Trang bìa
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Danh mục các bảng biểu, biểu đồ
Danh mục các từ viết tắt
PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
1 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 5
1.1. ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN MẦM NON TRƢỚC YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO
DỤC THEO HƢỚNG CĂN BẢN VÀ TOÀN DIỆN
5
1.1.1 Đào tạo giáo viên ở Việt Nam – quá trình hình thành và phát
triển
5
1.1.2 Quan điểm của Đảng và Nhà nước về đổi mới đào tạo đại học
và đào tạo giáo viên
6
1.1.3 Đào tạo giáo viên theo định hướng đổi mới căn bản và toàn
diện
9
1.1.4 Đào tạo giáo viên ở một số nước trên thế giới 11
1.2 ĐẶC ĐIỂM ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN MẦM NON Ở BẬC ĐẠI HỌC 14
1.2.1 Đặc điểm của chương trình đào tạo giáo viên Mầm non theo
học chế tín chỉ
14
1.2.1.1. Đặc điểm của học chế tín chỉ 14
1.2.1.2. Đặc điểm của chương trình đào tạo giáo viên Mầm non theo
học chế tín chỉ
14
1.2.2 Đặc điểm đào tạo giáo viên Mầm non ở bậc đại học 16
1.2.3 Đặc điểm hoạt động nghề nghiệp của giáo viên Mầm non 17
1.2.3.1. Vị trí của người giáo viên Mầm non trong xã hội hiện đại 17
1.2.3.2. Đặc thù lao động của giáo viên Mầm non 18
1.2.3.3. Yêu cầu chuẩn nghề nghiệp của giáo viên Mầm non 18
1.3 GIÁO DỤC THỂ CHẤT TRONG GIÁO DỤC MẦM NON VÀ ĐÀO TẠO
GIÁO VIÊN MẦM NON
19
1.3.1 Quan điểm của Đảng và Nhà nước về Giáo dục Thể chất trong
đào tạo thế hệ trẻ
19
1.3.2 Giáo dục Thể chất trong Giáo dục Mầm non 241.3.2.1. Vị trí của Giáo dục Thể chất trong Giáo dục Mầm non 24
1.3.2.2. Nhiệm vụ của Giáo dục Thể chất trong Giáo dục Mầm non 26
1.3.3 Giáo dục Thể chất trong đào tạo giáo viên Mầm non 27
1.4 CÁC KHÁI NIỆM, LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ VÀ CÁC CÔNG
TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN
29
1.4.1 Các khái niệm 29
1.4.2 Lịch sử vấn đề nghiên cứu 37
1.4.3 Các công trình nghiên cứu có liên quan 40
CHƢƠNG 2
ĐỐI TƢỢNG, PHƢƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU
46
2.1 ĐỐI TƢỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU 47
2.1.1 Đối tượng nghiên cứu 47
2.1.2 Khách thể nghiên cứu 47
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 47
2.2.1 Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu 47
2.2.2 Phương pháp phỏng vấn 48
2.2.3 Phương pháp quan sát sư phạm 50
2.2.4 Phương pháp nhân trắc 51
2.2.5 Phương pháp kiểm tra sư phạm 51
2.2.6 Phương pháp thực nghiệm sư phạm 54
2.2.7 Phương pháp toán học thống kê 55
2.3 TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU 56
2.3.1 Địa điểm và cơ quan phối hợp nghiên cứu 56
2.3.2 Kế hoạch nghiên cứu 56
CHƢƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
59
3.1 THỰC TRẠNG GIÁO DỤC THỂ CHẤT TRONG ĐÀO TẠO SINH VIÊN
CHUYÊN NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON
59
3.1.1 Thực trạng nội dung Giáo dục Thể chất trong Giáo dục Mầm
non
59
3.1.1.1. Khái quát chương trình Giáo dục Mầm non 59
3.1.1.2. Thực trạng nội dung chương trình Giáo dục Thể chất trong
Giáo dục Mầm non
61
3.1.2 Thực trạng năng lực triển khai hoạt động Giáo dục Thể chất
cho trẻ Mầm non của giáo viên Mầm non
64
3.1.2.1. Thực trạng kiến thức và kỹ năng vận dụng phương pháp Giáo
dục Thể chất của giáo viên Mầm non
663.1.2.2. Thực trạng kiến thức và kỹ năng vận dụng các nguyên tắc về
phương pháp trong Giáo dục Thể chất của giáo viên Mầm non
67
3.1.2.3. Thực trạng kiến thức và kỹ năng lập kế hoạch và xây dựng tiến
trình Giáo dục Thể chất của giáo viên Mầm non
67
3.1.2.4. Thực trạng kiến thức và kỹ năng lựa chọn bài tập để thực hiện
nội dung Giáo dục Thể chất của giáo viên Mầm non
68
3.1.2.5. Thực trạng kiến thức và kỹ năng sử dụng các yếu tố thiên
nhiên và đồ dùng dạy học phục vụ Giáo dục Thể chất của giáo
viên Mầm non
68
3.1.2.6. Thực trạng kiến thức và kỹ năng sử dụng lượng vận động và
đánh giá hiệu quả Giáo dục Thể chất của giáo viên Mầm non
69
3.1.2.7. Thực trạng năng lực thực hiện nội dung Giáo dục Thể chất
thuộc chương trình Giáo dục Mầm non của giáo viên Mầm
non
69
3.1.3 Thực trạng Giáo dục Thể chất trong đào tạo sinh viên chuyên
ngành Giáo dục Mầm non của trường Đại học Sư phạm Hà Nội
2
70
3.1.3.1. Khái quát chương trình đào tạo giáo viên Mầm non trong các
trường Đại học Sư phạm
71
3.1.3.2. Thực trạng Giáo dục Thể chất theo chương trình thuộc khối
kiến thức chung
73
3.1.3.3. Thực trạng Giáo dục Thể chất thuộc khối kiến thức nghiệp vụ 81
3.1.4 Nhu cầu đổi mới chương trình Giáo dục Thể chất thuộc khối
kiến thức nghiệp vụ trong đào tạo sinh viên chuyên ngành
Giáo dục Mầm non
86
3.1.5 Bàn luận về thực trạng Giáo dục Thể chất trong đào tạo giáo
viên Mầm non
87
3.2 ĐỔI MỚI CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC THỂ CHẤT TRONG ĐÀO TẠO
SINH VIÊN NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON THEO HƢỚNG NÂNG
CAO NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
94
3.2.1 Căn cứ và định hướng đổi mới chương trình 94
3.2.1.1. Căn cứ tiến hành đổi mới chương trình 94
3.2.1.2. Định hướng đổi mới chương trình 95
3.2.2 Xác định nguyên tắc đổi mới chương trình 100
3.2.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý 100
3.2.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu 1013.2.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn 101
3.2.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi 102
3.2.2.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả 103
3.2.3 Đổi mới chương trình Giáo dục Thể chất trong đào tạo sinh
viên chuyên ngành Giáo dục Mầm non theo hướng nâng cao
năng lực nghề nghiệp
104
3.2.3.1. Đổi mới mục tiêu chương trình 104
3.2.3.2. Đổi mới nội dung chương trình 106
3.2.3.3. Đổi mới tổ chức thực hiện chương trình 109
3.2.3.4. Đổi mới yêu cầu kiểm tra đánh giá kết quả học tập của sinh
viên
110
3.2.4 Chương trình môn học Giáo dục Thể chất theo định hướng
nghề nghiệp dành cho sinh viên chuyên ngành Giáo dục Mầm
non trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
111
3.2.4.1. Chương trình môn học Giáo dục Thể chất theo định hướng
nghề nghiệp
111
3.2.4.2. Thẩm định và đánh giá chương trình 117
3.2.5 Tổ chức thực nghiệm đánh giá hiệu quả chương trình đổi mới
trong thực tiễn đào tạo giáo viên Mầm non của trường Đại học
Sư phạm Hà Nội 2
118
3.2.5.1. Lựa chọn cơ sở thực nghiệm và đối tượng thực nghiệm 118
3.2.5.2. Xác định nội dung thực nghiệm 118
3.2.5.3. Kế hoạch thực nghiệm 118
3.2.5.4. Nội dung và tiêu chí đánh giá chương trình đổi mới thông qua
thực nghiệm
119
3.2.6 Kết quả thực nghiệm chương trình đổi mới 121
3.2.6.1. Kết quả học tập của sinh viên 121
3.2.6.2. Hiệu quả của đổi mới chương trình đối với sự phát triển năng
lực tự học của sinh viên
123
3.2.6.3. Hiệu quả của đổi mới chương trình đối với việc tích cực hóa
hoạt động học tập của sinh viên
125
3.2.6.4. Mức độ phát triển thể lực của sinh viên 125
3.2.6.5. Năng lực triển khai chương trình Giáo dục Thể chất cho trẻ
Mầm non của sinh viên lớp thực nghiệm thông qua thực tập sư
phạm tại các trường Mầm non
132
3.2.6.6. Đánh giá về chương trình sau quá trình thực nghiệm 1333.2.7 Bàn luận về chương trình đổi mới và hiệu quả đổi mới 134
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 142
KẾT LUẬN 143
KIẾN NGHỊ 144
CÁC CÔNG TRÌNH Đ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN
LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
298 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 527 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Đổi mới chương trình giáo dục thể chất trong đào tạo sinh viên chuyên ngành giáo dục mầm non trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 theo hướng nâng cao năng lực nghề nghiệp - Nguyễn Thị Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
yếu tố sẽ nảy sinh trong tiến trình tổ chức đào tạo:
Hàm lượng và tiến độ cung cấp kiến thức và kỹ năng cho SV phải tương
xứng với thời lượng cho phép, với giãn cách giữa các buổi học.
Mật độ hoạt động học tập toàn khóa và trong mỗi năm học, mỗi học kỳ
của SV.
Mức độ tăng tiến về thể lực và kỹ năng vận động của SV sau mỗi học kỳ
tập luyện; mức độ tăng trưởng và đáp ứng về năng lực tự học của SV; mức độ
đáp ứng yêu cầu kiểm tra đánh giá của SV sau mỗi tín chỉ và học phần.
Như vậy, đảm bảo tính hiệu quả đồng thời còn là nhân tố phản ánh mối
tương qua giữa chương trình được tạo ra với giá trị đạt được của sản phẩm sau
quá trình đào tạo theo chương trình.
Xét trên phạm vi đổi mới chương trình theo hướng lồng ghép 2 chương
trình GDTC thuộc khối kiến thức chung với chương trình GDTC thuộc khối
kiến thức nghiệp vụ, tính hiệu quả được thể hiện qua các yêu cầu sau:
Tạo điều kiện để tăng thời lượng thực hành chương trình GDTC theo
104
định hướng nghề nghiệp; tăng hàm lượng nội dung kiến thức và kỹ năng cần
thiết phải trang bị cho SV.
Tăng tính thực tiễn, tính đáp ứng của công tác GDTC cho SV; tích cực
hóa quá trình rèn luyện thân thể của SV trên cơ sở gắn GDTC với phát triển
năng lực nghề nghiệp.
3.2.3. Đổi mới chương trình Giáo dục Thể chất trong đào tạo sinh
viên chuyên ngành Giáo dục Mầm non theo hướng nâng cao năng lực nghề
nghiệp
3.2.3.1. Đổi mới mục tiêu chương trình
Mục tiêu đổi mới
Xác lập chuẩn mực mới của chương trình
Trên cơ sở lồng ghép 2 chương trình GDTC, quá trình thiết kế chương
trình GDTC theo định hướng nghề trong đào tạo SV chuyên ngành GDMN cần
thiết có những chuẩn mực mới, vì vậy đổi mới mục tiêu được coi là bước đi
đầu tiên của quá trình đó, tạo tiền đề cho các hoạt động đổi mới tiếp theo.
Cụ thể hóa các loại hình năng lực phù hợp với định hướng đổi mới mà
SV phải chiếm lĩnh được thông qua quá trình học tập theo chương trình.
Khẳng định định hướng của quá trình đào tạo
Qui định về “qui cách” và chất lượng của sản phẩm đào tạo có ý nghĩa
quyết định không chỉ đối với toàn bộ quá trình triển khai hoạt động đào tạo, mà
còn chi phối và quyết định đến sự thành công của việc thiết kế và đổi mới
chương trình.
Thông tin đến thầy và trò cách thức thực hiện hoạt động dạy và học theo
định hướng đổi mới: Sử dụng quá trình GDTC để phát triển năng lực nghề
nghiệp; thông qua nhu cầu phát triển năng nghề nghiệp của SV để phát huy
hiệu quả GDTC và tính tích cực của SV trong học tập.
Cụ thể hóa tiêu chí đầu ra cần đạt được của chương trình đổi mới
105
Trên cơ sở cụ thể hóa các tiêu chí cần đạt được, cho phép quá trình đổi
mới chương trình: Xác định được nội dung cơ bản của các loại hình mục tiêu
của chương trình (mục tiêu về kiến thức, kỹ năng, thái độ và năng lực cần hình
thành ở SV); xác định chính xác các khối kiến thức và nội dung đào tạo.
Gián tiếp qui định qui trình và hình thức tổ chức hoạt động đào tạo; hình
thức và yêu cầu triển khai hoạt động dạy và học của thầy và trò.
Làm sáng tỏ yêu cầu kiểm tra đánh giá theo định hướng đổi mới giáo
dục và phương thức đào tạo theo học chế tín chỉ
Định hướng cho quá trình xây dựng nội dung, yêu cầu và chuẩn kiến thức
kỹ năng cần mà SV phải đạt được thông qua hoạt động kiểm tra đánh giá.
Nội dung đổi mới mục tiêu chương trình
Trên cơ sở tuân thủ mục tiêu của chương trình 2 môn học GDTC thuộc
khối kiến thức chung và khối kiến thức nghiệp vụ trong đào tạo SV chuyên
ngành GDMN, mục tiêu của “Chương trình GDTC theo định hướng nghề
nghiệp” có những đổi mới cơ bản sau:
Hình thành và phát triển năng lực tự học cho SV là một trong những “sản
phẩm” quan trọng của quá trình đào tạo. Coi năng lực tự học và nhu cầu tự học,
tự rèn luyện thân thể là điều kiện quan trọng để SV tiếp tục phát triển trình độ
thể lực, trình độ chuyên môn đáp ứng yêu cầu của diễn biến đổi mới giáo dục
nói chung và GDTC ở bậc học Mầm non nói riêng.
Đảm bảo cho SV có sự phát triển thể lực đáp ứng tiêu chuẩn đánh giá của
Bộ GD&ĐT; có khả năng sử dụng kiến thức và kỹ năng về lĩnh vực TDTT để
tự rèn luyện thân thể trong quá trình học tập tại nhà trường và suốt đời.
Hình thành và phát triển cho SV năng lực thực hiện có hiệu quả chương
trình GDTC ở bậc học Mầm non; năng lực phân tích và đánh giá chương trình;
năng lực triển khai hoạt động kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực
của trẻ; năng lực ứng dụng các thành tựu khoa học giáo dục vào lĩnh vực GDTC
ở bậc học Mầm non.
106
Trang bị cho SV khả năng thực hành phương pháp giảng dạy theo hướng
tích hợp và phát triển năng lực cho trẻ.
Hình thành và phát triển năng lực nghề nghiệp cho SV (thuộc phạm vi
GDTC cho trẻ Mầm non), góp phần đảm bảo cho SV đạt chuẩn nghề nghiệp
ngay sau khi ra trường.
3.2.3.2. Đổi mới nội dung chương trình
Mục tiêu đổi mới
Đổi mới nội dung chương trình là một trong những bước đi đầu tiên nhằm
hiện thực hóa những chuẩn mực mới của chương trình, của sản phẩm đào tạo
mà mục tiêu của chương trình đã xác định.
Đảm bảo cho nội dung chương trình mới được tạo ra phù hợp với định
hướng tích hợp mục tiêu và nội dung của hai chương trình hiện hành.
Là điều kiện để bù đắp và khắc phục những thiếu hụt về kiến thức và kỹ
năng cho SV mà hai chương trình GDTC hiện hành chưa thực hiện được trong
quá trình đào tạo.
Là cầu nối tạo ra sự liên thông giữa: GDTC với định hướng đào tạo nghề
và đào tạo nghề thông qua hoạt động GDTC.
Triển khai thực hiện yêu cầu đổi mới đào tạo GV theo hướng căn bản và
toàn diện, đảm bảo cho SV sớm tiếp cận với đổi mới phương pháp dạy và học
ở cấp học Mầm non.
Đảm bảo cho SV có kiến thức và kỹ năng hoạt động nghề nghiệp tiệm
cận với chuẩn nghề nghiệp của GVMN.
Nội dung đổi mới
Nội dung GDTC thuộc khối kiến thức chung được đổi mới theo hướng:
Đảm bảo phát triển kỹ năng vận động và trình độ thể lực cho SV, đồng thời có
tác dụng trang bị cho SV kiến thức và kỹ năng thực hiện chức năng nghề nghiệp
(phạm vi GDTC) trong thực tiễn GDMN.
107
Nội dung GDTC thuộc khối kiến thức nghiệp vụ được đổi mới theo
hướng: Gắn liền giữa trang bị kiến thức về phương pháp GDTC cho trẻ Mầm
non với trang bị kỹ năng thực hành phương pháp và tổ chức hoạt động GDTC
cho trẻ ngay trong quá trình đào tạo.
Là sự cụ thể hóa những kiến thức và kỹ năng về lĩnh vực GDTC mà SV
cần đạt được sau quá trình đào tạo, đảm bảo cho SV có năng lực hoạt động
nghề nghiệp tiệm cận với chuẩn nghề nghiệp của GVMN; khắc phục có hiệu
quả những hạn chế về nội dung đào tạo của chương trình hiện hành.
Nội dung chương trình môn học được thiết kế theo hướng đảm bảo tính
cân đối: Giữa trang bị kiến thức với rèn luyện kỹ năng; giữa kiến thức nền tảng
với kiến thức chuyên ngành; giữa kiến thức chuyên môn với thực hành nghiệp
vụ sư phạm; giữa rèn luyện tri thức với thể lực và kỹ năng vận động.
Nội dung chương trình được cấu trúc với các khối kiến thức và kỹ
năng sau:
Khối kiến thức chung
Nhập môn GDTC.
Mục đích, nhiệm vụ và nguyên tắc của GDTC trường học.
GDTC đối với HS, SV và trẻ Mẫu giáo.
Giới thiệu chương trình môn học và chương trình GDTC cho trẻ Mầm
non.
Khối kiến thức về lý luận và phương pháp GDTC
Các phương tiện GDTC.
Các phương pháp GDTC.
Các nguyên tắc về phương pháp GDTC.
Dạy học động tác trong GDTC cho trẻ Mầm non
Các hình thức buổi tập TDTT
108
Đặc điểm về cấu trúc và nội dung các bài tập vận động dành cho trẻ Mầm
non.
Khối kiến thức về Y – Sinh học và tâm lý học TDTT.
Đặc điểm sinh lý trẻ em lứa tuổi Mầm non.
Đặc điểm phát triển khả năng vận động và tố chất thể lực của trẻ Mầm non.
Cơ sở sinh lý của bài tập vận động đối với trẻ em lứa tuổi Mầm non.
Các bệnh lý và chấn thương thường gặp trong tập luyện TDTT.
Vệ sinh tập luyện TDTT.
Kiểm tra Y học trong GDTC.
Cơ sở Tâm lý của GDTC đối với trẻ em lứa tuổi Mầm non.
Kỹ thuật bài tập, phương pháp giáo dục các tố chất thể lực và kỹ năng
vận động cho trẻ Mầm non
Kỹ thuật bài tập, phương pháp giáo dục sức mạnh và kỹ năng vận động
chi trên cho trẻ Mầm non.
Kỹ thuật bài tập, phương pháp giáo dục sức nhanh và kỹ năng vận động
chi dưới cho trẻ Mầm non.
Kỹ thuật bài tập, phương pháp giáo dục sức bền và kỹ năng vận động
lưng, bụng cho trẻ Mầm non.
Kỹ thuật bài tập, phương pháp giáo dục năng lực phối hợp vận động và
kỹ năng vận động toàn thân cho trẻ Mầm non.
Kỹ thuật bài tập, phương pháp giáo dục mềm dẻo và phát triển cơ hô hấp
cho trẻ Mầm non.
Phương pháp và kỹ thuật môn thể thao tự chọn.
Khối kiến thức và kỹ năng thực hành nghiệp vụ sư phạm
Kiến thức, kỹ năng phân tích, đánh giá, xây dựng và phát triển chương
trình GDTC.
109
Kiến thức và kỹ năng biên soạn, tổ chức và lập kế hoạch tiến hành hoạt
động GDTC, phát triển các chủ đề dạy học phù hợp với đối tượng và điều kiện
của thực tiễn GDMN.
Kiến thức và kỹ năng thực hành phương pháp dạy học động tác cho trẻ
Mầm non; liên kết bài tập vận động đề giải quyết nhiệm vụ dạy học học động
tác cho trẻ Mầm non.
Kiến thức và kỹ năng sử dụng lượng vận động phù hợp với đặc điểm giáo
dục các tố chất thể lực và đặc điểm lứa tuổi của trẻ.
Kiến thức và kỹ năng lựa chọn, triển khai hình thức tổ chức buổi tập phù
hợp với định hướng nội dung giờ học.
Kiến thức, kỹ năng tổ chức tập luyện, duy trì mật độ động của bài tập.
Kiến thức và kỹ năng lựa chọn, sử dụng trò chơi vận động phù hợp với
đặc điểm và mục đích của bài tập, buổi tập.
Kiến thức và kỹ năng đánh giá mức độ phát triển thể lực và tiếp thu kỹ
năng vận động cơ bản của trẻ Mầm non.
3.2.3.3. Đổi mới tổ chức thực hiện chương trình
Mục tiêu đổi mới
Xác lập tiến trình thực hiện chương trình môn học thông qua các học
phần phù hợp với điều kiện tích hợp hai môn học, phù hợp với kế hoạch đào
tạo chung của nhà trường và mỗi khoa.
Đảm bảo cho chương trình được triển khai thực hiện theo hướng: Đồng
thời vừa nhằm trang bị giữa kiến thức với rèn luyện kỹ năng thực hành; vừa
phát triển thể chất, vừa trang bị cho SV năng lực hoạt động nghề nghiệp tại
những cơ sở GDMN.
Đồng bộ hóa môi trường và điều kiện thực hiện chương trình theo học
chế tín chỉ; thống nhất hoạt động dạy và học được triển khai thực hiện theo định
hướng phát triển năng lực tự học cho SV.
110
Tạo ra sự liên tục, kế tiếp giữa các học phần của môn học, đảm bảo cho
quá trình đào tạo được diễn ra liên tục qua 4 học kỳ của năm thứ nhất và năm
thứ 2 trong điều kiện không gây xáo trộn kế hoạch đào tạo của hai đơn vị (Khoa
GDTC và Khoa GDMN).
Nội dung đổi mới
Trên cơ sở tích hợp hai nội dung GDTC, Khoa GDTC đồng thời chịu
trách nhiệm tổ chức và quản lý hoạt động đào tạo đối với chương trình GDTC
thuộc khối kiến thức chung và chương trình GDTC thuộc khối kiến thức
nghiệp vụ.
Trong cùng một môn học, tạo điều kiện để SV đạt 3 loại kết quả: Kết quả
học tập môn học GDTC (theo qui định của Bộ GD&ĐT); kết quả đào tạo năng
lực triển khai hoạt động GDTC ở bậc học Mầm non; kết quả rèn luyện thân thể
theo tiêu chuẩn của Bộ GD&ĐT.
Lấy phát triển năng lực tự học cho SV làm phương châm để tổ chức quá
trình dạy học; coi năng lực tự học là một trong những sản phẩm quan trọng của
quá trình đào tạo để tạo ra những thay đổi căn bản về hoạt động của SV trong
mỗi giờ học, thực sự để SV tham gia vào giờ học với vai trò chủ thể.
Triệt để tuân thủ qui trình tổ chức đào tạo theo học chế tín chỉ trong triển
khai thực hiện chương trình; một mặt phát huy trách nhiệm và tính tự chủ của
SV trong học tập, mặt khác tạo mọi điều kiện về cơ chế và cơ sở vật chất để SV
được thỏa mãn nhu cầu học tập, rèn luyện nâng cao năng lực nghề nghiệp.
Giao nhiệm vụ về nhà và kiểm tra mức độ hoàn thành nhiệm vụ về nhà
là một nội dung cơ bản của quá trình tổ chức giờ học.
3.2.3.4. Đổi mới yêu cầu kiểm tra đánh giá kết quả học tập của sinh viên
Mục tiêu đổi mới
Hiện thực hóa kiểm tra đánh giá kết quả học tập của SV theo qui định
học chế tín chỉ.
111
Coi kiểm tra đánh giá là động lực thúc đẩy tính tự giác tích cực của SV
trong học tập; là điều kiện để phát hiện và điều chỉnh quá trình tự học của SV.
Lấy kiểm tra đánh giá làm khâu đột phá để tăng cường tính hiệu quả của
chương trình và triển khai thực hiện chương trình.
Nội dung đổi mới
Kiểm tra đánh giá là hoạt động thường xuyên của mỗi buổi học; kết quả
kiểm tra thường xuyên là một trọng số quan trọng để đánh giá kết quả của quá
trình học tập của SV.
Nội dung kiểm tra đánh giá trong mỗi buổi học, mỗi học phần gồm: Kiến
thức và kết quả tìm kiếm kiến thức sau mỗi giờ học; mức độ hình thành và phát
triển kỹ năng vận động; mức độ nắm vững kiến thức và kỹ năng thực hành
phương pháp dạy học và tổ chức giờ học GDTC.
Đánh giá sự tăng trưởng thể lực của SV qua mỗi học kỳ học tập theo
chương trình môn học.
Hoạt động kiểm tra đánh giá được tổ chức triển khai theo hướng: Đánh
giá và kích thích phát triển năng lực của SV: Năng lực tự học, tự tìm kiếm và
bổ sung tri thức; năng lực thực hành và giải quyết nhiệm vụ vận động; năng lực
tổ chức và thực hành phương pháp GDTC cho trẻ Mầm non.
3.2.4. Chương trình môn học Giáo dục Thể chất theo định hướng
nghề nghiệp dành cho sinh viên chuyên ngành Giáo dục Mầm non trường
ĐHSP Hà Nội 2
3.2.4.1. Chương trình môn học Giáo dục Thể chất theo định hướng nghề
nghiệp
Mục tiêu đào tạo
Mục tiêu chung
112
Phát triển thể lực cho SV theo yêu cầu đào tạo ở bậc đại học, có trình độ
thể lực đạt tiêu chuẩn rèn luyện thân thể theo qui định của Bộ GD&ĐT; có kiến
thức và kỹ năng để rèn luyện thân thể suốt đời.
Đào tạo cho SV năng lực triển khai thực hiện chương trình GDTC cho trẻ
Mầm non; có khả năng tự học, tự phát triển trình độ chuyên môn đáp ứng yêu
cầu của “chuẩn nghề nghiệp” và diễn biến đổi mới giáo dục.
Mục tiêu cụ thể
Về kiến thức
Thông qua quá trình đào tạo theo chương trình, SV được trang bị:
Kiến thức về Y – Sinh học TDTT; Lý luận và phương pháp GDTC cho
trẻ Mầm non; đặc điểm tâm lý của trẻ Mầm non trong GDTC.
Phương pháp xây dựng và phát triển chương trình môn học trong thực
tiễn GDMN; phương pháp kiểm tra đánh giá mức độ tiếp thu và phát triển kỹ
năng vận động, thể lực của trẻ.
Phương pháp tổ chức hoạt động GDTC theo hướng phát triển năng lực
vận động cho trẻ; phương pháp thiết kế và tổ chức dạy học theo chủ đề liên
môn và phương pháp phát triển môi trường học tập cho trẻ.
Về kỹ năng
Hình thành và phát triển cho SV các kỹ năng sau:
Biên soạn và thực hành phương pháp giảng dạy các bài tập vận động để
phát triển kỹ năng vận động cơ bản và các tố chất thể lực cho trẻ Mầm non.
Tổ chức và lập kế hoạch tiến hành hoạt động GDTC, phát triển các chủ
đề dạy học phù hợp với đối tượng và điều kiện của thực tiễn GDMN.
Sử dụng bài tập TDTT, môn thể thao tự chọn để tự rèn luyện thân thể; kỹ
năng triển khai hoạt động NCKH thuộc lĩnh vực GDTC cho trẻ Mầm non.
Về thái độ
113
Nhận thức đúng đắn vị trí vai trò của GDTC, xác định động cơ học tập
đúng đắn, tích cực và tự giác trong học tập và rèn luyện vì sức khỏe của bản
thân, vì tương lai nghề nghiệp.
Có trách nhiệm cao trong học tập và trau dồi kiến thức, kỹ năng để thực
hành có hiệu quả chương trình GDTC, chủ động trong việc tổ chức các hoạt
động GDTC cho trẻ ở trường Mầm non.
Thời gian đào tạo
Được thực hiện trong 4 học kỳ đầu tiên của mỗi khóa học.
Khối lượng kiến thức và kỹ năng toàn khóa
Gồm 5 tín chỉ với 120 tiết (gồm: 2 tín chỉ với 30 tiết của chương trình
GDTC thuộc khối kiến thức nghiệp vụ; 3 tín chỉ với 90 tiết của chương trình
GDTC thuộc khối kiến thức chung) với khối lượng kiến thức và kỹ năng:
Phần bắt buộc: 98 tiết
Kiến thức chung: 2 tiết.
Kiến thức về lý luận và phương pháp GDTC: 10 tiết.
Kiến thức về Y – Sinh học và tâm lý học TDTT: 10 tiết.
Kỹ thuật bài tập, phương pháp giáo dục kỹ năng vận động và các tố chất
thể lực cho trẻ Mầm non: 68 tiết.
Kiến thức và kỹ năng thực hành nghiệp vụ Sư phạm, nghiên cứu khoa
học: 8 tiết.
Phần tự chọn: 22 tiết
Đối tượng đào tạo
SV hệ chính qui tập trung chuyên ngành GDMN trường ĐHSP Hà Nội 2.
Qui trình đào tạo và kiểm tra đánh giá
Theo qui chế (Ban hành theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BGĐT ngày
15/8 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT) về đào tạo Đại học và Cao đẳng hệ
chính qui theo học chế tín chỉ.
114
Cấu trúc nội dung chương trình
Khung chương trình môn học
TT Nội dung chương trình Số tiết
Phân phối chương trình
Học
kỳ 1
Học
kỳ 2
Học
kỳ3
Học
kỳ 4
I Phần bắt buộc 98
1 Kiến thức chung 2 2
2 Kiến thức về lý luận và phương pháp GDTC 10 4 3 3
3 Kiến thức về Y-Sinh học và tâm lý học TDTT 10 4 3 3
4 Phương pháp giáo dục các tố chất thể lực và bài tập vận động cho trẻ Mầm non 68 20 24 24
5
Kiến thức về nghiệp vụ và phương pháp
giảng dạy, nghiên cứu khoa học 8 8
II Phần tự chọn 22
1
SV chọn 1 trong 9 môn: Cầu lông; Cờ
vua; Bóng rổ; Bóng chuyền; Võ
Taekwondo; Bóng ném; Bóng đá; Đá cầu;
Bóng bàn
22 22
Cộng 120 30 30 30 30
TT Nội dung chương trình Số tiết
Loại giờ thực hiện
Lý
thuyết
Tự
luận
Bài tập
Thực
hành
Tự
học
I Phần bắt buộc 98
1 Kiến thức chung 2
1.1 Nhập môn GDTC 1 0,5 0,5 2
1.2
Giới thiệu chương trình GDTC theo
định hướng nghề và chương trình
GDTC cho trẻ Mầm non
1 0,5 0,5 2
2 Kiến thức về lý luận và phương pháp GDTC 10
2.1 Các phương tiện GDTC 2 1 1 4
2.2 Các phương pháp GDTC 3 2 1 6
2.3 Các nguyên tắc về phương pháp GDTC 3 2 1 6
115
2.4 Các hình thức buổi tập TDTT 1 0,5 0,5 2
2.5 Dạy học động tác trong GDTC cho trẻ Mầm non 1 0,5 0,5 2
3 Kiến thức về Y – Sinh học và tâm lý học TDTT 10
3.1 Đặc điểm sinh lý trẻ em tuổi Mầm non 2 1 1 4
3.4 Các bệnh lý và chấn thương thường gặp trong tập luyện TDTT. 2 1 1 4
3.5 Vệ sinh tập luyện TDTT 2 1 1 4
3.6 Kiểm tra Y học trong GDTC 2 1 1 4
3.7 Cơ sở Tâm lý của GDTC đối với trẻ em lứa tuổi Mầm non 2 1 1 4
4
Kỹ thuật bài tập, phương pháp giáo
dục kỹ năng vận động và các tố chất
thể lực cho trẻ Mầm non: 68 tiết
68
4.1
Phương pháp giáo dục sức mạnh và các
bài tập phát triển kỹ năng vận động chi
trên cho trẻ Mầm non
15 30
4.2
Phương pháp giáo dục sức nhanh và
các bài tập phát triển kỹ năng vận động
chi dưới cho trẻ Mầm non
15 30
4.3
Phương pháp giáo dục sức bền và các
bài tập phát triển kỹ năng vận động
lưng, bụng cho trẻ Mầm non
14 28
4.4
Phương pháp giáo dục năng lực phối
hợp vận động và các bài tập phối hợp
toàn thân cho trẻ Mầm non
15 30
4.5
Phương pháp giáo dục mềm dẻo và các
bài tập phát triển cơ hô hấp cho trẻ
Mầm non
9 18
5 Kiến thức và kỹ năng thực hành nghiệp vụ sư phạm, nghiên cứu khoa học 8
5.1 Xây dựng và phát triển chương trình GDTC cho trẻ Mầm non 1 0,5 0,5 2
5.2 Phương pháp biên soạn tài liệu giảng dạy và lập kế hoạch GDTC cho trẻ 1 0,5 0,5 2
5.3
Phương pháp liên kết bài tập vận động
đề giải quyết nhiệm vụ dạy học học
động tác cho trẻ Mầm non
1 0,5 0,5 2
5.4
Phương pháp sử dụng lượng vận động
trong giáo dục và tố chất thể lực cho trẻ
Mầm non
1 0,5 0,5 2
116
Yêu cầu kiểm tra đánh giá
Qui chế kiểm tra đánh giá
- Được thực hiện theo qui chế kiểm tra đánh giá theo học chế tín chỉ.
- Kết quả kiểm tra đánh giá học phần được tổng hợp từ 3 loại điểm: Điểm
kiểm tra thường xuyên; điểm kiểm tra giữa kỳ; điểm kiểm tra kết thúc học phần.
Nội dung kiểm tra đánh giá
Đối với khối kiến thức kiến thức và kỹ năng chuyên ngành TDTT, nội
dung kiểm tra đánh giá gồm: Kiến thức; kỹ năng thực hành bài tập và phương
pháp giảng dạy; trình độ thể lực.
Đối với khối kiến thức và kỹ năng thực hành nghiệp vụ sư phạm nội dung
kiểm tra đánh giá gồm: Biên soạn tài liệu giảng dạy; tổ chức giờ học; lựa chọn
phương pháp và hình thức triển khai hoạt động dạy học theo nội dung chương
trình; phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá.
Chương trình chi tiết
5.5 Phương pháp lựa chọn các hình thức tổ chức giờ học vận động cho trẻ Mầm non 1 0,5 0,5 2
5.6 Phương pháp duy trì mật độ động của giờ học GDTC 1 0,5 0,5 2
5.7
Phương pháp lựa chọn và sử dụng trò
chơi vận động trong GDTC cho trẻ
Mầm non
1 0,5 0,5 2
5.8
Phương pháp đánh giá sự phát triển thể
lực và khả năng tiếp thu bài tập vận
động của trẻ Mầm non
1 0,5 0,5 2
II Phần tự chọn (SV chọn 1 trong 8 môn) 22
1 Cầu lông 22 22 44
2 Cờ vua 22 22 44
3 Bóng rổ 22 22 44
4 Bóng chuyền 22 22 44
5 Võ Taekwondo 22 22 44
6 Bóng ném 22 22 44
7 Bóng đá 22 22 44
8 Đá cầu 22 22 44
9 Bóng bàn 22 22 44
117
Được trình bày tại phụ lục số 9.
3.2.4.2. Thẩm định và đánh giá chương trình
Kết quả thẩm định chương trình của hội đồng thẩm định trường
ĐHSP Hà Nội 2
Căn cứ vào quyền hạn và phân cấp thẩm định chương trình môn học.
Căn cứ vào qui định về: Thành phần Hội đồng thẩm định chương trình,
nội dung và qui trình thẩm định chương trình của Thông tư 07/2015/TT-
BG&ĐT.
Hội đồng nghiệm thu chương trình đã thống nhất nghiệm thu chương trình,
Hiệu trưởng trường ĐHSP Hà Nội 2 đã cho phép tiến hành thực nghiệm chương
trình trong thực tiễn đào tạo chuyên ngành GDMN từ khóa học 2013 – 2014.
Kết quả thẩm định được trình bày tại phụ lục 10.
Kết quả khảo sát ý kiến đánh giá chương trình trước thực nghiệm
Kết quả khảo sát ý kiến đánh giá chương trình GDTC theo định hướng
nghề nghiệp đối với: 91 giảng viên, chuyên viên, chuyên gia GDTC; 107 Hiệu
trưởng, Hiệu phó các trường Mầm non; 1576 GVMN; 326 SV K37, K38
chuyên ngành GDMN của Trường ĐHSP Hà Nội 2 được trình bày tại bảng
3.28, bảng 3.29, bảng 3.30 và 3.31.
Kết quả 2 lần khảo sát ý kiến đánh giá về chương trình GDTC theo định
hướng nghề nghiệp được trình bày từ bảng 3.28 đến 3.31 đều có c2tính < c2bảng
với sự khác biệt không có ý nghĩa ở ngưỡng xác suất P > 0,05 cho phép có
nhận xét sau:
Đa số các đối tượng được khảo sát đều thống nhất với nội dung đổi mới
của chương trình; chương trình đã phản ánh được định hướng đào tạo năng lực
nghề nghiệp cho SV, phù hợp với yêu cầu về chất lượng đầu ra của quá trình
đào tạo.
Tích hợp 2 chương trình GDTC cho phép đồng thời phát huy hiệu quả
của mỗi chương trình. Đủ điều kiện để đưa chương trình vào thực nghiệm trong
thực tiễn đào tạo SV chuyên ngành GDMN.
Bảng 3.28. Kết quả khảo sát giảng viên, chuyên viên, chuyên gia GDTC
về chương trình GDTC theo định hướng nghề nghiệp (n = 91)
TT NỘI DUNG TỰ ĐÁNH GIÁ
Kết quả tự đánh giá lần 1 Kết quả tự đánh giá lần 2
Hoàn toàn
đáp ứng
Đáp ứng
Chưa đáp
ứng
Không có
ý kiến
Hoàn toàn
đáp ứng
Đáp ứng
Chưa đáp
ứng
Không có
ý kiến
n % n % n % n % n % n % n % n %
I Về mục tiêu chương trình
1
Phản ánh được định hướng đổi mới căn bản
và toàn diện trong đào tạo đại học; định
hướng đào tạo theo học chế tín chỉ
44 48,35 45 49,45 2 2,20 0 0,00 43 47,25 48 52,75 0 0,00 0 0,00 2,02
2
Đã phản ánh được xu thế của giáo dục hiện
đại: coi đào tạo năng lực tự học cho sinh
viên là một mục tiêu cơ bản của chương
trình; là tiêu chí quan trọng của sản phẩm
đầu ra
53 58,24 37 40,66 1 1,10 0 0,00 52 57,14 39 42,86 0 0,00 0 0,00 1,01
3
Phản ánh được những tiêu chí cơ bản của
“Qui định về chuẩn nghề nghiệp đối với
GVMN” do Bộ GD&ĐT ban hành
62 68,13 27 29,67 2 2,20 0 0,00 61 67,03 30 32,97 0 0,00 0 0,00 2,02
4
Bao trùm đồng thời 2 mục tiêu cơ bản của 2
chương trình GDTC hiện hành
72 79,12 18 19,78 1 1,10 0 0,00 71 78,02 20 21,98 0 0,00 0 0,00 1,01
II Về nội dung chương trình
1
Cấu trúc khối kiến thức và nội dung chương
trình phản ánh được định hướng đào tạo
năng lực nghề thuộc lĩnh vực GDTC; phù
hợp với qui định về cấu trúc chương trình
GDTC của Bộ GD&ĐT
75 82,42 14 15,38 2 2,20 0 0,00 76 83,52 15 16,48 0 0,00 0 0,00 2,02
2
Đảm bảo đồng thời vừa phát triển thể lực
vừa trang bị cho SV kiến thức và kỹ năng
thực hiện chương trình GDTC cho trẻ Mầm
non
79 86,81 11 12,09 1 1,10 0 0,00 77 84,62 14 15,38 0 0,00 0 0,00 1,01
TT NỘI DUNG TỰ ĐÁNH GIÁ
Kết quả tự đánh giá lần 1 Kết quả tự đánh giá lần 2
Hoàn toàn
đáp ứng
Đáp ứng
Chưa đáp
ứng
Không có
ý kiến
Hoàn toàn
đáp ứng
Đáp ứng
Chưa đáp
ứng
Không có
ý kiến
n % n % n % n % n % n % n % n %
3
Nội dung được lựa chọn phù hợp với yêu
cầu của thực tiễn GDMN, với khả năng tiếp
thu của SV
75 82,41 13 14,29 3 3,30 0 0,00 76 83,52 14 15,38 1 1,10 0 0,00 1,02
4
Nội dung bài tập vận động được lựa chọn
cho phép tối ưu hóa nội dung và thời lượng
đào tạo của chương trình
76 83,51 13 14,29 2 2,20 0 0,00 74 81,32 17 18,68 0 0,00 0 0,00 2,02
5
Thời lượng phân phối cho từng khối kiến
thức và kỹ năng trên cơ sở phát huy khả
năng tự học của sinh viên) phù hợp với khả
năng tiếp thu của SV, đảm bảo nội dung
chương trình được truyền tải trọn vẹn
60 65,93 30 32,97 1 1,10 0 0,00 59 64,84 32 35,16 0 0,00 0 0,00 1,01
6
Đảm bảo tính câ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_doi_moi_chuong_trinh_giao_duc_the_chat_trong_dao_tao.pdf