Câu 6. Điền khuyết (Mỗi ý đúng đạt 0.25 điểm)
A. Loại hình vận tải . chuyên chở được nhiều hàng hóa và hành khách nhất, đồng thời cũng được đầu tư nhiều nhất.
B. Loại hình giao thông vận tải có tỉ trọng tăng nhanh nhất nước ta là . .
C. Nước ta xây dựng 3 hải cảng lớn nhất là:.;.;.
D. Ba sân bay quốc tế của nước ta là .;.;.
II. TỰ LUẬN (7Đ)
Câu 1. (1,0 điểm) Hãy nêu vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời sống?
Câu 2. (3,0 điểm) Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng đồng bằng Sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển kinh tế-xã hội ?
Câu 3. (1,0 điểm) Dựa vào Atlat trang 25. Chứng minh rằng vùng Bắc Trung Bộ là vùng rất giàu tài nguyên du lịch?
4 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 605 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kì I môn Địa lí lớp 9 - Trường PTDTNT Bù Gia Mập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG PTDTNT BÙ GIA MẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I
Họ và tên ................................................. MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9 (Thời gian 45 phút)
Lớp: 9. SBD:.. ST:..
Điểm
Chữ kí
Bằng số
Bằng chữ
Giám khảo
Giám thị 1
Giám thị 2
I/ TRẮC NGHIỆM ( 3Đ)
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng (Mỗi ý đúng đạt 0.25 điểm)
Câu 1. Đặc điểm nguồn lao động nước ta là:
A. tập trung chủ yếu ở thành thị.
B. phần lớn lực lượng đã qua đào tạo.
C. hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn.
D. thiếu kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp.
Câu 2. Vụ đông trở thành vụ sản xuất chính ở một số địa phương của vùng nào?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Trung du và miền núi Bắc bộ.
Câu 3. Trong các nhà máy thủy điện sau, nhà máy nào có công suất lớn nhất ?
A. Hòa Bình.
B. Sơn La.
C. Trị An.
D. Y – a – ly.
Câu 4. Các địa danh nổi tiếng: Phong Nha-Kẻ Bàng, cố đô Huế, Lăng Cô, Thiên Cầm thuộc vùng kinh tế nào?
A. Tây Nguyên.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Trung du- miền núi Bắc Bộ.
Câu 5. Hãy nối các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho phù hợp: (Mỗi ý đúng đạt 0.25 điểm)
Cột A: Các địa điểm du lịch
Nối
Cột B: Vùng Kinh tế
1.Phong Nha Kẽ Bàng, cố đô Huế, Cửa Lò.
2.Phố cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn, Mũi Né.
3.Buôn Đôn, Hồ Xuân Hương, Hồ Tơ Nưng
4.Vịnh Hạ Long, Bãi Cháy, Hang Pắcpó
1+
2+
3+
4+
A.Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng Sông Hồng
C. Bắc Trung bộ
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
E. Tây Nguyên
Câu 6. Điền khuyết (Mỗi ý đúng đạt 0.25 điểm)
A. Loại hình vận tải . chuyên chở được nhiều hàng hóa và hành khách nhất, đồng thời cũng được đầu tư nhiều nhất.
B. Loại hình giao thông vận tải có tỉ trọng tăng nhanh nhất nước ta là....
C. Nước ta xây dựng 3 hải cảng lớn nhất là:........................;...........................;..........................
D. Ba sân bay quốc tế của nước ta là ............................;................................;.............................
II. TỰ LUẬN (7Đ)
Câu 1. (1,0 điểm) Hãy nêu vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời sống?
Câu 2. (3,0 điểm) Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng đồng bằng Sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển kinh tế-xã hội ?
Câu 3. (1,0 điểm) Dựa vào Atlat trang 25. Chứng minh rằng vùng Bắc Trung Bộ là vùng rất giàu tài nguyên du lịch?
Câu 4. Dựa vào bảng số liệu sau:
Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản theo các tỉnh, năm 2002 (đơn vị : %)
Các tỉnh, thành phố
Đà Nẵng
Quảng Nam
Quảng Ngãi
Bình Định
Phú Yên
Khánh Hòa
Ninh Thuận
Bình Thuận
Diện tích (nghìn ha)
0,8
5,6
1,3
4,1
2,7
6,0
1,5
1,9
a) Vẽ biểu đồ cột thể hiện diện tích nuôi trồng thủy sản ở các tỉnh, thành phố của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002. (1,5điểm)
b) Nhận xét. (0,5 điểm)
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM MÔN ĐỊA LÍ 9
I/ TRẮC NGHIỆM ( 3Đ)
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng (Mỗi ý đúng đạt 0.25 điểm)
Câu
1
2
3
4
Đáp án
C
B
B
B
Câu 5. Hãy nối các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho phù hợp: (Mỗi ý đúng đạt 0.25 điểm)
Cột A: Các địa điểm du lịch
Nối
Cột B: Vùng Kinh tế
1.Phong Nha Kẽ Bàng, cố đô Huế, Cửa Lò.
2.Phố cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn, Mũi Né.
3.Buôn Đôn, Hồ Xuân Hương, Hồ Tơ Nưng
4.Vịnh Hạ Long, Bãi Cháy, Hang Pắcpó
1+ C
2+ D
3+ E
4+ A
A.Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng Sông Hồng
C. Bắc Trung bộ
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
E. Tây Nguyên
Câu 6. Điền khuyết (Mỗi ý đúng đạt 0.25 điểm)
A. đường bộ. B. đường hàng không
C. Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn D. Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất
II. TỰ LUẬN (7Đ)
Câu 1(1,0 điểm)
- Cung cấp nguyên liệu, vật tư sản xuất cho các ngành kinh tế. (0,25 điểm)
- Tiêu thụ sản phẩm, tạo các mối liên hệ giữa các ngành sản xuất, giữa các vùng. (0,5 điểm)
- Tạo ra nhiều việc làm, tạo nguồn thu nhập lớn. (0,25 điểm)
Câu 2 (3,0 điểm)
*Thuận lợi :
- Châu thổ do sông Hồng bồi đắp , khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh, nguồn nước dồi dào, chủ yếu là đất phù sa , có vịnh Bắc bộ giàu tiềm năng (0,5 điểm)
- Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh. (0,5 điểm)
- Đất phù sa màu mỡ , khí hậu ,thủy văn tốt thích hợp thâm canh cây lúa nước.(0,5 điểm)
- Khoáng sản có giá trị như: đá vôi , than nâu , khí tự nhiên (0,25 điểm)
- Ven biển và biển thuận lợi nuôi trồng, đánh bắt thủy sản và phát triển du lịch (0,25 điểm)
*Khó khăn : Thiên tai( Bão, lũ lụt, thời tiết thất thường), ít tài nguyên khoáng sản. (1 điểm)
Câu 3 (1,0 điểm)
Vùng Bắc Trung Bộ có cả tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch văn hoá:
- Tài nguyên du lịch tự nhiên: ( Kể đúng tên một số địa điểm)
- Tài tài nguyên du lịch văn hoá: ( Kể đúng tên một số địa điểm)
Câu 4 (2,0 điểm).
Vẽ đúng biểu đồ (1,5đ)
+ Vẽ biểu đồ hình cột đúng, đẹp
+ Có đầy đủ tên biểu đồ, chú giải
Nhận xét đúng: Diện tích nuôi trồng thủy sản của các tỉnh vùng duyên hải Nam Trung Bộ không đều. Cao nhất là Khánh Hòa; tiếp đến là Quảng Nam, Bình Định, Phú Yên, Bình Thuận,Ninh Thuận, Quảng Ngãi, Đà Nẵng(0,5đ)
MA TRẬN MÔN ĐỊA LÍ 9
Cấp độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tên chủ đề
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Địa lí dân cư
- Biết đặc điểm nguồn lao động nước ta
Số câu
Số điểm
TN:1
0,25đ
Địa lí kinh tế
- Biết Vụ đông trở thành vụ sản xuất chính ở Đồng bằng sông Hồng.
- Biết nhà máy thủy điện Sơn La có công suất lớn nhất.
- Biết Phong Nha-Kẻ Bàng, cố đô Huế, Lăng Cô, Thiên Cầm thuộc vùng kinh tế Bắc Trung Bộ.
- Biết các địa điểm du lịch thuộc các vùng kinh tế khác nhau.
- Biết vai trò quan trọng của đường bộ và đường hàng không, hải cảng lớn nhất và Ba sân bay quốc tế của nước ta.
- Nêu vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời sống
- Trình bày những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng đồng bằng Sông Hồng có đối với sự phát triển kinh tế-xã hội
- Dựa vào Atlat trang 25. Chứng minh rằng vùng Bắc Trung Bộ là vùng rất giàu tài nguyên du lịch.
- Nhận xét diện tích nuôi trồng thủy sản ở các tỉnh, thành phố của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Vẽ biểu đồ cột thể hiện diện tích nuôi trồng thủy sản ở các tỉnh, thành phố của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Số câu
Số điếm
TN:5; TL: 1
3,75đ
TL: 1
3đ
TL: 1+½
1,5đ
TL: 1/2
1,5đ
Tống số câu
Tổng số điểm
TN:6; TL: 1
4đ
TL: 1
3đ
TL: 1+½
1,5đ
TL: 1/2
1,5đ
Tỉ lệ
40%
30%
15%
15%
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thi hoc ki 1_12496592.doc