MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU.1
CHưƠNG 1: KHẢO SÁT BÀI TOÁN HYPERBOLIC PHI TUYẾN CÓ SỐ HẠNG PHI
TUYẾN CHỨA . 11
1.1. Giới thiệu . 11
1.2. Các ký hiệu và giả thiết. 12
1.3. Định lý tồn tại và duy nhất nghiệm . 14
1.4. Nới rộng bài toán. 26
CHưƠNG 2: KHẢO SÁT MỘT PHưƠNG TRÌNH SÓNG Á TUYẾN TÍNH LIÊN KẾT
VỚI MỘT PHưƠNG TRÌNH TÍCH PHÂN PHI TUYẾN CHỨA GIÁ TRỊ BIÊN. 32
2.1. Giới thiệu . 32
2.2.Định lý tồn tại và duy nhất. 33
2.3.Tính ổn định nghiệm. 50
CHưƠNG 3: BÀI TOÁN BIÊN PHI TUYẾN TRONG KHÔNG GIAN SOBOLEV CÓ
TRỌNG LưỢNG. 56
3.1. Giới thiệu . 56
3.2. Các không gian hàm Sobolev có trọng . 56
3.3. Định lý tồn tại và duy nhất. 63
CHưƠNG 4: DÁNG ĐIỆU TIỆM CẬN CỦA NGHIỆM CỦA BÀI TOÁN BIÊN PHI
TUYẾN TRONG KHÔNG GIAN SOBOLEV CÓ TRỌNG. 77
4.1. Giới thiệu . 77
4.2. Định lý tồn tại và duy nhất nghiệm . 78
4.3. Dáng điệu tiệm cận của nghiệm khi h → 0+. 82
PHẦN KẾT LUẬN . 85
CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN. 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 88
96 trang |
Chia sẻ: lavie11 | Lượt xem: 697 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Định lý tồn tại và duy nhất nghiệm đối với một số bài toán biên phi tuyến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sz-Fischer, từ (1.37) ta có thể lấy ra một dãy con, vẫn ký hiệu là {um},
sao cho
rong đó
Vì B liên tục, ta có
Kết hợp (1.33) và (1.40) với bổ đề 1.3 trong [27] (trang 12 ), ta có
Qua giới hạn trong (1.10) nhờ vào (1.34)- (1.36) và (1.41) ta có
21
Chương 2: Khảo sát phương trình song á tuyến tính
Vậy u(0) = uo
u’(0) = u1
Khi đó, để chứng minh sự tồn tại nghiệm của bài toán (1.1) – (1.4), ta chỉ cần chứng minh χ =
f(u,u’)
Bâ y g iờ t a xé t bổ đề s au đâ y
Bổ đề 1.2.
Giả sử u là nghiệm yếu của bài toán sau:
Hơn nữa, nếu u0 =u1 = 0 thì (1.46) xảy ra đằng thức.
Chứng minh của bổ đề 1.2 có thể tìm trong [26].
Bây giờ ta trở lại việc chứng minh sự tồn tại nghiệm yếu của bài toán ( 1 . 1 ) -(1.4).
Khỉ đó ta có
Ta suy từ (1.10), (1.11) rằng
22
Chương 2: Khảo sát phương trình song á tuyến tính
Từ giả thiết (H4,(i)), ta suy ra từ (1.37) rằng f(um,v) → f(u,v) a.e.
trong QT, L
2
(QT). (1.49)
Sử dụng giả thiết (H4,(4i)) và định lý hội tụ bị chận Lebesgue, ta thu đƣợc từ (1.49)
rằng
Qua giới hạn khi m →∞ , bằng cách sử dụng (1.12), (L13), (1.35) -(1.36), (1.38) và
bổ đề 1.2 với | |
2
) ta thu đƣợc
Từ (1.35) và (1.50), ta suy ra
Tiếp theo, ta xét
23
Chương 2: Khảo sát phương trình song á tuyến tính
Từ (1.36), (1.48), (1.51) và (1.52), ta suy ra rằng
Trong (1.53) ta lấy v = u ' - ε w , ε > 0 , w L2(QT), khi đó ta thu đƣợc
Vậy do (1.55) ta có: χ = f(u,u') a.e.trong QT.
Sự tồn tại nghiệm của bài toán (1.1) - (1.4) đã đƣợc chứng minh.
Bước 4. Tính duy nhất nghiệm.
Giả sử u và v là hai nghiệm yếu của bài toán (1.1) - (1.4). Khi đó w = u - v thỏa mãn
bài toán sau:
Cho ε → 0+, ta suy ra từ (1 .54) rằng
Sử dụng bổ đề 1.2 với u0 = u1 = 0 ta có đẳng thức
24
Chương 2: Khảo sát phương trình song á tuyến tính
trong đó C0 là một hằng số nhƣ ở (1.31).
Chú ý rằng hàm số f không giảm đối với biến thứ hai, ta có từ (1.57) rằng
Sử dụng giả thiết (H5) và (H6) ta suy ra từ (1.58) rằng
từ đây ta suy ra X(t) = 0 nhờ bổ đề Gronwall. Định lý 1.1 đƣợc chứng minh đầy đủ.
Chúng ta xét một số dạng cụ thể của hàm f (u , u t ) .
25
Chương 2: Khảo sát phương trình song á tuyến tính
Giả sử ( H 1 ) - ( H 3 ) là đúng, khi đó bài toán (1.1)—(1.4) có ít nhất một nghiệm u thỏa
mãn (1.8).
Hơn nữa, nếu a ≥ 1 và B thỏa (H6 ), thì nghiệm duy nhất.
Chú thích 1.3.
Chú ý rằng f(u,u t) thỏa các giả thiết của định lý 1.1 .
Sau đây ta xét số hạng phi tuyến f(u,u t) có dạng f (u, u t)=g(u) + | |
u t, trong đó β là
hằng số dƣơng. Ta thiết lập các giả thiết về hàm số g nhƣ sau:
(H4) Hàm số g:R→R thỏa mãn
(i) g liên tục
(ii) Tồn tại các hằng số D2 > 0, λ2> 0 sao cho
trong đó a , β, λ , θ là các hằng số cho trƣớc thỏa điều kiện sau:
Định lý 1.2.
26
Chương 2: Khảo sát phương trình song á tuyến tính
(
)Với mỗi tập con bị chận M của
, tồn tại một hằng số kM > 0 sao cho
Khi đó ta có:
Định lý 1.3
Giả sử (H1) – (H3), (H’4) đúng, khi đó bài toán (1.1) – (1-4) với
| |
có ít nhất một nghiệm u thỏa mãn.
(
) và
(1.60)
Hơn nữa, nếu g, B thỏa (H’5), (H6), lần lƣợt, thì nghiệm u duy nhất.
Chú thích 1.4.
Định lý 1.3 áp dụng cho trƣờng hợp
Cho kết quả mở rộng hơn so với kết quả trong bài báo [26] ứng với 0 < < 1.
1.4. Nới rộng bài toán
Trong phần nầy, chúng tôi tổng quát hóa bài toán (1.1) – (1.4) bằng cách khảo sát bài
toán giá trị biện và điều kiện đầu sau:
n,p như sau:
27
Chương 2: Khảo sát phương trình song á tuyến tính
Ta chú ý rằng bài toán (1.1) - (1.4) là trƣờng hợp riêng của bài toán trong (1.61)-
(1.66) ứng với p = 2 .
Vẫn với phƣơng pháp chứng minh tƣơng tự cùng với sự điều chỉnh trong bƣớc
đánh giá tiên nghiệm, chúng tôi thu đƣợc kết quả về sự tồn tại và duy nhất nghiệm của
bài toán (1.61) - (1.66) đối với các điều kiện (1.6), (1.7). Kết quả nay tổng quát hóa
tƣơng đối các kết quả tƣơng ứng trong {1}, [14], [26], [36].
Ngoài các không gian hàm đã sử dụng, chúng ta xét thêm các không gian hàm
sau đây và ký hiệu gọn lại nhƣ sau:
Ta thành lập thêm giả thiết về p nhƣ sau
(H’1) p > 1 nếu n = 1,2; 1< p<
Khi đó ta có định lý
trong đó
28
Chương 2: Khảo sát phương trình song á tuyến tính
Định lý 1.4.
Hơn nữa, nếu f,B thỏa (H5 ),(H6 ), lần lượt, thì nghiệm duy nhất.
Chứng minh định lý 1.4.
Tƣơng tự với chứng minh của định lý 1.1, ta điều chỉnh trong bƣớc đánh giá tiên nghiệm
nhƣ sau.
Trƣớc hết, giả sử { } là một cơ sở đếm đƣợc của
.
Đặt
trong đó cmj(t) thỏa hệ phƣơng trình vi phân phi tuyến
Giả sử (H'1) , ( H 1 ) - ( H 4 ) là đúng. Khi đó bài toán (1.61) - (1.66) có ít nhất
một nghiệm u sao cho
trong đó
29
Chương 2: Khảo sát phương trình song á tuyến tính
Từ giả thiết của định lý, hệ (1.69),(1.70) có nghiệm u m ( t ) trên khoảng (0, T).
Nhân mỗi phƣơng trình trong (1.69) với 2c'mj(t), sau đó lấy tổng theo j, ta đƣợc
trong đó
Sử dụng giả thiết (H4 ,(ii)) về tính đơn điệu của f đối với biến thứ hai,
ta có
Chú ý rằng từ (H4,(iii)) và (H3,(ii)) ta thu đƣợc các bất đẳng thức sau.
Lấy tích phân (1.73) theo biến thời gian từ 0 đến t, ta có
30
Chương 2: Khảo sát phương trình song á tuyến tính
Ta suy ra từ (1.74) – (1.78) rằng
Mặt khác, từ (1.71), (1.72), sử dụng các giả thiết (H3, (i)), (H4,(4i)), và bổ đề
(1.1) ta thu đƣợc
Do đó, từ (1.79), (1.80) ta thu đƣợc
trong đó MT là một hằng số chỉ phụ thuộc vào T.
Từ đánh giá (1.81), ta suy ra tồn tại một dãy con của {um},vẫn ký hiệu là {um},
sao cho
31
Chương 2: Khảo sát phương trình song á tuyến tính
Lặp lại các bƣớc lý luận 3 và 4 nhƣ trong chứng minh định lý 1.1, ta thu đƣợc
chứng minh định lý 1 .4.
Điều nay cho phép chúng ta qua giới hạn cho số hạng phi tuyến
32
Chương 2: Khảo sát phương trình song á tuyến tính
CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT MỘT PHƯƠNG TRÌNH SÓNG Á TUYẾN
TÍNH LIÊN KẾT VỚI MỘT PHƯƠNG TRÌNH TÍCH PHÂN PHI
TUYẾN CHỨA GIÁ TRỊ BIÊN
2.1. Giới thiệu
Chúng tôi xét trong chƣơng nay, bài toán sau đây: Tìm một cặp hàm (u,P) thỏa mãn:
trong đó u0,u1,f là các hàm cho trƣớc thỏa mãn một số điều kiện nào đó; ẩn hàm u(x,t) và giá
trị biên chƣa biết P(t) thỏa mãn phƣơng trình tích phân phi tuyến sau đây:
trong đó g,H,k là các hàm cho trƣớc.
Bằng cách khử bớt một ẩn hàm P(t) trong bài toán (2.1) - (2.5) ta thu đƣợc bài toán biên
(2.1),(2.3),(2.4) và với điều kiện biên tại x = 0 nhƣ sau:
Bài toán nêu trên có nhiều ý nghĩa về mặt cơ học nhƣ đã đƣợc đề cập đến trong chƣơng mở
đầu.
Chƣơng nay đƣợc chia thành hai phần. Trong phần 1, chúng tôi chứng minh định lý
tồn tại duy nhất nghiệm yếu cho bài toán (2.1) - (2.5). Việc chứng minh dựa vào phƣơng
pháp Galerkin, kết hợp với các đánh giá tiên
33
Chương 2: Khảo sát phương trình song á tuyến tính
nghiệm, các kỹ thuật về tính compact và sự hội tụ yếu. Khó khăn chính gặp phải trong bài
nay là điều kiện biên tại x = 0. Chúng ta chú ý rằng phƣơng pháp tuyến tính hóa đã sử dụng
trong các bài báo [ 11] , [20], [35] không dùng đƣợc trong [3], [8], [10], [12], [13], [18], [19].
Trong phần 2 chúng tôi chứng minh tính ổn định của (u,P) đối với các hàm g, H và k. Các kết
quả thu đƣợc ở đây đã tổng quát hóa tƣơng đối các kết quả trong [1], [3], [8], [12], [13], [18],
[19], [27] và đƣợc công bố trong {4}.
2.2.Định lý tồn tại và duy nhất
Đặt
V là không gian con đóng của H1 và trên V, ‖ ‖ ||v||v = √ là hai chuẩn tƣơng
đƣơng
Bổ đề 2.1
Chứng minh bổ đề 2.1 không phức tạp và ta bỏ qua.
Ta thành lập các giả thiết sau:
Khi đó ta có bổ đề sau.
34
Chương 2: Khảo sát phương trình song á tuyến tính
(A4) Hàm số H C
1
® và tồn tại một hằng số h0 > 0
Hàm số f : R2 liên tục, f(0,0) = 0 và có các điều kiện sau:
Tồn tại hai hằng số α,β (0,1] và hai hàm số B1, B2 : R+ R+ liên tục sao cho:
Ta cũng dung các ký hiệu u(t), ut(t) = u’(t), utt(t) = u’’(t)
Khi đó ta có định lý sau
Định lý 2.1.
Giả sử (A1) - (A4 ) và (F1 ) - (F3 ) đúng. Khi đó, với mỗi T > 0, bài toán tồn tại
nghiệm (u,P)sao cho
Khi đó, bài toán (2.1) – (2.5) có nghiệm (u, P) duy nhất
Hơn nữa, nếu β = 1 và các hàm H, B2 thỏa mãn thêm điều kiện,
35
Chương 2: Khảo sát phương trình song á tuyến tính
Chú thích 2.1.
Kết quả này mạnh hơn kết qua thu đƣợc trong [18]. Thật vậy, tƣơng ứng với
cùng bài toán (2.1) – (2.5) với k(t) ≡ 0 và H(s) = hs, h > 0, trong [18]ƣ còn giả thiết thêm:
B1, B2 là các hàm không giảm (2.13)
Chứng minh của định lý 2.1.
Chứng minh bao gồm nhiều bƣớc.
Bước 1. Xấp xỉ Galerkin.
Xét cơ sở trực chuẩn đặc biệt trên V
Đƣợc thành lập từ các hàm riêng của toán tử Laplace –( ⁄ )
Đặt
Trong đó cmj(t) thỏa mãn hệ phƣơng trình vi phân phi tuyến sau đây
36
Chương 2: Khảo sát phương trình song á tuyến tính
Cố định T > 0, từ các giả thiết của định lý 2.1, hệ (2.15) - (2.17) có nghiệm (u m
(t), Pm (t)) trên một khoảng [0, Tm ], với 0 < Tm < T nào đó. Nhờ vào các đánh giá sau
đây ta có thể lấy Tm = T với mọi m.
Bước 2. Đánh giá tiên nghiệm.
Thay (2.16) vào (2.15), và nhân phƣơng trình thứ j của hệ (2.15) với 2c'mj(t) và
lấy tổng theo j, ta có:
Trong đó
Tích phân từng phần (2.18) theo biến thời gian từ 0 đến t, ta có
Sử dụng bổ đề 2.1, (2.17), (2.19), ta có
37
Chương 2: Khảo sát phương trình song á tuyến tính
trong đó C 1 là một hằng số chỉ phụ thuộc vào u0,u1, H , h 0 và g .
Sử dụng một lần nữa bổ đề 2. 1 và bất đẳng thức
Ta thu đƣợc
Chú ý rằng từ giả thiết (F1), (F3) và vẫn sử dụng bổ đề 2.1, ta có
Chú ý rằng tích phân cuối cùng trong (2.20) viết lại sau khi tích phân từng phần nhƣ sau:
38
Chương 2: Khảo sát phương trình song á tuyến tính
Do đó
Số hạng đầu tiên trong vế phải của (2.26) đƣợc đánh giá nhờ vào bất đẳng thức
(2.22).
Tƣơng tự, số hạng thứ hai trong vế phải của (2.26) đƣợc đánh giá nhờ vào (2.22) và
bất đẳng thức Cauchy-Schwartz
trong đó
Từ (2.26) - (2.28) ta thu đƣợc
Ta suy ra từ (2.20), (2.21), (2.23) - (2.25) và (2.29) rằng
39
Chương 2: Khảo sát phương trình song á tuyến tính
trong đó ỜJ là hằng số chỉ phụ thuộc vào T.
Trong đó
là hằng số chỉ phụ thuộc vào T
Do bổ đề Gronwall, ta thu đƣợc từ (2.30), (2.33) rằng
Bây giờ chúng ta cần một đánh giá của số hạng ∫ |
|
2
ds.
Đặt
Khi đó um(0,t) đƣợc viết lại là
40
Chương 2: Khảo sát phương trình song á tuyến tính
Bổ đề 2.2.
Tồn tại một hằng số C2 > 0 và một hàm liên tục, D( t ) > 0 sao cho:
Chứng minh bổ đề 2.2 có thể đƣợc tìm thấy trong [3].
Bổ đề 2.3.
Tồn tại hai hằng số dƣơng
và
chỉ phụ thuộc vào T sao cho
Chứng minh của bổ đề 2.3.
Áp dụng công thức tích phân từng phần , ta có
Khi đó
Chú ý rằng từ (2.16) ta có
41
Chương 2: Khảo sát phương trình song á tuyến tính
Sử dụng bất đẳng thức (a + b + c)2 ≤3( a 2 + b 2 + c2), Va, b,c e R, ta suy ra từ (2.34),
(2.42) và ( A4 ) rằng
Chú ý rằng với mọi T > 0, Km → K mạnh trong L
2(0,T) khi m → +∞, ta thu đƣợc (2.39). Bổ
đề 2.3 đƣợc chứng minh đầy đủ
Bổ đề 2.4
Ta suy từ (2.41) - (2.43) rằng
Tồn tại hai hằng số dương
và
chỉ phụ thuộc vào T sao cho
42
Chương 2: Khảo sát phương trình song á tuyến tính
Chứng minh của bổ đề 2.4.
Vì (2.46) là hệ quả của (2.34), (2.43), và (2.45), nên chúng ta chỉ cần
chứng minh (2.45).
Từ (2.37), sử dụng bổ đề 2.2 và bổ đề 2.3, ta thu đƣợc
Mặt khác, từ (2.34) và các giả thiết (F2),(F3) với chú ý 0 < α ≤ 1 ta thu đƣợc
Do đó, sử dụng (2.34) và (2.48) ta có
Sau cùng, từ (2.47) và (2.49) ta thu đƣợc bất đẳng thức
do bổ đề Gronwall suy ra (2.45). Bổ đề 2.4 đƣợc chứng minh đầy đủ.
Bước 3. Qua giới hạn.
Từ (2.16), (2.19), (2.34), (2.45),(2.46), và (2.49) , ta suy ra rằng, tồn tại một dãy con của dãy
{um, Pm }, vẫn ký hiệu là {um, Pm}, sao cho
43
Chương 2: Khảo sát phương trình song á tuyến tính
Áp dụng bổ đề về tính compact của Lions (xem [27], định lý 5.1, trang 58), ta suy ra
từ (2.53), (2.54), (2.51) và (2.52) tồn tại một dãy con vẫn ký hiệu là {um} , sao cho
Từ (2.56) và (2.59) ta có
P ≡ ̂ a.e. trong [0,T] (2.60)
Qua giới hạn trong (2.15) nhờ vào (2.51), (2.52), (2.55), (2.59) và (2.60) ta có
Ta có thể chứng minh theo một cách tƣơng tự nhƣ trong [18] rằng
u(0) = u0, u'(0) = u1. (2.62)
Để chứng minh sự tồn tại nghiệm u, ta chỉ cần chứng tỏ rằng χ = f(u,u'). Khi đó ta cần
dùng bổ đề sau đây.
Do H liên tục, từ (2.16), (2.57) ta có
44
Chương 2: Khảo sát phương trình song á tuyến tính
Bổ đề 2.5.
Giả sử u là nghiệm yếu của bài toán sau đây
Hơn nữa, nếu u0 =u1 = 0 thì trong (2.67) xảy ra đẳng thức.
Chứng minh của bổ đề 2.5 có thể tìm thấy trong [3].
Bây giờ, từ (2.15)-(2.17) ta có
Sử dụng bổ đề 2.5, ta suy ra từ (2.17), (2.51), (2.52), (2.54), (2.59), (2.67) và (2.68), rằng
Khi đó ta có
Từ giả thiết liên tục của hàm f ta suy ra từ (2.58) rằng
45
Chương 2: Khảo sát phương trình song á tuyến tính
Theo định lý hội tụ bị chận Lebesgue và các giả thiết (F2) - (F3), ta thu đƣợc
Trong (2.74) ta lấy ϕ = u ' - λ w , λ>0 , w e L2(QT), khi đó ta thu đƣợc
Mặt khác ta suy từ giả thiết (F2) rằng
f(u,u'- λw) → f(u,u') trong L2(QT) mạnh, khi λ → 0+. (2.76)
Do đó, từ (2.75) và (2.76) ta suy ra
Từ (2.52) và (2.71), ta suy ra
Tiếp đến, ta xét
46
Chương 2: Khảo sát phương trình song á tuyến tính
Suy ra χ= f (u,u') a.e. trong QT.
Sự tồn tại nghiệm của bài toán (2.1) - (2.5) đã đƣợc chứng minh.
Bước 4. Tính duy nhất nghiệm .
Bây giờ giả sử rằng β= l trong (F3) và H thỏa(A5).
Giả sử (u1,P1),(u2,P2) là hai nghiệm yếu của bài toán (2.1) - (2.5).
Khi đó u = u1 - u2, P = P1 - P2 thỏa mãn bài toán sau đây :
Sử dụng bổ đề 2.5 với u0 = u1 = 0, ta thu đƣợc
47
Chương 2: Khảo sát phương trình song á tuyến tính
Thay P(t),x vào (2.78) và chú ý rằng hàm f là không giảm đối với biến thứ hai, ta có
Dùng tích phân từng phần cho tích phân cuối cùng trong vế phải của (2.80), ta đƣợc
Đặt
Từ giả thiết (A5) ta có m1 > -1.
Mặt khác, bằng cách dùng tích phân từng phần, ta suy ra từ (2.84) rằng
Sử dụng giả thiết (F3), ta có
Ta suy ra từ (2.79) và (2.82) rằng
48
Chương 2: Khảo sát phương trình song á tuyến tính
Từ (2.80) - (2.82) và (2.85), ta thu đƣợc
Chú ý rằng từ (2.84) ta có
Ta suy từ (2.83), (2.86) và (2.87) rằng
49
Chương 2: Khảo sát phương trình song á tuyến tính
Chương 2 : Khảo sát phương trình sóng á tuyến tính
Chọn β1 > 0, β2 > 0 sao cho m1 + β2(1 + m1) ≥
, (1 + β2) β1 ≤
và ta đặt
Định lý 2.1 đƣợc chứng minh hoàn tất. ■
Chú thích 2.2.
Điều kiện k(0) = 0 trong giả thiết (A3) chỉ là kỹ thuật, có thể bỏ qua.
Trong trƣờng hợp riêng của hàm H với H(s) = hs, h > 0, chúng ta có định lý sau đây:
Định lý 2.2.
Giả sử (A1) - (A3) và ( F 1 ) - ( F 3 ) là đúng. Khi đó, với mọi T > 0 , bài toán
(2.1) - (2.5) có ít nhất một nghiệm ( u , P ) thỏa (2.10),(2.11).
Hơn nữa, nếu β= 1 trong ( F 3 ) và hàm B2 thỏa (F4 ), khỉ đó nghiệm ( u , P )
duy nhất.
Chú thích 2.3.
Định lý 2.2 cho cùng kết quả nhƣ trong [19] nhƣng không sử dụng giả thiết : "B1
không giảm" .
Trong trƣờng hợp riêng với k(t) = 0, chúng ta có định lý sau đây.
Khi đó từ (2.88) và (2.89) ta thu đƣợc
50
Chương 2: Khảo sát phương trình song á tuyến tính
Định lý 2.3.
Giả sử (A1) , ( A2),(A4) và ( F 1 ) - ( F 3 ) là đúng. Khi đó, với mọi T > 0 , bài toán (2.1) -
(2.5) có ít nhất một nghiệm u thỏa (2.10).
Hơn nữa, nếu β = 1 trong ( F 3 ) và nếu các hàm H và B2 thỏa các giả thiết ( A 5 ) v à
( F 4 ) , lần lƣợt, khi đó nghiệm u duy nhất.
Chú thích 2.4.
Định lý 2.3 cho cùng kết quả nhƣ trong [13] nhƣng không sử dụng giả thiết: "B1 không
giảm", sH(s) > 0 s ≠ 0.
2.3.Tính ổn định nghiệm
Trong phần nay, chúng ta giả sử rằng β = l trong (F3) và các hàm H,B2 thỏa (A5),(F4),
lần lƣợt. Do định lý 2.1 bài toán (2.1) - (2.5) có nghiệm (u, P) duy nhất phụ thuộc vào g, k,
H.
u = u(g,k,H) , P = P(g,k,H). (2.91) trong đó g, k, H thỏa mãn các giả thiết (A2)-(A5) và
u0,u1,f là các hàm cố định cho trƣớc thỏa mãn (A1) , ( F1)-(F4).
Ta đặt
trong đó h0 > 0 là một hằng số cho trƣớc và H0 :R+ → R+ là hàm cũng cho trƣớc.
51
Chương 2: Khảo sát phương trình song á tuyến tính
Khi đó ta có định lý sau.
Định lý 2.4.
Giả sử β = 1, khi đó, với mọi T > 0 , nghiệm của bài toán (2.1) - (2.5) ổn định đối với các
dữ kiện g, k, H.
Chính xác hơn ta có :
Khi đó
(uj, u’j. uj (0, t) Pj (u, u’, u (0,t)P)
trong
Chứng minh của định lý 2.4
Trƣớc tiên, chúng ta chú ý rằng, nếu các dữ kiện (g,k,H) thỏa
khi đó, các đánh giá tiên nghiệm của các dãy xấp xỉ {um} và {Pm} trong chứng minh
của định lý 2.1 thỏa
k ( 0 ) = k j ( 0 ) = O , s a o
cho
52
Chương 2: Khảo sát phương trình song á tuyến tính
trong đó CT là một hằng số độc lập với g, k, H.
Do đó, giới hạn (u,P) trong các không gian hàm thích hợp của dãy (um,pm) đƣợc xác
định bởi (2.15) - (2.17) là nghiệm của bài toán (2.1) -(2.5) thỏa mãn các đánh giá tiên nghiệm
(2.95) - (2.97).
Bây giờ, do (2.92) ta có thể giả sử rằng, tồn tại các hằng số G0 > 0,K0 > 0 sao cho các dữ kiện
(gj,kj,Hj) thỏa
Khi đó, do chú ý ở trên, ta có các nghiệm (uj,Pj) của bài toán (2.1) -(2.5) tƣơng ứng với
(gj,kj,Hj) thỏa mãn các đánh giá
Đặt
Khi đó, vj = uj - u và Qj = Pj - P thỏa mãn bài toán sau :
53
Chương 2: Khảo sát phương trình song á tuyến tính
Đặt
Sj(t) = ‖
‖
‖
‖
(2.107)
m1 =
| |
| |
| | (2.108)
Khi đó, ta có thể chứng minh theo một cách tƣơng tự nhƣ ở phần trên bất đẳng thức
sau đây:
54
Chương 2: Khảo sát phương trình song á tuyến tính
Nhân hai vế của (2.110) bởi một số δ > 0 và sau đó cộng với (2.109), ta có
trong đó
là một hằng số chỉ phụ thuộc vào T.
Do bổ đề Gronwall, ta thu đƣợc từ (2.113) rằng
Mặt khác, từ (2.100),(2.104) và (2.112) lần lƣợt suy ra
55
Chương 2: Khảo sát phương trình song á tuyến tính
Thật vậy, từ (2.105) và kết hợp với (2.100), ta suy ra bất đẳng thức sau đây
Định lý 2.4 đƣợc chứng minh đầy đủ. ■
Chú thích 2.5.
Kết quả về tính ổn định trong [19] là một trƣờng hợp riêng của tính ổn định trong định
lý 2.4.
Cuối cùng, ta chỉ cần chứng minh rằng
56
Chương 3: Bài toán biên phi tuyến
CHƯƠNG 3: BÀI TOÁN BIÊN PHI TUYẾN TRONG KHÔNG GIAN
SOBOLEV CÓ TRỌNG LƯỢNG
3.1. Giới thiệu
Trong chƣơng này, chúng tôi xét bài toán biên phi tuyến sau :
trong đó γ > 0, p ≥ 2 là các hằng số cho trƣớc; f, F, h là các hàm số cho trƣớc thỏa mãn một
số điều kiện nào đó mà chúng ta sẽ chỉ ra sau; M : (0,1] x R → R là hàm thỏa mãn điều kiện
Caratheodory và đơn điệu tăng theo biến thứ hai.
Trong chƣơng này, trƣớc tiên chúng tôi thiết lập một số không gian Sobolev có trọng
cụ thể cùng với các tính chất của chúng để sử dụng trong chƣơng III và chƣơng IV. Ở mục
3.3 chúng tôi dùng phƣơng pháp Galerkin và toán tử compact trên các không gián hàm
Sobolev có trọng nói đến ở mục 3.2 để chứng minh sự tồn tại và duy nhất nghiệm yếu của
bài toán. Kết quả thu đƣợc ở đây đã tổng quát hóa tƣơng đối các kết quả trong [22], [23],
[24], [29], [37] và đƣợc công bố trong {2}, {5}, {6}.
3.2. Các không gian hàm Sobolev có trọng
Đặt Ω = (0,1), chúng ta bỏ qua các định nghĩa về các không gian hàm thông dụng
nhƣ : ̅
57
Chương 3: Bài toán biên phi tuyến
Ta ký hiệu bởi
là tập hợp tất cả các hàm u xác định và đo đƣợc trên
Ta đồng nhất trên
các hàm bằng nhau hầu hết trên Ω . Các phần tử của
là các lớp
tƣơng đƣơng các hàm đo đƣợc thỏa mãn (3.4), hai hàm là tƣơng đƣơng nếu chúng bằng nhau
hầu hết trên Ω. Khi đó
là không gian Banach đối với chuẩn ‖ ‖
Trong trƣờng hợp riêng ,
là không gian Hilbert đối với tích vô hƣớng và chuẩn
tƣơng ứng nhƣ sau
Ta có
với đạo hàm đƣợc hiểu theo nghĩa phân bố.
Chúng ta có thể định nghĩa
nhƣ là sự đầy đủ hóa của khổng gian hàm S1 sau đây
trong đó
Ta ký hiệu bởi
58
Chương 3: Bài toán biên phi tuyến
Đối với chuẩn ‖ ‖
Các bất đẳng thức về phép nhúng sau đây sẽ đƣợc sử dụng trong các phần sau.
Bổ đề 3.1.
Chứng minh của bổ đề 3.1.
(i) Ta có
trong đó
Sử dụng tích phân từng phần cho tích phân trên đây, ta đƣợc
59
Chương 3: Bài toán biên phi tuyến
Trong đó
Do đó, (i) đƣợc suy ra từ (3.13), (3.14).
ii) Một cách tƣơng tự, ta suy ra từ (3.9), (3.10) và (3.12) với ε= i, rằng
Do đó, (ii) đƣợc suy ra từ (3.15).
(iii) Ta có , với mọi x G [0,1],
Do bất đẳng thức Holder ta có
Ta suy ra từ (3.9),(3.10) rằng
Dùng bất đẳng thức Holder sau đây
Ta suy ra từ (3.11),(3.12) rằng
60
Chương 3: Bài toán biên phi tuyến
(3.16)
Sử dụng bất đẳng thức Holder, tích phân cuối cùng trong vế phải của (3.16) đƣợc
đánh giá
Ta sử dụng một lần nữa bất đẳng thức (3.12) với ε = 1. Khi đó ta suy ra từ (3.15),
(3.18) rằng
Do đó (iii) đƣợc chứng minh.
(4i) Giả sử p ≥ 2 -
và p > 1 là đúng.
Ta có từ (iii) rằng
Mặt khác, dùng bất đẳng thức Holder ta thu đƣợc các bất đẳng thức sau
Ta suy ra từ (3.16), (3.17) rằng
61
Chương 3: Bài toán biên phi tuyến
Đổi thứ tự biến lấy tích phân x và y trong tích phân cuối cùng của (3.23), ta đánh giá tích
phân đó nhƣ sau
Ta chú ý rằng
Khi đó, (iv) đƣợc suy từ (3.20), (3.23) - (3.25).
Chú thích 3.1.
Các bất đẳng thức (i), (ii) chứng tỏ rằng
là hai chuẩn tƣơng đƣơng trên
và
Do đó, ta suy ra từ (3.21), (3.22) rằng
62
Chương 3: Bài toán biên phi tuyến
Bổ đề 3.2
suy từ (iv) và từ chú thích 3.1.
ii) p ≥ 2. Ta có
Chú thích 3.2.
Ta chú ý rằng
()
(xem [2] , Bổ đề 5.40 , p.128 ).
(3.29)
ta suy ra rằng
Chứng minh của bổ đề 3.2.
63
Chương 3: Bài toán biên phi tuyến
(3.30)
Từ (3.28), (3.30) ta suy ra
Từ kết quả của bổ đề 3.2, với p ≥ 2 - ⁄ , V đƣợc nhúng liên tục trong H. Hơn nữa V trù
mật trong H, vì C1 ( ̅) trù mật trong H; đồng nhất H với H’ ( đối ngẫu của H), ta có
. Mặt khác, ks hiệu 〈 〉 đƣợc dùng để chỉ cặp đối ngẫu giữa V và V’.
3.3. Định lý tồn tại và duy nhất
Ta giả sử rằng p ≥ 2. Ta thành lập các giả thiết sau
(M1) M: (0,1] x R R thỏa mãn điều kiện Caratheodory, nghĩa là, M(.,y) đo đƣợc trên (0,1]
với mọi y R, M(x,.) liên tục trên R với hầu hết x (0,1].
(M2) Tồn tại một hằng số dƣơng C1 và một hàm q1 L
1(Ω) sao cho
(M3) Tồn tại một hằng số dƣơng C2 và một hàm q2, với
64
Chương 3: Bài toán biên phi tuyến
( M 4 ) M là đơn điệu tăng đối với biến thứ hai, nghĩa là,
(F1 ) f : Ω x R → R thỏa điều kiện Caratheodory.
(F2) Tồn tại các hằng số dƣơng C3 , 1 < r < p và một hàm q3
( Ω) sao cho
(F3) Tồn tại một hằng số dƣơng C4 và một hàm q4
(Ω) sao cho
(H1) h C
0
(R; R) thỏa điều kiện sau: tồn tại hai hằng số dƣơng C5,
sao cho
Giả sử rằng
F V’. (3.32)
Chú thích 3.3.
Trong giả thiết (F2), r = p vẫn đúng nếu C3 > 0 đủ nhỏ.
( xem chú thích 3.6 ).
Nghiệm của bài toán (3.1) - (3.3) đƣợc thành lập từ bài toán biến phân sau đây.
Tìm u V sao cho
65
Chương 3: Bài toán biên phi tuyến
Chú thích 3.4.
Do (3.31), các số hạng u(1) và v(1) xuất hiện trong (3.33) đƣợc xác định với mọi u , v V .
Ta nhận đƣợc (3.33) bằng cách nhân hình thức hai vế của (3.1) với xγ v và sau đó lấy tích
phân từng phần, kết hợp với việc sử dụng các điều kiện (3.2),(3.28) và giả thiết (M3) .
Khi đó ta có định lý sau.
Định lý 3.1.
Cho F V’ và giả sử (M1) – (M4), (F1) – (F3), (H1)là đúng.
Khi đó bài toán biến phân (3.33) có nghiệm
Hơn nữa, nếu M(x,y), f(x,y), h(y) là không giảm đối với biến y, nghĩa là
Với mọi y, ỹ R, a.e., x Ω, trong đó, hai trong ba bất đẳng thức trên là nặt trong trường
hợp y ≠ ỹ, khi đó nghiệm bài toán duy nhất.
Mặt khác, tính duy nhất của nghiệm vẫn còn đúng nếu điều kiện (3.34) được tahy thế bởi giả
thiết
66
Chương 3: Bài toán biên phi tuyến
Chứng minh.
a) Xấp xỉ Galerkin.
Do V là không gian Banach khả ly nên tồn tại một cơ sở đếm đƣợc w1 , w 2 ..trong V . Ta tìm
u m dƣới dạng
và thỏa hệ phƣơng trình phi tuyến sau đây:
Nhƣ vậy các hệ số cmj của u m thỏa hệ phƣơng trình phi tuyến :
Trong đó
Để chứng minh sự tồn tại nghiệm của hệ (3.36), chúng ta nhờ đến bổ đề sau đây
Bổ đề 3.3.
Cho p: R
m
→ Rm là ánh xạ liên tục.
Giả sử tồn tại hằng số ρ > 0, sao cho
67
Chương 3: Bài toán biên phi tuyến
Trong đó
với
Bổ đề này đƣợc chứng minh nhờ vào định lý điểm bất động Brouwer (xem [27] bổ đề
4.3, trang 53).
Ta nghiệm lại ánh xạ P thỏa các giả thiết của bổ đề 3.3.
j) Ta chứng minh dễ dàng rằng p : R m → R m là ánh xạ liên tục.
jj) Ta nghiệm lại điều kiện (3.39) đúng với một số dƣơng ρ nào đó.
Ta có
Từ các giả thiết (M1 ) - (M3), (F1) - (F3), (H1) ta có các đánh giá sau
68
Chương 3: Bài toán biên phi tuyến
Từ (3.40) – (3.44) ta suy ra:
{ }
(3.47)
Dùng bất đẳng thức Holder sau
:
Kết hợp (3.45), (3.46),(3.49) và (3.51) ta suy ra
trong đó C' là một hằng số dƣơng phụ thuộc vào p,r,γ,C0,C3,C'5,|| | | ‖ ‖ || ||
Mặt khác trong R m hai chuẩn | c m | và || || tƣơng đƣơng, do đó tồn tạiád hai hằng số
ta thu đƣợc bất đẳng thức
sau
Ta cũng chú ý rằng
Do đó ta có
69
Chương 3: Bài toán biên phi tuyến
dƣơng Clm,C2m sao cho
Áp dụng bổ đề 3.3 sự tồn tạ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tv_dinh_ly_ton_tai_va_duy_nhat_nghiem_doi_voi_mot_so_bai_toan_bien_phi_tuyen_6367_1921595.pdf