Câu 1: (1,0 điểm)
Nội dung của phép lai phân tích là gì?
Câu 2: (1,5 điểm)
Ở cà chua quả đỏ trội hoàn toàn so với cà chua quả vàng.
a) Cho cà chua quả đỏ thuần chủng lai với cà chua quả vàng. Viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b) Nếu cho cà chua quả đỏ ở F2 tự thụ phấn thì thu được kết quả như thế nào? (Không cần viết sơ đồ lai)
Câu 3: (1,0 điểm)
Một người làm vườn luôn thắc mắc không hiểu tại sao ông trồng những cây đậu hà lan hạt vàng lai với nhau (P: hạt vàng x hạt vàng) với mong muốn sẽ thu được toàn đậu hà lan hạt vàng, nhưng đến khi thu hoạch lại có cả đậu hà lan hạt xanh chiếm 1 phần và đậu hà lan hạt vàng chiếm 3 phần.
Dựa vào kiến thức về di truyền học em hãy giải thích thắc mắc của người làm vườn.
4 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 585 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra môn Sinh học 9 – Tuần 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA SINH HỌC 9 – TUẦN 12
Gíao viên ra đề: TRẦN THỊ KIM PHƯỢNG
MA TRẬN
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Chương I: Các thí nghiệm của Menđen
(8 tiết = 3,5 điểm)
- Quy luật phân li.
- Lai phân tích.
- Ý nghĩa của qui luật phân ly độc lập.
- Kiến thức liên quan đến giải thích về biến dị tổ hợp và giải thích kết quả quy luật ở lai 1 tính trạng và 2 tính trạng của Menđen.
- Từ qui ước gen xác định được kiểu hình của cơ thể.
- Xác định độ thuần chủng của giống.
- Bài tập lai một và hai cặp tính trạng.
- Tại sao các loài sinh sản giao phối, biến dị tổ hợp lại phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính ?
- Ứng dụng của quy luật phân li trong đời sống và sản xuất.
Số câu
1
1
1
1
Số điểm
1,0 điểm
0,5 điểm
1,0 điểm
1,0 điểm
Chương II:
Nhiễm sắc thể
(7 tiết = 3,0 điểm)
- Cấu trúc của nhiễm sắc thể.
- Chức năng nhiễm sắc thể.
- Thụ tinh.
- Cơ chế xác định nhiễm sắt thể giới tính.
- Phân biệt nhiễm sắc thể thường với nhiễm sắc thể giới tính.
Số câu
1
1
Số điểm
1,0 điểm
2,0 điểm
Chương III:
AND và gen
(8 tiết = 3,5 điểm)
- Tính đa dạng, đặc thù của ADN.
- Nguyên tắc tổng hợp ADN, ARN.
- Mối quan hệ giữa gen và ARN.
- Viết đoạn mạch tương ứng với đoạn mạch đã cho.
- Tính số axit amin.
- Xác định nguyên tắc bổ sung thể hiện qua sơ đồ mối quan hệ giữa gen và tính trạng.
Số câu
1
2
1
Số điểm
1,0 điểm
1,5 điểm
1,0 điểm
Tổng số câu
3
5
2
1
Tổng số điểm
3,0 điểm
4,0 điểm
2,0 điểm
1,0 điểm
NỘI DUNG ĐỀ 2
Câu 1: (1,0 điểm)
Nội dung của phép lai phân tích là gì?
Câu 2: (1,5 điểm)
Ở cà chua quả đỏ trội hoàn toàn so với cà chua quả vàng.
a) Cho cà chua quả đỏ thuần chủng lai với cà chua quả vàng. Viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b) Nếu cho cà chua quả đỏ ở F2 tự thụ phấn thì thu được kết quả như thế nào? (Không cần viết sơ đồ lai)
Câu 3: (1,0 điểm)
Một người làm vườn luôn thắc mắc không hiểu tại sao ông trồng những cây đậu hà lan hạt vàng lai với nhau (P: hạt vàng x hạt vàng) với mong muốn sẽ thu được toàn đậu hà lan hạt vàng, nhưng đến khi thu hoạch lại có cả đậu hà lan hạt xanh chiếm 1 phần và đậu hà lan hạt vàng chiếm 3 phần.
Dựa vào kiến thức về di truyền học em hãy giải thích thắc mắc của người làm vườn.
Câu 4: (1,0 điểm)
Trình này cấu trúc của nhiễm sắc thể.
Câu 5: (2,0 điểm)
Phân biệt nhiễm sắc thể thường với nhiễm sắc thể giới tính.
Câu 6: (1,0 điểm)
Trình bày nguyên tắc tổng hợp ARN.
Câu 7: (1,5 điểm)
Một đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự phân bố các nucleotit như sau:
– G – X – G – T – X – A – X – G – A – G –
a. Hãy viết cấu trúc mạch thứ hai của gen.
b. Tìm cấu trúc mARN nếu chúng được tổng hợp từ mạch đơn thứ hai của gen
Câu 8: (1,0 điểm)
Cho sơ đồ sau: Gen mARN Prôtêin
Viết nguyên tắc bổ sung thể hiện ở mối quan hệ 2.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 2
Câu 1: (1,0 điểm)
Nội dung
Điểm
Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
0,5 điểm
- Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp.
0,25 điểm
- Nếu kết quả phép lai phân tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp.
0,25 điểm
Câu 2: (1,5 điểm)
a) - Qui ước gen :
A : quả đỏ
a : quả vàng
0,25 điểm
- Kiểu gen:
AA : quả đỏ.
aa : quả vàng
0,25 điểm
- Sơ đồ lai:
P quả đỏ x quả vàng
AA aa
GP A a
F1 Kiểu gen: Aa
Kiểu hình: quả đỏ
0,25 điểm
F1 x F1: quả đỏ x quả đỏ
Aa Aa
GF A, a A, a
F2: Kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa
Kiểu hình: 3 quả đỏ : 1 quả vàng
0,25 điểm
b) + Trường hợp 1: AA x AA: quả đỏ
0,2 điểm
+ Trường hợp 2: AA x Aa: quả đỏ
0,2 điểm
+ Trường hợp 3 : Aa x Aa: quả đỏ, quả vàng
0,1 điểm
Câu 3: (1,0 điểm)
Vì trong những cây đậu hà lan hạt vàng có cây không thuần chủng (kiểu gen dị hợp);
0,5 điểm
Nên khi tự thụ phấn hay giao phấn với nhau gen lặn được tổ hợp cùng nhau làm xuất hiện đậu hà lan hạt xanh (đồng hợp lặn) ở thế hệ sau.
0,5 điểm
Câu 4: (1,0 điểm)
- Nhiễm sắc thể gồm 2 crômatit gắn với nhau ở tâm động.
0, 5 điểm
- Mỗi crômatit gồm 1 phân tử ADN và protein loại histon.
0, 5 điểm
Câu 5: (2,0 điểm)
Nhiễm sắt thể thường
Nhiễm sắt thể giới tính
- Tồn tại với số cặp nhiễm sắc thể lớn hơn 1 trong tế bào lưỡng bội.
- Tồn tại 1 cặp nhiễm sắc thể trong tế bào lưỡng bội.
0, 5 điểm
- Tồn tại thành cặp tương đồng.
- Tồn tại thành cặp tương đồng XX và không tương đồng XY.
1,0 điểm
- Mang gen qui định tính trạng thường.
- Mang gen qui định giới tính của cơ thể.
0, 5 điểm
Câu 6: (1,0 điểm)
- Bổ sung: A – U; T – A; G – X; X - G.
0, 5 điểm
- Khuôn mẫu: dựa trên một mạch đơn của gen.
0, 5 điểm
Câu 7: (1,5 điểm)
a) – X – G – X – A – G – T – G – X – T – X –
1,0 điểm
b) – G – X – G – U – X – A – X – G – A – G –
0, 5 điểm
Câu 8: (1,0 điểm)
A – U, U – A, X – G, G – X
(Đúng 1 cặp nuclêôtit đạt 0,25 điểm)
1,0 điểm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KT SINH 9 - TUAN 12 - PHUONG.doc