Kỹ thuật nuôi cá tra

Cho ăn bổsung

„ Tuần thứnhất, bên cạnh thức ăn tự nhiên là chính, có thểsửdụng thêm

„ Lòng đỏtrứng gà

„ Bột đậu nành

„ Bột cá lạt

„ Bột huyết

„ Mỗi ngày cho ăn 4-6 lần

„ Ngày 11 cá bắt đầu tìm thức ăn

„ Ngày thứ25 cá chuyển sang ăn tạp và tính ăn của cá trưởng thành

pdf9 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2085 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỹ thuật nuôi cá tra, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KỸ THUẬT NUÔI CÁ TRA Nguyễn Thanh Phương Dương Nhựt Long KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture Vùng nuôi theo tiêu chuẩn SQF Safe Quality Food 1000CM Thủy sản Bố mẹ Giống Thức ăn Bột Giống Cá thương phẩm Nhà máy chế biến Nhà xuất nhập klhẩu Nhà phân phối Người tiêu dùng SQF 1000 SQF 2000 Thức ăn Thuốc chữabệnh Môi trường nướcHóa chất KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture Sản lượng và xuất khẩu - 100 200 300 400 500 600 700 800 900 1,000 1,100 1,200 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 Year P r o d u c t i o n ( x 1 , 0 0 0 m t ) 0 100 200 300 400 500 600 700 800 900 1,000 E x p o r t v a l u e ( x 1 , 0 0 0 U S D ) Production (MT) Export value (USD) 10 năm từ 1997-2007 • Diện tích nuôi tăng ~8 lần(~9,000 ha) • Sản lượng tăng 45 lần (22,500 t đến >1,000,000 t) • Lượng xuất khẩu (fillet) tăng 55 lần (7,000 t to 386,870 t) • Giá trị xuất khẩu tăng 50 lần (US$ 19,7 to 979.036) • Thị trường >80 quốc gia và vùng lãnh thổ KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture 14.9% 9.5% 8.8% 8.5% 7.7% 6.2% 5.7% 4.0% 3.9% 3.5% 0% 2% 4% 6% 8% 10% 12% 14% 16% Rusia Poland Spain USA Netherland China Germany Singapore Belgium Australia Thị trường cá tra KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture Sản lượng và mô hình nuôi 0 100 200 300 400 500 600 700 800 900 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 P r o d u c t i o n ( 1 , 0 0 0 m t ) Basa catfish Tra catfish Total KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture Markets Hatchery bred fry (12-20 hrs.) (Since 2000) Collecting wild fry (10-12 days old) (Before 2000) Nursing fry in earthen ponds (1-1.5 months) Advanced nursing fingerlings in earthen ponds (1-1.5 months) Grow-out in ponds (6-7 months) (starting from 2000) Grow-out in cages/pens (7-8 months) (from 2000-2004) Grow-out in ponds (5-6 months) (starting from 2000 to now) Processing in factories (fillet) Qui trình sản xuất cá tra KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA CÁ TRA • Tên KH: Pangasianodon hypophthalmus • Phân bố tự nhiên ở lưu vực hạ lưu sông Cửu long (Thái Lan, Lào, Cam- pu-chia và Việt Nam). • Loài cá nuôi truyền thống trong ao của nông dân các tỉnh thành vùng ĐBSCL. • Cá có khả năng sống tốt trong điều kiện ao tù nước đọng, nhiều chất hữu cơ, hàm lượng oxygen hòa tan thấp, có thể nuôi với mật độ rất cao. KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA CÁ TRA • Cá tra là loài ăn tạp, trong tự nhiên, cá ăn được mùn bã hữu cơ, rễ cây thủy sinh, rau quả, tôm tép, cua, côn trùng, ốc và cá. • Cá nuôi có thể sử dụng được các loại thức ăn khác nhau: cá tạp, thức ăn viên, cám, tấm, rau muống... Thức ăn có nguồn gốc động vật sẽ giúp cá lớn nhanh. • Cá rất mẩn cảm với sự thay đổi của điều kiện môi trường. Tăng hay giãm nhiệt độ nước đều ảnh hưởng đến tính ăn mồi của cá tra. • Cá tra sau 6 tháng nuôi, đạt k/lượng từ 1-1,2 kg/con. KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture Quá trình phát triển kỹ thuật sản xuất giống • Bắt đầu nghiên cứu cho đẻ cá tra từ năm 1978 (ĐH Nông Lâm và Trường Trung cấp Long Định, Tiền Giang) • 1979: sản xuất được mẻ đầu tiên nhưng sau đó không tiếp tục được. • 1981-1996: nhiều nghiên cứu cho cá tra và basa đẻ được tiến hành ở ĐHCT, Viện Thủy sản 2, Cty AGIFISH . • 1996: Thành công cho cá tra đẻ qua hợp tác nghiên cứu giữa ĐHCT, Cty AGIFISH, ORSTOM và CIRAD (Pháp), rồi cá basa. • 2000: kỹ thuật cho cá tra đẻ được quảng bá rộng cho nông dân, doanh nghiệp,.. KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture Tóm tắt kỹ thuật cho cá tra đẻ và ương Tuổi: ~3+ T/ăn: 32-36% đạm Ao hay bè Tiêm 3 liều hormone HCG : • Liều dẫn 1: 300-500 UI/kg. • Liều dẫn 2: 1,000- 1,500 UI/kg (sau 24 g). • Liều quyết định: 2,500-3,000 UI/kg (sau 8 g). • Ấp trứng: ~10 giờ (tùy nhiệt độ). • Loại bỏ lớp dính • Nước chảy liên tục •Ương trong ao 1-1,5 tháng •Thức ăn: viên, tự chế •Mật độ ương: 250-500 cá bột/m2 Nuôi trong ao, bè , quầng từ 6-7 tháng KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture Kỹ thuật cải tạo ao ương cá Tra • Tát cạn ao, diệt tạp, cá dữ, làm sạch cỏ xung quanh và trong ao ương. • Vét bùn đáy ao, chừa lại một lớp bùn mỏng ~5–10 cm. • Bón vôi bột với liều lượng từ 10-15 kg/100 m2 ao. • Phơi ao 3-5 ngày. KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture Kỹ thuật cải tạo ao ương cá Tra • Bón lót phân hữu cơ tạo, liều 20– 30 kg/100 m2, hay bột đậu nành hoặc bột cá từ 2-3 kg/100 m2. • Lọc nước vào ao, mức nước 1– 1.2m, mức nước nầy sẽ tăng dần qua thời gian ương (đến 1,8–2 m). • Có thể cấy thêm luân trùng, trứng nước (Moina) và trùn chỉ (Tubifex) trước khi thả 1-2 ngày KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture „ Mật độ ương cá tra bột dao động 250 - 500 con/m2 „ Không thả cá ương vào thời điểm trước và sau khi mưa, do nhiệt độ nước thay đổi gây sốc cá ương, tỉ lệ sống giảm thấp Kỹ thuật cải tạo ao ương cá Tra KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture Cho ăn bổ sung „ Tuần thứ nhất, bên cạnh thức ăn tự nhiên là chính, có thể sử dụng thêm „ Lòng đỏ trứng gà „ Bột đậu nành „ Bột cá lạt „ Bột huyết „ Mỗi ngày cho ăn 4-6 lần „ Ngày 11 cá bắt đầu tìm thức ăn „ Ngày thứ 25 cá chuyển sang ăn tạp và tính ăn của cá trưởng thành KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture Thức ăn „ Thức ăn ương cá tra giai đoạn 1 tháng tuổi cần có hàm lượng đạm (protein) dao động: 30–32 %. „ Khẩu phần cho cá ăn dao động từ 10-20% khối lượng cá và cho cá ăn 3 hay 4 lần trong ngày KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture • Theo dõi chất lượng nước, vì cá tra ương rất mẩn cảm với những biến đổi của điều kiện môi trường (Nhiệt độ) • Cung cấp thêm oxygen (DO) • Thay nước (30-40%) khi nước ao ương dơ • Sau 2 tháng ương, cá đạt kích cỡ 8-12 cm. • Tỉ lệ sống dao động từ 30–60 % Quản lý chất lượng nước hệ thống nuôi KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture Các yếu tố chất lượng nước Hàm lượng (mg/l) • Nhiệt độ nước 28 – 32 oC • Dissolved oxygen (DO) 3.5 – 6.5 • Mùi vị nước Không mùi • H2S (ppm) < 0.1 • COD (ppm) 10 - 20 • N-NH4+ (ppm) <1 • P-PO43- (ppm) 0,01–0,1 • pH nước 6,5 – 8,5 Các yếu tố môi trường nước ao ương KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture Kỹ thuật nuôi cá trong ao KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture TỔng quát về nuôi Ao Mô tả Giá trị Cỡ ao (ha) 0,3 –1 Chu kỳ nuôi (tháng) 6-7 Mật độ (con/m2) 25-45 (max: 70) Thức ăn Viên hay tự chế Tỉ lệ sống (%) 75-85 Năng suất (tấn/ha/vụ) 250-450 ( đặc biệt: 700 t KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture Một số thông số kỹ thuật „ Bơm trung tâm (cấp nhiều ao) „ Máy xay thức ăn „ Sục khí đáy Hệ thống thiết bị „ Hệ thống cấp nước „ Chưa có ao lắng/lọc là phổ biến „ Ao nuôi từ 0,3-1 ha (chữ nhật hay vuông) „ Ao sâu: 3,5-4,5 m Công trình nuôi „ Ven sông Hậu và Tiền „ Nguồn nước dồi dào, thuận lợi cấp và tiêu (máy bơm) Địa điểm KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture Một số thông số kỹ thuật „ Viên (18-32% đạm) „ Tự chế „ Kết hợp viên + tự chế Thức ăn và cho ăn „ 20-30 con/m2 Æ TLS: 80-90% „ 45-53 con/m2 ÆTLS: 75% Mật độ thả „ Bơm bùn (ra sông) „ Bón vôi „ Xử lý nước tại ao Chuẩn bị ao KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture Thức ăn và cho ăn „ Cho ăn (% khối lượng) „ <0,2 kg 8-10% „ 0,2-0,3 kg 6-7% „ 0,3-0,7 kg 4-5% „ 0,8-1 kg 1,5-3% „ FCR: „ Tự chế: 2,5-3,2 „ Viên: 1,3-1,6 KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture „ Thức ăn: „ Tự chế: 6-10% hộ dùng „ Viên: 40% (Thốt Nốt) – 80% (Long Xuyên) „ Kết hợp: 50% (Thốt Nốt) – 13% (Long Xuyên) „ Thời gian nuôi: 6,7-7 tháng „ TLS: 75% „ Năng suất: 342-431 kg/ha/vụ Một số kết quả khảo sát KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture Một số thông số kỹ thuật „ Ngày càng phổ biến „ Chất lượng con giống „ Môi trường „ Dùng thuốc Dịch bệnh „ Thời gian nuôi: 6 tháng „ Kích cỡ cá: 1-1,2 „ Năng suất: 300-450 t/ha/vụ Thu hoạch „ Thay nước mỗi tuần 1-2 lần trong1-2 tháng đầu „ Thay mỗi 2-3 ngày tháng 3-4 „ Thay hàng ngày vào tháng 5-6 „ Xả nước trực tiếp ra môi trường „ Xử lý môi trường bằng hoá chất (vôi, thuốc xử lý nước,… định kỳ) Quản lý ao KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture Tỉ lệ các hạng mục đầu tư KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture Bệnh trong nuôi cá „ Gia tăng đáng kể, phổ biến là bệnh vi khuẩn (trắng gan, đốm đỏ, đỏ mỏ đỏ kỳ,..), ký sinh trùng, vàng da,… Mủ gan Phù đầu Ký sinh trùng Vàng da KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture Mất oxy hoặc nhiễm chất độc gây chết Nhiễm virus hoặc vi khuẩn độc lực cao Ngoại Ký sinh, vi khuẩn độc lực thấp, môi trường nuôi ô nhiễm Thời gian (ngày ) Tổng số cá chết(% ) Tìm hiểu nguyên nhân để định hướng xử lý KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture Độ nhạy của các loại kháng sinh đối với vi khuẩn Edwardsiella ictaluri phân lập trên cá tra bệnh gan thận mủ 0502141304661-3/2008 (n=120) 0355741451067Năm 2007 (n=197) 22557753616687Năm 2006 (n=125) S +Tr (7) Amox (6) Enro (5) Norf (4) Flu (3) Flor (2) Doxy (1) Độ nhạy (%) các loại kháng sinh khảo sát Nguồn: Cty Vemedim, 2008 (1) Doxycyclin, (2) Florphenicol, (3) Flumequyl, (4) Norfloxacin (5) Enrofloxacin, (6) Amoxicyclin, (7) Phối hợp Sulfamid+Trimethoprim KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture Thịt trắng Thịt vàng KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture Bệnh Đốm đỏ Mủ gan: Edwardsiella ictaluri KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture Bệnh trong nuôi cá „ Gia tăng đáng kể, phổ biến là bệnh vi khuẩn (trắng gan, đốm đỏ, đỏ mỏ đỏ kỳ,..), ký sinh trùng, vàng da,… Mủ gan Phù đầuKý sinh trùng Vàng da KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture Loại bỏ mở từ fillet Cá sau khi lấy filletGiết cá Sản phẩm xuất khẩu KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture „ Phát triển nhanh Æ thị trường! „ Chất lượng con giống có chiều hướng suy giảm „ Dịch bệnh Æ gia tăng sử dụng thuốc và hóa chất Æ dư lượng trong sản phẩm chế biến „ Chưa đánh giá được sức tải (chịu đựng) của môi trường Æ chưa định được mức độ sản xuất tối đa. „ Chưa qui hoạch tốt vùng nuôi, giải pháp quản lý môi trường,… „ Dịch bệnh ngày càng tăng Æ tăng hao hụt, giảm hiệu quả,… Thác thức

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfky_thuat_nuoi_ca_tra_2196.pdf