Kiểm tra định kỳ cuối kỳ I Môn: Tiếng Việt 3 (Đọc thành tiếng)

Bài 4: Đôi bạn (Theo Nguyễn Minh, Sách Tiếng Việt lớp 3/tập 1 trang NXBGDVN)

 Học sinh đọc đoạn “Từ Chỗ vui nhất. vào bờ”.

 Câu 1: Mến đã có hành động gì đáng khen?

 Câu 2: Khi đi học về, em thấy một bạn bị té xuống sông, khi đó em sẽ làm gì để giúp bạn?

Bài 5: Đất quý đất yêu (Theo Truyện dân gian Ê-ti-ô-pi-a, Mai Hà dịch Sách Tiếng Việt lớp 3/tập 1 trang 85, NXBGDVN)

Học sinh đọc đoạn: “Lúc hai người .Ê-ti-ô-pi-a”.

 Câu 1: Khi khách xuống tàu, viên quan Ê-ti-ô-pi-a đã làm gì?

 Câu 2:Khi có khách du lịch đến quê hương của mình, lúc đó em sẽ giới thiệu những gì để khách du lịch đi tham quan?

 

docx2 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 735 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra định kỳ cuối kỳ I Môn: Tiếng Việt 3 (Đọc thành tiếng), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Thạnh An Lớp: Họ và Tên: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ I Năm học: 2018 – 2019 Môn: Tiếng Việt (Đọc thành tiếng) GT1 GT2 Điểm Nhận xét ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ GK1 GK2 Hướng dẫn chấm Điểm trừ Điểm đạt 1. Đọc rõ ràng, rành mạch, lưu loát 2. Đọc đúng, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. 3.Đọc đúng thời gian quy định (60tiếng/phút), tốc độ đọc vừa phải. 4. Trả lời đúng 2 câu hỏi do giáo viên nêu. 3 điểm 1điểm 1điểm 1 điểm - Đọc sai hai tiếng trừ 0.5 đ, ngập ngừng trừ 0.5đ toàn bài. - Hai lỗi ngắt nghỉ hơi sai trừ 0,5đ. - Đọc vượt quá 30 giây so với thời gian quy định trừ 0.5đ, đọc lí nhí trừ 0.5đ. - Tuỳ theo câu trả lời của học sinh, giáo viên cho điểm phù hợp. ../3đ ./1đ ./1đ ./1đ Cộng 6 điểm ../6đ ĐỌC THÀNH TIẾNG Học sinh bốc thăm và đọc một trong các bài tập đọc sau rồi trả lời câu hỏi do giáo viên nêu. Bài 1: Các em nhỏ và cụ già (Theo Xu – khôm – lin – xki, Tiếng Việt lớp 3/tập 1 trang 61, NXBGDVN) Học sinh đọc đoạn “Các em .. ra về”. Câu 1: Ông cụ gặp chuyện buồn gì? Câu 2: Mẹ bạn Lan đang bị ốm, bố bạn Nam vừa bị tai nạn giao thông, nhà Lan lại khó khăn, nếu em là bạn của Lan thì em sẽ làm gì? Bài 2: Hũ bạc của người cha (Theo Truyện cổ tích Chăm, Sách Tiếng Việt lớp 3/tập 1 trang 116 NXBGDVN) Học sinh đọc đoạn “Người con ... tay con ”. Câu 1: Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào? Câu 2: Qua đoạn đọc, người cha mong điều gì ở cậu con trai của mình? Bài 3: Nắng phương Nam ( Theo Trần Hoài Dương, Sách Tiếng Việt lớp 3/tập 1 trang 92 NXBGDVN) Học sinh đọc đoạn “Từ đầu ... Huê nói ”. Câu 1: Uyên và các bạn đi đâu, vào dịp nào? Câu 2: Để chuẩn bị đón Tết, em cần làm những gì? Bài 4: Đôi bạn (Theo Nguyễn Minh, Sách Tiếng Việt lớp 3/tập 1 trang NXBGDVN) Học sinh đọc đoạn “Từ Chỗ vui nhất....... vào bờ”. Câu 1: Mến đã có hành động gì đáng khen? Câu 2: Khi đi học về, em thấy một bạn bị té xuống sông, khi đó em sẽ làm gì để giúp bạn? Bài 5: Đất quý đất yêu (Theo Truyện dân gian Ê-ti-ô-pi-a, Mai Hà dịch Sách Tiếng Việt lớp 3/tập 1 trang 85, NXBGDVN) Học sinh đọc đoạn: “Lúc hai người..Ê-ti-ô-pi-a”. Câu 1: Khi khách xuống tàu, viên quan Ê-ti-ô-pi-a đã làm gì? Câu 2:Khi có khách du lịch đến quê hương của mình, lúc đó em sẽ giới thiệu những gì để khách du lịch đi tham quan? UBND HUYỆN CẦN GIỜ TRƯỜNG TIỂU HỌC THẠNH AN KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I LỚP 3 Môn: Tiếng Việt ( Đọc thành tiếng) Năm học: 2018 – 2019 Bài 1: Các em nhỏ và cụ già (Theo Xu – khôm – lin – xki, Tiếng Việt lớp 3/tập 1 trang 61, NXBGDVN) Câu 1: Ông cụ gặp chuyện buồn gì? Trả lời: Cụ bà ốm nặng, đang nằm bệnh viện, khó mà qua khỏi. Câu 2: Mẹ bạn Lan đang bị ốm, bố bạn Nam vừa bị tai nạn giao thông, nhà Lan lại khó khăn, nếu em là bạn của Lan thì em sẽ làm gì? Trả lời:- Em sẽ đến an ủi bạn, chia sẻ nỗi buồn cùng bạn. - Kêu gọi các bạn quyên góp tiến giúp bạn vượt qua khó khăn. Bài 2: Hũ bạc của người cha (Theo Truyện cổ tích Chăm, Sách Tiếng Việt lớp 3/tập 1B trang 69, NXBGDVN) Câu 1: Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào? Trả lời: Anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được hai bát gạo, chỉ dám ăn một bát. Ba tháng giành dụm được 90 bát gạo anh bán, lấy tiền mang về. Câu 2: Qua đoạn đọc, người cha mong điều gì ở cậu con trai của mình? Trả lời: Qua bài đọc người cha mong con trai của mình: Phải biết kiếm tiền từ chính hai bàn tay của mình, có làm lụng vất vả thì mới biết quý đồng tiền. Bài 3: Nắng phương Nam ( Theo Trần Hoài Dương, Sách Tiếng Việt lớp 3/tập 1 trang 92 NXBGDVN) Câu 1: Uyên và các bạn đi đâu, vào dịp nào? Trả lời: Uyên và các bạn đang đi chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ, vào ngày hai mươi tám Tết. Câu 2: Để chuẩn bị đón Tết, em cần làm những gì? Trả lời: Giúp mẹ lau cửa, dọn dẹp nhà, lau bàn ghế, chuẩn bị mâm ngủ quả. Bài 4: “Đôi bạn” (Theo Nguyễn Minh, Sách Tiếng Việt lớp 3/tập 1B trang 83, Nhà xuất bản GDVN) Câu 1. Mến đã có hành động gì đáng khen? Trả lời: Bạn Mến cữu một em bé bị đuối nước ở giữa hồ trong công viên. Câu 2. Khi đi học về, em thấy một bạn bị té xuống sông, khi đó em sẽ làm gì để giúp bạn? Trả lời: Kêu cứu để mọi người đến giúp Bài 5: “Đất quý đất yêu” (Theo Truyện dân gian Ê-ti-ô-pi-a, Mai Hà dịch Sách Tiếng Việt lớp 3/tập 1B trang 16, Nhà xuất bản GDVN) Câu 1. Khi khách xuống tàu, viên quan Ê-ti-ô-pi-a đã làm gì? Trả lời: Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách xuống tàu trở về nước. Câu 2. Có một vị khách đến quê hương của mình, khi đó em sẽ giới thiệu những cảnh vật gì để người khách du lịch đi tham quan? Trả lời: Giới thiệu về địa điểm, đặc sản, hải sản Tùy theo cách HS trả lời GV co điểm.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxDTT 3.3.docx