V. ĐỀ BÀI
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 4 ĐIỂM)
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng.
Câu 1: Việc làm nào dưới đây thể hiện chưa biết tự chăm sóc, rèn luyện thân thể?
A. Giữ gìn vệ sinh cá nhân.
B. Ăn uống sinh hoạt điều độ, đảm bảo vệ sinh, đúng giờ giấc.
C. Tiêm phòng để ngừa bệnh.
D. Ăn quà vặt.
E. Học tập, làm việc nghỉ ngơi hợp lý.
F. Tập luyện thể dục, thể thao thường xuyên.
Câu 2: Biểu hiện nào dưới đây thể hiện đức tính siêng năng, kiên trì?
A. Nhờ bạn làm hộ bài tập về nhà.
B. Đùn đẩy việc khó cho người khác.
C. Thường xuyên chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
D. Sợ hãi, chán nản khi gặp khó khăn.
9 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 596 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kỳ I môn Giáo dục công dân 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KiÓm tra HỌC KỲ I
Thời gian: 45 phút
I. Môc ®Ých ®Ò kiÓm tra :
§Ò kiÓm tra nµy, nh»m kiÓm tra nhËn thøc cña häc sinh vÒ kiÕn thøc, kÜ n¨ng th¸i ®é tõ bµi 1 ®Õn bµi 11 häc k× I líp 6
II. Môc tiªu kiÓm tra:
1. Về kiến thức:
- Biết dược cách tự chăm sóc và rèn luyện thân thể.
- Biết được thế nào là siêng năng, kiên trì, biết dduwwocj các biểu hiện cảu siêng năng, kiên trì.
- Biết được biểu hiện của tiết kiệm, hiểu được ý nghĩa của tiết kiệm;
- Hiểu được thế nào là lễ độ, biểu hiện của lễ độ;
- Biết được thế nào là tôn trọng kỉ luật, biểu hiện của tôn trọng kỉ luật và hểu được ý nghĩa của tôn trọng kỉ luật;
- Hiểu được thế nào là yêu thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên.
- Hiểu được thế nào là biết ơn, biểu hiện của biết ơn;
- Biết được những biểu hiện sống chan hoà với mọi người.
- Hiểu được mục đích học tập của học sinh.
2. Về kĩ năng:
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào việc giải quyết các vấn để thực tiễn vào làm bài kiểm tra.
3. Về thái độ:
Có thái độ nghiêm túc trung thực trong làm bài kiểm tra.
II. NHỮNG NĂNG LỰC ĐỀ KIỂM TRA HƯỚNG TỚI ĐÁNH GIÁ:
Năng lực tư duy phê phán, năng lực sáng tạo; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực điều chỉnh hành vi...
III. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
Kết hợp trắc nghiệm khách quan với tự luận
IV/ Ma trËn ®Ò:
CÊp ®é
Chñ ®Ò
NhËn biÕt
Th«ng hiÓu
VËn dông
Céng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
CÊp ®é thÊp
CÊp ®é cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Tự chăm sóc và rèn luyện thân thể.
Nhận biết được cách tự chăm sóc và rèn luyện thân thể.
Sè c©u:
Sè ®iÓm:
TØ lÖ:
1
0,25
0,25
1
0,25
2,5%
2. Siêng năng kiên trì.
Hiểu được thế nào là siêng năng kiên trì.
Biết lựa chọn cách ứng xử thể hiện đức tính siêng năng, kiên trì
Sè c©u:
Sè ®iÓm:
TØ lÖ:
1
0,25
0,25
1
0,25
0,25
2
0,5
5%
3. Tiết kiệm
Nhận biết được biểu hiện của tiết kiệm
Hiểu được vai trò của tiết kiệm
Sè c©u:
Sè ®iÓm:
TØ lÖ:
1
0,25
0,25
1
0,25
0,25
2
0,5
5%
4. Lễ độ.
Nhận biết được thế nào là lễ độ, biểu hiện của đức tính lễ độ.
Sè c©u:
Sè ®iÓm:
TØ lÖ:
3
0,75
0,75
3
0,75
7,5%
5. Tôn trọng kỉ luật.
Nhận biết được thế nào là tôn trọng kỉ luật và các hành vi thể hiện tính kỉ luật
Hiểu được ý nghĩa của việc tôn trọng kỉ luật đối với bản thân, gia đình và xã hội.
Biết thực hiện tôn trọng kỉ luật.
Sè c©u:
Sè ®iÓm:
TØ lÖ:
3
0,75
0,75
1
1
1
1
1
1
4
2,75
27,5%
6. BiÕt ¬n.
Nhận biết được biểu hiện của lòng biết ơn.
Hiểu được biểu hiện của lòng biết ơn và vì sao phải biết ơn.
Biết ứng xử sáng tạo thông qua các tình huống thể hiện lòng biết ơn.
Sè c©u:
Sè ®iÓm:
TØ lÖ:
1
0,25
0,25
2
0,5
0,5
1
2
2
4
2,75
27,5%
7. Yêu thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên
Nhận biết được biểu hiện của yêu thiên nhiên, sống hào hợp với thiên nhiên.
Sè c©u:
Sè ®iÓm:
TØ lÖ:
1
0,25
0,25
1
0,25
2,5%
8. Sống chan hoà với mọi người
Nhận biết được biểu hiện của sống chan hoà với mọi người.
Sè c©u :
Sè ®iÓm :
TØ lÖ :
1
0,25
0,25
1
0,25
2,5%
9. Mục đích học tập của học sinh.
Nhớ lại mục đích học tập của học sinh.
Biết thực hiện mục đích học tập của người học sinh.
Sè c©u:
Sè ®iÓm:
TØ lÖ:
1
1
1
1
1
1
2
2
20%
Tæng sè c©u:
Tæng sè ®iÓm:
TØ lÖ:
7
2,75
27,5%
1
1
10%
4
1
10%
1
1
10%
1
0,25
2,5%
2
2
20%
1
2
20%
19
10
100%
V. ĐỀ BÀI
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 4 ĐIỂM)
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng.
Câu 1: Việc làm nào dưới đây thể hiện chưa biết tự chăm sóc, rèn luyện thân thể?
Giữ gìn vệ sinh cá nhân.
Ăn uống sinh hoạt điều độ, đảm bảo vệ sinh, đúng giờ giấc.
Tiêm phòng để ngừa bệnh.
Ăn quà vặt.
Học tập, làm việc nghỉ ngơi hợp lý.
Tập luyện thể dục, thể thao thường xuyên.
Câu 2: Biểu hiện nào dưới đây thể hiện đức tính siêng năng, kiên trì?
Nhờ bạn làm hộ bài tập về nhà.
Đùn đẩy việc khó cho người khác.
Thường xuyên chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
Sợ hãi, chán nản khi gặp khó khăn.
Câu 3: Em đang làm bài tập để chiều đi học thì bạn đến rủ đi chơi. Trong trường hợp này em sẽ:
đi chơi cùng bạn còn bài tập để sau.
rủ bạn ở lại mở máy tính cùng chơi game cho vui.
khuyên bạn ở lại cùng trao đổi làm bài tập để chuẩn bị cho buổi chiều đi học.
đi rủ thêm một số bạn đi chơi cùng.
Câu 4: Hành vi nào sau đây thể hiện tính tiết kiệm?
Ăn diện theo mốt.
Bị ốm nhưng không đi khám bệnh vì sợ tốn kém.
Tắt hết các thiết bị điện khi ra khỏi phòng.
Bỏ thừa không ăn hết suất cơm.
Câu 5: Hành vi nào sau đây thể hiện tính lễ độ?
Nói trống không với người khác. B. Nhường nhịn em nhỏ.
C. Trêu chọc người khuyết tật. D. Gặp người lớn không chào.
Câu 6: Biểu hiện nào dưới đây không phải lễ độ?
Đi xin phép, về chào hỏi. C. Nói leo trong giờ học
B. Kính trên nhường dưới D. Đoàn kết với bạn bè.
Câu 7: Biết chấp hành mọi sự phân công của tập thể là người:
A. biết ơn B. tiết kiệm
C. lễ phép D. tôn trọng kỉ luật.
Câu 8: Hành vi nào sau đây không thể hiện tính kỉ luật?
A. Đi học đúng giờ B. Viết giấy xin phép nghỉ học
C. Trao đổi bài trong giờ kiểm tra. D. Làm bài tập trước khi đến lớp.
Câu 9: Luôn tự giác chấp hành những quy định của tập thể, của các tổ chức xã hội ở mọi lúc, mọi nơi được gọi là người tôn trọng:
A. kỉ luật. B. quy ước.
C. pháp luật. D. quy tắc.
Câu 10: Biết cư xử đúng mực trong khi giao tiếp với người khác là người:
A. tiết kiệm . B. lễ độ.
C. tôn trọng kỉ luật D. biết ơn.
Câu 11: Chúng ta phải biết ơn ông bà, cha mẹ vì đã:
A. dạy kiến thức, lời hay ý đẹp. B. có công bảo vệ Tổ quốc.
C. sinh thành nuôi dưỡng ta. D. đem lại tự do, độc lập cho dân tộc.
Câu 12: Hành vi “ Nga cùng chi đội đến quét dọn và thắp hương tại nghĩ trang liệt sĩ quê nhà nhân dịp ngày thương binh-liệt sĩ” là phẩm chất đạo đức gì?
A. Siêng năng, kiên trì. B. Biết ơn.
C. Tôn trọng kỉ luật D. Lễ độ.
Câu 13: Câu tục ngữ, ca dao nào sau đây không nói về lòng biết ơn?
A. Ăn cháo đá bát B. Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
C. Kính thầy, yêu bạn. D. Uống nước nhớ nguồn.
Câu 14: Hoạt động trồng rừng, chăm sóc cây xanh và bảo vệ các loại động vật là biểu hiện của:
A. tôn trọng kỉ luật. B. biết ơn
C. siêng năng. D. yêu thiên nhiên sống hoà hợp với thiên nhiên.
Câu 15: Chọn từ còn thiếu để điền vào dấu : Sinh thời Bác Hồ kính yêu của chúng ta đã dạy “ Sản xuất mà không đi đôi với như gió vào nhà trống”:
A. Siêng năng B. tiết kiệm. C. kiên trì. D. lễ độ.
Câu 16: Hành vi nào là sống chan hoà với mọi người?
Không thích chơi với ai. B. Không quan tâm đến mọi người
C. Không góp ý vì sợ mất lòng D. Sống cởi mở vui vẻ với mọi người.
PHẦN II: TỰ LUẬN. ( 6 ĐIỂM)
Câu 1: ( 2 điểm)
Là học sinh, em đã thực hiện tôn trọng kỉ luật như thế nào? Việc tôn trọng kỉ luật đó mang lại ý nghĩa gì đối với bản thân, gia đình và xã hội?
Câu 2: ( 2 điểm)
Thế nào là mục đích học tập của học sinh? Bản thân em đã làm gì để thực hiện mục đích học tập đó?
Câu 3: ( 2 điểm)
Em hãy cho biết cách ứng xử của bản thân trong tình huống sau:
a. Em sẽ làm gì khi em có một người bạn luôn giúp em học bài, giảng bài cho em hiểu và chia sẻ khó khăn với em ?
b. Em sẽ làm gì khi bố ( hoặc mẹ), ông, bà bị ốm ?
VI. ĐÁP ÁN & BIỂU CHẤM.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm)
- Mỗi câu khoanh đúng 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
Đáp án
D
D
C
C
B
C
D
C
A
B
C
B
A
D
B
D
I. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
1
* HS nêu được một số việc làm thể hiện tôn trọng kỉ luật như :
- Tự giác thực hiện nội quy của trường của lớp như : Đi học đúng giờ ; thực hiện mặc đồng phục đúng quy định ; viết giấy xin phép nghỉ học ; giữ gìn vệ sinh trường lớp ; chuẩn bị bài trước khi đến lớp ; không làm việc riêng trong giờ học ; làm tốt nhiệm vụ mà thầy cô giáo giao
* Tôn trọng kỉ luật có ý nghĩa :
- Đối với bản thân : Tôn trọng và tự giác tuân theo kỉ luật, con người sẽ cảm thấy thanh thản, vui vẻ, sáng tạo trong học tập và lao động.
- Đối với gia đình và xã hội : Nhờ có tôn trọng kỉ luật mà gia đình và xã hội mới có nề nếp, kỉ cương. Xã hội mới có thể duy trì và phát triển được.
1
1
2
HS trả lời được :
- Mục đích học tập của HS là :
+ Học tập để trở thành con ngoan trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ, người công dân tốt.
+ Trở thành con người chân chính có đủ khả năng lao động để tự lập nghiệp và góp phần xây dựng quê hương đất nước, bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
- Để thực hiện mục đích học tập bản thân em đã:
+ Lập kế hoạch và quyết tâm thực hiện kế hoạch học tập và rèn luyện để đạt được mục đích đó;
+ Tích cực tham gia hoạt động tập thể và hoạt động xã hội để phát triển toàn diện.
1
1
3
a. Khi em có một người bạn luôn giúp em học bài, giảng bài cho em hiểu và chia sẻ khó khăn với em :
- Em sẽ cám ơn bạn và có những hành động, thái độ tỏ lòng biết ơn bạn thật nhiều
- Em sẽ luôn quý mến bạn và khi bạn gặp việc gì khó khăn, em sẽ giúp đỡ lại bạn...
b. Khi bố ( hoặc mẹ) hay ông bà bị ốm :
- Em sẽ chăm sóc ông bà bố mẹ như: nấu những món ngon, mua thuốc ...
- Nói chuyện, tâm sự cho ông bà, bố, mẹ vui để mau hết bệnh...
( Tuỳ câu trả lời của HS GV chấm điểm)
1
1
19
Cộng
10
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- de kiem tra hoc ki I_12447103.doc