải thích *MaNV String 8 Mã nhân viên *MaChuyenMon String 5 Mã chuyên môn NoiDaoTao Date 50 Nơi đào tạo HeDaoTao String 30 Hệ đào tạo Bảng 3.9 Bảng chi tiết bằng cấp nhân viên ♦ Bảng phiếu lương Mục đích sử dụng: lưu trữ những thông tin về các hệ số lương của nhân viên trong công ty. Cấu trúc gồm: Mã nhân viên, ngày lập, người lập, hệ số lương cơ bản, hệ số phụ cấp trách nhiệm, hệ số phụ cấp chức vụ, mã lương cơ bản, mã lương năng suất. Tên trường Định kiểu Độ rộng Giải thích *MaNV String 8 Mã nhân viên *NgayLap Datetime Ngày lập NguoiLap String 50 Người lập HeSoLCB number integer Hệ số lương cơ bản HSPhuCapTN number integer Hệ số phụ cấp trách nhiệm HSPhuCapCV number integer Hệ số phụ cấp chức vụ MaLCB String 3 Mã lương cơ bản MaLNS String 3 Mã lương năng suất Bảng 3.10 Bảng phiếu lương ♦ Bảng chi tiết hợp đồng Mục đích sử dụng: để lưu trữ thông tin chi tiết về hợp đồng đã ký với nhân viên. Cấu trúc gồm: Mã nhân viên, mã hợp đồng, ngày ký, ngày kết thúc. Tên trường Định kiểu Độ rộng Giải thích *MaNV String 8 Mã nhân viên *MaHD String 10 Mã hợp đồng NgayKy Datetime Ngày ký NgayKT Datetime Ngày kết thúc Bảng 3.11 Bảng chi tiết hợp đồng ♦ Bảng mức lương năng suất Mục đích sử dụng: lưu trữ những thồng tin về mức lương năng suất theo quy chế tiền lương trong công ty để trả lương cho nhân viên. Cấu trúc gồm: Mã lương năng suất, tên hệ số, loại chức vụ, mức lương năng suất. Tên trường Định kiểu Độ rộng Giải thích *MaLNS String 3 Mã lương năng suất TenHS String 5 Tên hệ số LoaiCV String 50 Loại chức vụ MucLNS curency Mức lương năng suất Bảng 3.12 Bảng mức lương năng suất ♦ Bảng quyết định nhân sự Mục đích sử dụng của bảng này: để lưu trữ thông tin chung về các quyết định điều động nhân sự trong công ty. Cấu trúc gồm: Mã công tác, ghi chú. Tên trường Định kiểu Độ rộng Giải thích *MaCongTac String 10 Mã công tác GhiChu String 30 Ghi chú Bảng 3.13 Bảng quyết định nhân sự ♦ Bảng đánh giá Mục đích sử dụng: lưu trữ chi tiết đánh giá mức độ hoàn thành công việc của các trưởng phòng đối với nhân viên của phòng ban trong từng tháng. Cấu trúc gồm: Mã nhân viên, tháng đánh giá, giá trị, trạng thái. Tên trường Định kiểu Độ rộng Giải thích *MaNV String 8 Mã nhân viên *ThangDG DateTime Tháng đánh giá GiaTri number integer Giá trị TrangThai Yes/No Trạng thái Bảng 3.14 Bảng đánh giá Từ quá trình phân tích hệ thống thông tin quản lý nhân sự trên đây, ta có kết quả là sơ đồ cấu trúc dữ liệu (DSD): Hình 3.12. Sơ đồ cấu trúc dữ liệu 3.3.2. Thiết kế logic xử lý Hệ thống thông tin quản lý nhân sự được đặc trưng bởi các thuật toán sau đây: thuật toán lập quyết định điều động mới cho nhân viên, thuật toán tính lương cho nhân viên. a. Thuật toán đăng nhập hệ thống BĐ Nhập tên và mật khẩu I=0 Kiểm tra tên và mật khẩu I=i+1 I<3 Tiếp tục? Vào form chính KT Đ S S Đ S Đ Hình 3.13. Sơ đồ khối thuật đăng nhập vào chương trình b. Thuật toán tính lương cho nhân viên Bắt đầu Kết thúc Chọn tháng, năm Tiếp tục? Chọn phòng ban Lấy dữ liệu Thực hiện tính lương S Đ Chọn nhân viên Kiểm tra đủ dữ liệu? S Đ Hình 3.14. Sơ đồ khối thuật toán tính lương nhân viên c.Thuật toán lập quyết định điều động nhân viên Bắt đầu Nhập lại? Kết thúc Kiểm tra nhân viên còn trong thời hạn lao động? Kiểm tra nhân viên kết thúc quyết định điều động trước? Cập nhật thông tin mới Kiểm tra dữ liệu hợp lệ? Thông báo Thông báo Thông báo Lưu dữ liệu Tiếp tục? Nhập lại? Đ S Đ S Đ S S S Đ Đ S Đ Nhập mã nhân viên Hình 3.15. Sơ đồ khối thuật toán lập quyết định điều động nhân sự d.Thuật toán lập hợp đồng cho nhân viên Bắt đầu Kết thúc Kiểm tra nhân viên có thuộc biên chế ? Kiểm tra nhân viên kết thúc hợp đồng trước ? Cập nhật thông tin mới Kiểm tra dữ liệu hợp lệ? Lưu dữ liệu Thông báo Thông báo Thông báo Nhập lại? Nhập lại? Tiếp tục? Đ S S S S S S Đ Đ Đ Đ Đ Nhập mã nhân viên Hình 3.16. Sơ đồ khối thuật toán lập hợp đồng cho nhân viên e. Thuật toán lập báo cáo BĐ Mở form báo cáo Kiểm tra tính hợp lệ của thông tin Hiên thị kết quả Thông báo không có dữ liệu Tiếp tục KT Đ Đ S S Điền thông tin cần thiết Hình 3.17. Sơ đồ khối thuật toán Lập báo cáo 3.3.3. Thiết kế giao diện Thiết kế giao diện cho phần mềm quản lý nhân sự phải thoả mãn điều kiện giao diện thân thiện, đẹp mắt, dễ sử dụng và cung cấp đủ thông tin để người sử dụng dễ dàng quản lý nhân viên. Phần mềm quản lý nhân sự gồm có một số các giao diện chính sau: v Giao diện đăng nhập vào chương trình Muốn sử dụng chương trình, người dùng phải đăng nhập vào chương trình để sử dụng phần mềm Hình 3.18. Giao diện form đăng nhập Đặc điểm Miêu tả cụ thể Cấu trúc Gồm 2 mục dữ liệu: tên truy nhập, mật khẩu Mục đích sử dụng Dùng để đăng nhập vào chương trình Đối tượng sử dụng Nhân viên phòng Tổ chức hành chính Tần suất sử dụng Sử dụng hàng ngày khi đăng nhập vào phần mềm để sử dụng Thời điểm sử dụng Sử dụng khi đăng nhập vào phần mềm Sau khi đăng nhập thành công, trên màn hình sẽ hiện giao diện của chương trình như hình dưới đây: v Giao diện hệ thống phần mềm quản lý nhân sự Hình 3.19.Giao diện hệ thống Đặc điểm Miêu tả cụ thể Mục đích sử dụng Giao diện hệ thống để sử dụng các chức năng của chương trình Đối tượng sử dụng Nhân viên phòng Tổ chức hành chính Tần suất sử dụng Sử dụng hàng ngày khi sử dụng các chức năng của chương trình Thời điểm sử dụng Sử dụng khi người dùng sử dụng phần mềm v Giao diện giới thiệu vể phần mềm Hình 3.20. Giao diện giới thiệu phần mềm Đặc điểm Miêu tả cụ thể Mục đích sử dụng Sử dụng để giới thiệu phần mềm và tác giả Đối tượng sử dụng Nhân viên phòng Tổ chức hành chính Thời điểm sử dụng Sử dụng khi người dùng muốn biết thông tin về tác giả v Giao diện đổi mật khẩu người dùng Hình 3.21. Giao diện đổi mật khẩu Đặc điểm Miêu tả cụ thể Cấu trúc Gồm 3 mục dữ liệu: mật khẩu cũ, mật khẩu mới, nhập lại mật khẩu mới Mục đích sử dụng Sử dụng để người dùng thay đổi mật khẩu Đối tượng sử dụng Nhân viên phòng Tổ chức hành chính Tần suất sử dụng Sử dụng khi người dùng đổi mật khẩu v Giao diện danh mục chức vụ Hình 3.22. Form danh mục chức vụ Đặc điểm Miêu tả cụ thể Cấu trúc Gồm 3 mục dữ liệu: mã chức vụ, tên chức vụ, ghi chú Đối tượng sử dụng Nhân viên phòng Tổ chức hành chính Mục đích sử dụng Để quản lý danh mục các chức vụ trong công ty Tần suất sử dụng Danh mục chức vụ được sử dụng khi công ty có thêm chức vụ mới, hay sửa đổi hoặc xoá chức vụ cũ Thời điểm sử dụng Cập nhật, sửa, xoá dữ liệu về chức vụ Nơi lưu trữ dữ dữ liệu Khi ấn nút lưu thì dữ liệu mới cập nhật được lưu và bảng dữ liệu chức vụ trong cơ sở dữ liệu v Giao diện danh mục phòng ban Hình 3.23. Form danh mục phòng ban Đặc điểm Miêu tả cụ thể Cấu trúc Gồm 5 mục dữ liệu: mã phòng ban, tên phòng ban, tên trưởng phòng, vị trí của phòng ban, số điện thoại của phòng Mục đích sử dụng Để quản lý danh mục các phòng ban trong công ty Đối tượng sử dụng Nhân viên phòng Tổ chức hành chính Tần suất sử dụng Danh mục phòng ban được sử dụng khi công ty thành lập thêm phòng ban mới, hay sửa đổi thông tin về phòng ban hoặc xoá phòng ban cũ Thời điểm sử dụng Cập nhật, sửa, xoá dữ liệu về phòng ban Nơi lưu trữ dữ dữ liệu Khi ấn nút lưu thì dữ liệu mới cập nhật được lưu và bảng dữ liệu phòng ban trong cơ sở dữ liệu v Giao diện danh mục lương cơ bản Hình 3.24. Form danh mục lương cơ bản Đặc điểm Miêu tả cụ thể Cấu trúc Gồm 3 mục dữ liệu: mã lương cơ bản, mức lương cơ bản, ngày cập nhật Đối tượng sử dụng Nhân viên phòng Tổ chức hành chính Mục đích sử dụng Để quản lý danh mục các mức lương cơ bản Tần suất sử dụng Danh mục chức vụ được sử dụng khi công ty áp dụng mức lương cơ bản mới theo quy định của nhà nước Thời điểm sử dụng Cập nhật, sửa, xoá dữ liệu về mức lương cơ bản Nơi lưu trữ dữ dữ liệu Khi ấn nút lưu thì dữ liệu mới cập nhật được lưu và bảng lương cơ bản trong cơ sở dữ liệu v Giao diện danh mục lương năng suất Hình 3.25. Danh mục lương năng suất Đặc điểm Miêu tả cụ thể Cấu trúc Gồm 5 mục dữ liệu: loại chức vụ, tên mức lương năng suất, mức lương năng suất, mã lương năng suất, mã chức vụ. Mục đích sử dụng Để quản lý danh mục các mức lương năng suất Đối tượng sử dụng Nhân viên phòng Tổ chức hành chính Thời điểm sử dụng Cập nhật, sửa, xoá dữ liệu về mức lương năng suất Nơi lưu trữ dữ liệu Khi ấn nút lưu thì dữ liệu mới cập nhật được lưu và bảng mức lương năng suất trong cơ sở dữ liệu v Giao diện chi tiết chuyên môn Hình 3.26. Form cập nhật chi tiết chuyên môn Đặc điểm Miêu tả cụ thể Cấu trúc Gồm 3 mục dữ liệu: mã chuyên môn, nơi đào tạo, hệ đào tạo Mục đích sử dụng Để nhập chi tiết bằng cấp cho nhân viên Đối tượng sử dụng Nhân viên phòng Tổ chức hành chính Tần suất sử dụng Danh mục chức vụ được sử dụng khi công ty có thêm bằng cấp chuyên môn cho nhân viên Thời điểm sử dụng Cập nhật dữ liệu về bằng cấp cho nhân viên Nơi lưu trữ dữ dữ liệu Khi ấn nút thêm thì dữ liệu mới cập nhật được hiện vào form quản lý trình độ nhân viên v Giao diện cập nhật chuyên môn, bằng cấp cho nhân viên Hình 3.27. Form cập nhật chuyên môn Đặc điểm Miêu tả cụ thể Cấu trúc Gồm các mục dữ liệu: mã nhân viên, tên nhân viên, ngày sinh, nguyên quán, hộ khẩu. Người dùng chỉ cần chọn mã nhân viên vào form này Mục đích sử dụng Để nhập bằng cấp cho nhân viên Đối tượng sử dụng Nhân viên phòng Tổ chức hành chính Tần suất sử dụng Form cập nhật chuyên môn được sử dụng khi cập nhật bằng cấp chuyên môn cho nhân viên Thời điểm sử dụng Cập nhật dữ liệu về bằng cấp cho nhân viên Nơi lưu trữ dữ dữ liệu Khi ấn nút lưu thì dữ liệu mới cập nhật được hiện vào bảng chuyên môn v Giao diện quản lý hợp đồng Hình 3.28. Form quản lý hợp đồng Đặc điểm Miêu tả cụ thể Cấu trúc Gồm 10 mục dữ liệu: mã nhân viên, tên nhân viên, ngày sinh, nguyên quán, hộ khẩu, loại hợp đồng, mã hợp đồng, ngày ký hợp đồng, ngày chấm dứt hợp đồng, ghi chú. Người dùng nhập nhân viên và loại hợp đồng, các mục thông tin khác sẽ tự động hiện ra Mục đích sử dụng Để quản lý việc ký kết hợp đồng cho nhân viên Đối tượng sử dụng Nhân viên phòng Tổ chức hành chính Tần suất sử dụng Form cập nhật hợp đồng được sử dụng theo dõi và lập hợp đồng mới cho nhân viên Thời điểm sử dụng Hàng ngày khi nhân viên có quyết định ký hợp đồng mới Nơi lưu trữ dữ dữ liệu Khi ấn nút lưu thì dữ liệu mới cập nhật được hiện vào chi tiết hợp đồng v Giao diện quản lý điều động nội bộ Hình 3.29. Form quản lý điều động nội bộ Đặc điểm Miêu tả cụ thể Cấu trúc Gồm 11 mục dữ liệu: mã nhân viên, tên nhân viên, ngày sinh, nguyên quán, hộ khẩu, mã quyết định, chức vụ, phòng ban, ngày ký bổ nhiệm, ngày miễn nhiệm, ghi chú. Người dùng nhập nhân viên và phòng ban, chức vụ, ngày bổ nhiệm, ngày miễn nhiêm, các mục thông tin khác sẽ tự động hiện ra Mục đích sử dụng Để quản lý việc điều động nhân viên Đối tượng sử dụng Nhân viên phòng Tổ chức hành chính Tần suất sử dụng Form quản lý điều động được sử dụng theo dõi và lập quyết định điều động nhân sự mới cho nhân viên Thời điểm sử dụng Hàng ngày khi nhân viên có quyết điều động nhân sự Nơi lưu trữ dữ dữ liệu Khi ấn nút lưu thì dữ liệu mới cập nhật được cập nhật vào bảng chi tiết điều động v Giao diện quản lý hệ số lương Hình 3.30. Form quản lý hệ số lương Đặc điểm Miêu tả cụ thể Cấu trúc Gồm 11 mục dữ liệu: phòng ban, ngày lập bảng lương, người lập, hệ số lương năng suất, tên hệ số, mức lương năng suất, hệ số lương cơ bản, hệ số phụ cấp, mức lương cơ bản, tổng tiền lương Mục đích sử dụng Để quản lý các hệ số lương của nhân viên Đối tượng sử dụng Nhân viên phòng Tổ chức hành chính Tần suất sử dụng Sử dụng khi thay đổi các mức lương của nhân viên Thời điểm sử dụng Hàng ngày khi nhân viên có thay đổi mức lương Nơi lưu trữ dữ dữ liệu Khi ấn nút lưu thì dữ liệu mới cập nhật được cập nhật kho dữ liệu lương nhân viên v Giao diện quản lý lương nhân viên theo tháng Hình 3.31. Form quản lý lương theo tháng Đặc điểm Miêu tả cụ thể Cấu trúc Gồm 11 mục dữ liệu: phòng ban, ngày lập bảng lương, người lập, hệ số lương năng suất, tên hệ số, mức lương năng suất, hệ số lương cơ bản, hệ số phụ cấp, mức lương cơ bản, giá trị đánh giá của trưởng phòng, tháng tính lương, tổng tiền lương Mục đích sử dụng Để tính lương cho nhân viên hàng tháng Đối tượng sử dụng Nhân viên phòng Tổ chức hành chính Tần suất sử dụng Sử dụng khi cập nhật đánh giá hệ số hoàn thành nhiệm vụ cho nhân viên vào cuối tháng và tính lương Thời điểm sử dụng Cuối tháng để tính lương cho nhân viên Nơi lưu trữ dữ dữ liệu Khi ấn nút lưu thì dữ liệu mới cập nhật được cập nhật vào kho dữ liệu lương v Giao diện tra cứu nhân viên theo bằng cấp Hình 3.32. Form tra cứu nhân viên theo bằng cấp Đặc điểm Miêu tả cụ thể Cấu trúc Gồm 7 mục dữ liệu: chuyên môn, hệ đào tạo, nơi đào tạo, nhân viên, giới tính, cổ đông, đảng viên Mục đích sử dụng Để tìm kiếm nhân viên theo trình độ Đối tượng sử dụng Nhân viên phòng Tổ chức hành chính Tần suất sử dụng Sử dụng khi muốn tìm kiếm nhân viên Thời điểm sử dụng Hàng ngày khi phòng muốn tìm kiếm nhân viên v Giao diện tra cứu quyết định nhân sự Hình 3.33. Form tra cứu quyết định nhân sự Đặc điểm Miêu tả cụ thể Cấu trúc Gồm 9 mục dữ liệu: ngày bổ nhiệm, ngày miễn nhiệm, giới tính, cổ đông, đảng viên, mã nhân viên, số quyết định nhân sự, chức vụ, phòng ban Mục đích sử dụng Để tìm kiếm nhân viên theo các quyết định điều động nhân sự Đối tượng sử dụng Nhân viên phòng Tổ chức hành chính Tần suất sử dụng Sử dụng khi muốn tìm kiếm nhân viên Thời điểm sử dụng Hàng ngày khi phòng muốn tìm kiếm nhân viên v Giao diện tra cứu hợp đồng lao động Hình 3.34. Form tra cứu hợp đồng lao động Đặc điểm Miêu tả cụ thể Cấu trúc Gồm 5 mục dữ liệu: mã hợp đồng, nhân viên, loại hợp đồng, ngày ký, ngày kết thúc Mục đích sử dụng Để tìm kiếm nhân viên theo các hợp đồng Đối tượng sử dụng Nhân viên phòng Tổ chức hành chính Tần suất sử dụng Sử dụng khi muốn tìm kiếm nhân viên Thời điểm sử dụng Hàng ngày khi phòng muốn tìm kiếm nhân viên v Giao diện báo cáo lương nhân viên Hình 3.35. Form báo cáo lương Đặc điểm Miêu tả cụ thể Cấu trúc Gồm hai tiêu thức lọc báo cáo, hai tiêu thức hiển thị báo cáo Mục đích sử dụng Để lập báo cáo lương tháng cho nhân viên và báo cáo tình hình lương nhân viên cho lãnh đạo Đối tượng sử dụng Nhân viên phòng Tổ chức hành chính Tần suất sử dụng Sử dụng khi in báo cáo lương nhân viên Thời điểm sử dụng Cuối tháng khi in bảng lương cho nhân viên v Bảng lương nhân viên theo phòng ban Hình 3.36. Bảng lương nhân viên theo phòng ban v Bảng lương chi tiết của từng nhân viên Hình 3.37. Bảng lương chi tiết từng nhân viên v Giao diện báo cáo hợp đồng tuyển dụng Hình 3.38. Form báo cáo hợp đồng tuyển dụng Đặc điểm Miêu tả cụ thể Cấu trúc Gồm hai tiêu thức lọc báo cáo, hai tiêu thức hiển thị báo cáo Mục đích sử dụng Để lập báo cáo quá trình ký kết hợp đồng của nhân viên với công ty Đối tượng sử dụng Nhân viên phòng Tổ chức hành chính Tần suất sử dụng Sử dụng khi in báo cáo hợp đồng tuyển dụng nhân viên cho lãnh đạo Thời điểm sử dụng Khi lãnh đạo yêu cầu báo cáo tình hình tuyển dụng nhân viên v Mẫu báo cáo hợp đồng nhân sự theo loại hợp đồng Hình 3.39. Báo cáo hợp đồng theo loại hợp đồng v Mẫu báo cáo hợp đồng nhân sự cho nhân viên Hình 3.40. Báo cáo hợp đồng cho nhân viên v Giao diện báo cáo trình độ chuyên môn của nhân viên Hình 3.41. Form báo cáo trình độ nhân viên Đặc điểm Miêu tả cụ thể Cấu trúc Gồm ba tiêu thức hiển thị báo cáo: hiển thị báo cáo chung, theo phòng ban, theo loại chuyên môn Mục đích sử dụng Để lập báo cáo về trình độ nhân viên cho lãnh đạo Đối tượng sử dụng Nhân viên phòng Tổ chức hành chính Tần suất sử dụng Sử dụng khi in báo cáo về tình hình chuyên môn của nhân viên cho lãnh đạo Thời điểm sử dụng Khi lãnh đạo yêu cầu báo cáo chuyên môn của nhân viên v Mẫu báo cáo thống kê trình độ nhân viên Hình 3.42. Báo cáo thống kê trình độ nhân viên v Giao diện báo cáo điều động nhân sự Hình 3.43. Form báo cáo điều động nhân sự Đặc điểm Miêu tả cụ thể Cấu trúc Gồm hai tiêu thức lọc báo cáo, và hai tiêu thức hiển thị báo cáo. Mục đích sử dụng Để lập báo cáo quá trình công tác của nhân viên cho lãnh đạo Đối tượng sử dụng Nhân viên phòng Tổ chức hành chính Tần suất sử dụng Sử dụng khi in báo cáo về quá trình điều động, công tác của cán bộ, nhân viên công ty Thời điểm sử dụng Khi lãnh đạo yêu cầu báo cáo về tình hình công tác của nhân viên. v Mẫu báo cáo điều động nhân viên theo nhóm phòng ban Hình 3.44. Báo cáo điều động nhân viên theo nhóm phòng ban v Mẫu báo cáo điều động nhân viên theo nhóm chức vụ Hình 3.45. Báo cáo điều động nhân viên theo nhóm chức vụ v Mẫu báo cáo quyết định điều động nhân viên Hình 3.46. Mẫu quyết định điều động nhân viên Triển khai hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty cổ phần xây d

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docXây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty cổ phần xây dựng Vinaconex 1.DOC