MỤC LỤC
Trang phụ bìa .i
Lời cam đoan .ii
Lời cám ơn .iii
MỤC LỤC . 1
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT . 5
DANH MỤC CÁC BẢNG . 6
DANH MỤC CÁC HÌNH . 8
Chương 1 - GIỚI THIỆU. 9
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU. 9
1.1.1. Bối cảnh du lịch quốc tế và tình hình du lịch quốc tế đến Việt Nam. 9
1.1.2. Du lịch quốc tế đến Đà Nẵng. 11
1.1.2.1.Tiềm năng của Đà Nẵng đối với du lịch quốc tế . 11
1.1.2.2.Du lịch quốc tế đến của Đà Nẵng trong thời gian qua . 12
1.1.3. Mục tiêu của du lịch Đà Nẵng trong thời gian tới . 14
1.1.4. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu . 15
1.2. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU HÌNH ẢNH ĐIỂM ĐẾN
TRÊN THẾ GIỚI VÀ TRONG NƯỚC . 16
1.3. MỤC ĐÍCH VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU . 20
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU . 21
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 21
1.6. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẤN ÁN. 22
1.7. CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN. 23
Chương 2 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐO LƯỜNG HÌNH ẢNH
ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH. 25
2.1. TỔNG QUAN VỀ DU LỊCH . 25
2.1.1. Khái niệm về du lịch. 25
2.1.2. Sản phẩm du lịch . 25
2.1.3. Khách du lịch. 27
233 trang |
Chia sẻ: Thành Đồng | Ngày: 06/09/2024 | Lượt xem: 48 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Đo lường hình ảnh điểm đến của du khách quốc tế - Trường hợp Thành phố Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhân tố khám phá (EFA)
Với phần mềm SPSS, xác định Cronbach alpha và sử dụng thủ tục phân tích
nhân tố chính để nhóm gộp các chỉ báo (biến quan sát) được cho là đo lường hình
ảnh điểm đến Đà Nẵng vào các nhân tố chính đo lường hình ảnh này. Kết quả hệ số
alpha là 0.917 cho thấy các biến đề nghị của thang đo khái niệm hình ảnh Đà Nẵng
có tính thống nhất nội bộ (internal consistent) cao.
Phân tích nhân tố là bước tiếp theo được thực hiện. Để xem xét điều kiện
phân tích nhân tố, trị số KMO được tính. Kết quả cho thấy trị số này là 0.911 với
- 103 -
test Bartlett có P= 0.000 nên dữ liệu thích hợp với phân tích nhân tố. Phân tích nhân
tố sử dụng phương pháp xoay varimax đã cho kết quả 7 nhân tố chính. Tổng
phương sai trích là 63.506 % giải thích bởi 7 nhân tố chính. Có một biến là “gần gũi
với thiên nhiên” có hệ số tải thấp (nhỏ hơn 0.4) là bị loại bỏ. Sự loại bỏ biến này có
thể được lý giải là do Đà Nẵng những năm gần đây đã qui hoạch theo hướng hiện
đại. Như vậy còn 29 biến được đưa vào để phân tích tiếp theo. Với 29 biến còn lại
tiếp tục được xác định hệ số tin cậy Cronbach alpha và phân tích nhân tố khám phá
để xác định các nhân tố chính.
Sau khi loại bỏ một biến, kết quả Cronbach alpha có được là 9.13 này cho
thấy thang đo có độ tin cậy cao và dữ liệu thoả mãn với KMO là 0.912 đảm bảo
phép phân tích nhân tố. Kết quả phân tích nhân tố đã cho kết quả 7 nhân tố chính
được biểu thị trên bảng 4.4. Tổng phương sai trích là 65.463 % giải thích bởi 7 nhân
tố chính. Các biến đều có hệ số tải trên 0.5 có và mỗi biến quan sát có hệ số tải cao
chỉ vào một nhân tố nên thang đo đảm bảo tính đơn hướng.
Căn cứ vào các biến quan sát được nhóm gộp vào mỗi nhân tố và hệ số tải
của chúng đối với nhân tố chúng ta có thể đặt tên 7 nhân tố hình ảnh điểm đến là:
dịch vụ du lịch & giá cả; môi trường và xã hội; cơ sở hạ tầng chung; bầu không khí
du lịch; cơ sở hạ tầng du lịch; tài nguyên văn hoá và phong cảnh tự nhiên. Kết quả
phân tích nhân tố khám phá sau khi loại bỏ một biến được thể hiện ở bảng 4.4 và
hình 4.1.
Giải pháp thang đo với 7 nhân tố chính này trên đã được đưa ra trên cơ sở kết
quả phân tích nhân tố khám phá. Kết quả hệ số độ tin cậy Alpha Cronbach của các
nhân tố chính như bảng 4.4 cũng như tổng thể thang đo đều lớn 0.7 nên thang đo là
tin cậy cao.
- 104 -
Bảng 4.4. Các nhân tố chính của hình ảnh điểm đến Đà Nẵng
Các biến trong các nhân tố chính Loading Alpha Eigenvalue
CV
(%)
Dịch vụ du lịch và giá cả 0.864 9.404 12.906
Các món ăn hải sản tươi ngon .565
Các tour du lịch có sẵn .769
Hướng dẫn viên được đào tạo tốt .767
Giá cả hàng hoá/dịch vụ hợp lý .659
Dịch vụ nhà hàng khách sạn tốt .747
Các hoạt động du lịch phong phú .669
Môi trường và xã hội 0.846 2.211 23.796
Môi trường sạch sẽ, ít ô nhiễm .685
Khí hậu tốt .789
Cuộc sống về đêm tích cực .746
Người dân địa phương thật thà, hiếu khách .700
Có ít rào cản về ngôn ngữ .730
Cơ sở hạ tầng chung 0.828 1.917 33.375
Thành phố mới, hiện đại của Việt Nam .628
Cơ sở hạ tầng phát triển .742
Hệ thống giao thông tốt .829
Thuận tiện để đến những điểm khác .765
Bầu không khí du lịch 0.793 1.842 42.243
Bầu không khí nghỉ ngơi thư giãn .716
Trải nghiệm sự yên tĩnh .781
Du lịch an toàn .721
Trải nghiệm văn hoá Việt Nam .590
Cơ sở hạ tầng du lịch 0.815 1.318 50.644
Nhiều khu nghỉ dưỡng mới, chất lượng cao dọc biển .792
Nhà hàng các món ăn Việt, nước ngoài có sẵn .641
Nhiều chỗ ở chất lượng tốt .731
Dịch vụ hỗ trợ thông tin du lịch có sẵn .588
- 105 -
Tài nguyên văn hoá 0.766 1.207 58.054
Các bảo tàng đậm nét lịch sử/văn hoá .769
Các ngôi chùa/tượng Phật thu hút .794
Hàng thủ công mỹ nghệ hấp dẫn .617
Phong cảnh thiên nhiên 0.795 1.085 65.463
Nhiều bãi biển đẹp .833
Sông và bờ sông đẹp với nhiều cây cầu .808
Nhiều địa điểm tham quan hấp dẫn .610
Hình 4.1. Các nhân tố hình ảnh điểm đến Đà Nẵng
4.3. KẾT QUẢ KHẲNG ĐỊNH THANG ĐO HÌNH ẢNH ĐIỂM ĐẾN ĐÀ
NẴNG VÀ KIỂM ĐỊNH CÁC GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU
4.3.1. Đặc điểm nhân khẩu của mẫu khảo sát
Với 725 du khách được khảo sát vào tháng 12 năm 2010 và gần 3 tháng đầu
năm 2011, sau khi xem xét dữ liệu khuyết, dữ liệu của 675 du khách được chấp
nhận. Tiếp tục kiểm tra về giá trị ngoại lai của dữ liệu có khả năng đưa lại sai số do
người trả lời cung cấp, 20 bản câu hỏi sau đó đã tiếp tục bị loại bỏ. Cuối cùng còn
- 106 -
655 bản câu hỏi được đánh giá thực sự đạt yêu cầu tin cậy về dữ liệu cho phân tích.
Du khách được khảo sát giữa nam và nữ với tỷ lệ chênh lệch không đáng kể (tỷ lệ
lần lượt là 51.6% và 46.9%). Có 1.5 % không trả lời về giới tính của mình. Khách
du lịch châu Âu là nhiều nhất (36.2 %), tiếp đến là Châu Á ( 27.6%), Châu Đại
dương chiếm tỷ lệ thứ 3 (18.6%) và khách ở Châu Mỹ ít nhất (16.6%). 0.92 % du
khách không trả lời câu hỏi về quốc tịch.
4.3.2. Đặc điểm động cơ và hành vi du lịch của du khách được khảo sát
Đặc điểm du lịch của du khách được mô tả bao gồm mục đích du lịch Đà
Nẵng, số lần đến, hình thức đi du lịch: đi theo tour hay tự đi, thời gian lưu trú, số
điểm du lịch thăm quan. Kết quả mô tả về những đặc điểm du lịch của du khách
như bảng 4.5.
Các giá trị của biến động cơ du lịch của du khách được mã hóa lại thành 7
nhóm. Du khách được hỏi chủ yếu đến với mục đích khám phá điểm đến Đà Nẵng
(226 người chiếm 34.5%). Du khách du lịch Đà Nẵng vì muốn được thư giãn, giải
trí là 85 người chiếm 13.0%, đến vì lý do kết hợp tìm cơ hội đầu tư là 64 người
chiếm 9.8%; họ đi du lịch kết hợp với đi dự hội nghị, hội thảo là 67 người chiếm
10.2%; làm việc học tập và đi du lịch là 110 người chiếm 16.8%; giao lưu bạn bè,
thăm người thân là 47 người chiếm 7.2%. Có 51 người, chiếm 7.8% đến Đà Nẵng là
để tới những điểm du lịch khác.
Những người được hỏi chủ yếu là đến lần đầu, có 394 người, chiếm 60.2%.
Đến lần thứ hai, thứ ba là có 156 người, chiếm 23.8%; trên ba lần là 94 người chiếm
14.4%.
Về hình thức đi du lịch, những du khách được khảo sát chủ yếu là đi tự do
(chiếm 60.8%). Số du khách đi theo tour của các hãng lữ hành chiếm 36.3%.
Biến hình thức đi du lịch với ai và thời gian lưu trú ở Đà Nẵng được mã hóa
lại theo mục đích phân nhóm để phân tích. Kết quả là du khách được hỏi đi du lịch
với các thành viên của gia đình chiếm 27.6%, không cùng gia đình là 72.4%. Số du
khách lưu lại ở Đà Nẵng ít hơn 1 ngày là 30.5%, du khách ở trong vòng một tuần
chiếm 48.3 %. Du khách lưu trú hơn 1 tuần là 107 người (19.6%).
- 107 -
Bảng 4.5. Đặc điểm du lịch của du khách được khảo sát
Mục đích chính đến du
lịch Đà Nẵng
Số
lượng % Đi du lịch cùng với Số lượng %
Khám phá điểm đến 226 34.5 Gia đình 181 27.6
Thư giãn/giải trí 85 13.0 Không cùng gia đình 474 72.4
Tìm cơ hội đầu tư 64 9.8 Tổng 655 100
Dự hội nghị/hội thảo/triển
lãm 67 10.2
Giao lưu, bạn bè 47 7.2 Hình thức du lịch Số lượng %
Làm việc/học tập 110 16.8 Theo tour 238 36.3
Để tới những điểm đến khác 51 7.8 Không theo tour 398 60.8
Không trả lời 5 .8 Không trả lời 19 2.9
Tổng 655 100.0 Tổng 655 100
Số lần đến Đà Nẵng
Số
lượng % Thời gian lưu trú Số lượng %
Lần đầu tiên 394 60.2 Ít hơn 1 ngày 94 14.4
2-3 lần 156 23.8 Trong tuần 391 59.7
Trên 3 lần 94 14.4 Trên 1 tuần 158 24.1
Không trả lời 11 1.7 Không trả lời 12 1.8
Tổng 655 100 Tổng 655 100
4.3.3. Kết quả phân tích nhân tố khẳng định (CFA)
Mô hình thang đo hình ảnh điểm đến Đà Nẵng được xác định để kiểm định
bằng phương pháp phân tích nhân tố khẳng định (CFA) với phần mềm AMOS mô
tả như bảng 4.6 và hình 4.2.
Bảng 4.6 Biến quan sát của các nhân tố trong mô hình hình ảnh điểm đến Đà Nẵng
Các biến quan sát của các nhân tố tiềm ẩn Ký hiệu
Dịch vụ du lịch và giá cả (DV&G)
Các món ăn hải sản tươi ngon V11
Các tour du lịch có sẵn V12
Hướng dẫn viên được đào tạo tốt V13
Giá cả hàng hoá/dịch vụ hợp lý V14
Dịch vụ nhà hàng khách sạn tốt V15
Các hoạt động du lịch phong phú V16
Môi trường và xã hội (MT&XH)
Môi trường sạch sẽ, ít ô nhiễm V21
Khí hậu tốt V22
Cuộc sống về đêm tích cực V23
- 108 -
Người dân địa phương thật thà, hiếu khách V24
Có ít rào cản về ngôn ngữ V25
Cơ sở hạ tầng chung (CSHTC)
Thành phố mới, hiện đại của Việt Nam V31
Cơ sở hạ tầng phát triển V32
Hệ thống giao thông tốt V33
Thuận tiện để đến những điểm khác V34
Bầu không khí du lịch (BKKDL)
Bầu không khí nghỉ ngơi thư giãn V41
Trải nghiệm sự yên tĩnh V42
Du lịch an toàn V43
Trải nghiệm văn hoá Việt Nam V44
Cơ sở hạ tầng du lịch (HTDL)
Nhiều khu nghỉ dưỡng mới, chất lượng cao dọc bờ biển V51
Nhà hàng với các món ăn Việt, nước ngoài có sẵn V52
Nhiều chỗ ở chất lượng tốt V53
Dịch vụ hỗ trợ thông tin du lịch có sẵn V54
Tài nguyên văn hoá (TNVH)
Các bảo tàng đậm nét lịch sử/văn hoá V61
Các ngôi chùa/tượng Phật thu hút V62
Hàng thủ công mỹ nghệ hấp dẫn V63
Phong cảnh tự nhiên (PCTN)
Nhiều bãi biển đẹp V71
Sông/ bờ sông đẹp với nhiều cây cầu V72
Nhiều địa điểm tham quan hấp dẫn V73
Mô hình đo lường được thể hiện bởi 7 nhân tố tiềm ẩn là dịch vụ du lịch &
giá cả; môi trường và xã hội; cơ sở hạ tầng chung; bầu không khí du lịch; cơ sở hạ
tầng du lịch; tài nguyên văn hoá và phong cảnh tự nhiên. 29 biến quan sát là các chỉ
báo của các nhân tố tiềm ẩn này.
- 109 -
HTDL
V54e1
.76V53e2
V52e3
V51e4
PCTN
V73e5
V72e6
V71e7
.73
CSHTC
V34e8
V33e9
V32e10
V31e11
.76
.82
.73
.72
.79
.72
TNVH
V63e12
V62e13
V61e14
.69
.78
.78
DV&G
V14e15
V13e16
V12e17
V11e18
.77
.83
.80
.81
V15e19
.72
V16e20
.73
MT&XH
V25e29
V24e30
V23e31
V22e32
BKKDL
V44e25
V43e26
V42e27
V41e28
.76
.85
.87
.79
.78
.79
.73
.74
.77
.70
.69
.43
.34
.42
.47
.53
.51
.40
.46
.54
.42
.39
.42
.35
.40
.38
.53
.49
.29.48
.53
.43
V21e33 .65
Chi-square= 1114.195 ; df= 356 ; P=.000 ;
Chi-square/df= 3.130 ;
GFI= .894 ;TLI= .913 ;CFI= .923 ;
IFI=.924, RMR= .032
MRSEA= .057
Hình 4.2. Kết quả CFA thang đo hình ảnh điểm đến Đà Nẵng (chuẩn hoá)
Để kiểm định mô hình đo lường, cả sự phù hợp với tổng thể mô hình và giá
trị của cấu trúc phải được đo lường, chúng ta sẽ xem xét những thống kê về về sự
phù hợp cơ bản và những thông số ước lượng đánh giá giá trị. Xác định phân phối
chuẩn của dữ liệu cho thấy các hệ số skewnesses và kurtorses đều nằm trong
khoảng [-1, +1] nên theo Muthen & Kaplan (1985), phương pháp ước lượng ML
được sử dụng thích hợp để ước lượng các tham số của mô hình đo lường (Thọ &
Trang, 2008). Kết quả kiểm định phân phối chuẩn của dữ liệu được biểu thị ở phần
phụ lục.
Sự phù hợp tổng thể của mô hình đo lường
Kết quả của CFA bao gồm nhiều chỉ số về sự phù hợp. Chúng ta không nhất
thiết xem xét tất cả các chỉ số phù hợp mà tập trung vào những giá trị cơ bản về các
- 110 -
chỉ tiêu thường được sử dụng để đo lường mức độ phù hợp tổng thể của mô hình
như là:
Bảng 4.7 Chỉ số về sự phù hợp cho mô hình thang đo hình ảnh điểm đến Đà Nẵng
Chỉ số về sự phù hợp Giá trị
CMIN ( 2c ) 2c = 1114.195, df=356 với p =0.000
GFI 0.894
RMSEA 0.057
RMR 0.032
CMIN/df 3.130
NFI 0.892
IFI 0.924
TLI 0.913
CFI 0.923
Mặc dầu giá trị 2c đạt được là 1114.195, df =356 với p =0.000, nhưng do giá
trị 2c phụ thuộc vào qui mô mẫu. Khi mẫu lớn luôn dẫn đến giá trị này lớn và như
thế mô hình bị bác bỏ. Giá trị GFI bằng 0.894 khá cao nhưng cũng là giá trị dễ ảnh
hưởng bởi qui mô mẫu. Chúng ta sẽ xem xét các chỉ số khác ít nhạy với qui mô mẫu
được sử dụng để đánh giá sự phù hợp mô hình. RMR = 0.032; RMSEA = 0.057 là
nhỏ, nằm trong ngưỡng 0.05 và 0.08; Normed chi –square ( 2c /df) = 3.130 nhỏ (xấp
xỉ 3); các giá trị đo lường sự phù hợp khác IFI, TLI và CFI lần lượt là 0.892 0.924,
0.913 và 0.923 đều lớn hơn 0.9. Như vậy các kết quả phân tích cho thấy dữ liệu
được chấp nhận với mô hình đề nghị.
Độ tin cậy và giá trị
Với kết quả đầu ra về các giá trị trọng số chuẩn hoá thực hiện CFA bằng
phần mềm AMOS, hiện nay đã có phần mềm được thiết kế tính tự động độ tin cậy
tổng hợp (CR) và phương sai trích bình quân (AVE) theo các công thức tính các giá
trị này. Từ dữ liệu trọng số chuẩn hóa thang đo hình ảnh điểm đến Đà Nẵng có được
khi nhập vào phần mềm tính toán độ tin cậy tổng hợp (CR) và phương sai trích
được bình quân (AVE), kết quả CR và AVE được biểu thị ở bảng 4.8. Kết quả về
các giá trị trọng số chuẩn hoá lớn hơn 0.5 với p bằng 0.000 cho thấy thang đo đạt
- 111 -
giá trị hội tụ. CR có giá trị nhỏ nhất là 0.750 nên đều lớn hơn 0.7 và các giá trị AVE
đều lớn hơn 0.5 cho thấy thang đo đạt yêu cầu về độ tin cậy.
Bảng 4.8. Trọng số chuẩn hoá, CR và AVE
Dịch vụ du lịch và giá cả
Trọng số
chuẩn hoá CR AVE
Dịch vụ du lịch và giá cả 0.901 0.604
Các món ăn hải sản tươi ngon
Các tour du lịch có sẵn
Hướng dẫn viên được đào tạo tốt
Giá cả hàng hoá/dịch vụ hợp lý
Dịch vụ nhà hàng khách sạn tốt
Các hoạt động du lịch phong phú
.810
.797
.831
.769
.723
.726
Môi trường và xã hội 0.891 0.622
Môi trường sạch sẽ, ít ô nhiễm
Thời tiết tốt
Cuộc sống về đêm tích cực
Người dân địa phương thật thà, hiếu khách
Có ít rào cản về ngôn ngữ
.654
.792
.871
.850
.756
Cơ sở hạ tầng chung 0.844 0.575
Thành phố mới, hiện đại và trung tâm của Việt Nam
Cơ sở hạ tầng phát triển
Hệ thống giao thông thuận lợi
Thuận tiện để đến những điểm khác
.717
.734
.820
.759
Bầu không khí du lịch 0.816 0.527
Bầu không khí nghỉ ngơi thư giãn
Trải nghiệm sự yên tĩnh
Du lịch an toàn
Trải nghiệm văn hoá Việt Nam
.739
.769
.700
.692
Cơ sở hạ tầng du lịch 0.848 0.583
Nhiều khu nghỉ dưỡng mới, chất lượng cao dọc biển
Nhà hàng với các món ăn Việt, nước ngoài có sẵn
.729
.785
Nhiều chỗ ở chất lượng tốt .782
Dịch vụ hỗ trợ thông tin có sẵn .758
Tài nguyên văn hoá 0.792 0.560
Các bảo tàng đậm nét lịch sử/văn hoá
Các ngôi chùa/tượng Phật thu hút
Hàng thủ công mỹ nghệ hấp dẫn
.775
.776
.691
Phong cảnh tự nhiên 0.793 0.561
Nhiều bãi biển đẹp
Sông/ bờ sông đẹp với nhiều cây cầu
Nhiều địa điểm tham quan hấp dẫn
.717
.794
.734
- 112 -
Kết quả cho thấy hệ số tương quan giữa các cặp nhân tố được biểu thị ở bảng
4.9 có giá trị cao nhất là .543, đều khá nhỏ, không vượt quá 0.85 nên các nhân tố
thỏa mãn điều kiện về giá trị phân biệt.
Bảng 4.9. Hệ số tương quan các nhân tố trong thang đo hình ảnh điểm đến Đà Nẵng
Hệ số
CSHTC MT&XH .429
DV&G MT&XH .343
CSHTC BKKDL .420
HTDL BKKDL .468
HTDL TNVH .530
PCTN TNVH .513
CSHTC DV&G .404
DV&G BKKDL .462
HTDL DV&G .543
TNVH DV&G .421
4.3.4. Đánh giá thuận lợi nhất và kém thuận lợi nhất đối với hình ảnh điểm
đến Đà Nẵng của du khách quốc tế
Để xác định hình ảnh điểm đến Đà Nẵng được đánh giá thuận lợi nhất và
kém thuận lợi nhất là gì, chúng ta hãy xem xét kết quả mức đánh giá trung bình về
bảy nhân tố và các thuộc tính của hình ảnh của du khách được biệu thị ở bảng 4.10.
Bảng 4.10. Đánh giá trung bình các thuộc tính hình ảnh Đà N
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_do_luong_hinh_anh_diem_den_cua_du_khach_quoc_te_truo.pdf