Kiểm tra học kì I môn: Vật lý 7 - Trường THCS Lai Hòa

A. Trắc nghiệm (4 điểm)

Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1. Chùm tia tới song song gặp gương cầu lõm sẽ cho chum tia phản xạ

A. hội tụ. B. phức tạp. C. phân kỳ. D. song song

Câu 2. Khi dây đàn căng nếu ta gảy thì tần số dao động của dây đàn lớn, âm phát ra

A. bổng. B. trầm. C. trung bình. D. vang.

Câu 3. Âm không truyền được trong môi trường

A. chất lỏng. B. chất rắn. C. chất khí. D. chân không.

Câu 4. Vật phản xạ âm tốt là

A. miếng xốp. B. mặt gương. C. tấm gỗ. D. đệm cao su.

 

docx9 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 434 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kì I môn: Vật lý 7 - Trường THCS Lai Hòa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ THI HKI – VẬT LÝ 7 1. BẢNG TRỌNG SỐ h = 0,8 ; Tổng số câu: N = 20 trắc nghiệm; Tổng số tiết : A = 16 Nội dung Tổng số tiết (m) TS tiết lý thuyết (n) Số tiết quy đổi Số câu Điểm số BH (a) VD (b) BH VD BH VD (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) Chủ đề 1: Sự truyền thẳng ánh sáng 3 3 2,4 0,6 (Tương đương 1 câu tự luận) 1,5 0,5 Chủ đề 2: Phản xạ ánh sáng 3 2 1,6 1,4 (Tương đương 1 câu tự luận) (Tương đương 1 câu tự luận) 1 1 Chủ đề 3: Gương cầu 4 2 1,6 2,4 (Tương đương 1 câu tự luận) 1 1,5 Chủ đề 4: Nguồn âm 1 1 0,8 0,2 0,5 0 Chủ đề 5: Độ cao, độ to của âm 2 2 1,6 0,4 (Tương đương 1 câu tự luận) 1 0,5 Chủ đề 6: Môi trường truyền âm 1 1 0,8 0,2 0,5 0 Chủ đề 7: Phản xạ âm. Tiếng vang 1 1 0,8 0,2 0,5 0 Chủ đề 8: Chống ô nhiễm tiếng ồn 1 1 0,8 0,2 0,5 0 Tổng 16 13 10,4 5,6 13 7 6,5 3,5 2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề 1. Sự truyền thẳng ánh sáng (3 tiết) Chủ đề 1: Sự truyền thẳng ánh sáng – Nhận biết được rằng ta nhìn thấy các vật khi có ánh sang từ các vật đó truyền vào mắt ta. - Nêu được ví dụ về nguồn sang và vật sang. – Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sang trong thực tế: Ngắm đường thẳng, bóng tối, nguyệt thực, nhật thực, Số câu 1TL 1 Số câu (điểm) Tỉ lệ % 1 (1,5 điểm) 15% 1 (0,5 điểm) 5% Chủ đề 2. Phản xạ ánh sáng (3 tiết) Chủ đề 2: Phản xạ ánh sáng – Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. – Dựng được ảnh của vật qua gương phẳng. Số câu 1TL 1TL Số câu (điểm) Tỉ lệ % 1 (1 điểm) 10% 1 (1 điểm) 10% Chủ đề 3. Gương cầu (4 tiết) Chủ đề 3: Gương cầu – Nêu được các đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm. – Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chum tia song song thành chum tia phản xạ tập trung vào một điểm hoặc có thể biến đổi chum tia tới phân kỳ thành một chum tia phản xạ song song. – Nêu được ứng dụng chính của gương cầu là tạo ra vùng nhìn thấy rộng. Số câu 2 1 TL Số câu (điểm) Tỉ lệ % 2 (1 điểm) 10% 1 (1,5 điểm) 15% Chủ đề 4. Nguồn âm (1 tiết) Chủ đề 4: Nguồn âm – Chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn âm như trống, kẻng, ống sáo, âm thoa, Số câu 1 Số câu (điểm) Tỉ lệ % 1 (0,5 điểm) 5% Chủ đề 5. Độ cao, độ to của âm (2 tiết) Chủ đề 5: Độ cao, độ to của âm – Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ. – Nhận biết được âm cao (bổng) có tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần số nhỏ. Số câu 1TL 1 Số câu (điểm) Tỉ lệ % 1 (1 điểm) 10% 1 (0,5 điểm) 5% Chủ đề 6. Môi trường truyền âm (1 tiết) Chủ đề 6: Môi trường truyền âm – Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền trong chân không. Số câu 1 Số câu (điểm) Tỉ lệ % 1 (0,5 điểm) 5% Chủ đề 7. Phản xạ âm. Tiếng vang (1 tiết) Chủ đề 7: Phản xạ âm. Tiếng vang – Nhận biết được những vật cứng, có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và những vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém. Số câu 1 Số câu (điểm) Tỉ lệ % 1 (0,5 điểm) 5% Chủ đề 8. Chống ô nhiễm tiếng ồn (1 tiết) Chủ đề 8: Chống ô nhiễm tiếng ồn – Đề ra một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể. Số câu 1 Số câu (điểm) Tỉ lệ % 1 (0,5 điểm) 5% Tổng số câu 3TN, 2TL 3TN, 1TL 2TN, 1TL 1TL TS câu (điểm) Tỉ lệ % 9 (6,5 điểm) 65% 4 (3,5 điểm) 35% Trường THCS Lai Hòa KIỂM TRA HỌC KÌ I Họ và tên :................................... Môn: Vật lý Lớp: 7/ Thời gian: 45 phút A. Trắc nghiệm (4 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1. Chùm tia tới song song gặp gương cầu lõm sẽ cho chum tia phản xạ A. hội tụ. B. phức tạp. C. phân kỳ. D. song song Câu 2. Khi dây đàn căng nếu ta gảy thì tần số dao động của dây đàn lớn, âm phát ra A. bổng. B. trầm. C. trung bình. D. vang. Câu 3. Âm không truyền được trong môi trường A. chất lỏng. B. chất rắn. C. chất khí. D. chân không. Câu 4. Vật phản xạ âm tốt là A. miếng xốp. B. mặt gương. C. tấm gỗ. D. đệm cao su. Câu 5. Nguồn âm của máy bay trực thăng là A. càng máy bay. B. cánh máy bay. C. đuôi máy bay. D. đầu máy bay. Câu 6. Ảnh tạo bởi gương cầu lõm có tính chất là A. ảnh thật, bằng vật. B. ảnh thật, nhỏ hơn vật. C. ảnh ảo, nhỏ hơn vật. D. ảnh ảo, lớn hơn vật. Câu 7. Để chống ô nhiễm tiếng ồn người ta thường sử dụng các biện pháp nào? A. Làm trần nhà bằng xốp. B. Trồng nhiều cây xanh. C. Bao kín các thiết bị gây ồn. D. Tất cả các ý trên đều đúng. Câu 8. Hiện tượng nhật thực toàn phần xảy ra khi A. đứng ở chỗ bóng tối, nhìn thấy ánh sáng mặt trời. B. đứng ở chỗ bóng nửa tối, không nhìn thấy ánh sáng mặt trời. C. đứng ở chỗ bóng tối, không nhìn thấy ánh sáng mặt trời. D. đứng ở chỗ bóng nửa tối, nhìn thấy ánh sáng mặt trời. B. Tự luận (6 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Nêu tính chất ảnh tạo bởi gương cầu lồi? Trên xe ô tô, xe máy người ta lắp một gương cầu lồi phía trước người lái xe để quan sát phía sau mà không lắp một gương phẳng. Làm như thế có lợi gì? Câu 2. (1 điểm) Khi nào âm phát ra to? Khi nào âm phát ra nhỏ? Độ to của âm được đo bằng đơn vị nào ? Câu 3. (1 điểm) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng ? Câu 4. (1,5 điểm) Ta nhìn thấy một vật khi nào ? Nguồn sáng là gì ? Vật sáng là gì? Lấy ví dụ về nguồn sáng và vật sáng ? Câu 5 : (1đ) Cho đoạn thẳng AB đặt trước gương phẳng (hình vẽ). Vẽ ảnh của đoạn thẳng tạo bởi gương phẳng. A B ĐÁP ÁN A. Trắc nghiệm (4 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A A D B B D D C B. Tự luận (6 điểm) Câu Hướng dẫn giải Điểm 1 - Ảnh tạo bởi gương cầu lồi có các tính chất sau: + Là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn. + Ảnh nhỏ hơn vật. - Vì vùng nhìn thấy của trong gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy trong gương phẳng có cùng kích thước, giúp người lái xe nhìn được khoảng rộng hơn ở đằng sau. 0,5 0,5 0,5 2 - Khi biên độ dao động càng lớn thì âm phát ra to. - Khi biên độ dao động càng nhỏ thì âm phát ra nhỏ. - Độ to của âm được đo bằng đơn vị đêxiben (dB) 0,25 0,25 0,5 3 Định luật phản xạ ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. 1 4 - Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. - Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng. - Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. - Ví dụ: + Nguồn sáng: Mặt trời. + Vật sáng: Vỏ hộp sữa sáng chói dưới trời nắng. 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 5 - Xác định đúng khoảng cách ảnh của điểm A’, B’ - Vẽ ảnh ảo 0,5 0,5

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxlÝ 7.docx
Tài liệu liên quan