II/ TỰ LUẬN : 7 điểm
Câu 1: ( 2,5 điểm)
Học sinh chỉ cần nêu vai trò, đúng các ý chính sau :
- làm thay đổi phạm vi phân bố cây trồng vật nuôi (0,5đ)
- lai tạo giống cây trồng, vật nuôi (0,25đ);trồng rừng mở rộng diện tích thực vật (0,25đ)
- phá rừng, làm thu hẹp diện tích thưc vật, mất nơi sinh sống của động vật (0,25đ);khai thác quá mức, bừa bãi làm tuyệt chủng nhiều loại động thực vật. (0,25đ)
Ví dụ : Mỗi ví dụ đúng cho 0,5 đ . Học sinh có thể cho ví dụ trong khi nêu vai trò nhưng phải đảm bảo 1 ví dụ ở phần tích cực, 1 ví dụ ở phần tiêu cực.
Câu 2: ( 2 điểm)
- Thế nào là quy luật địa đới (0,5đ)
- Nguyên nhân : Trái Đất hình cầu (0,25đ)/ bức xạ Mặt Trời (0,25đ)
- Biểu hiện:
Nêu đúng 3- 4 đai nhiệt (0,5đ), đúng 2 đai (0,5đ), 1 đai (0,25đ)
Nêu đúng 4- 7 đới khí hậu (0,5đ), đúng 1 -3 đới (0,25đ)
7 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 2653 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kì địa lý 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(Còn 15 phút hết giờ làm bài, giám thị phát đề kiểm tra trắc nghiệm này cho học sinh- không thu lại đề )
Họ tên:…...........…………….….… KIỂM TRA HỌC KỲ I –NĂM HỌC (2011-2012)
Lớp:…….....................…………… MÔN: ĐỊA 10 (CB)
102
ĐỀ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : Mã đề trắc nghiệm :
Câu 1: Nhân tố ảnh hưởng đến độ dày, mỏng; giàu hay nghèo chất dinh dưỡng của tầng đất là :
a- khí hậu b- địa hình c- sinh vật d- đá gốc
Câu 2 : Dân số trung bình của xã A năm 2010 là 15000 người, trong năm đó có 345 cháu bé
được sinh ra. Tỷ suất sinh của xã A năm 2010 là :
a- 23%0 b- 51,7%0 c- 43,5%0 d- 32%0
Câu 3: Toàn bộ các loài thực vật khác nhau sống trong một vùng rộng lớn gọi là :
a- lớp vỏ cảnh quan b- thảm thực vật
c- sinh quyển d- rừng
Câu 4 : Theo luật lao động ở Việt Nam, tuổi lao động của nữ là :
a- từ 14 đến hết 54 tuổi b- từ 14 đến hết 55 tuổi
c- từ 15 đến hết 54 tuổi d- từ 15 đến hết 55 tuổi
Câu 5 : Không gian của lớp vỏ cảnh quan chính là không gian của :
a- thạch quyển b- thủy quyển
c- thổ nhưỡng quyển d- sinh quyển
Câu 6: Khu vực có mật độ dân số lớn nhất là :
a- Tây Á b- Tây Âu c- Tây Phi d- Bắc Mỹ
Câu 7:Nguyên nhân dẫn đến quy luật địa ô là :
a- sự thay đổi của góc nhập xạ theo hướng sườn
b- sự thay đổi của nhiệt, ẩm theo độ cao
c- sự phân bố lục địa, hải dương và các dãy núi chạy theo chiều kinh tuyến
d- Trái Đất hình cầu và bức xạ Mặt Trời.
Câu 8: Dân số Việt Nam năm 2009 là 85,8 triệu người, giả sử tỷ lệ gia tăng dân số của VN
trong 5 năm (2009-2014) không thay đổi là 1,2%, thì dân số của VN năm 2012 sẽ vào
khoảng :
a- 86,82 triệu b- 87,87triệu c- 88,92 triệu d- 89,98triệu
Câu 9: Nguyên nhân dẫn đến quy luật đai cao là :
a- sự thay đổi của góc nhập xạ theo độ dốc của núi
b- sự thay đổi của nhiệt, ẩm theo độ cao
c- sự phân bố lục địa, hải dương và các dãy núi chạy theo chiều kinh tuyến
d- Trái Đất hình cầu và bức xạ Mặt Trời.
Câu 10 :Tỉ số giới tính của dân số một địa phương là 0.96 thì tỷ lệ Nữ sẽ là :
a- 50,5% b- 51% c- 51,5% d- 52%
Câu 11: Cảnh quan băng tuyết trên dãy núi Hy-ma-lay-a là biểu hiện của quy luật:
a- địa đới b- phi địa đới c- địa ô d- đai cao
Câu 12: Động lực phát triển dân số chính là :
a- gia tăng cơ học b- gia tăng tự nhiên
c- tỉ suất tử d- tỷ suất sinh
---------------------------------------------------------
(Còn 15 phút hết giờ làm bài, giám thị phát đề kiểm tra trắc nghiệm này cho học sinh- không thu lại đề )
Họ tên:…...........…………….….… KIỂM TRA HỌC KỲ I –NĂM HỌC (2011-2012)
Lớp:…….....................…………… MÔN: ĐỊA 10 (CB)
306
ĐỀ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : Mã đề trắc nghiệm :
Câu 1:Nguyên nhân dẫn đến quy luật địa ô là :
a- sự thay đổi của nhiệt, ẩm theo độ cao
b- sự thay đổi của góc nhập xạ theo hướng sườn
c- sự phân bố lục địa, hải dương và các dãy núi chạy theo chiều kinh tuyến
d- Trái Đất hình cầu và bức xạ Mặt Trời.
Câu 2: Dân số Việt Nam năm 2009 là 85,8 triệu người, giả sử tỷ lệ gia tăng dân số của VN
trong 5 năm (2009-2014) không thay đổi là 1,2%, thì dân số của VN năm 2011 sẽ vào
khoảng :
a- 86,82 triệu b- 87,87triệu c- 88,92 triệu d- 89,98triệu
Câu 3: Nguyên nhân dẫn đến quy luật đai cao là :
a- sự phân bố lục địa, hải dương và các dãy núi chạy theo chiều kinh tuyến
b- Trái Đất hình cầu và bức xạ Mặt Trời.
c- sự thay đổi của góc nhập xạ theo độ dốc của núi
d- sự thay đổi của nhiệt, ẩm theo độ cao
Câu 4 :Tỉ số giới tính của dân số một địa phương là 0.97 thì tỷ lệ Nữ sẽ là :
a- 50,8% b- 51% c- 51,5% d- 52%
Câu 5: Nhân tố ảnh hưởng đến độ dày, mỏng; giàu hay nghèo chất dinh dưỡng của tầng đất là :
a- khí hậu b- địa hình c- sinh vật d- đá gốc
Câu 6 : Dân số trung bình của xã A năm 2010 là 15000 người, trong năm đó có 330 cháu bé
được sinh ra. Tỷ suất sinh của xã A năm 2010 là :
a- 22%0 b- 22,5%0 c- 29,5%0 d- 39,5%0
Câu 7 : Không gian của lớp vỏ cảnh quan chính là không gian của :
a- thạch quyển b- sinh quyển c- thủy quyển d- thổ nhưỡng quyển
Câu 8: Khu vực có mật độ dân số lớn nhất là :
a- Tây Á b- Tây Âu c- Tây Phi d- Bắc Mỹ
Câu 9: Cảnh quan băng tuyết trên dãy núi An-pơ là biểu hiện của quy luật:
a- địa đới b- phi địa đới c- đai cao d- địa ô
Câu 10: Động lực phát triển dân số chính là :
a- tỷ suất sinh b- tỉ suất tử
c- gia tăng tự nhiên d- gia tăng cơ học
Câu 11: Toàn bộ các loài thực vật khác nhau sống trong một vùng rộng lớn gọi là :
a- lớp vỏ cảnh quan b- rừng
c- sinh quyển d- thảm thực vật
Câu 12 : Theo luật lao động ở Việt Nam, tuổi lao động của nữ là :
a- từ 14 đến hết 54 tuổi b- từ 14 đến hết 55 tuổi
c- từ 15 đến hết 54 tuổi d- từ 15 đến hết 55 tuổi
--------------------------------------------------------
(Còn 15 phút hết giờ làm bài, giám thị phát đề kiểm tra trắc nghiệm này cho học sinh- không thu lại đề )
Họ tên:…...........…………….….… KIỂM TRA HỌC KỲ I –NĂM HỌC (2011-2012)
Lớp:…….....................…………… MÔN: ĐỊA 10 (CB)
204
ĐỀ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : Mã đề trắc nghiệm :
Câu 1: Rừng lá kim thường phát triển trên đất :
a- pôtdôn b- đen c- feralit d- đài nguyên
Câu 2: Dân số Ấn Độ năm 1997 là 975 triệu người, giả sử tỷ lệ gia tăng dân số của Ấn Độ trong
5 năm (1995- 2000) không thay đổi là 2%, thì dân số của Ấn Độ năm 2000 vào khoảng :
a- 982 triệu b- 1.034 triệu c- 1.055 triệu d- 1.066triệu
Câu 3: Xây dựng các hồ chứa thủy điện dẫn đến thay đổi dòng chảy là biểu hiện của quy luật:
a- địa đới b- phi địa đới
c- địa ô d- thống nhất và hoàn chỉnh.
Câu 4 : Theo luật lao động ở Việt Nam, tuổi lao động của nam là :
a- từ 14 đến hết 59 tuổi b- từ 14 đến hết 60 tuổi
c- từ 15 đến hết 59 tuổi d- từ 15 đến hết 60 tuổi
Câu 5 : Không gian của lớp vỏ cảnh quan chính là không gian của :
a- thạch quyển b- thủy quyển
c- thổ nhưỡng quyển d- sinh quyển
Câu 6: Châu lục có dân số lớn nhất là :
a- châu Âu( kể cả LB Nga) b- châu Á ( trừ LB Nga)
c- châu Mỹ d- Châu Phi
Câu 7: Cảnh quan ở sườn Đông và sườn Tây của dãy Trường Sơn ở nước ta là biểu hiện của
quy luật:
a- địa đới b- phi địa đới c- địa ô d- đai cao
Câu 8 :Tỉ lệ Nữ của dân số một địa phương là 50,2% thì tỉ số giới tính sẽ là :
a- 0,95 b- 0,96 c- 0,97 d- 0,99
Câu 9: Học sinh THCS thuộc nhóm :
a- dân số hoạt động kinh tế b- dân số không hoạt động kinh tế
c- không thuộc nguồn lao động
Câu 10 : Nguyên nhân tạo nên quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lý là:
a- sự thay đổi của góc nhập xạ
b- sự thay đổi của nhiệt, ẩm theo độ cao
c- các thành phần của lớp vỏ địa lý đều chịu tác động của nội lực và ngoại lực
d- Trái Đất hình cầu và bức xạ Mặt Trời.
Câu 11: Dân số trung bình của xã A năm 2010 là 15000 người, trong năm đó có 120 người chết
đi. Tỷ suất tử của xã A năm 2010 là :
a- 8%0 b- 12%0 c- 12,5%0 d- 18%0
Câu 12: xét về mặt chế độ nước, thì sông Amazdôn là sông có :
a- lưu lượng lớn nhất b- nhiều phụ lưu nhất
c- lưu vực lớn nhất d- phần lớn chiều dài chảy trong vùng xích đạo
--------------------------------------------------------------------
(Còn 15 phút hết giờ làm bài, giám thị phát đề kiểm tra trắc nghiệm này cho học sinh )
Họ tên:…...........…………….….… KIỂM TRA HỌC KỲ I –NĂM HỌC (2011-2012)
Lớp:…….....................…………… MÔN: ĐỊA 10 (CB)
408
ĐỀ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : Mã đề trắc nghiệm :
Câu 1: Thảo nguyên ôn đới thường phát triển trên đất :
a- pôtdôn b- đài nguyên c- feralit d- đen
Câu 2: Dân số trung bình của xã A năm 2010 là 15000 người, trong năm đó có 135 người chết
đi. Tỷ suất tử của xã A năm 2010 là :
a- 8%0 b- 9%0 c- 10%0 d- 13,5%0
Câu 3 : Không gian của lớp vỏ cảnh quan chính là không gian của :
a- thạch quyển b- thổ nhưỡng quyển
c- sinh quyển d- thủy quyển
Câu 4: Học sinh THPT thuộc nhóm :
a- dân số hoạt động kinh tế b- dân số không hoạt động kinh tế
c- không thuộc nguồn lao động
Câu 5: Cảnh quan ở sườn Đông và sườn Tây của dãy Trường Sơn ở nước ta là biểu hiện của
quy luật:
a- địa đới b- phi địa đới c- địa ô d- đai cao
Câu 6 :Tỉ lệ Nữ của dân số một địa phương là 50,6% thì tỉ số giới tính sẽ là :
a- 0,98 b- 0,96 c- 0,95 d- 0,94
Câu 7: xét về mặt chế độ nước, thì sông Amazdôn là sông có :
a- lưu vực lớn nhất b- nhiều phụ lưu nhất
c- lưu lượng lớn nhất d- phần lớn chiều dài chảy trong vùng xích đạo
Câu 8: Châu lục có dân số ít nhất trong số các châu lục sau là :
a- châu Âu( kể cả LB Nga) b- châu Á ( trừ LB Nga)
c- châu Mỹ d- Châu Phi
Câu 9 : Theo luật lao động ở Việt Nam, tuổi lao động của nam là :
a- từ 14 đến hết 59 tuổi b- từ 15 đến hết 59 tuổi
c- từ 14 đến hết 60 tuổi d- từ 15 đến hết 60 tuổi
Câu 10 : Nguyên nhân tạo nên quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lý là:
a- các thành phần của lớp vỏ địa lý đều chịu tác động của nội lực và ngoại lực
b- Trái Đất hình cầu và bức xạ Mặt Trời.
c- sự thay đổi của góc nhập xạ
d- sự thay đổi của nhiệt, ẩm theo độ cao
Câu 11: Dân số Ấn Độ năm 1997 là 975 triệu người, giả sử tỷ lệ gia tăng dân số của Ấn Độ trong
5 năm (1995- 2000) không thay đổi là 2%, thì dân số của Ấn Độ năm 1999 vào khoảng :
a- 994.5 triệu b- 1.034.3 triệu c- 1.014.4 triệu d- 1.066.6 triệu
Câu 12: Xây dựng các hồ chứa thủy điện trên núi dẫn đến thay đổi dòng chảy là biểu hiện của
quy luật:
a- địa đới b- phi địa đới
c- địa ô d- thống nhất và hoàn chỉnh.
--------------------------
Họ và tên:……………………….….… KIỂM TRA HỌC KỲ I –NĂM HỌC (2011-2012)
Lớp:…….………………………..…… MÔN: ĐỊA LÝ LỚP 10 (CB)
Thời gian làm bài : 45 phút
I.TRẮC NGHIỆM (3đ) Mã đề trắc nghiệm ( ghi đúng với mã đề TN):
Chọn phương án đúng nhất và đánh dấu (X) vào ô tương ứng:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
A
B
C
D
II/ TỰ LUẬN : (7 điểm)- Thời gian làm bài tự luận : 30 phút
Câu 1: ( 2,5 điểm ) Con người có vai trò như thế nào trong việc phát triển và phân bố sinh vật? Cho 2 ví dụ ( 1 ví dụ thể hiện vai trò tích cực, 1 ví dụ thể hiện vai trò tiêu cực) .
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 2: ( 2 điểm ) Thế nào là quy luật địa đới? Nêu nguyên nhân và biểu hiện của quy luật nầy về sự thay đổi các đới nhiệt, đới khí hậu từ xích đạo về cực.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 3: ( 1 điểm) Trong các đại dương, ở vĩ độ thấp, các dòng biển nóng, lạnh chảy như thế nào?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 4: (1,5 điểm)
Cho bảng số liệu về cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Việt Nam, năm 2000. Hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện và nhận xét.
Quốc gia
Chia ra (%)
Khu vực I
Khu vực II
Khu vực III
Việt Nam
68,0
12,0
20,0
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỊA LÝ 10 ( Kiểm tra học kỳ I- Năm học 2011-2012)
I/ TRẮC NGHIỆM : ( 3điểm = 0,25đ cho một câu trả lời đúng)
Mã đề
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
102
B
A
B
C
D
B
C
C
B
B
D
B
204
A
B
D
C
D
B
C
D
C
C
A
A
306
C
B
D
A
B
A
B
B
C
C
D
C
408
D
B
C
B
C
A
C
A
B
A
C
D
II/ TỰ LUẬN : 7 điểm
Câu 1: ( 2,5 điểm)
Học sinh chỉ cần nêu vai trò, đúng các ý chính sau :
làm thay đổi phạm vi phân bố cây trồng vật nuôi (0,5đ)
lai tạo giống cây trồng, vật nuôi (0,25đ);trồng rừng mở rộng diện tích thực vật (0,25đ)
phá rừng, làm thu hẹp diện tích thưc vật, mất nơi sinh sống của động vật (0,25đ);khai thác quá mức, bừa bãi làm tuyệt chủng nhiều loại động thực vật. (0,25đ)
Ví dụ : Mỗi ví dụ đúng cho 0,5 đ . Học sinh có thể cho ví dụ trong khi nêu vai trò nhưng phải đảm bảo 1 ví dụ ở phần tích cực, 1 ví dụ ở phần tiêu cực.
Câu 2: ( 2 điểm)
Thế nào là quy luật địa đới (0,5đ)
Nguyên nhân : Trái Đất hình cầu (0,25đ)/ bức xạ Mặt Trời (0,25đ)
Biểu hiện:
Nêu đúng 3- 4 đai nhiệt (0,5đ), đúng 2 đai (0,5đ), 1 đai (0,25đ)
Nêu đúng 4- 7 đới khí hậu (0,5đ), đúng 1 -3 đới (0,25đ)
Câu 3: (1 điểm )
Học sinh nêu đúng quy luật chảy của các dòng biển nóng, lạnh :
chảy thành hoàn lưu khép kín (0,25đ)
BBC chảy theo chiều kim đồng hồ (0,25đ)
NBC theo chiều ngược kim đồng hồ (0,25đ)
các dòng biển nóng, lạnh đối xứng nhau qua bờ các đại dương (0,25đ)
( Nếu học sinh không nêu đủ 4 ý trên nhưng có nêu đúng nơi xuất phát của dòng biển nóng, lạnh thì xem như một ý đúng)
Câu 4: ( 1,5 điểm) Vẽ biểu đồ tròn đạt các yêu cầu sau :
Tỉ lệ chính xác (0,25đ)
Ghi ký hiệu và chú thích ký hiệu (0,25đ)
Ghi số liệu cho mỗi thành phần (0,25đ)
Tên biểu đồ (0,25đ)
(Nếu vẽ biểu đồ có tẩy xóa, thiếu thẩm mỹ chỉ cho tối đa 1 điểm)
Nhận xét : Tỉ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp và khu vực sản xuất vật chất còn cao (0,5đ) hoặc có ý tương tự.
+ Điểm phần trắc nghiệm và các câu tự luận không làm tròn. Điểm toàn bài làm tròn đến 1 chữ số thập phân ( ví dụ 7.0 hoặc 7.3, 7.8)
-----------------------------------------
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Địa 10 - 4 đề đề kiểm tra hki (2011-2012).doc