LỜI CAM ĐOAN . i
LỜI CẢM ƠN . ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT. iii
MỤC LỤC. iv
DANH MỤC BẢNG. viii
DANH MỤC HÌNH.x
DANH MỤC BIỂU ĐỒ. xi
MỞ ĐẦU .1
1. Lý do chọn đề tài .1
2. Mục đích nghiên cứu .3
3. Khách thể, đối tượng và phạm vi nghiên cứu .3
4. Giả thuyết khoa học.4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu.4
6. Phương pháp nghiên cứu .4
7. Luận điểm bảo vệ .7
8. Những đóng góp mới của luận án .7
9. Cấu trúc của luận án .8
CHưƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA DẠY HỌC NGÀNH
CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ ĐIỆN TỬ DỰA VÀO DỰ ÁN Ở TRưỜNG ĐẠI
HỌC Sư PHẠM KỸ THUẬT .9
1.1Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài .9
1.1.1 Lịch sử dạy học dựa vào dự án.9
1.1.2 Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài.10
1.2 Một số khái niệm cơ bản .17
1.2.1 Dự án và dự án học tập .17
1.2.2 Dạy học dựa vào dự án .18
1.2.3 Dạy học ngành CNKT Cơ điện tử dựa vào dự án .19
1.2.4 Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện điện tử.20v
1.2.5 Năng lực thực hiện và dạy học dựa vào năng lực thực hiện.21
1.3 Đặc trưng của dạy học ngành CNKT Cơ điện tử DVDA ở trường ĐH
SPKT.22
1.3.1 Bản chất và đặc điểm của dạy học dựa vào dự án.22
1.3.2 Phân loại dự án học tập trong dạy học ngành CNKT Cơ diện tử DVDA26
1.3.3 Vai trò của GV và SV trong dạy học ngành CNKT Cơ điện tử DVDA .26
1.3.4 Đánh giá trong dạy học ngành CNKT Cơ điện tử DVDA .28
1.4 Đặc trưng của SV và chuẩn đầu ra của CTĐT ngành CNKT Cơ điện tử
trình độ đại học chính quy ở trường đại học SPKT.30
1.4.1 Đặc điểm hoạt động nhận thức của SV đại học ngành CNKT Cơ điện tử30
1.4.2 Năng lực của SV Sư phạm kỹ thuật ngành CNKT Cơ điện tử.31
1.4.3 Chuẩn đầu ra CTĐT ngành CNKT Cơ điện tử trình độ đại học .33
1.5 Cơ sở triết học và tâm lý học của dạy học ngành CNKT Cơ điện tử DVDA
ở trường Đại học SPKT .35
1.5.1 Cơ sở triết học .35
1.5.2 Cơ sở tâm lý học.37
1.6 Quy trình thiết kế hệ thống các DAHT trong dạy học ngành CNKT Cơ
điện tử DVDA ở trường đại học SPKT .39
1.7 Tiến trình dạy học ngành CNKT Cơ điện tử DVDA ở trường đại học
SPKT.45
1.7.1 Giai đoạn phân tích (Analyse) .47
1.7.2 Giai đoạn thiết kế (Design).47
1.7.3 Giai đoạn triển khai (Implement) .48
1.7.4 Giai đooạn đánh giá dạy học DVDA (Evaluation).49
1.7.5 Giai đoạn phát triển (Development) .49
1.8 Thực trạng tổ chức dạy học ngành CNKT Cơ điện tử DVDA ở trường đại
học SPKT.49
1.8.1 Khái quát về khảo sát .49
1.8.2 Kết quả khảo sát.51
1.8.3 Nhận xét chung về thực trạng.61vi
1.9 ưu điểm và hạn chế của dạy học ngành CNKT Cơ điện tử DVDA .63
1.9.1 ưu điểm .63
1.9.2 Một vài hạn chế .64
Kết luận chương 1 .65
CHưƠNG 2. ĐỀ XUẤT TỔ CHỨC DẠY HỌC NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ
THUẬT CƠ ĐIỆN TỬ.66
DỰA VÀO DỰ ÁN Ở TRưỜNG ĐẠI HỌC Sư PHẠM KỸ THUẬT.66
2.1 Định hướng và nguyên tắc tổ chức dạy học ngành CNKT Cơ điện tử
DVDA ở trường đại học SPKT.66
2.1.1 Một số định hướng dạy học ngành CNKT Cơ điện tử DVDA ở trường
đại học SPKT .66
2.1.2 Nguyên tắc tổ chức dạy học ngành CNKT Cơ điện tử DVDA ở
trường đại học SPKT .67
2.2 Xây dựng bộ công cụ đánh giá trong dạy học ngành CNKT Cơ điện tử
DVDA ở trường đại học SPKT .69
2.2.1 Bảng kiểm quá trình hoạt động học hợp tác dành cho giảng viên.69
2.2.2 Phiếu đánh giá quá trình thực hiện dự án .71
2.2.3 Phiếu đánh giá sản phẩm của dự án học tập .74
2.2.4 Phiếu đánh giá tổng hợp kết quả dự án .74
2.3 Tổ chức dạy học ngành CNKT Cơ điện tử DVDA trong đào tạo kỹ sư
CNKT Cơ điện tử. .75
2.3.1 Phân tích các yếu tố liên quan đến dạy học ngành CNKT Cơ điện tử
DVDA trong đào tạo kỹ sư CNKT Cơ điện tử. .75
2.3.2 Thiết kế dạy học ngành CNKT Cơ điện tử DVDA .94
2.3.3 Triển khai dạy học ngành CNKT Cơ điện tử DVDA cho từng tổ hợp liên
học phần đã đề xuất được các DAHT. (ví dụ cho tổ hợp KTĐT, CSTKM,
VĐK, RCN).108
2.3.4 Đánh giá KQHT của SV trong dạy học ngành CNKT Cơ điện tử
DVDA .118
2.3.5 Phát triển dạy học ngành CNKT Cơ điện tử DVDA.120
Kết luận chương 2 .126
CHưƠNG 3: THỰC NGHIỆM Sư PHẠM.127vii
3.1 Mục đích thực nghiệm.127
3.2 Đối tượng và thời gian thực nghiệm.127
3.3 Nội dung thực nghiệm sư phạm .128
3.4 Xây dựng phương pháp, kỹ thuật phân tích thực nghiệm .128
3.4.1 Về định lượng .128
3.4.2 Về định tính .131
3.5 Triển khai thực nghiệm.131
3.5.1 Chuẩn bị thực nghiệm .131
3.5.2 Kế hoạch thực nghiệm.131
3.5.3 Thực nghiệm sư phạm .132
3.6 Kết quả phân tích thực nghiệm.134
3.6.1 Phân tích điều kiện đầu vào của lớp ĐC&TN.134
3.6.2 Phân tích kết quả thực nghiệm định lượng.136
3.6.3 Phân tích kết quả thực nghiệm định tính .151
Kết luận chương 3 .155
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .157
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐẾN TÁC GIẢ.160
TÀI LIỆU THAM KHẢO .161
DANH MỤC PHỤ LỤC.77
329 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 483 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Dạy học ngành công nghệ kỹ thuật cơ điện tử dựa vào dự án ở trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật - Lê Văn Hồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ôn phải đảm bảo ở mức
nhất định nhƣ: đủ nguồn tài liệu tham khảo; đủ dụng cụ thực tập, thực hành, thí
nghiệm, các loại mô hình mô phỏng...;
100
- Môi trƣờng CNTT phát triển đã hỗ trợ tốt nhất cho việc khai thác các
nguồn phƣơng tiện và học liệu một cách hiệu quả ít tốn kém nhƣng phong phú về
thông tin. Có thể nói CNTT đã trở thành một trong những phƣơng tiện tốt cho việc
triển khai và quản lý DAHT một cách tốt nhất (đặc biệt là những khoảng thời gian
SV tự học, tự nghiên cứu ngoài dự học chính thức trên lớp.). Sự liên kết và chia sẻ
thông tin về dạy học DVDA luôn là động lực cho các nhóm phấn đấu hoàn thiện
nhiệm vụ của mình qua sự học hỏi, bổ sung thêm từ những kinh nghiệm thu nhận
đƣợc trên các diễn đàn online.
Tóm lại, tùy theo những đặc thù của từng DAHT mà GV&SV lực chọn những
nhóm phương tiện, học liệu thích hợp để phục vụ cho việc hoàn thành DAHT một
cách có hiệu quả nhất. Tuy nhiên, cũng cần lưu ý đến tính đa dạng và tiện dụng của
phương tiện, trước hết là đa năng. Không nên lạm dụng một số ít chủng loại hay
kiểu phương tiện, kể cả những phương tiện hiện đại (phần mềm giáo dục, tài liệu
điện tử, thiết bị trình chiếu hiện đại...). Lựa chọn ưu tiên những phương tiện và học
liệu phổ biến (sẵn có của nhà trường), thông thường, giản dị và có thể tự tạo tương
đối nhanh chóng, chủ động (mô hình có sẵn, tài liệu, trích xuất băng hình, câu hỏi
và phiếu học tập...).
2.3.2.4 Thiết kế kế hoạch thực hiện DAHT trong dạy học ngành CNKT Cơ điện tử
DVDA
Trong dạy học ngành CNKT Cơ điện tử DVDA, các kế hoạch đƣợc lập riêng
cho từng tổ hợp học phần, ví dụ nhƣ với tổ hợp học phần (KTĐT, CSTKM, VĐK,
RCN) ở Trƣờng Đại học SPKT Hƣng Yên trong thời gian kéo dài 30 tuần (195 giờ
Seminar lý thuyết; 52 giờ thảo luận; 75 giờ thực tập, thí nghiệm; 472.5 giờ tự học, tự
nghiên cứu).
Sau khi đã thiết kế đƣợc hệ thống các DAHT cho tổ hợp liên môn, GV&SV
tiến hành dự kiến một số nhóm hoạt động chủ yếu trong dạy học DVDA nhƣ sau:
101
Bảng 2.16 Kế hoạch thực hiện một số hoạt động chính trong dạy học
ngành CNKT Cơ điện tử DVDA (ví dụ tổ hợp KTĐT, CSTKM, VĐK, RCN)
STT Nội dung Thời gian
Phƣơng pháp, biện pháp, kỹ thuật
dạy học
kỹ thuật d y học.
1 Hƣớng dẫn cho SV về cách
thức học tập, tự nghiên cứu
(các ý tƣởng cần hƣớng đến
tính khả thi và hữu dụng)
Tuần 1 đến
tuần 2
Thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, giải
thích và dẫn dắt SV và các tình huống có
vấn đề cần tìm hiểu, nghiên cứu.
2 Xây dựng và thống nhất
phƣơng thức đánh giá
DAHT (chủ yếu là các tiêu chí
đánh giá sản phẩm dự án,)
Tuần 1 đến
tuần 2
Dựa vào phƣơng thức đánh giá dạy học
DVDA GV&SV cần đối thoại, thảo luận và
thống nhất các tiêu chí cụ thể để xây dụng
cách thức đánh giá kết quả học tập của SV
( thông qua sản phẩm của DAHT)
3 Tìm kiếm ý tƣởng và phác
thảo sự hình thành ý tƣởng
liên quan đến thực tế, đảm bảo
các nguyên tắc của dạy học
DVDA.
Từ tuần 1
đến tuần 3
Thảo luận nhóm, sắm vai; kỹ thuật công
não, sử dụng PP online nhƣ: truy tìm nguồn
tài liệu mở, thƣ viện điện tử, các webside
liên quan.
4 Xác định nhiệm vụ, mục tiêu
dự án
Từ tuần 3
đến tuần 4
Phân công nhóm, Thảo luận nhóm, tổ chức
Seminar nhỏ tại lớp.
5 Xây dựng nội dung dự án
Dựa vào tổ hợp liên môn để
truy tìm các nội dung cần thiết
cho dự án
Từ tuần 4 đến
tuần 6
Theo sự phân công nhiệm vụ của các nhóm.
Các nhóm tự tìm hiểu , căn cứ mục tiêu dự
án kết hợp thực tiễn để xây dựng nội dung
cơ bản của dự án. Đối thoại với các thành
viên trong nhóm để thống nhất đƣợc các nội
dung chính ( có thể tiếp tục bổ sung trong
quá trình thực hiện dự án)
6
Lập kế hoạch thực hiện dự
án
Phải khả thi và phù hợp với
các điều kiện thực tế tại trƣờng
nhƣ: thời gian; kinh phí; cơ sở
vật chất
Từ tuần 2
đến tuần 4
Thảo luận, đối thoại tại nhóm để thông qua
kế hoạch thực hiện. GV có thể hƣớng dẫn
thêm một số quy định về kế hoạch: Khung
thời gian thực hiện, nguồn lực sẵn có tại
khoa
- Cần có sự góp ý của các GV dạy các học
phần trong tổ hợp liên môn bằng cách xin ý
kiến, thảo luận
- Kiểm tra các điều kiện thực tế tại xƣởng
thực tập.
102
7 Tổ chức thực hiện dự án.
(Phải bám sát nội dung và kế
hoạch đã xây dựng)
Tuần 4 đến
tuần 29
- Thảo luận, đối thoại để thống nhất việc các
thành viên thực hiện đúng tiến độ và kế
hoạch dự án (đã xây dựng).
- Trong suốt quá trình thực hiện cần phải
giám sát thƣờng xuyên để phát hiện lỗi và
điều chỉnh ngay.
- Động viên và góp ý kịp thời cho các nhóm.
(cần có sự thảo luận và đối thoại công khai
khi khen thƣởng và phê bình)
- GV dùng các phần mềm chuyên dụng để
quản lý việc thực hiện dự án liên tục.
- GV và SV cần thảo luận cụ thể nội dung và
thủ tục việc khảo sát tìm hiểu thực tế tại các
cơ sở ngoài trƣờng có liên quan đến dự án.
Việc này cần có sự hỗ trợ của các phòng ban
nhà trƣờng (có giấy giới thiệu, phƣơng tiện,
kinh phí)
8 Tổ chức khảo sát nhu cầu sử
dụng sản phẩm của DAHT
(lập phiếu khảo sát, phỏng
vấn)
Tuần 5 đến
tuần 8
Điều tra bằng bộ phiếu hỏi và phiếu phỏng
vấn, thu nhận và xử lý thông tin bằng các
phần mềm chuyên dụng về thống kê (SPSS)
9 Thực hiện báo cáo giữa kỳ
(kèm theo các sản phẩm đã
thực hiện đƣợc)
Tuần 14 đến
tuần 16
Thảo luận và đánh giá sơ bộ ở lớp.
Qua đó góp ý và định hƣớng phát triển ở
gian đoạn tiếp theo của dự án (nếu dự án
không khả thi thì quay về bƣớc lập kế
hoạch và xây dựng nội dung dự án...)
Dựng mô hình sản phẩm và
chạy thử trên phần mềm
mô phỏng vật lý ảo
Tuần 8 đến
tuần 10
Dùng phần mềm chuyên dụng về mô
phỏng số ảo để tìm hiểu nguyên lý vận
hành của sản phẩm.
10 - Lắp ghép các khối cơ khí
cho sản phẩm
- Ghép phần điện, điện tử
- Ghép phần vi điều khiển
- Hoàn thiện sản phẩm
Tuần 11 đến
tuần 24
Các loại dùng cụ và thiết bị lắp ghép.
Phối hợp nhịp nhàng giữa các thành viên.
103
11 - Vận hành thử sản phẩm và
theo dõi tính ổn định của sản
phẩm.
- Hoàn thiện sản phẩm trƣớc
khi nộp
Tuần 25 đến
tuần 26
Vận hành thử sản phẩm, có sự theo dõi về
tính ổn định và chịu tải của sản phẩm.
12 Nộp sản phẩm dự án.
(đúng số lƣợng, đúng thời
hạn, đủ sản phẩm của dự án)
Tuần 27 - GV thu nhận sản phẩm bao gồm cả hồ sơ
dự án, sản phẩm cuối cùng, quy trình và
thuyết minh vận hành của sản phẩm dự
án...đúng số lƣợng và thời gian.
13
Tổng kết và đánh giá dự án.
(báo cáo tổng kết; và đánh
giá dự án theo các tiêu chí đã
xây dựng)
Từ tuần 28
đến tuần 30
- Thuyết trình đại diện nhóm; thảo luận,
đối thoại, tổ chức rút kinh nghiệm cho
định hƣớng hoàn thiện và phát triển sản
phẩm dự án.
- Căn cứ bộ tiêu chí đã xây dựng tiến hành
đánh giá từng DAHT, khách quan, công
khai (dùng để quy đổi điểm số cho từng
SV sau này)
- GV cần lƣu giữ đầy đủ hồ sơ thực hiện
dự án của SV ( đề phòng những sản phẩm
dự án có thể phát triển theo hƣớng thƣơng
mại sẽ liên quan đến bản quyền trong
tƣơng lai) tại lớp; PP thảo luận trên mạng,
Forum
104
Biểu đồ 2.1 Kế hoạch tổng thể dạy học ngành CNKT Cơ điện tử DVDA (ví dụ tổ hợp KTĐT, CSTKM, VĐK, RCN)
STT Nội dung
Tuần
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
1 Hƣớng dẫn cho SV về
cách thức học tập, tự
nghiên cứu (các ý
tƣởng cần hƣớng đến
tính khả thi và hữu
dụng)
2 Xây dựng và thống
nhất phƣơng thức
đánh giá DAHT (chủ
yếu là các tiêu chí đánh
giá sản phẩm dự án,)
3 Tìm kiếm ý tƣởng và
phác thảo sự hình thành
ý tƣởng liên quan đến
thực tế, đảm bảo các
nguyên tắc của dạy học
DVDA.
4 Xác định nhiệm vụ,
mục tiêu dự án.
5 Xây dựng nội dung dự
án
Dựa vào tổ hợp liên
môn để truy tìm các nội
dung cần thiết cho DA
6
Lập kế hoạch thực
hiện dự án
Phải khả thi và phù hợp
với các điều kiện thực
tế tại trƣờng nhƣ: thời
gian; kinh phí; cơ sở vật
chất
7 Tổ chức thực hiện dự
án.
(phải bám sát nội dung
và kế hoạch đã xây
105
dựng)
8 Tổ chức khảo sát nhu
cầu sử dụng sản phẩm
của dự án học tập.
( lập phiếu khảo sát,
phỏng vấn)
9 Thực hiện báo cáo
giữa kỳ
( kèm theo các sản
phẩm đã thực hiện
đƣợc)
Dựng mô hình sản
phẩm và chạy thử
trên phần mềm mô
phỏng vật lý ảo.
10 - Lắp ghép các khối
cơ khí cho sản phẩm
- Ghép phần điện,
điện tử
- Ghép phần vi điều
khiển
- Hoàn thiện sản
phẩm
11 - Vận hành thử sản
phẩm và theo dõi
tính ổn định của sản
phẩm.
- Hoàn thiện sản
phẩm trƣớc khi nộp
12 Nộp sản phẩm dự án.
(đúng số lƣợng, đúng
thời hạn, đủ sản phẩm
của dự án)
13
Tổng kết và đánh giá
dự án.
( Báo cáo tổng kết; và
đánh giá dự án theo
các tiêu chí đã xây
dựng)
106
2.3.2.5 Thiết kế kịch bản sư phạm cho dạy học ngành CNKT Cơ điện tử DVDA ( ví dụ tổ
hợp KTĐT, CSTKM, VĐK, RCN)
a. Thiết kế các biện pháp kỹ thuật để dạy học ngành CNKT Cơ điện tử DVDA
Để tiến hành dạy học ngành CNKT Cơ điện tử DVDA, GV sẽ xây dựng một
số biện pháp cơ bản kết hợp với các kỹ thuật chung của dạy học DVDA để vận dụng
vào dạy học, bao gồm các dạng thức hoạt động chủ yếu nhƣ sau: (xem Bảng 2.17)
Bảng 2.17 Biện pháp kỹ thuật sử dụng dạy học
ngành CNKT Cơ điện tử DVDA
Một số biện pháp sử dụng
trong dạy học Cơ điện tử
DVDA
Mô tả
Kỹ thuật và phƣơng tiện
hỗ trợ
Đặt câu hỏi, thảo luận,
phỏng vấn, công não, gợi
mở tình huống
Tổng hợp thông tin về nơi
sự dụng sản phẩm dự án
học tập
Khảo sát bằng phiếu hỏi,
trực tiếp hoặc online.
Thảo luận và quyết định
chọn ý tƣởng dự án; phát
triển ý bằng PP công não,
kiến tạo,...
Quyết định lựa chọn ý
tƣởng là chủ đạo dự án
(đặt tên cho dự án), có thể
dùng các loại bản đồ tƣ
duy
Seminar thảo luận (có thể
bỏ phiếu kín khi quyết
định lựa chọn ý tƣởng
của SV)
Thảo luận và phân công
nhóm viết đề cƣơng sơ bộ
của dự án
Dự thảo đề cƣơng sơ bộ về
dự án học tập
Máy tính, máy in...
Lập kế hoạch dự án, hợp
tác nhóm thảo luận thực
hiện DA, trao đổi thông tin
Phân công nhiệm vụ,
thời gian thực hiện và dự
kiến sản phẩm.
Phần mềm soạn thảo văn
bản (MS. Word), Wiki.
Demo vận dụng thực hành
và nộp sản phẩm.
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ của
DAHT (bản thuyết minh về
sản phẩm, nhật ký dự án...)
Phòng Demo, các thiết bị
điện đi kèm, máy tính và
các phần mềm chuyên
dụng...
Lập hội đồng thẩm định
dự án học tập
Cho điểm và bình xét về
sản phẩm, quy đổi điểm về
các học phần của tổ hợp
Bầu chọn, bỏ phiếu, cho
ý kiến góp ý,...
Xây dựng hƣớng phát triển
tiếp theo của dự án học tập;
cũng nhƣ hƣớng nghiên cứu
tiếp theo của GV
Quyết định về hƣớng phát
triển tiếp theo của DAHT;
GV tổng kết và có những
bổ sung về hoàn thiện dạy
học Cơ điện tử DVDA
Phòng Seminar có đủ
phƣơng tiện trình chiếu,
107
b. Thiết kế một số hoạt động chính trong dạy học ngành CNKT Cơ điện
tử DVDA
Căn cứ trình tự các hoạt động chính và kế hoạch thực hiện dự án, cùng với
với việc xác nhận vai trò, chức năng, nhiệm vụ của GV&SV, tác giả đề xuất kịch
bản đóng vai nhƣ sau: Các hoạt động của GV chỉ mang tính dự hƣớng, dẫn dắt bằng
cách nêu các tình huống có vấn đề, các ý tƣởng ở mức độ bao quát... (không can
thiệp sâu vào quá trình tổ chức hoạt động của SV). Ngƣợc lại, các hoạt động của SV
luôn ở thể chủ động, độc lập và khai phóng mọi ý tƣởng, sáng tạo về lĩnh vực liên
quan đến dự án và ứng dụng của dự án...
Bảng 2.18 Kịch bản sƣ phạm trong dạy học
ngành CNKT Cơ điện tử DVDA
STT Các hoạt động chính
Nhóm các phƣơng pháp
sử dụng chính
Công cụ
1 - Lựa chọn ý tƣởng và đặt
tên đề tài
- Thảo luận; thuyết trình;
giải quyết vấn đề
- Thiết bị đa phƣơng tiện,
giảng đƣờng,..
2
- Phân nhóm và bầu nhóm
trƣởng, dự thảo nội quy
hoạt động nhóm. GV giao
nhiệm vụ chính cho các
nhóm, Nhóm trƣởng tổ
chức phân công công việc
các thành viên. Lập danh
sách nhóm.
- Thảo luận; giải quyết vấn
đề, đối thoại trực tiếp
- Thiết bị đa phƣơng tiện,
giảng đƣờng,..
- Lập sơ đồ ma trận quản lý
các nhóm
3 - Thu thập thông tin liên
quan đến dự án học tập án
- Thảo luận
- Giải quyết vấn đề;
- Chia sẻ thông tin; xây
dựng lòng tin,
- Truy tìm theo các kênh thông
tin khác nhau (khảo sát...)
- Mạng internet
- Thƣ viện online
4 - Lựa chọn và viết mục tiêu
dự án học tập
- Thảo luận quyết định
mục tiêu chính của dự án
học tập
- Giải quyết vấn đề
- Các nhóm viết ra phiếu cụ
thể
- Tham khảo qua các kênh
thông tin
5 - Viết dự thảo kế hoạch và
biên soạn sổ nhật ký dự án
- Thảo luận, phân công
thành viên chuẩn bị
- Có thể lập số theo hai cách,
bản cứng và bản online
- Các thiết bị đi kèm
6 - Trao đổi thông tin quản lý
giữa GV&SV trong suốt
quá trình thực hiện dự án
- Thảo luận
- Giải quyết vấn đề
- Trao đổi trực tiếp hoặc các
kênh khác
7 - Tổng kết, đánh giá thực
hiện dự án
- Thảo luận, đối thoại,
- Giải quyết vấn đề
- Phiếu bầu chọn
- Bảng tổng hợp
- Bảng quy trình chuyển đổi
điểm
108
2.3.3 Triển khai dạy học ngành CNKT Cơ điện tử DVDA cho từng tổ hợp liên học
phần đã đề xuất được các DAHT. (ví dụ cho tổ hợp KTĐT, CSTKM, VĐK, RCN)
Sau khi đã xác định đƣợc mục tiêu học tập của từng môn học, cũng nhƣ mục
tiêu chung của tổ hợp liên môn, cùng với DAHT đã đƣợc thiết kế, kết hợp các
phƣơng tiện, học liệu, công cụ đánh giá...giai đoạn tiếp theo GV&SV tiến hành thực
hiện DAHT tiến độ các bƣớc nhƣ sau:
2.3.3.1 Xác định tên và mục tiêu của dự án.
GV tổ chức thảo luận, hƣớng dẫn SV liệt kê một số tên dự án, sau đó cho bỏ
phiếu để chọn tên cho dự án chính thức (tên này có thể đƣợc điều chỉnh trong hoặc
khi kết thúc dự án). GV&SV tiếp tục xác định mục tiêu của dự án trên hai phƣơng
diện: đáp ứng đƣợc những yêu cầu của dự án và đạt mục tiêu học tập thời gian thực
hiện: 1 tuần (Từ tuần thứ 3 đến tuần thứ 4). Gồm 12 giờ học trên lớp và 48 giờ tự học.
Bảng 2.19 Mô tả các hoạt động của GV&SV trong xác định mục tiêu và tên dự án
STT CÁC HOẠT ĐỘNG Ở GIẢNG ĐƢỜNG - XƢỞNG THỰC TẬP Chú
thích
1 GV cung cấp thông tin khóa học:
- Lịch học, hình thức học; hình thức
kiểm tra...
- Các thông tin khác liên quan đến
chƣơng trình học.
- Đặc biệt là hƣớng dẫn cách thức tự
học tự nghiên cứu...
SV tiếp nhận thông tin liên quan
đến khóa học:
- Ghi chép và xử lý các thông tin.
- Thông tin về tổ hợp liên môn dùng
để thiết kế dự án học tập
- Cách học và đánh giá sẽ khác so với
cách học truyền thống
- Đề cao vấn đề tự học, tự nghiên cứu
2 GV hƣớng dẫn cách xây dựng
cách thức đánh giá theo dự án:
- Trình bày hƣớng xây dựng phƣơng
thức đánh giá mới (khác với cách
đánh giá truyền thống)
- Dự thảo sơ bộ các tiêu chí cơ bản
của đánh giá trong dạy học DVDA
SV cùng GV đối thoại, thảo luận và
thống nhất các tiêu chí cụ thể để xây
dụng cách thức đánh giá kết quả học
tập của SV (thông qua sản phẩm của
DAHT)
3 GV hỗ trợ SV hình thành nhóm:
- Định hƣớng cơ cấu nhóm dựa theo
năng lực học tập của các thành viên
trong nhóm. (đảm bảo sự tƣơng đồng
về mặt bằng năng lực trình độ giữa
các nhóm).
- Chú ý đến cơ cấu giới trong nhóm
SV hình thành nhóm:
- Sau khi tự chọn nhóm phải đảm bảo
về số lƣợng; cơ cấu năng lực; cơ cấu
giới; chú ý đến sở thích và năng
khiếu từng thành viên,..
- Cùng GV thống nhất số thành viên
và bầu nhóm trƣởng.
4 GV hƣớng dẫn SV tìm ý tƣởng và
đặt tên cho DAHT:
- Các ý tƣởng phải bám sát nội dung
của tổ hợp liên môn nhƣng vẫn giải
quyết đƣợc nhiệm vụ thực tế của dự
SV thảo luận, đối thoại...và thống
nhất với GV để:
- Trình bày ý tƣởng chung của nhóm
(sau khi tổng hợp các ý tƣởng trong
nhóm) trên nguyên tắc phải đảm
109
án
- Ý tƣởng cũng phải khả thi và hữu
dụng
- Hƣớng dẫn SV đặt tên cho dự án
bảo: tính khả thi; hữu dụng,...
- Tham khảo GV để đặt tên cho dự án
học tập của mình
5 GV cung cấp học liệu và giới thiệu
phƣơng tiện học tập cho SV:
- Giới thiệu học liệu mở; thƣ viện
online; tài liệu phát tay...
- Giới thiệu các thiết bị, phƣơng tiện
dạy học thực tập tại xƣởng...
SV thu nhận học liệu ghi chép và
truy thông tin bằng các phƣơng pháp
khác nhau.
- SV sẽ lên thƣ viện để tự học và tự
nghiên cứu, bổ sung những thông tin
liên quan đến dự án
- SV đi tham quan thực tế tại các
xƣởng
CÁC HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CỦA GV VÀ TỰ HỌC, TỰ NGHIÊN CỨU CỦA SV
( ngoài giờ học trên lớp - có thể học ở nhà)
6 GV quản lý tiến độ thực hiện dự
án (của bƣớc 1)
- Qua các phần mềm chuyên dụng
hoặc qua trang mạng xã hội; hoặc
tạo nhóm trực tiếp
- Hoặc có thể trao đổi qua điện thoại
với trƣởng nhóm
- Luôn đồng hành cùng SV trong
suốt quá trình dự án
SV tự tổ chức nhóm để phân công
cụ thể cho các thành viên trong
nhóm:
- Nhóm tìm hiểu về thực trạng tại các
cơ sở liên quan
- Tại bƣớc 1, tất cả các thành viên đều
phải đến thƣ viện để truy tìm tài liệu
- Lập nhóm online để thƣờng xuyên
trao đổi
- Luôn giữ liên lạc với GV
NHỮNG SẢN PHẨM CỦA BƢỚC 1
7 Sản phẩm của GV Sản sản phẩm của SV
- Thông tin về các nhóm (danh sách,
số lƣợng...tên trƣởng nhóm)
- Tên dự án học tập của các nhóm.
- Mục tiêu của dự án học tập
- Bộ công cụ đánh giá kết quả học
tập của SV
- Bản danh sách nhóm (mỗi nhóm 6-8
thành viên)
- Bầu trƣởng nhóm
- Bảng báo cáo thông tin sơ bộ về dự
án học tập (tên dự án; tài liệu liên
quan...)
- Bảng quy định cách thức làm việc
của nhóm
- Bộ tiêu chí đánh giá sản phẩm dự án
2.3.3.2 Xây dựng kế hoạch thực hiện dự án
Dựa vào quy trình thiết kế DAHT (nhƣ ở chƣơng 1) cũng nhƣ căn cứ vào các
thông tin nhận đƣợc từ bƣớc 1 ở trên về: nguồn lực; điều kiện thực hiện; khung thời
gian; cách đánh giá...SV lập kế hoạch chi tiết thực hiện dự án có sự thống nhất với
GV trƣớc khi thông báo chính thức cho cả nhóm áp dụng.
Những nội dung chủ yếu cần đƣa vào kế hoạch thực hiện dự án nhƣ: Thông tin
về nhóm (ký hiệu nhóm, tên nhóm, số lƣợng và danh sách thành viên...); Tên dự án
110
học tập; Các nhiệm vụ cần thực hiện; Khung thời gian cần thiết (thời gian bắt đầu, kết
thúc và thời gian nộp sản phẩm); các yêu cầu về sản phẩm của dự án, tổng thời lƣợng:
2 tuần (từ tuần thứ 2 đến tuần thứ 4) gồm 15 giờ trên lớp và 56 giờ tự học.
Bảng 2.20 Mô tả các hoạt động của SV&GV trong
“Xây dựng kế hoạch thực hiện dự án”
STT CÁC HOẠT ĐỘNG Ở GIẢNG ĐƢỜNG - XƢỞNG THỰC TẬP
Chú
thích
Hoạt động chính của GV Hoạt động chính của SV
1 GV&SV thống nhất dự thảo nội
dung và tiến trình thực hiện DA.
- Cấu trúc dự án; thời gian học lý
thuyết, thời gian thực tập, thời
gian tìm hiểu thực tế,
- Rà soát lại nội dung tổ hợp liên
môn phục vụ cho DAHT.
- Các nguồn lực kèm theo (cơ sở vật
chất; lịch học tại các xƣởng thực
tập... kinh phí)
SV xây dựng kế hoạch.
- Trƣởng nhóm sẽ đại diện phân công
công việc trong nhóm, xác định nội
dung và cấu phần cần làm, thời gian,
phƣơng pháp, phƣơng tiện tiến hành
- Dự kiến sản phẩm bƣớc 2
2 GV có thể cung cấp một số kế
hoạch mẫu để SV tham khảo.
- Nêu một số ràng buộc trong kế
hoạch của SV. Nhƣ khung thời
gian, bố trí tiến độ (phục thuộc
lịch trình của các đơn vị khác tại
các xƣởng và phòng học chung
khối).
SV thống nhất trong nhóm kế hoạch
trình GV
- Báo cáo bản kế hoạch cho GV
- Nếu đƣợc GV thông qua. SV sẽ hoàn
thiện bản kế hoạch theo mẫu do GV
cung cấp
3 GV quan sát và hỗ trợ SV theo
nhóm.
- GV nhận xét những ƣu điểm và hạn
chế của từng bản kế hoạch của các
nhóm.
- GV có thể đƣa ra một số ý kiến
trƣớc khi phê duyệt kế hoạch của
các nhóm
SV thảo luận về bản kế hoạch sau
khi đƣợc GV thông qua.
- Dựa vào những nhận xét của GV, SV
có thể bổ sung những ý kiến cuối cùng
của bản kế hoạch;
- Nếu không còn ý kiến bổ sung thì sẽ
triển khai phác thảo bản kế hoạch bằng
cách sơ đồ dễ hiểu, để thực hiện.
111
2.3.3.3 Thực hiện dự án
Để thực hiện dự án, SV cần phải tự lực nghiên cứu lý thuyết và tìm hiểu
thông tin về nội dung tổ hợp liên học môn (KTĐT; CSTKM; VĐK; RCN) và trao
đổi với GV để thống nhất mục tiêu học tập. Tài liệu học tập đƣợc cung cấp trong
khóa học chuyên đề này đƣợc thiết kế với nhiều nội dung và có bài tập trắc
nghiệm giúp SV tự học, tự đánh giá kiến thức tiếp thu đƣợc. Sau đó, SV sẽ thể
hiện kỹ năng qua sản phẩm dự án. Thời gian: 25 tuần (từ tuần 4 đến tuần thứ 29),
gồm 283 giờ trên lớp và 640.5 giờ tự học, yêu cầu về phƣơng tiện, cơ sở vật chất,
xƣởng thực tập, các công cụ chuyên dùng, máy công cụ loại nhỏ, vật tƣ, vật liệu liên
quan...máy tính, Internet.
CÁC HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CỦA GV VÀ TỰ HỌC, TỰ NGHIÊN CỨU CỦA SV
( ngoài giờ học trên lớp - có thể học ở nhà)
6 GV quản lý tiến độ thực hiện dự
án (của bƣớc 2)
- Đƣa Bản kế hoạch của từng nhóm
lên mạng trực tuyến của lớp
- Qua các phần mềm chuyên dụng
hoặc qua trang mạng xã hội; hoặc
tạo nhóm trực tiếp
- Hoặc có thể trao đổi qua điện
thoại với trƣởng nhóm
- Luôn đồng hành cùng SV trong
suốt quá trình dự án
Nhóm trƣởng sẽ hoàn thiện và cung
cấp thông tin kế hoạch cho từng
thành viên.
- Đảm bảo mọi thành viên đều có
đƣợc Bản kế hoạch bao gồm cả Bản
phác thảo sơ đồ kế hoạch
- Đƣa thông tin bản kế hoạch lên
mạng online trực tiếp của nhóm
- Dựa vào kế hoạch SV trong nhóm sẽ
thảo luận và phân công nhiệm vụ cụ
thể từng thành viên
NHỮNG SẢN PHẨM CỦA BƢỚC 2
7 Sản phẩm của GV Sản phẩm của SV
GV hoàn thiện sản phẩm của
bƣớc 2.
- Bản kế hoạch của các nhóm thể
hiện đầy đủ nội dung và tiến độ
của dự án
- Thông tin chi tiết sự hoạt động của
các nhóm
- Sơ đồ hiện thực kế hoạch của các
nhóm
SV đạt đƣợc một số sản phẩm sau:
- Bản kế hoạch thực hiện dự án, bao
gồm nội dung, ngƣời thực hiện,
thời gian dự kiến hoàn thành và sản
phẩm.
- Bảng phân công trách nhiệm của
từng thành viên trong nhóm.
- Bản sơ đồ hiện thực kế hoạch dự án
112
Bảng 2.21 Mô tả các hoạt động của SV&GV trong
“Thực hiện dự án”
STT CÁC HOẠT ĐỘNG Ở GIẢNG ĐƢỜNG –XƢỞNG THỰC TẬP Chú
thích
Hoạt động của GV trên lớp Hoạt động của SV trên lớp
GV tổ chức Seminar 1. Trên giảng
đƣờng cho cả lớp (các nhóm). Giới thiệu
khái quát về nội dung khối kiến thức của
học phần KTĐT
- Cung cấp nội dung lý thuyết về tổ hợp
liên học phần: giới thiệu khái quát về các
khối kiến thức
SV học tập ( ghi chép, ghi nhớ và xử
lý thông tin về nội dung môn học
KTĐT
GV tổ chức Seminar 2. Trên giảng
đƣờng cho cả lớp (các nhóm). Giới thiệu
khái quát về nội dung khối kiến thức của
học phần CSLTM
SV học tập (ghi chép, ghi nhớ và xử
lý thông tin về nội dung môn học
CSLTM)
- SV khảo sát ngoài thực tế: thu
thập
thông tin và dữ liệu cần thiết ở ngoài
công ty, doanh nghiệp, bệnh viện,
trƣờng học, khách sạn.
- SV lập bảng hỏi để khảo sát hiện
trạng.
- SV lập bảng phỏng vấn để thu
thập thông tin.
- SV tập hợp và phân tích dữ liệu.
GV tổ chức Seminar 3. Trên giảng
đƣờng cho cả lớp (các nhóm). Giới thiệu
khái quát về nội dung khối kiến thức của
học phần VĐK
SV học tập (ghi chép, ghi nhớ và xử lý
thông tin về nội dung môn học VĐK)
GV tổ chức Seminar 4. Trên giảng
đƣờng cho cả lớp (các nhóm). Giới thiệu
khái quát về nội dung khối kiến thức của
học phần RCN
SV học tập (ghi chép, ghi nhớ và xử lý
thông tin về nội dung môn học RCN)
GV tổ chức Seminar 5. Trên giảng
đƣờng cho cả lớp (các nhóm).
- Giới thiệu khái quát về nội dung trình tự
việc thực hiện dự án học tập, lƣu ý những
khó khăn gặp phải và cách khắc phục;
- Nhắc nhở về an toàn lao động; chấp
hành đúng các quy định của nhà trƣờng
cũng nhƣ tại những nơi khảo sát dự án,...
- Tiết kiệm nguồn lực tốt đa
- Luôn giữ thông tin trong quá trình thực
hiện
SV thảo luận, đối thoại, hỏi về những
vấn đề chƣa rõ.
- Các nguồn lực đƣợc cung cấp: dụng
cụ, thiết bị, khung giờ học tại các
xƣởng thực tập,...
- Trang bị bảo hộ lao động và học tập
(đặc biệt là trong lúc tiến hành cắt gọn
và hàn kim loại)
- Lập bảng hỏi để khảo sát hiện trạng
- Lập bảng phỏng vấn để thu thập thông
tin
- Phƣơng án tập hợp và xử lý thông tin
113
CÁC HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CỦA GV VÀ TỰ HỌC, TỰ NGHIÊN CỨU CỦA SV
(ngoài giờ học trên lớp - có thể học ở nhà)
KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG THỰC TIỄN ỨNG DỤNG KẾT QUẢ DỰ ÁN
(ví dụ dự án số 1. Tại một số trung tâm phục hồi chức năng)
Hoạt động của GV
- Tiếp tục quản lý SV theo các công cụ
chuyên dụng online và luôn sẵn sàng hỗ
trợ SV khi có yêu cầu.
- Hỗ trợ SV các thủ tục liên hệ nơi khảo
sát thực tế ( chú ý đến các điều kiện an
toàn, trong quá trình di chuyển và tại nơi
khảo sát,...)
- Hỗ trợ cách thu thập số liệu một cách
hiệu quả nhất và ít tốn kém,...
- Luôn nhắc nhở kịp thời những sai sót
của SV,
- Sẵn sàng can thiệp khi có yếu tố rủi ro
có thể xảy ra tình huống xấu
- Kiểm tra, đánh giá quá trình và kết quả
dự án qua từng giai đoạn
Hoạt động của SV
- Dùng bộ công cụ khảo sát gồm
(phiếu hỏi; bảng phỏng vấn,..) tiến
hành khảo sát tại
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_day_hoc_nganh_cong_nghe_ky_thuat_co_dien_tu_dua_vao.pdf