MỤC LỤC
MỞĐẦU . .1
Cơ sởhình thành đềtài . . . .1
Mục tiêu của đềtài . 2
Nội dung của đềtài . .2
Phương pháp nghiên cứu . .2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN . . . .4
TỒNG QUAN VỀKCN BÌNH CHIỂU . . .4
Khái quát về điều kiện tựnhiên . . . 5
Vịtrí . 5
Đặc điểm khí tượng thủy văn . .6
Địa hình và thổnhưỡng . .8
Hiện trạng KCN Bình Chiểu . .8
Hiện trạng KCN . .8
Cơ sởhạtầng KCN . 19
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu . .23
Hiện trạng môi trường không khí . .23
Hiện trạng chất thải rắn và chất thải nguy hại . . 29
Hiện trạng môi trường nước . 30
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KCN BÌNH CHIỂU . .40
2.1 Các nguồn gây ô nhiễm KCN Bình Chiểu . 40
2.1.1 Nguồn gây ô nhiễm là nước thải . .40
2.1.2 Các nguồn gây ô nhiễm không khí . .42
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM và đềxuất
hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015
2.1.3 Nguồn ô nhiễm là chất thải rắn . .43
2.1.4 Ảnh hưởng của quá trình công nghiệp hóa đối với môi trường . .44
2.2 Đánh giá ảnh hưởng đến môi trường của KCN . 44
CHƯƠNG 3: CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG Ô NHIỄM CHO KCN BÌNH CHIỂU
3.1 Công nghệxửlý không khí ô nhiễm và tiếng ồn . 48
3.1.1 Khống chếô nhiễm nguồn nhiệt . .48
3.1.2 Khống chếtiếng ồn rung . .49
3.1.3 Các biện pháp phòng ngừa cháy nổ . 49
3.1.4 Các biện pháp kỹthuật và công nghệxửlý nguồn gây ô nhiễm không khí . .50
3.2 Công nghệxửlý nước thải . 53
3.3 Quản lý và xửlý chất thải rắn . .54
CHƯƠNG 4: ĐỀXUẤT CÁC BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG MÔI
TRƯỜNG CHO KCN BÌNH CHIỂU . 56
4.1 Những biện pháp quản lý đểkhắc phục ô nhiễm hiện nay cho KCN . .56
4.2 Chương trình giám sát chất lượng môi trường . .57
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ . 59
87 trang |
Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 3021 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Đánh giá hiện trạng môi trường khu công nghiệp Bình Chiểu, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh và đềxuất hướng quy hoạch phát triển hợp lý đến 2015, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u diễn nồng độ NO2 tại KCN Bình Chiểu.
Hình 1.8 Biểu đồ biểu diễn nồng độ SO2 tại KCN Bình Chiểu.
0
0.05
0.1
0.15
0.2
0.25
KK1 KK2 KK3 KK4
NO2
QCVN 05:2009/BT
NMT(1giờ )
0
0.05
0.1
0.15
0.2
0.25
0.3
0.35
0.4
KK1 KK2 KK3 KK4
SO2
QCVN 05:2009/BT
NMT(1giờ )
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM
và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ
MSSV : 207108043 Trang 27
Hình 1.9 Biểu đồ biểu diễn nồng độ chì ở KCN Bình Chiểu.
Hình 1.10 Biểu đồ biểu diễn nồng độ bụi lơ lửng tại KCN Bình Chiểu.
Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ tại KCN Bình
Chiểu tương đối sạch, các chỉ tiêu giám sát tại các vị trí đều đạt QCVN
05:2009/BTNMT. Độ ồn tại 04 vị trí lấy mẫu nhỏ hơn giới hạn cho phép theo
QCVN 05:2009/BTNMT.
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
1.4
1.6
KK1 KK2 KK3 KK4
Pb
QCVN 05: 2009/
BTNMT (24 giờ)
0
50
100
150
200
250
300
350
KK1 KK2 KK3 KK4
Bụi lơ lửng (TSP)
1giờ
QCVN 05:2009/BT
NMT(1giờ )
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM
và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ
MSSV : 207108043 Trang 28
Bảng 1.3 Kết quả đo đạt tiếng ồn trên đường giao thông:
Vị trí đo Tiếng ồn (dBA) QCVN 05:2009/BT
NMT(1giờ )
D1 83 75
D2 72 75
D3 69 75
D4 58 75
D5 65 75
D6 64 75
D7 65 75
D8 75 75
D9 76 75
D10 64 75
D11 70 75
D12 70 75
D13 63 75
D14 62 75
D15 63 75
Ghi chú:
QCVN 05 : 2009/BTNMT: quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh
D1:liên tỉnh lộ 43 (ngã ba)
D2, D3, D4, D5, D6, D7 cách D1 500m, 1000m, 1500m, 2000m, 2500m, 3000m
D8: quốc lộ 1A cách ngả ba 300m.
D9: cách D8 800 m về hướng Thủ Đức
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM
và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ
MSSV : 207108043 Trang 29
D10, D11, D12 : cách D9 1400m, 2100m, 2800m.
D14: cách quốc lộ 1 :200m.
D15: song song quốc lộ 1 trong khu dân cư
Hình 1.11 Biểu đồ biểu diển mức độ tiếng ồn trên đường giao thông
quanh khu công nghiệp Bình Chiểu.
1.3.11 HIỆN TRẠNG CHẤT THẢI RẮN VÀ CHẤT THẢI NGUY HẠI
Các đơn vị trong KCN Bình Chiểu tự ký hợp đồng với các đơn vị có chức năng thu
gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn và chất thải rắn nguy hại. Sở Tài nguyên và
Môi trường thành phố Hồ Chí Minh, HEPZA thường xuyên theo dõi kiểm tra việc
thực hiện quản lý, phâm loại xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại theo quy định.
Riêng bùn thải của trạn xử lý tập trung KCN Bình Chiểu, KCN đã ký hợp đồng thu
gom , vận chuyển, xử lý với Công ty Cổ phần Môi trường Việt Úc, Công ty Liên
doanh Xi măng Holcim Việt Nam.
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8 D9 D10 D11 D12 D13 D14 D15
TiẾNG ỒN
QCVN 05:2009/BT
NMT(1giờ )
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM
và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ
MSSV : 207108043 Trang 30
1.3.12 HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC
Nguồn phát sinh nước thải:
Nguồn phát sinh nước thải từ các hoạt động sản xuất và sinh hoạt của các đơn vị
trong KCN. KCN đã tách riêng hệ thống nước thải và nước mưa, toàn bộ lượng
nước thải chảy vể hệ thống xử lý nước thải tập trung và xử lý đạt tiêu chuẩn Cột A
(QCVN 24:2009/BTNMT, kt = 1; kp = 0.9 ) hoặc không phát hiện trong nước thải
trước khi xả thải ra môi trường:
Tiêu chuẩn đấu nối thoát nước thải của KCN Bình Chiểu.
Ban quản lý KCN có quy định 3 mức xả đối với các doanh nghiệp khi đấu nối về
trạm XLNT tập trung KCN Bình Chiểu:
a/ Mức 1: Doanh nghiệp có phát sinh nước thải có 1 trong những chỉ tiêu sau:
400<= COD <600 mg/ l
100 < = BOD< 200mg/ l
200 < = SS < 400 mg/ l
Và các chỉ tiêu khác bắt buộc không vượt quá tiêu chuẩn cột B theo QCVN 24 :
2009/ BTNMT.
b/ Mức 2: Doanh nghiệp có phát sinh nước thải có 1 trong những chỉ tiêu sau:
80 < COD < 400 mg/ l
50 < BOD < 100 mg/ l
100 < SS< 200 mg/ l
Và các chỉ tiêu khác bắt buộc không vượt quá tiêu chuẩn cột B theo QCVN 24 :
2009 / BTNMT.
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM
và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ
MSSV : 207108043 Trang 31
c/ Mức 3: Doanh nghiệp có phát sinh nước thải có các chỉ tiêu lớn hơn cột A và
nhỏ hơn cột B theo QCVN 24: 2009/ BTNMT.
Căn cứ vào 3 mức trên các doanh nghiệp đã tự đăng ký mức xả thải cho doanh
nghiệp theo bảng sau:
Bảng 1.4 Thống kê các mức xả thải của các doanh nghiệp KCN Bình Chiểu
TT TÊN DOANH NGHIỆP CÁC MỨC XẢ THẢI
1 2 3
1 CTY MINH NAM BÌNH CHIỂU *
2 CTY HUNTER DOUGLES – VN *
3 LD BACHY SOLETANCHE – VN *
4 CTY MARUBISI SUMMIT VN *
5 CÔNG TY VẬT TƯ BẾN THÀNH *
6 CTY SCHINDLER – VN *
7 CTY VIVA – BLAST VN *
8 CTY TNHH STOLZ MIAS *
9 CTY CÔNG NGHIỆP TÂN Á *
10 CTY TOYO VIỆT *
11 CTY GIÀY TRƯỜNG LỢI *
12 CTY NHÔM VIỆT NHẬT *
13 XN DẦU MỠ NHỜN SÀI GÒN *
14 CTY SƠN HÓA CHẤT TE – I *
15 CTY CỔ PHẦN TM – DV
LIDOVIT
*
16 XÍ NGHIỆP IN GIẤY VI TÍNH
BẾN THÀNH
*
17 CTY HOÀNG ANH SÀI GÒN *
18 CTY TOÀN THẮNG *
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM
và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ
MSSV : 207108043 Trang 32
19 CTY CARRIER – VN *
20 CTY TNHH PHÚ HƯNG *
CHIẾM 5% 50% 45%
Nguồn : Tổng công ty Bến Thành cung cấp
Bảng 1.5 Lưu lượng thải đổ về hố thu
STT Ca hoạt động Lưu lượng m3/ h
1 Ca 1 (14h30 >> 21h30) 76.25
2 Ca 2 (22h30 >> 05h30) 44
3 Ca 3 ( 06h30 >> 13h30) 54.88
Tổng cộng: Qtổng cộng = 175.13 m3/ngđ
Nguồn : Ban quản lý KCN Bình Chiểu cung cấp.
Bảng1.6 Nước thải đầu vào của KCN (nguồn trạm xử lý nước thải tập trung )
stt Chỉ tiêu Đơn vị Phương pháp Kết quả NT QCVN
24:2009/
BTNMT
1 pH - TCVN 6492:1999 6.31 5.4 – 8.1
2 Mùi - - Không khó
chịu
Không
khó chịu
3 Màu sắc, Co – Pt ở
pH = 7
Pt/Co DR 2010 157 18
4 BOD5 (200C) mgO2/L APHA 5210 -C 318 27
5 COD mgO2/L APHA 5210 -C 539 45
6 Chất rắn lơ lững mg/l APHA 2540 D 426 45
7 Asen mg/l APHA AAS 0.013 0.045
8 Thủy ngân mg/l APHA AAS 0.0001 0.0045
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM
và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ
MSSV : 207108043 Trang 33
9 Chì mg/l APHA AAS 0.07 0.09
10 Cadimi mg/l APHA AAS 0.037 0.0045
11 Crom (VI) mg/l APHA AAS 0.01 0.045
12 Crom ( III) mg/l APHA AAS 0.012 0.18
13 Đồng mg/l APHA AAS 0.79 1.8
14 Kẽm mg/l APHA AAS 6.42 2.7
15 Niken mg/l APHA AAS 0.09 0.18
16 Mangan mg/l APHA AAS 0.28 0.45
17 Sắt mg/l APHA AAS 25.9 0.9
18 Thiếc mg/l APHA AAS 0.08 0.18
19 Xianua mg/l APHA 4500 0.04 0.069
20 Phenol mg/l APHA 5530 C 37.8 0.09
21 Dầu mỡ khoáng mg/l APHA 5520 C 14.2 4.5
22 Dầu động thực vật mg/l APHA 5520 B 39.4 9
23 Clo dư mg/l DR 5000 0.48 0.9
24 Sunfua mg/l TCVN 4567 – 88 0.04 0.18
25 Florua mg/l APHA 4500-F2- C 0.92 4.5
26 Clorua mg/l APHA 4500-Cr-C 169 450
27 Amoni(tính theo
nitơ)
mg/l APHA4500NH4+C 37.4 4.5
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM
và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ
MSSV : 207108043 Trang 34
28 Tổng Nitơ mg/l APHA 4500 – N 54 13.5
29 Tổng Photpho mg/l APHA 4500-P-D 17 3.6
30 Coliform MPN/
100 ml
Standard method
9221 - 2003
2.4*106 2700
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM
và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ
MSSV : 207108043 Trang 35
CÔNG NGHỆ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP TRUNG KHU CÔNG NGHIỆP
NƯỚC THẢI SẢN
XUẤT VÀ NƯỚC
THẢI SINH HOẠT
TỪ CÁC ĐƠN VỊ
TRONG KCN BÌNH
CHIỂU.
SONG CHẮN RÁC
THÔ (BỂ LẮNG CÁT )
HỐ THU TẬP TRUNG
KCN BÌNH CHIỂU
MÁY LỌC RÁC TINH
TUYỂN NỔI(BỂ TÁCH
DẦU)
BỂ ĐIỀU
HÒA
BỂ PHÀN ỨNG, BỂ TẠO
BỂ LẮNG
MƯƠNG TRUNG
HÒA
BỂ XỬ LÝ SINH HỌC
DẠNG MẺ (BỂ SBR )
BỂ KHỬ TRÙNG
RA MÔI TRƯỜNG
(QCVN05:2009/BTNMT cột A )
VÁNG DẦU
NaOH hoặc H2so4
Al2(SO4)3
THU GOM VÀ XỬ LÝ
THEO QUI ĐỊNH
BỂ CHỨA BÙN
MÁY ÉP BÙN
BÙN MANG ĐI XỬ LÝ
THEO QUI ĐỊNH
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM
và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ
MSSV : 207108043 Trang 36
BẢNG 1.7 : Thành phần nước thải đầu ra (nguồn trạm xử lý nước thải tập trung )
Stt Chỉ tiêu Đơn vị Phương pháp Kết quả NT QCVN
24:2009/
BTNMT
1 pH - TCVN 6492:1999 7.25 5.4 – 8.1
2 Mùi - - Không khó
chịu
Không
khó chịu
3 Màu sắc, Co – Pt ở
pH = 7
Pt/Co DR 2010 12 18
4 BOD5 (200C) mgO2/L APHA 5210 -C 14 27
5 COD mgO2/L APHA 5210 -C 26 45
6 Chất rắn lơ lững mg/l APHA 2540 D 6.4 45
7 Asen mg/l APHA AAS KPH 0.045
8 Thủy ngân mg/l APHA AAS KPH 0.0045
9 Chì mg/l APHA AAS 0.01 0.09
10 Cadimi mg/l APHA AAS KPH 0.0045
11 Crom (VI) mg/l APHA AAS KPH 0.045
12 Crom ( III) mg/l APHA AAS KPH 0.18
13 Đồng mg/l APHA AAS 0.12 1.8
14 Kẽm mg/l APHA AAS 0.5 2.7
15 Niken mg/l APHA AAS KPH 0.18
16 Mangan mg/l APHA AAS 0.06 0.45
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM
và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ
MSSV : 207108043 Trang 37
17 Sắt mg/l APHA AAS 0.5 0.9
18 Thiếc mg/l APHA AAS KPH 0.18
19 Xianua mg/l APHA 4500 KPH 0.069
20 Phenol mg/l APHA 5530 C KPH 0.09
21 Dầu mỡ khoáng mg/l APHA 5520 C 1.82 4.5
22 Dầu động thực vật mg/l APHA 5520 B 0.9 9
23 Clo dư mg/l DR 5000 0.18 0.9
24 Sunfua mg/l TCVN 4567 – 88 0.09 0.18
25 Florua mg/l APHA 4500-F2- C 0.1 4.5
26 Clorua mg/l APHA 4500-Cr-C 134 450
27 Amoni(tính theo
nitơ)
mg/l APHA4500NH4+C 3.3 4.5
28 Tổng Nitơ mg/l APHA 4500 – N 10.2 13.5
29 Tổng Photpho mg/l APHA 4500-P-D 1.42 3.6
30 Coliform MPN/
100 ml
Standard method
9221 - 2003
1200 2700
Thuyết minh sơ đồ công nghệ trạm xử lý nước thải tập trung:
Nước thải từ các nhà máy, xí nghiệp trong KCN theo hệ thống cống dẫn qua song
chắn rác thô. Tại đây, rác có kích thước lớn hơn 10 mm được loại bỏ, lượng rác này
sẽ được công ty có chức năng thu gom xử lý. Cát thô lắng xuống đáy mương tiếp
nhận và được thu gom xử lý định kỳ.
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM
và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ
MSSV : 207108043 Trang 38
Nước thải sau khi đi qua song chắn rác sẽ được tập trung vào hố thu trước khi bơm
qua lưới chắn rác tinh.
Lưới chắn rác tinh có nhiệm vụ giữ lại toàn bộ rác có kích thước lớn hơn hay bằng 2
mm. Bên cạnh đó, thiết bị này còn giúp làm giảm lượng chất lơ lửng có tring nước
thải. Thiết bị chắn rác tinh hoạt đông liên tục và rác được đưa vào thùng chứa, hàng
ngày được đe, đi xử lý. Sau đó, nước thải tự chảy qua bể tách dầu.
Dầu mỡ là một trong những tác nhân gây ảnh hưởng đến hệ thống xử lý sinh học, do
đó, dự có mặt của bể tách dầu là rất cần thiết. Dầu mỡ được tách dựa trên phương
pháp trọng lực, dầu mỡ có trọng lực riêng nhỏ hơn sẽ nổi trên bề mặt, được gạn vào
hố và chảy vào thùng thu dầu.
Nước thải tiếp tục chảy qua bể điều hòa. Tại đây, nước thải được điều hòa về nồng
độ và lưu lượng bằng máy khuấy chìm, đồng thời sẽ hạn chế quá trình yếm khí. Nếu
mực nước trong bể điều hòa vượt quá mức 5.5 m, nước thải sẽ tự động tràn qua ống
dẫn tới hồ chứa nước sau xử lý.
Nước thải sau khi điều hòa sẽ được bơm qua bể phản ứng. Cánh khuấy sẽ khuấy gồm
hỗn hợp của sút, canxi, magie hydroxyte polysilicat và bột nhẹ. Hóa chất sử dụng là
HN377 có tác dụng kết tủa các kim loại nặng, nâng pH cho quá trình keo tụ tạo bông
diễn ra tốt hơn.
Hỗn hợp nước thải và hóa chất tiếp tục chảy sang bể tạo bong. Tại đây, háo chất
HN378 gồm một số chất trợ lắng, trợ keo như poly acryamide anion, poly
alumicloride, KMnO4 , NaSiF được châm vào giúp cho quá trình tạo bong và lắng
tốt, đồng thời giúp điều chỉnh pH về giá trị thích hợp cho vi sinh xử lý sinh học.
KMnO4 còn có tác dụng oxy háo sơ bộ các chất hữu cơ trước khi đưa vào bể sinh
học và oxy hóa khử kim loại nặng. Cánh khuấy giúp khuấy trộn nhẹ nhàng để bong
không bị vỡ.
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM
và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ
MSSV : 207108043 Trang 39
Sau đó, nước thải tiếp tục chảy vào ống trung tâm của bể lắng đứng. Bể lắng đứng có
nhiệm vụ lắng các bong cặn từ bể tạo bong và một phần chất lơ lửng trong nước thải.
Sau khí qua bể lắng, nước thải đã được lắng cặn chảy vào ngăn thu nước trước khi
vào bể SBR là công trình xử lý sinh học hiếu khí, tại đây, giai đoạn quan trọng nhất
xảy ra, vi sinh vật có trong bùn hoạt tính giúp phân hủy các chất hữu cơ trong nước
thải. Qúa trình lắng cũng xảy ra ngay tại bể này, giúp xử lý một phần nitơ, photpho,
tiết kiệm diện tích, tăng cường hiệu quả lắng và không cần phải tuần hoàn bùn.
Cuối cùng, nước thải qua bể tiếp xúc khử trùng gồm 4 ngăn trước khi xả vào hồ
chứa. Chất khử trùng được xử dụng là NaOCl.
Lượng bùn trong bể và bùn dư trong bể SBR sẽ được bơm vào bể chứa bùn. Bể chứa
bùn được sục khí thường xuyên để bùn được đều, không bị nghẹt bơm, lại tránh lên
men kị khí. Bùn được bơm vào máy ép bùn băng tải.
Bùn được bơm vào ngăn hòa trộn của máy ép bùn cùng với polymer. Polymer sử
dụng là poly acrylamide cation, có tác dụng kết dính bùn để thuận lợi cho quá trình
ép. Phần bùn khô ép được thu gom xử lý, còn phần nước sau ép theo ống dẫn chảy về
hố thu.
Ngoài ra, nếu lưu lượng bùn trong bể chứa bùn vượt mức sẽ chảy trản qua ống dẫn,
tới hố thu.
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM
và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ
MSSV : 207108043 Trang 40
CHƯƠNG 2
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KCN BÌNH CHIỂU
2.1 CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM KCN:
Các nguồn gây ô nhiễm kcn Bình Chiểu gồm:
- Nước thải công nghiệp, sinh hoạt, nước mưa.
- Khí thải (từ lò hơi, máy phát điện và các thiết bị công nghệ).
- Chất thải rắn ( rác sinh hoạt, rác công nghiệp, CTNH).
- Khu công nghiệp phát triển sẽ tập trung ngày càng nhiều công nhân có thể
gây nên các vấn đề:
+ Giao thông sau giờ tan tầm.
+ Bệnh nghề nghiệp và chữa bệnh.
+ Văn hóa và đào tạo.
2.1.1 Nguồn gây ô nhiễm là nước thải.
Nước thải phát sinh từ các nguồn sau:
- Nước thải phát sinh từ các nhà máy.
- Nước thải sinh hoạt từ các nhà máy.
- Nước thải là nước mưa.
- Nước thải từ công tác chữa cháy, rửa thiết bị, vệ sinh nhà xưởng.
Nước thải là một trong những nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường một
cách trầm trọng. Đối với một khu công nghiệp thì nước thải sinh ra rất phức tạp
do mỗi công nghệ sản xuất, mỗi nhà máy đều mang một đặc tính riêng biệt của
nó, nồng độ các chất ô nhiễm và lưu lượng nước thải cũng thay đổi liên tục. theo
như một số sơ đồ công nghệ đã nêu ở chương 2 có thể phân loại các nhà máy
sinh ra nước thải theo nguồn gây ra ô nhiễm như bảng sau:
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM
và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ
MSSV : 207108043 Trang 41
Bảng2.1 Phân loại các nhà máy theo nguồn gây ô nhiễm là nước thải
Tên công ty, nhà máy Sản phẩm Chất thải
Công ty TNHH Schindler
Việt Nam
Giá đỡ ray và đà sắt
hình, máng điện
Nước thải nhiễm kim
loại
Nước thải sinh hoạt
Nước dùng PCCC
Công ty TNHH Toàn
Thắng
Sản xuất cá hộp Nước thải sinh hoạt
Nước thải nhiễm một số
chất phụ gia
Công ty Stolz – Miras
VN
Cơ khí công nghiệp Nước thải chứa dầu
Nước thải sonh hoạt
Nhà máy Lidovit Ốc vít, phụ tùng xe máy Nước thải nhiễm kim
loại: Cr, Zn
Nước thải sinh hoạt
Nhà máy Prezioso Sơn cao cấp Nước thải sinh hoạt
Nhà máy Tân Á Bao bì giấy Nước thải sinh hoạt
Song song với nước thải sản xuất còn có nước thải sinh hoạt ( nước rửa tay, nước
tắm giặt) và nước thải làm nguội máy móc thiết bị của các nhà máy xả ra, loại
nước thải này không qua hệ thống xử lý cục bộ nào trong khuôn viên nhà máy và
được xả trực tiếp vào hệ thống thoát nước của KCN cùng với nước thải sinh hoạt
sau khi đã xử lý bằng bể tự hoại được dẫn về hồ điều hòa của KCN.
Trong KCN, vấn đề rơi vãi, đổ tháo trong quá trình vận chuyển bốc xếp nhiên
liệu và các loại nguyên liệu là không thể tránh được. Vì vậy khi mưa rơi trên
vùng đất này sẽ cuốn trôi các chất dơ bẩn trên bề mặt gây ô nhiễm nguồn nước.
Chính vì vậy, việc thu gom và xử lý nước mưa là một trong những vấn đề đáng
quan tâm. Đối với nước thải từ công tác chữa cháy thì đây là nguồn nước thải
không nhiều và không thường xuyên, mức độ gây ô nhiễm môi trường phụ thuộc
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM
và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ
MSSV : 207108043 Trang 42
rất lớn vào các vụ hỏa hoạn, loại nước thải này sẽ được thu gom xử lý chung với
hệ thống xử lý nước mưa.
Tóm lại, dựa trên công nghệ sản xuất của một số nhà máy để xác định thành
phần và đặc tính của nước thải là một nhân tố vô cùng quan trọng trong công tác
giám sát chất lượng môi trường bên ngoài nhà máy, từ đây có thể xác định công
nghệ xử lý thích hợp cho từng loại nước thải phù hợp với quy định chung của
ban quản lý KCN. Các loại nước thải sản xuất của từng nhà máy phài được xử lý
cục bộ trước khi xả vào hệ thống thoát nước tập trung , chất lượng nước sau xử
lý phải đạt tiêu chuẩn nước thải công nghiệp loại A.
2.1.2 Các nguồn gây ô nhiễm không khí
Môi trường không khí của khu công nghiệp Bình Chiểu chịu ảnh hưởng chủ yếu
bởi các nguồn ô nhiễm sau:
- Do các hoạt động sản xuất của KCN Bình Chiểu.
- Ảnh hưởng của khí thải giao thông.
2.1.2.1 Nguồn ô nhiễm do hoạt động của các nhà máy trong KCN.
Mỗi ngành công nghiệp sinh ra các chất ô nhiễm đặc trưng khác nhau, do vậy rất
khó xác định hết tất các chất ô nhiễm thải vào môi trường không khí, không có
một nguyên tắc chung nào để tính toán chất ô nhiễm, mà phải tùy trường hợp cụ
thể, tùy theo công nghệ sản xuất, nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng để
tính toán tải lượng chất ô nhiễm trong từng trường hợp cụ thể.
Tuy nhiêm căn cứ vào loại hình sản xuất của từng loại công nghiệp, ta có thể dự
đoán một cách tương đối các nguồn phát sinh chất ô nhiễm, cũng như thành phần
chất gây ô nhiễm tại KCN.
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM
và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ
MSSV : 207108043 Trang 43
2.1.2.2 Ô nhiễm giao thông
Các con đường xung quanh KCN hầu hết là các đường quốc lộ - đường giao
thông huyết mạch, do đó mật độ giao thông tương đối lớn. Mức độ ô nhiễm giao
thông phụ thuộc vào chất lượng đường xá, lưu lượng xe và lượng nhiên liệu tiêu
thụ. Ô tô chạy trên đường làm tung bụi, đất đá và bụi rất độc hại qua ống xả là
bụi hơi chì và tàn khói.
2.1.3 Nguồn ô nhiễm là chất thải rắn
Chất thải rắn sinh ra từ KCN sẽ do 3 nguồn thải chính sau:
- Chất thải rắn công nghiệp.
- Chất thải rắn từ các hệ thống xử lý nước thải.
- Chất thải rắn sinh hoạt do các hoạt động cỉa công nhân và dịch vụ.
Chất thải rắn công nghiệp của KCN rất đa dạng vể thành phần từ các quá trình
trong sản xuất công nghiệp, phụ thuộc vào chủng loại sản phẩm, trình độ công
nghệ sản xuất, công suất của từng nhà máy. Do tích chất đặc thù của chất thải rắn
, không giống với khí thải hay nước thải sự lan truyền không tức thời nhanh
chóng. Tuy nhiên, sự ô nhiễm lan truyền gián tiếp qua đường không khí và nước
thải cũng không kém phần nghiêm trọng thậm chí rất nguy hiểm nhất đối với
chất thải độc hại. Chất thải rắn công nghiệp ảnh hưởng trực tiếp làm phá hoại
môi trường đất, làm ô nhiễm nguồn nước ngầm, nước mặt, phá hoại môi trường
vi sinh vật khi không có biện pháp quản lý thích đáng.
Chất thải rắn từ hoạt động công nghiệp nhiều khi là các chất bền vững hóa học,
không bị phân hủy hoặc tạo mùi nên ít gây ô nhiễm môi trường… một số chất
thải rắn được sử dụng lại gần hết, như vậy cũng không làm ảnh hưởng đến môi
trường.
Cặn bùn từ trạm xử lý nước thải có chứa các chất lơ lửng trong nước và chất keo
tụ. Thành phần bùn tủy thuộc vào loại nước thải, có loại không độc hại nhưng
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM
và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ
MSSV : 207108043 Trang 44
cũng không thể dùng lại được, có loại độc hại. Do đó, phần chất thải này sẽ được
xử lý một cách thích hợp.
Chất thải rắn sinh hoạt do công nhân và dịch vụ sinh ra, số lượng khoảng
500kg/ngày là một con số lớn cần phải có biện pháp quản lý thích hợp. ngoài ra
biện pháp tái sử dụng là vô cùng cần thiết.
2.1.4 Ảnh hưởng của quá trình công nghiệp hóa đối với môi trường
Chúng ta không phủ nhận những lợi ích do sự phát triển công nghiệp mang lại
đồng thời cũng không bỏ qua những tác hại do chính quá trình này gây ra. Có thể
kể đến một số tác hại do quá trình công nghiệp hóa gây ra:
- Quá trình xây dựng nhà xưởng, công ty trong KCN sẽ góp phần bê tông hóa
tăng lên và do đó diện tích cây xanh thảm cỏ… sẽ bị giảm đi.
- Dân số khu vực lân cận tăng lên do tập trung về để làm việc trong KCN sẽ
đòi hỏi về chỗ ăn ở, học tập, sinh hoạt cho con em họ, giao thông tắc nghẽn
vào giờ tan tầm.
- Các biện pháp kỹ thuật được áp dụng để hạn chế ô nhiễm nhưng không có thể
triệt để. Tùy ngành nghề sản xuất, công nghệ áp dụng mức độ tác động mà
hiện thượng mắc bệnh nghề nghiệp của công nhân là không thể tránh khỏi.
Tác động này không nhất thời mà được tích tụ lâu ngày ảnh hưởng chủ yếu
đến sức khỏe người lao động, nhất là khi họ không còn khả năng làm việc
cho xí nghiệp. Khi đó các chi phí bảo hiểm khó có thể bù được những hậu
quả mà người lao động phải gánh chịu.
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM
và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ
MSSV : 207108043 Trang 45
2.2 ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG CỦA KCN BÌNH
CHIỂU.
2.2.1 Mô tả các tác động do hoạt động của KCN Bình Chiểu đến môi
trường
Hoạt động sản xuất dù ít nhiều đều làm phát sinh các chất thải dưới các dạng rắn,
lỏng, khí và tác động đến môi trường đất, nước và không khí. Các nguồn ô nhiễm
bao gồm:
- Khí thải từ các lò hơi, thiết bị nhiệt, máy phát điện … nói chung là thiết bị sử
dụng các loại dầu làm nhiên liệu. Các dạng khí thải đặc biệt tùy thuộc công
nghệ sản xuất khác nhau.
- Nước thải từ các công đoạn sản xuất và nước thải sinh hoạt của công nhân.
- Chất thải rắn.
2.2.1.1 Các tác động đến môi trường nước
Nguồn gây ô nhiễm nhiều nhất đối với môi trường nước là nước thải( cả nước
thải sản xuất và nước thải sinh hoạt). Nguồn tiếp nhận nước thải từ KCN Bình
Chiểu là sông Sài Gòn.
Nước thải, sau khi được xử lý đạt tiêu chuẩn tại từng nhà máy, được tập trung về
trạm xử lý nước thải tập trung, xả vào mương thoát nước dọc đường đất đỏ quân
đoàn 4 (dài khoảng 600 m), sau đó đổ vào rạch Gò Dưa (dài khoảng 3km) trước
khi đổ ra sông Sài Gòn. Như vậy vào mùa mưa nước thải sẽ được pha loãng và
tự làm sạch. Mùa nắng nước thải sau xử lý sẽ được giữ lại tại hồ để tưới cây cho
KCN Bình Chiểu và dùng cho việc phòng cháy.
Nước thải trong quá trình hoạt động của các nhà máy là lượng nước sau khi đã
sử dụng vào các mục đích như:
+ Nước dùng trong công nghệ sản xuất.
Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM
và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015
SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ
MSSV : 207108043 Trang 46
+ Nước dùng để rửa máy móc thiết bị, vệ sinh nhà xưởng.
+ Nước giải nhiệt.
+ Nước dùng cho nhu cầu sinh hoạt của công nhân.
Nước thải của các ngành công nghiệp cơ khí chứa các kim loại như Zn, Cr …,
các dung môi, sẽ có tác động nguy hiểm đến môi trường nước của khu vực.
Chúng có thể tích lũy trong tôm, cua, cá,…, và gây ngộ độc cho người sử dụng,
làm tê liệt hệ thần kinh trung ương và gây quái thai ở trẻ em.
Nước thải sinh hoạt chứa chủ yếu là các chất hữu cơ dễ phân hủy , các vi trùng
mang bệnh… Lượng nước thải này của toàn khu công nghiệp tuy không lớn,
nhưng nếu không được xử lý hợp lý sẽ góp phần gây ô nhiễm đáng kể cho nguồn
tiếp nhận.
Nguồn nước, môi trường sống của các động thực vật thủy sinh một khi đã bị ô
nhiễm thì những điều kiện sống bình thường của chúng sẽ bị đe dọa và nguy cơ
bị tiêu diệt rất dễ xảy ra. Ngăn chặn sự lây lan các chất có hại trong nguồn nước
nhất là đối với nguồn di động là vô phương cứu chữa. Nước đã bị ô nhiễm thì
kéo theo nó là vùng không khí và kể cả những vùng đất nơi đi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KHOA LUAN TOT NGHIEP.pdf