A/ Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (6 điểm)
Bài: Bé Hoa
Bây giờ, Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng, trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc, mắt em mở to, tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ.
Đêm nay, Hoa hát hết các bài hát mà em vẫn chưa về. Từ ngày bố đi công tác xa, mẹ bận việc nhiều hơn. Em Nụ đã ngủ. Hoa lấy giấy bút viết thư cho bố. Vặn to đèn, em ngồi trên ghế, nắn nót viết từng chữ:
Bố ạ.
Em Nụ ở nhà ngoan lắm. Em ngủ cũng ngoan nữa. Con hết cả bài hát ru em rồi. Bao giờ bố về, bố dạy thêm bài khác cho con. Dạy bài dài dài ấy bố nhé!
* Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn trước ý trả lời đúng:
13 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 1077 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra chất lượng học kỳ I môn: Toán & Tiếng Việt - lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Trần Quốc Toản
Họ và tên : .
Lớp : Hai/..
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
Năm học : 2018 - 2019
Môn : Toán - Lớp 2
Thời gian : 40 phút
Giáo viên coi kiểm tra
Giáo viên chấm kiểm tra
Điểm
Nhận xét
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng, mỗi kết quả đúng 0,5 điểm.
Câu 1. a) Một ngày có bao nhiêu giờ.
A. 12 giờ B. 24 giờ C. 36 giờ
b) Các số 45; 62; 48; 77 được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:
A. 45; 62; 48; 77
B. 77; 62; 45; 48
C. 77; 62; 48; 45
Câu 2. a) Số liền sau của 70 là:
A. 69 B. 70 C. 71
b) Kết quả của phép tính: 100 - 30 + 10
A. 60 B. 80 C. 70
Câu 3. a) Tổng của hai số hạng 5 và 49 là:
A. 52 B. 53 C. 54
b) 7 dm = cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 70 cm B. 60 cm C. 10 cm
Câu 4. a) Kết quả của phép tính 63 - 27 là:
A. 36 B. 37 C. 38
b) Tìm x biết x-17=25
A. x = 12 B. x = 42 C. x = 36
Câu 5. Hình bên có
a) Có mấy hình tam giác.
A. 5 B. 6 C. 7
b) Có mấy hình chữ nhật.
b)A. 3 B. 4 C. 5
Câu 6. a) Số lớn nhất có hai chữ số là:
A. 98 B. 99 C. 100
b) Độ dài của cây bút chì là:
A. 16 cm B. 16 dm C. 1 dm
II. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 1. a) Đặt rồi tính: (2 điểm)
38 + 42 63 - 18 37 + 5 100 - 55
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
b) Tính (1 điểm)
43-13-8= 37+13-10=
= =
Câu 2. Lớp 2A có 18 học sinh nam và 16 học sinh nữ. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu học sinh?
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản:
KIỂM TRA CUỐI KỲ I - NĂM HỌC 2018 - 2019
ĐỌC THÀNH TIẾNG LỚP 2
1/ Bài: Sáng kiến của bé Hà - SGK trang 78
Học sinh đọc đoạn 2
* Hỏi: Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì?
2/ Bài: Bà cháu - SGK trang 86
Học sinh đọc đoạn 1
* Hỏi: Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống như thế nào?
3/ Bài: Cây xoài của ông em - SGK trang 89
Học sinh đọc đoạn 1
* Hỏi: Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát.
4/ Bài: Sự tích cây vú sữa - SGK trang 96
Học sinh đọc đoạn: “Ở nhà sữa mẹ”
* Hỏi: Trở về nhà không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì?
5/ Bài: Bông hoa niềm vui - SGK trang 104
Học sinh đọc đoạn 1
* Hỏi: Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì?
6/ Bài: Câu chuyện bó đũa - SGK trang 112
Học sinh đọc đoạn 3
* Hỏi: Người cha muốn khuyên các con điều gì?
7/ Bài: Bé Hoa - SGK trang 121
Học sinh đọc đoạn 1
* Hỏi: Em biết những gì về gia đình Hoa?
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản:
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM MÔN ĐỌC TIẾNG LỚP 2
KIỂM TRA KÌ I - NĂM HỌC 2018 - 2019
ĐỌC THÀNH TIẾNG: (4 điểm)
* Giáo viên đánh giá và cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu: 1 đểm.
- Đọc đúng tiếng, từ ( không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.
Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
Trả lời đúng các câu hỏi nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
1/ Bài: Sáng kiến của bé Hà - SGK trang 78
Học sinh đọc đoạn 2
* Hỏi: Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì?
(Bé Hà còn băn khoăn chuyện chưa biết nên chuẩn bị quà gì biếu ông bà.)
2/ Bài: Bà cháu - SGK trang 86
Học sinh đọc đoạn 1
* Hỏi: Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống như thế nào?
(Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau, tuy vất vả nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm.)
3/ Bài: Cây xoài của ông em - SGK trang 89
Học sinh đọc đoạn 1
* Hỏi: Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát.
(Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lỉu. Từng chùm quả to đu đưa theo gió.)
4/ Bài: Sự tích cây vú sữa - SGK trang 96
Học sinh đọc đoạn: “Ở nhà sữa mẹ”
* Hỏi: Trở về nhà không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì?
(Cậu khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.)
5/ Bài: Bông hoa niềm vui - SGK trang 104
Học sinh đọc đoạn 1
* Hỏi: Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì?
(Chi đến tìm những bong cúc màu xanh, được cả lớp gọi là bông hoa Niềm Vui.)
6/ Bài: Câu chuyện bó đũa - SGK trang 112
Học sinh đọc đoạn 3
* Hỏi: Người cha muốn khuyên các con điều gì?
(Các con phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh.)
7/ Bài: Bé Hoa - SGK trang 121
Học sinh đọc đoạn 1
* Hỏi: Em biết những gì về gia đình Hoa?
(Gia đình Hoa có 4 người: bố, mẹ, Hoa và em Nụ.)
8/ Bài: Con chó nhà hàng xóm - SGK trang 128
Học sinh đọc đoạn 4
* Hỏi: Cún đã làm cho bé vui như thế nào?
(Cún mang cho bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê)
BẢNG MA TRẬN ĐỀ MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC HIỂU) LỚP 2
CUỐI KÌ I. Năm học 2018 – 2019
Mạch kiến thức
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Đọc hiểu văn bản:
- Xác định được nhân vật, các chi tiết trong bài đọc.
- Hiểu ý chính của đoạn văn.
- Nắm được nội dung bài đọc.
- Liên hệ thức tiễn để rút ra bài học đơn giản.
Số câu
2
3
1
6
Câu số
1,2
3,4,5
6
Số điểm
1
1,5
1
3,5
2. Kiến thức Tiếng Việt:
- Biết cách dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu phẩy.
- Biết cách đặt và trả lời các kiểu câu: Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?
- Biết các từ chỉ sự vật, hoạt động.
Số câu
1
1
1
3
Câu số
7
9
8
Số điểm
0,5
1
1
2,5
Tổng số câu
3
4
1
1
9
Tổng số điểm
1,5
2,5
1
1
6
Trường TH Trần Quốc Toản
Họ và tên : .
Lớp : Hai/..
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
Năm học : 2018 - 2019
Môn : Đọc hiểu - Lớp 2
Thời gian : 20 phút
Giáo viên coi kiểm tra
Giáo viên chấm kiểm tra
Điểm
Nhận xét
A/ Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (6 điểm)
Bài: Bé Hoa
Bây giờ, Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng, trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc, mắt em mở to, tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ.
Đêm nay, Hoa hát hết các bài hát mà em vẫn chưa về. Từ ngày bố đi công tác xa, mẹ bận việc nhiều hơn. Em Nụ đã ngủ. Hoa lấy giấy bút viết thư cho bố. Vặn to đèn, em ngồi trên ghế, nắn nót viết từng chữ:
Bố ạ.
Em Nụ ở nhà ngoan lắm. Em ngủ cũng ngoan nữa. Con hết cả bài hát ru em rồi. Bao giờ bố về, bố dạy thêm bài khác cho con. Dạy bài dài dài ấy bố nhé!
* Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn trước ý trả lời đúng:
Câu 1: ( 0,5 điểm) Em biết những gì về gia đình bạn Hoa?
Gia đình Hoa có 4 người: bố, mẹ, Hoa và em Nụ.
Gia đình Hoa có 3 người: bố, mẹ và Hoa.
Gia đình Hoa có 4 người: bố, mẹ, Hoa, em Nụ. Mẹ đi công tác xa.
Câu 2: ( 0,5 điểm) Em Nụ đáng yêu như thế nào?
Môi đỏ hồng.
Mắt mở to, tròn và đen láy.
Cả hai câu trên đều đúng.
Câu 3: ( 0,5 điểm) Hoa đã làm gì giúp mẹ?
Đưa võng, hát cho em ngủ.
Quét nhà giúp mẹ.
Cả hai câu trên đều đúng.
Câu 4: ( 0,5 điểm) Trong thư gửi bố Hoa mong muốn điều gì?
Bố về mua nhiều quà.
Bố dạy thêm bài hát khác để ru em.
Bố về ru em ngủ.
Câu 5: ( 0,5 điểm) Câu nào trong đây được cấu tạo theo mẫu Ai, làm gì?
Mắt em to, tròn và đen láy.
Hoa đã là chị rồi.
Hoa viết thư cho bố.
Câu 6: ( 1 điểm) Qua bài tập đọc trên, em thấy bé Hoa là người như thế nào?
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 7: ( 0,5 điểm) Câu nào dưới đây đều là những từ chỉ sự vật?
bàn, ruộng, nhà cửa, nằm ngủ
học sinh, sách, chó, cây bàng
cây bàng, nhà cửa, xe đạp, viết bài
Câu 8: ( 1 điểm) Đặt 1 câu theo mẫu Ai( cái gì, con gì), là gì?
Câu 9: ( 1 điểm) Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:
Em chăm chỉ học tập.
-------------------------------------------------------------------------------------------
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản:
ĐỀ KIỂM TRA KÌ I - NĂM HỌC 2018- 2019
MÔN : Tiếng Việt (viết) - Lớp 2
Thời gian : 40 phút.
I/ Chính tả: (Nghe - viết) (15 phút)
Bài viết: Bé Hoa
Bây giờ, Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng, trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc, mắt em mở to, tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ.
I/ Tập làm văn: (25 phút)
Viết một đoạn văn ngắn (3 - 5 câu) kể về gia đình em.
Gia đình em gồm có mấy người? Đó là những ai?
Nói về từng người trong gia đình em?
Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào?
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản:
ĐÁP ÁN VÀ CÁCH ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
MÔN : TIẾNG VIỆT (VIẾT) - LỚP 2
KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2017 - 2018
I/ Chính tả: (4điểm)
Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm.
Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm.
Sai 1 lỗi trừ 0,2 điểm.
Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm.
I/ Tập làm văn: (6 điểm)
Đúng nội dung:( 3 điểm) Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
Kĩ năng: 3 điểm:
+ Viết đúng chính tả, chữ đẹp: 1 điểm.
+ Biết dùng từ đặt câu: 1 điểm.
+Bài viết có sáng tạo: 1 điểm.
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản:
BIỂU ĐIỂM - ĐÁP ÁN MÔN ĐỌC HIỂU LỚP 2
KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2017 - 2018
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Mỗi câu đúng 0,5 điểm.
CÂU
1
2
3
4
5
7
a
c
c
b
c
b
Câu 6: ( 1 điểm) Hoa là người biết yêu thương, chăm sóc em và biết giúp đỡ bố mẹ.
Đúng 1 ý 0,5 điểm.
Câu 8: ( 1 điểm) Ai chăm chỉ học tập?
Câu 9: ( 1 điểm) Đặt đúng câu theo mẫu Ai( cái gì, con gì), là gì?
BẢNG MA TRẬN ĐỀ MÔN TOÁN LỚP 2 – CUỐI KÌ I
Năm học 2017 – 2018
Mạch kiến thức
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Số học:
- Các dạng phép tính cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 100. Xếp số theo thứ tự.
Số câu
1,5
0,5
1
0,5
0,5
0,5
4
Câu số
1b,2a,4a
3a
2b,6a
7a
4b
7b
4
Số điểm
1,5
0,5
2,5
0,5
0,5
1
6,5
2. Các đơn vị đo thời gian, đổi đơn vị:
- Ngày, tháng, giờ.
Số câu
1
0,5
1,5
Câu số
1a,3b
6b
1,5
Số điểm
1
0,5
1,5
3. Hình học:
- Nhận diện hình chữ nhật, hình tứ giác, đường thẳng.
Số câu
1
1
1
Câu số
5
5
Số điểm
1
1
4. Giải các bài toán có lời văn: - Giải và trình bày lời giải các bài toán bằng 1 phép tính cộng, trừ hoặc BT về ít hơn, nhiều hơn.
Số câu
1
1
Câu số
8
8
Số điểm
1
1
Tổng số câu
3
2
2
01
9
Tổng số điểm
03
3,5
2,5
01
10
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản:
BIỂU ĐIỂM - ĐÁP ÁN MÔN TOÁN LỚP 2
KIỂM TRA KÌ I - NĂM HỌC 2017 - 2018
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
CÂU
1
2
3
4
5
6
a
B
C
C
A
A
B
b
C
B
A
B
A
A
II. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)
Bài 7. (2 điểm)
Đặt rồi tính (Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm)
38
63
37
100
+
-
+
-
4280
1885
542
5545
Tính: (1 điểm)
43-13-8=36-8 (0,25 điểm)
= 22 (0,25 điểm)
37+13-10=50-10 (0,25 điểm)
= 40 (0,25 điểm)
Bài 8. (1 điểm) Bài giải
Lớp 2A có số học sinh là: (0,5điểm)
18 + 16 = 34 (học sinh) (0,25 điểm)
Đáp số : 34 học sinh (0,25 điểm)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- lop 2 De kiem tra Hoc ki I toan tieng Viet_12498673.docx