MỤC LỤC
Trang bìa
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt, ký hiệu và các đơn vị đo lường
Danh mục bảng, biểu đồ, sơ đồ
PHẦN MỞ ĐẦU . 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU . 5
1.1. Quan điểm của Đảng, nhà nước về công tác GDTC và thể thao trong
nhà trường. 5
1.2. Những quan điểm về GDTC và phát triển thể chất . 8
1.3. Vai trò của phát triển thể chất đối với sinh viên . 14
1.4. Đặc điểm tâm sinh lý của lứa tuổi sinh viên. 17
1.5. Những yếu tố ảnh hướng đến phát triển thể chất của sinh viên . 19
1.6. Một số công trình nghiên cứu có liên quan . 23
1.7. Khái quát về trường Đại học Hùng Vương. 28
Kết luận chương 1. 30
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN
CỨU . 31
2.1. Đối tượng và khách thể nghiên cứu . 31
2.2. Phương pháp nghiên cứu . 31
2.3. Tổ chức nghiên cứu . 42
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN. 44
3.1. Thực trạng PTTC cho sinh viên tại trường Đại học Hùng Vương . 44
3.1.1. Thực trạng về công tác chỉ đạo, tổ chức quản lý của cấp Ủy, Ban giám hiệu
nhà trường đối với sự phát triển thể chất SV của trường . 44
3.1.2. Thực trạng chương trình GDTC nội khoá và hoạt động TDTT ngoại khoá
của sinh viên trường Đại học Hùng Vương. 45
3.1.3. Thực trạng đội ngũ giảng viên và cơ sở vật chất phục vụ công tác GDTC
trường Đại học Hùng Vương. 493.1.4. Thực trạng nhận thức của sinh viên trường Đại học Hùng Vương về GDTC
và sự phát triển thể chất. 53
3.1.5. Bàn luận về thực trạng phát triển thể chất cho sinh viên tại trường Đại học
Hùng Vương . 54
Tiểu kết mục tiêu 1: . 58
3.2. Đánh giá thực trạng thể chất của SV trường Đại học Hùng Vương . 58
3.2.1 Lựa chọn các chỉ số, test phù hợp đánh giá sự phát triển thể chất cho sinh
viên trường Đại học Hùng Vương . 58
3.2.2. Đánh giá thực trạng thể chất của SV trường Đại học Hùng Vương. 62
3.2.3. Bàn luận về thực trạng thể chất của SV trường Đại học Hùng Vương . 75
Tiểu kết mục tiêu 2: . 79
3.3. Đánh giá diễn biến phát triển thể chất của sinh viên K15 trường Đại học
Hùng Vương. 80
3.3.1 Xây dựng kế hoạch tổ chức đánh giá diễn biến phát triển thể chất của sinh
viên K15 trường Đại học Hùng Vương. 80
3.3.2. Đánh giá diễn biến PTTC của SV K15 trường Đại học Hùng Vương. 80
3.3.3. Bàn luận về diễn biến phát triển thể chất của sinh viên K15 trường Đại học
Hùng Vương . 133
Tiểu kết mục tiêu 3 . 137
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 139
A. Kết luận. 139
B. Kiến nghị. 140
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
244 trang |
Chia sẻ: quyettran2 | Ngày: 28/12/2022 | Lượt xem: 476 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Đánh giá sự phát triển thể chất của sinh viên trường Đại học Hùng Vương - tỉnh Phú Thọ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ập luyện TDTT ngoại
khóa của SV. Đánh giá thực trạng thể chất của SV K15 trường Đại học Hùng Vương theo
3 bước: Bước 1: Kiểm tra thể chất SV bằng hệ thống 14 chỉ số, test đã lựa chọn cho thấy
tương đối đồng đều chủ yếu có Cv<10%; So sánh với quy định tiêu chuẩn thể lực của
80
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Tiêu chuẩn thể chất người Việt Nam và Trung bình cùng lứa
tuổi có kết quả chủ yếu ngang bằng hoặc kém hơn; Bước 2: So sánh kết quả kiểm tra
với tiêu chuẩn phân loại 5 mức cả nam và nữ còn hạn chế, thành tích tập trung ở mức
trung bình và yếu, đặc biệt vẫn còn nhiều SV ở mức kém, đặc biệt là nữ; Bước 3: Đánh
giá thể chất thông qua máy phân tích thành phần cơ thể InBody 570 còn nhiều thông số
cần điều chỉnh đặc biệt là kiểm soát mỡ và cơ bắp...
3.3. Đánh giá diễn biến PTTC của SV K15 trường Đại học Hùng Vương
3.3.1. Xây dựng kế hoạch tổ chức đánh giá diễn biến PTTC của SV K15
trường Đại học Hùng Vương
Về thời gian: tiến hành theo dõi trong 2 năm và đánh giá vào cuối mỗi học kỳ:
Đối tượng thực nghiệm: Vẫn là 40 nam và nữ SV K15 của thời điểm đánh giá
thực trạng và tiếp tục theo dõi sự PTTC bằng các bước đánh giá như ở thời điểm ban
đầu (thực trạng).
Chương trình học: SV vẫn đảm bảo học theo chương trình học của nhà trường và
tham gia các hoạt động TDTT ngoại khóa. Nội dung hoạt động ngoại khóa của SV sẽ là
các hoạt động vận động tự do bằng bất cứ hình thức vận động nào từ đi bộ, chạy, các
môn bóng... đảm bảo quy ước thời gian hoạt động tối thiểu 30 phút vận động mỗi ngày,
hoặc quy đổi ra số bước đi bộ tối thiểu nam 6000 bước và nữ 5000 bước đi bộ.
Cách thức đánh giá diễn biến PTTC theo 3 bước:
Bước 1: Đánh giá diễn biến PTTC của sinh viên K15 trường Đại học Hùng Vương
bằng 14 chỉ số, test sư phạm, chức năng (như mục 3.2.2.2).
Bước 2: Đánh giá diễn biến PTTC của sinh viên K15 thông qua máy phân tích
thành phần cơ thể InBody 570.
Bước 3: Đánh giá diễn biến PTTC của sinh viên K15 thông qua hoạt động TDTT
ngoại khóa đánh giá bằng ứng dụng điện thoại thông minh (app ứng dụng như: Strava
to Relive, Keep Trainer, Bộ Đếm Bước - Đếm Bước Chân & Đếm Calo Miễn Phí...),
đồng hồ thông minh có các chức năng đo thời gian và quãng đường hoạt động. Sau đó,
hàng tuần và hàng tháng báo cáo lại thành tích được ứng dụng ghi nhận trên điện thoại.
3.3.2. Đánh giá diễn biến PTTC của SV K15 trường Đại học Hùng Vương
3.3.2.1. Đánh giá diễn biến PTTC sau 01 học kỳ.
Bước 1: Đánh giá diễn biến PTTC bằng 14 chỉ số, test sư phạm, chức năng sau
01 học kỳ:
81
a) Đánh giá diễn biến PTTC của nam sau 01 học kỳ.
Tiến hành đánh giá diễn biến PTTC của nam SV K15 sau 01HK bằng các giá trị
đã xác định là x , min, max, Cv%, W%, đồng thời so sánh mức độ chêch lệch giữa các
giá trị đó. So sánh với các tiêu chuẩn thể lực, thể chất cùng lứa tuổi đã được quy định.
Kết quả được trình bày tại bảng 3.22 và bảng 3.23.
Qua bảng 3.22 và 3.23 cho thấy diễn biến thể chất sau 01HK của nam SV K15
đã có biến đổi nhất định khi được so sánh với thời điểm kiểm tra ban đầu ở mức độ tăng
trưởng W%. Kết quả cụ thể như sau:
Kết quả đánh giá sức mạnh của nam SV sau 01HK:
Về Lực bóp tay thuận (kg):
Đánh giá diễn biến: có giá trị x là 42.49±2.78 (min là 36.23kg, max là 48.32kg),
Cv% là 6.55%<10%, W% là 5.32%. Chênh lệch sau 01HK giá trị x cao hơn 2.2kg; Sự
phát triển khác biệt có ý nghĩa thống kê ttính > tbảng, P<0.05.
So sánh theo bảng phân loại tiêu chuẩn sau 01HK tốt hơn so với thời điểm kiểm
ban đầu (tập trung nhiều ở mức khá và trung bình. So sánh với Quyết định 53 nam SV
K15 có thành tích tốt hơn 1.79kg (ban đầu kém hơn); So với mức trung bình thể chất
người Việt Nam nam SV K15 có thành tích ngang bằng (ban đầu kém hơn).
Về Bật xa tại chỗ (cm):
Đánh giá diễn biến: có giá trị x là 237.30±14.20, (min là 218cm, max là 259cm),
Cv% là 5.98%<10%, W% là 2.65%. Chênh lệch sau 01HK giá trị x cao hơn 6.20cm; Sự
phát triển không có ý nghĩa thống kê ttính 0.05.
So sánh theo bảng phân loại tiêu chuẩn sau 01HK thành tích có tốt hơn so với
thời điểm kiểm ban đầu, nhưng vẫn tập trung nhiều ở mức trung bình và yếu. So sánh
với Quyết định 53 nam SV K15 có thành tích tốt hơn 32.3cm (ban đầu cũng tốt hơn);
So với mức trung bình thể chất người Việt Nam nam SV K15 có thành tích tốt hơn
9.30cm (ban đầu cũng tốt hơn).
- Kết quả đánh giá sức nhanh chạy 30mXPC (s) của nam SV sau 01HK:
Đánh giá diễn biến chạy 30mXPC (s): có giá trị x là 5.16±0.36, (min là 4.5s,
max là 5.85s), Cv% là 6.91%<10%, W% là 1.34%. Chênh lệch sau 01HK giá trị x thấp
hơn -0.07s; Sự phát triển không có ý nghĩa thống kê với P>0.05.
So sánh theo bảng phân loại tiêu chuẩn sau 01HK thành tích có tốt hơn so với
thời điểm kiểm ban đầu, nhưng vẫn tập trung nhiều ở mức trung bình và yếu. So sánh
82
với Quyết định 53 nam SV K15 có thành tích tốt hơn -0.64s; So với tiêu chuẩn thể chất
người Việt Nam nam SV K15 có thành tích ngang bằng.
Kết quả đánh giá sức bền Chạy Cooper 12 phút (m) của nam SV sau 01HK:
Đánh giá diễn biến Chạy Cooper 12 phút (m): có giá trị x là 2772.05± 231.17,
(min là 2247m, max là 3263m), Cv% là 8.34%<10%, là 1.70%. Chênh lệch sau 01HK
giá trị x cao hơn 46.65m; Sự phát triển không có ý nghĩa thống kê với P>0.05.
So sánh với theo bảng phân loại tiêu chuẩn sau 01HK thành tích có tốt hơn so với
thời điểm kiểm ban đầu, nhưng vẫn tập trung nhiều ở mức trung bình và yếu. So với thể
chất người Việt Nam nam SV K15 có thành tích tốt hơn 372.05m (ban đầu cũng tốt hơn).
Kết quả đánh giá khả năng mềm dẻo của nam SV sau 01HK:
Về Dẻo gập thân (cm):
Đánh giá diễn biến: có giá trị x là 18.36±1.52, (min là 16.5cm, max là 21cm),
Cv% là 8.25%<10%, W% là 0.74%. Chênh lệch sau 01HK giá trị x cao hơn 0.13cm; Sự
phát triển không có ý nghĩa thống kê với P>0.05.
So sánh với theo bảng phân loại tiêu chuẩn sau 01HK thành tích có khá hơn
nhưng không đáng kể so với thời điểm kiểm ban đầu. So với mức trung bình thể chất
người Việt Nam nam SV K15 có thành tích tốt hơn 8.36cm (ban đầu cũng tốt hơn).
Kết quả đánh giá khả năng phối hợp vận động của nam SV sau 01HK:
Về Chạy con thoi 4 x 10m (s):
Đánh giá diễn biến: có giá trị x là 12.62±0.61, (min là 11.33s, max là 13.26s),
Cv% là 4.80%<10%, W% là 1.90%. Chênh lệch sau 01HK giá trị x thấp hơn -0.24s; Sự
phát triển không có ý nghĩa thống kê với P>0.05.
So sánh theo bảng phân loại tiêu chuẩn sau 01HK thành tích có tốt hơn so với
thời điểm kiểm ban đầu. So sánh với Quyết định 53 và thể chất người Việt Nam SV K15
có thành tích kém hơn lần lượt 0.12s và 2.60s (ban đầu cũng kém hơn).
Kết quả đánh giá hình thái của nam SV sau 01HK:
Về Chiều cao đứng (cm):
Đánh giá diễn biến: có giá trị x là 165.9±4.02, (min là 162cm, max là 175cm),
Cv% là 2.43%<10%, W% là -1.90%. Chênh lệch sau 01HK giá trị x là 0.15cm; Sự phát
triển không có sự khác biệt với P>0.05.
So sánh theo bảng phân loại tiêu chuẩn sau 01HK chiều cao của nam SV K15 có
sự phát triển so với thời điểm ban đầu ở mức yếu, kém chuyển lên mức trung bình. So
83
với thể chất người Việt Nam nam SV K15 có chiều cao trung bình ở ngưỡng ngang bằng
(ban đầu cũng ngang bằng).
Về Cân nặng (kg):
Đánh giá diễn biến: có giá trị x là 63.86±4.25, ( min là 56.4kg, max là 70kg),
Cv% là 6.65%<10W% là 0.13%. Chênh lệch sau 01HK giá trị x thấp hơn 0.09kg; Sự
phát triển không có sự khác biệt với P>0.05.
So sánh theo bảng phân loại tiêu chuẩn sau 01HK cân nặng của nam SV K15 có
sự phát triển nhẹ so với thời điểm ban đầu. So với thể chất người Việt Nam nam SV
K15 có cân nặng trung bình tốt hơn (ban đầu cũng tốt hơn).
Về Chỉ số khối cơ thể BMI (kg/m2):
Đánh giá diễn biến: có giá trị x là 19.23±0.95, min là 17.41 (kg/m2), max là
20.47(kg/m2), Cv% là 4.94%<10%, W% là 0.07%. Sự phát triển không có sự khác biệt,
thể hiện ttính0.05.
So sánh theo bảng phân loại tiêu chuẩn sau 01HK BMI của nam SV K15 vẫn
trong khoảng trung bình và yếu so với thời điểm ban đầu. So với mức trung bình của Tổ
chức Y tế thế giới, nam SV K15 có BMI ngang bằng (ban đầu cũng ngang bằng).
Kết quả đánh giá chức năng của nam SV sau 01HK:
Về Công năng tim:
Đánh giá diễn biến: có giá trị x là 10.14±0.81, (min là 7.61, giá trị max là 11.08),
Cv% là 7.99%<10%, W% là 2.86%. Chênh lệch sau 01HK giá trị x thấp hơn -0.29; Sự
phát triển không có ý nghĩa thống kê với P>0.05.
So sánh theo bảng phân loại tiêu chuẩn sau 01HK thành tích có tốt hơn so với
thời điểm kiểm ban đầu. So với thể chất người Việt Nam nam SV K15 có thành tích
kém hơn 0.14 (ban đầu cũng kém hơn);
Về Dung tích sống (ml):
Đánh giá diễn biến: có giá trị x là 3933±194.67, (min là 3495ml, max là
4316ml), Cv% là 4.95%<10%, W% là 1.02%. Chênh lệch sau 01HK giá trị x cao hơn
40.00ml; Sự phát triển không có sự khác biệt với P>0.05.
So sánh theo bảng phân loại tiêu chuẩn sau 01HK Dung tích sống (ml) của nam
SV K15 có sự phát triển nhẹ so với thời điểm ban đầu. So với thể chất người Việt Nam
nam SV K15 có Dung tích sống (ml) tốt hơn (ban đầu cũng tốt hơn).
84
Phản xạ đơn (ms):
Đánh giá diễn biến: có giá trị x là 240.16±10.49, (min là 211.5ms, max là
265.1ms), Cv% là 4.37%<10%, W% là 1.45%. Chênh lệch sau 01HK giá trị x cao hơn
3.45ms; Sự phát triển không có sự khác biệt với P>0.05.
So sánh theo bảng phân loại tiêu chuẩn sau 01HK Phản xạ đơn (ms) của nam SV
K15 có sự phát triển nhẹ so với thời điểm ban đầu. So với mức trung bình cùng lứa tuổi
sinh viên K15 có Phản xạ đơn (ms) tốt hơn (ban đầu cũng tốt hơn).
Phản xạ phức (ms):
Đánh giá diễn biến: có giá trị x là 357.73±10.37, (min là 321.2ms, max là
371.5ms), Cv% là 2.90%<10%, W% là 2.97%. Chênh lệch sau 01HK giá trị x cao hơn
10.47ms; Sự phát triển không có sự khác biệt với P>0.05.
So sánh theo bảng phân loại tiêu chuẩn sau 01HK Phản xạ phức (ms) của nam
SV K15 có sự phát triển nhẹ so với thời điểm ban đầu. So với mức trung bình cùng lứa
tuổi SV K15 có Phản xạ phức (ms) kém hơn (ban đầu cũng kém hơn).
VO2max (ml/kg/ph):
Đánh giá diễn biến: có giá trị x là 50.06±3.23, (min là 45.35, max là 57.32
(ml/kg/ph), Cv% là 6.45% <10%, W% là 5.93%. Chênh lệch sau 01HK có x cao hơn
2.88 (ml/kg/ph); Sự phát triển có sự khác biệt, thể hiện ttính>tbảng ở ngưỡng P<0.05.
So sánh theo bảng phân loại tiêu chuẩn sau 01 học kỳ VO2max (ml/kg/ph) của
nam SV K15 có sự phát triển nhẹ so với thời điểm ban đầu. So với trung bình cùng lứa
tuổi nam SV K15 tốt hơn (ban đầu cũng ngang bằng).
Tóm lại:
Sau 01HK nam SV K15 trường Đại học Hùng Vương có 2/14 chỉ số, test là Lực
bóp tay thuận (kg) và V02max (ml/kg/ph) có sự phát triển có ý nghĩa thống kê thể hiện
P<0.05. Còn lại 12/14 chỉ số, test vẫn có sự tăng trưởng, phát triển nhưng chưa thể hiện
rõ rệt khi tính toán bằng toán học thông kê. Tuy nhiên, sau 01 học kỳ cả 14 chỉ số, test
của nam sinh viên K15 cho thấy các giá trị trung bình đều tốt hơn, khoảng cách của giá
trị min được thu hẹp lại, giá trị max có xu hướng tốt hơn và so với cả thời điểm ban đầu
và sau HK 1, thể hiện hệ biến thiên Cv% đều giảm hơn, tức mức độ phân tán thành tích
kiểm tra của nam sinh viên có sự tập trung và đồng đều hơn.
Bảng 3.22. Kết quả kiểm tra đánh giá diễn biến PTTC của nam SV K15 trường ĐHHV sau 01HK
TT Chỉ số, test
Tham số
Chênh lệch với thời điểm ban đầu (BĐ) và
sau 01HK (S01HK)
So sánh
x ± Min Max Cv (%) W%
x
(BĐ -S01HK)
Min (BĐ-
S01HK)
Max T(BĐ-
S01HK)
Cv (BĐ-
S01HK)
ttính (BĐ –
S01HK)
P
1 Lực bóp tay thuận (kg) 42.49 ± 2.78 36.23 48.32 6.55 5.32 2.20 2 3.11 -0.81 2.423 <0.05
2 Bật xa tại chỗ (cm) 237.30 ± 14.20 218 259 5.98 2.65 6.20 12 1 -0.42 1.353 >0.05
3 Chạy 30m XPC (s) 5.16 ± 0.36 4.5 5.85 6.91 1.34 -0.07 -0.02 -0.06 -0.97 0.574 >0.05
4 Chạy Cooper 12 phút (m) 2772.05 ± 231.17 2247 3263 8.34 1.70 46.65 102 42 -2.49 0.556 >0.05
5 Dẻo gập thân (cm) 18.36 ± 1.52 16.5 21 8.25 0.74 0.13 0.5 -0.1 -0.68 0.261 >0.05
6 Chạy con thoi 4 x 10m (s) 12.62 ± 0.61 11.33 13.26 4.80 1.90 -0.24 -0.02 -0.47 -0.02 1.234 >0.05
7 Chiều cao đứng (cm) 165.90 ± 4.02 162 175 2.43 0.09 0.15 1 0 -0.1 0.116 >0.05
8 Cân nặng (kg) 63.86 ± 4.25 56.4 70 6.65 0.13 0.09 3.3 -2.5 -1.65 0.053 >0.05
9
Chỉ số khối cơ thể BMI
(kg/m2)
19.23 ± 0.95 17.41 20.47 4.94 0.07 0.01 0.92 -0.61 -1.57 0.028 >0.05
10 Công năng tim 10.14 ± 0.81 7.61 11.08 7.99 2.86 -0.29 -1.92 -0.13 3.48 1.432 >0.05
11 Dung tích sống (ml) 3933 ± 194.67 3495 4316 4.95 1.02 40.00 100.5 100.3 -0.84 0.603 >0.05
12 Phản xạ đơn (ms) 240.16 ± 10.49 211.5 265.1 4.37 1.45 3.45 9.63 8.26 -1.59 0.875 >0.05
13 Phản xạ phức (ms) 357.73 ± 10.37 321.2 371.5 2.90 2.97 10.47 13.36 2.14 -2.93 2.059 >0.05
14 VO2max (ml/kg/ph) 50.06 ± 3.23 45.35 57.32 6.45 5.93 2.88 6 1.06 -3.89 2.209 <0.05
Ghi chú: (-) là thành tích kiểm tra của giá trị thấp hơn so với thời điểm trước đó
Bảng 3.23. Kết quả so sánh sự PTTC của nam SV K15 trường ĐHHV sau 01HK với bảng tiêu chuẩn phân loại
và các tiêu chuẩn thể lực, thể chất quy định
TT Chỉ số, test
So sánh theo bảng phân loại tiêu chuẩn So sánh tiêu chuẩn quy định (mức trung bình hoặc mức đạt)
Tốt Khá
Trung
bình
Yếu Kém
Quyết định 53/2008
Bộ GD&ĐT (18 tuổi)
Tiêu chuẩn thể chất
người VN (18 tuổi)
Tiêu chuẩn trung bình
cùng lứa tuổi [s]
mi % mi % mi % mi % mi %
Thành
tích
Chênh
lệch
Đánh giá
Thành
tích
Chênh
lệch
Đánh giá
Thành
tích
Chênh
lệch
Đánh giá
1 Lực bóp tay thuận (kg) 1 5.0 7 35.0 6 30.0 5 25.0 1 5.0 ≥ 40.7 1.79
Tốt
hơn
40.7 -
47.2
-4.71
Ngang
bằng
2 Bật xa tại chỗ (cm) 0 0.0 7 35.0 5 25.0 8 40.0 0 0.0 ≥ 205 32.30
Tốt
hơn
208 -
228
9.30 Tốt hơn
3 Chạy 30m XPC (s) 0 0.0 3 15.0 8 40.0 7 35.0 2 10.0 ≤ 5.80 -0.64
Tốt
hơn
4.46 -
5.51
0.70
Ngang
bằng
4 Chạy Cooper 12 phút (m) 0 0.0 3 15.0 7 35.0 9 45.0 1 5.0 2400 372.05 Tốt hơn
5 Dẻo gập thân (cm) 0 0.0 5 25.0 5 25.0 6 30.0 2 10.0 10-16 8.36 Tốt hơn
6 Chạy con thoi 4 x 10m (s) 0 0.0 1 5.0 11 55.0 8 40.0 0 0.0 ≤ 12.50 0.12
Kém
hơn
10.02 -
11.10
2.60 Kém hơn
7 Chiều cao đứng (cm) 1 5.0 3 15.0 4 20.0 12 60.0 0 0.0
162 -
168
3.90
Ngang
bằng
8 Cân nặng (kg) 0 0.0 4 20.0 8 40.0 7 35.0 1 5.0
50.2 -
56.0
7.86 Tốt hơn
9
Chỉ số khối cơ thể BMI
(kg/m2)
0 0.0 0 0.0 11 55.0 7 35.0 2 10.0
18.5-
24.9
Ngang
bằng
10 Công năng tim 3 15.0 3 15.0 6 30.0 5 25.0 3 15.0 10 0.14 Kém hơn
11 Dung tích sống (ml) 0 0.0 4 20.0 8 40.0 7 35.0 1 5.0 3400 533.00 Tốt hơn
12 Phản xạ đơn (ms) 1 5.0 2 10.0 9 45.0 7 35.0 1 5.0 200 40.16 Tốt hơn
13 Phản xạ phức (ms) 0 0.0 2 10.0 17 85.0 1 5.0 0 0.0 360 -2.27 kém hơn
14 VO2max (ml/kg/ph) 1 5.0 4 20.0 10 50.0 5 25.0 0 0.0 48 2.06 Tốt hơn
Bảng 3.24. Kết quả kiểm tra đánh giá diễn biến PTTC của nữ SV K15 trường ĐHHV sau 01HK
TT Chỉ số, test
Tham số
Chênh lệch với thời điểm ban đầu (BĐ)
và sau 01HK (S01HK) So sánh P
x ± Min Max Cv (%) W%
Chênh lệch
(BĐ –S01HK)
Min (BĐ-
S01HK)
Max T(BĐ-
S01HK)
Cv (BĐ-
S01HK)
ttính (BĐ-
S01HK)
1 Lực bóp tay thuận (kg) 27.23 ± 1.57 23.41 29.7 5.76 2.93 0.79 1.05 -0.14 -2.17 1.342 >0.05
2 Bật xa tại chỗ (cm) 164.05 ± 11.27 148 197 6.87 0.80 1.30 6 2 -0.64 0.35 >0.05
3 Chạy 30m XPC (s) 5.98 ± 0.24 5.61 6.58 4.08 0.37 -0.02 -0.04 -0.02 0.01 0.285 >0.05
4 Chạy Cooper 12 phút (m) 2286.2 ± 124.92 2157 2605 5.46 5.37 119.55 312 64 -4.99 2.066 >0.05
5 Dẻo gập thân (cm) 16.52 ± 1.28 13.6 18.7 7.75 2.27 0.37 0.1 0.2 -0.51 0.895 >0.05
6 Chạy con thoi 4 x 10m (s) 13.21 ± 0.38 12.28 13.78 2.86 3.73 -0.50 0.21 -1.8 -4.34 2.125 <0.05
7 Chiều cao đứng (cm) 156.45 ± 4.54 150 164 2.90 0.00 0.00 0 0 0.00 0 >0.05
8 Cân nặng (kg) 53.58 ± 3.77 48.2 61.2 7.04 0.93 -0.50 -0.3 -3 -0.98 0.389 >0.05
9
Chỉ số khối cơ thể BMI
(kg/m2)
17.11 ± 0.89 15.96 18.77 5.20 0.92 -0.16 0.315 -0.92 -1.12 0.504 >0.05
10 Công năng tim 8.94 ± 1.03 7.17 11.14 11.50 1.28 -0.11 -0.15 -0.52 -1.38 0.331 >0.05
11 Dung tích sống (ml) 2394.6 ± 135.31 2164 2653 5.65 2.11 49.90 100 18 -1.74 1.015 >0.05
12 Phản xạ đơn (ms) 206.08 ± 11.72 181.7 229.2 5.69 2.21 4.50 6 4 -1.37 1.092 >0.05
13 Phản xạ phức (ms) 299.05 ± 12.59 285.4 332.3 4.21 2.08 6.15 19 12 -1.16 1.366 >0.05
14 VO2max (ml/kg/ph) 37.03 ± 3.82 32.69 45.36 10.31 3.02 1.10 1.87 1 -0.60 0.899 >0.05
Ghi chú: (-) là thành tích kiểm tra của giá trị thấp hơn so với thời điểm trước đó
Bảng 3.25. Kết quả so sánh sự PTTC của nữ SV K15 trường ĐHHV sau 01HK với bảng tiêu chuẩn phân loại
và các tiêu chuẩn thể lực, thể chất quy định
TT Chỉ số, test
So sánh theo bảng phân loại tiêu chuẩn So sánh tiêu chuẩn quy định (mức trung bình hoặc mức đạt)
Tốt Khá
Trung
bình
Yếu Kém
Quyết định 53/2008 Bộ
GD&ĐT (18 tuổi)
Tiêu chuẩn thể chất người
Việt Nam (18 tuổi)
Tiêu chuẩn trung bình cùng
lứa tuổi [s]
mi % mi % mi % mi % mi %
Thành
tích
Chênh
lệch
Đánh
giá
Thành
tích
Chênh
lệch
Đánh
giá
Thành
tích
Chênh
lệch
Đánh giá
1 Lực bóp tay thuận (kg)
0 0.0 5 25.0 9 45.0 5 25.0 1 5.0
≥ 26,5
0.73
ngang
bằng
26.5 -
31.5
0.73
Kém
hơn
2 Bật xa tại chỗ (cm)
1 5.0 1 5.0 11 55.0 6 30.0 1 5.0
≥ 151
13.05
Tốt hơn
151 -
168
-3.95 Tốt hơn
3 Chạy 30m XPC (s)
0 0.0 5 25.0 6 30.0 6 30.0 2 10.0
≤ 6,80
-0.82
Tốt hơn
5.59 -
6.65
0.39
Ngang
bằng
4 Chạy Cooper 12 phút (m) 0 0.0 4 20.0 14 70.0 2 10.0 0 0.0 2150 136.20 Tốt hơn
5 Dẻo gập thân (cm) 0 0.0 5 25.0 9 45.0 4 20.0 2 10.0 9 - 15 7.52 Tốt hơn
6 Chạy con thoi 4 x 10m (s)
0 0.0 3 15.0 15 75.0 2 10.0 0 0.0
≤ 13,10
0.11
Kém
hơn
12.20 -
13.32
1.01
Kém
hơn
7 Chiều cao đứng (cm)
0 0.0 3 15.0 7 35.0 6 30.0 4 20.0
151 -
156
0.45 Tốt hơn
8 Cân nặng (kg)
0 0.0 0 0.0 16 80.0 4 20.0 0 0.0
43.4 -
48.2
5.38 Tốt hơn
9
Chỉ số khối cơ thể BMI
(kg/m2) 0 0.0 2 10.0 5 25.0 9 45.0 4 20.0
18.5-
24.9
Kém hơn
10 Công năng tim 0 0.0 3 15.0 9 45.0 5 25.0 3 15.0 10 -1.06 Kém hơn
11 Dung tích sống (ml) 0 0.0 5 25.0 6 30.0 8 40.0 1 5.0 2500 -105.38 Tốt hơn
12 Phản xạ đơn (ms) 0 0.0 5 25.0 7 35.0 7 35.0 1 5.0 200 6.08 Tốt hơn
13 Phản xạ phức (ms) 1 5.0 3 15.0 9 45.0 7 35.0 0 0.0 360 -60.95 kém hơn
14 VO2max (ml/kg/ph)
2 10.0 1 5.0 7 35.0 10 50.0 0 0.0
37 0.03
ngang
bằng
85
b) Đánh giá diễn biến PTTC của nữ SV K15 sau 01HK.
Kiểm tra đánh giá diễn biến PTTC của nữ SV K15 trường Đại học Hùng Vương
sau 01HK được trình bày cụ thể tại bảng 3.24 và 3.25.
Kết quả đánh giá sức mạnh của nữ SV sau 01HK:
Về Lực bóp tay thuận (kg):
Đánh giá diễn biến: có giá trị x là 27.23±1.57, (min là 23.41kg, max là 29.7kg),
hệ số biến thiên Cv% là 5.76%<10%, nhịp tăng trưởng W% là 2.93%. Chênh lệch sau
01HK có x cao hơn 0.79kg; Sự phát triển không có sự khác biệt với P>0.05.
So sánh theo bảng phân loại tiêu chuẩn sau 01HK tốt hơn so với thời điểm kiểm
ban đầu. So sánh với Quyết định 53 nữ SV K15 có thành tích tốt hơn 0.73kg (ban đầu
ngang bằng); So với thể chất người Việt Nam Nữ SV K15 có thành tích ngang bằng
(ban đầu kém hơn).
Về Bật xa tại chỗ (cm):
Đánh giá diễn biến: có giá trị x là 164.05±11.27, (min là 148cm, max là 197cm),
hệ số biến thiên Cv% là 6.87%<10%, nhịp tăng trưởng W% là 0.80%. Chênh lệch sau
01HK có x cao hơn 1.30cm; Sự phát triển không có sự khác biệt với P>0.05.
So sánh theo bảng phân loại tiêu chuẩn sau 01HK thành tích có tốt hơn so với
thời điểm kiểm ban đầu. So sánh theo Quyết định 53 nữ SV K15 có thành tích tốt hơn
13.05cm (ban đầu cũng tốt hơn); So với thể chất người Việt Nam nữ SV K15 có thành
tích kém hơn -3.95cm (ban đầu cũng kém hơn).
Kết quả đánh giá sức nhanh chạy 30mXPC (s) của nữ SV sau 01HK:
Đánh giá diễn biến chạy: có giá trị x là 5.98±0.24, (min là 5.61s, max là 6.58s),
hệ số biến thiên Cv% là 4.08%<10%, nhịp tăng trưởng W% là -0.37%. Chênh lệch sau
01HK có x thấp hơn -0.02s; Sự phát triển không có sự khác biệt với P>0.05.
So sánh theo bảng phân loại tiêu chuẩn sau 01HK thành tích có tốt hơn so với
thời điểm kiểm ban đầu. So sánh với Quyết định 53 nữ SV K15 có thành tích tốt hơn
0.64s (ban đầu cũng tốt hơn); So với thể chất người Việt Nam nữ SV K15 có thành tích
ngang bằng (ban đầu cũng ngang bằng).
Kết quả đánh giá sức bền Chạy Cooper 12 phút (m) của nữ SV sau 01HK:
Đánh giá diễn biến: có giá trị x là 2286.2±124.92, (min là 2157m, max là
2605m), Cv% là 5.46%<10%, W% là 5.37%. Chênh lệch sau 01HK có x cao hơn
119.55m; Sự phát triển không có sự khác biệt với P>0.05.
86
So sánh với theo bảng phân loại tiêu chuẩn sau 01HK thành tích có tốt hơn so với
thời điểm kiểm ban đầu. So sánh với trung bình người cùng lứa tuổi nữ SV K15 có thành
tích tốt hơn 136.20m (ban đầu cũng tốt hơn).
Kết quả đánh giá khả năng mềm dẻo của nữ SV sau 01HK:
Về Dẻo gập thân (cm):
Đánh giá diễn biến: có giá trị x là 16.52±1.28, (min là 13.6cm, max là 18.7cm),
Cv% là 7.75%<10%, W% là 2.27%. Chênh lệch sau 01HK có x cao hơn 0.37cm; Sự
phát triển không có sự khác biệt với P>0.05.
So sánh với theo bảng phân loại tiêu chuẩn sau 01HK thành tích có khá hơn
nhưng không đáng kể so với thời điểm kiểm ban đầu. So với thể chất người Việt Nam
nữ nữ SV K15 có thành tích tốt hơn 7.52cm (ban đầu cũng tốt hơn).
- Kết quả đánh giá khả năng phối hợp vận động của nữ SV sau 01HK:
Về Chạy con thoi 4 x 10m (s):
Đánh giá diễn biến: có giá trị x là 13.21±0.38, (min là 12.28s, max là 13.78s),
Cv% là 2.86%<10%, W% là 3.73%. Chênh lệch sau 01HK có x thấp hơn -0.50s; Sự
phát triển có sự khác biệt, thể hiện ttính > tbảng ở ngưỡng P<0.05.
So sánh theo bảng phân loại tiêu chuẩn sau 01HK thành tích có tốt hơn so với
thời điểm kiểm ban đầu. So sánh với Quyết định 53 nữ SV K15 có thành tích kém hơn
0.11s (ban đầu cũng kém hơn); So với thể chất người Việt Nam nữ SV K15 có thành
tích kém hơn 1.01s (ban đầu cũng kém hơn).
Kết quả đánh giá hình thái của nữ SV sau 01HK:
Về Chiều cao đứng (cm):
Chiều cao của nữ SV K15 sau 01 HK không có sự thay đổi và phát triển so với
thời điểm ban đầu, thể hiện ttính 0.05.
Về Cân nặng (kg):
Đánh giá diễn biến: có giá trị x là 53.58±3.77, (min là 48.2kg, max là 61.2kg),
hệ số biến thiên Cv% là 7.04%<10%, nhịp tăng trưởng W% là 0.93%. Chênh lệch sau
01HK giá trị x thấp hơn -0.50kg; Sự phát triển không có sự khác biệt, thể hiện ttính < tbảng
ở ngưỡng P>0.05.
87
So sánh theo bảng phân loại tiêu chuẩn sau 01HK cân nặng của nữ SV K15 có sự
tăng nhẹ so với thời điểm ban đầu. So với thể chất người Việt Nam nữ nữ SV K15 có
cân nặng trung bình tốt hơn (ban đầu cũng tốt hơn).
Về Chỉ số khối cơ thể BMI (kg/m2):
Đánh giá diễn biến: có giá trị x là 17.11±0.89, min là 15.96 (kg/m2), max là
18.77(kg/m2), hệ số biến thiên Cv% là 5.20%<10%, nhịp tăng trưởng W% là -0.92%.
Chênh lệch sau 01HK giá trị x giảm hơn -0.16 (kg/m2); Sự phát triển không có sự khác
biệt, thể hiện ttính 0.05.
So sánh theo bảng phân loại tiêu chuẩn sau 01HK BMI của nữ SV K15 vẫn trong
khoảng trung bình và yếu so với thời điểm ban đầu. So với mức ngưỡng trung bình của Tổ
chức Y tế thế giới, nữ SV K15 có BMI kém hơn (ban đầu kém hơn).
Kết quả đánh giá chức năng của nữ SV sau 01HK:
Về Công năng tim:
Đánh giá diễn biến: có giá trị x là 8.94±1.03, (min là 7.17, max là 11.14), hệ số
biến thiên Cv% là 11.50%>10%, nhịp tăng trưởng W% là 1.28%. Chênh lệch sau 01HK
giá trị x thấp hơn -0.11; Sự phát triển không có sự khác biệt, thể hiện ttính < tbảng ở ngưỡng
P>0.05.
So sánh theo bảng phân loại tiêu chuẩn sau 01HK thành tích có tốt hơn so với
thời điểm kiểm ban đầu. So sánh với trung bình cùng lứa tuổi cho thấy nữ SV K15 có
thành tích kém hơn -1.06 (ban đầu cũng kém hơn);
Về Dung tích sống (ml):
Đánh giá diễn biến: có giá trị x là 2394.6±135.31, (min là 2164ml, max là
2653ml), hệ số biến thiên Cv% là 5.65%<10%, nhịp tăng trưởng W% là 2.11%. Chênh
lệch sau 01HK giá trị x cao hơn 49.90ml; Sự phát triển không có sự khác biệt, thể hiện
ttính0.05.
So sánh theo bảng phân loại tiêu chuẩn sau 01HK Dung tích sống (ml) của nữ
SV K15 có sự phát triển nhẹ so với thời điểm ban đầu. So với mức trung bình cùng lứa
tuổi SV K15 tốt hơn (ban đầu cũng tốt hơn).
Phản xạ đơn (ms):
Đánh giá diễn biến: có giá trị x là 206.08±11.72, (min là 181.7ms, max là
229.2ms), hệ số biến thiên Cv% là 5.69%<10%, nhịp tăng trưởng W% là 2.21%. Chênh
88
lệch sau 01HK giá trị x cao hơn 4.50ms; Sự phát triển không có sự khác biệt, thể hiện
ttính 0.05.
So sánh theo bảng phân loại tiêu chuẩn sau 01HK Phản xạ đơn (ms) của nữ SV
K15 có sự phát triển nhẹ so với thời điểm ban đầu. So với trung bình cùng lứa tuổi SV
K15 tốt hơn (ban đầu cũng tốt hơn).
Phản xạ phức (ms):
Đánh giá diễn biến: có giá trị x là 299.05±12.59, (min là 285.4ms, max là
332.3ms, hệ số biến thiên Cv% là 4.21%<1