DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.iv
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU.vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ.viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .x
MỞ ĐẦU .xi
CHƯƠNG 1 HỆ THỐNG MIMO – OFDM VÀ ICI TRONG MIMO-OFDM 1
1. 1 GIỚI THIỆU CHƯƠNG. 1
1. 2 MÔ HÌNH HỆ THỐNG MIMO – OFDM . 1
1.2.1 Mô hình nguyên lý hoạt động của hệ thống MIMO-OFDM.1
1.2.2 Mô hình dữ liệu của hệ thống MIMO-OFDM .2
1. 3 ICI TRONG HỆ THỐNG MIMO-OFDM . 10
1.3.1 ICI do dịch tần số sóng mang giữa bên phát và bên thu .10
1.3.2 ICI do trải Doppler. .15
1.3.3 ICI do tính phi tuyến của hệ thống MIMO-OFDM.18
1. 4 NHỮNG PHƯƠNG PHÁP GIẢM ICI CHỦ YẾU HIỆN NAY. 23
1.4.1 Tự giảm ICI .24
1.4.2 Phát lặp các ký tự kết hợp ước lượng hợp lý cực đại.27
1.4.3 Giảm ICI bằng nắn dạng xung .29
1.4.4 Giảm ICI bằng phương pháp PIC-DSC.31
1.4.5 Giảm ICI bằng bộ cân bằng kênh.32
1.4.6 Nhận xét tổng quan về các giải pháp giảm ICI hiện nay.34
1. 5 KẾT LUẬN CHƯƠNG . 35
CHƯƠNG 2 GIẢM ICI BẰNG CÂN BẰNG MÙ MIỀN TẦN SỐ DỰA
TRÊN PHÂN TÍCH THÀNH PHẦN ĐỘC LẬP .36
2. 1 GIỚI THIỆU CHƯƠNG. 36
2. 2 MỐI QUAN HỆ GIỮA BÀI TOÁN GIẢM ICI VÀ BÀI TOÁN PHÂN TÍCH
THÀNH PHẦN ĐỘC LẬP . 36
2.2.1 Xem xét mô hình ICI tuyến tính như một bộ trộn tuyến tính.36ii
2.2.2 Các kỹ thuật tách trộn mù.40
2. 3 NGUYÊN LÝ GIẢI PHÁP GIẢM ICI DỰA TRÊN ICA. 47
2.3.1 Giảm ICI bằng phương pháp lặp .47
2.3.2 Giảm ICI bằng phương pháp lặp dựa trên ICA.50
2. 4 XÂY DỰNG MÔ HÌNH MÁY THU MIMO-OFDM DỰA TRÊN ICA . 51
2.4.1 Máy thu MIMO dựa trên ICA .52
2.4.2 Mô hình máy thu MIMO-OFDM có cân bằng ICA.57
2.4.3 Mô hình máy thu MIMO-OFDM có cân bằng ICA-MMSE.61
2. 5 XÂY DỰNG THUẬT TOÁN CHO BỘ CÂN BẰNG ICA . 66
2.5.1 Xây dựng hàm mục tiêu .67
2.5.2 Xây dựng hàm kích hoạt.72
2.5.3 Xây dựng thuật toán học .74
2. 6 GIẢM ICI BẰNG MÁY THU DỰA TRÊN CÂN BẰNG ICA-MMSE . 76
2. 7 MÔ PHỎNG GIẢI PHÁP GIẢM ICI BẰNG CÂN BẰNG MIỀN TẦN SỐ
DỰA TRÊN ICA . 79
2. 8 KẾT LUẬN CHƯƠNG . 86
CHƯƠNG 3 GIẢM ICI BẰNG CÂN BẰNG MIỀN THỜI GIAN KẾT HỢP
VỚI NỘI SUY KÊNH VÀ BÁM KÊNH.88
3. 1 GIỚI THIỆU CHƯƠNG. 88
3. 2 GIẢM ICI BẰNG LỌC TUYẾN TÍNH TỐI ƯU. 88
3.2.1 Giảm ICI bằng lọc tuyến tính tối ưu trong hệ thống SISO – OFDM.88
3.2.2 Giảm ICI bằng lọc tuyến tính tối ưu trong hệ thống MIMO – OFDM91
3.2.3 Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của giải pháp lọc tối ưu và đề
xuất phương án cải tiến .93
3. 3 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI TIẾN LỌC TỐI ƯU VỚI NỘI SUY KÊNH
BẰNG MẠNG NƠRON RBF. . 95
3.3.1 Bài toán nội suy với cách tiếp cận hàm cơ sở bán kính .95
3.3.2 Mạng nơron RBF.97
3.3.3 Bổ sung tham số đảm bảo hoạt động của mạng nơron RBF nội suy .99iii
3.3.4 Giảm ICI bằng lọc tối ưu kết hợp với ước lượng và nội suy kênh bằng
mạng RBF. .102
3. 4 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI TIẾN LỌC TỐI ƯU VỚI BÁM KÊNH BẰNG
LỌC THÍCH NGHI NHÂN . 107
3.4.1 Cải thiện lọc tối ưu bằng bám kênh.107
3.4.2 Phương pháp kernel và mô hình không gian trạng thái phi tuyến .110
3.4.3 Thuật toán bình phương nhỏ nhất đệ quy kernel.113
3.4.4 Đề xuất thuật toán bình phương nhỏ nhất đệ quy kernel mở rộng cho
mô hình bám kênh.117
3.4.5 Giảm ICI bằng lọc tối ưu kết hợp với ước lượng và bám kênh bằng
KRLS mở rộng .126
3. 5 KẾT LUẬN CHƯƠNG . 128
KẾT LUẬN VÀ ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO .129
CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ.131
TÀI LIỆU THAM KHẢO .132
155 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 488 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Giảm can nhiễu trong hệ thống MIMO - OFDM - Nguyễn Kim Quang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
p
p
p
p K
H 0 0
0 H 0
H
0 0 H
(2.51)
Khi đó, phương trình (2.4) với mỗi sóng mang con k trở thành:
51
( ) ( , ) ( ) ( )ppK k k k pK k pK k X H S Z (2.52)
Phương trình (2.52) cũng là phương trình của một bộ trộn, nhưng chỉ với M đầu vào
và M đầu ra (ở đây giả thiết rằng số anten phát bằng số anten thu và đều bằng M ).
Viết phương trình (2.52) cho tất cả các sóng mang con k, ta sẽ có K bộ trộn và ma
trận trộn của mỗi bộ trộn này có kích thước là M M . Rõ ràng kích thước ma trận
trộn của mỗi bộ trộn này nhỏ hơn rất nhỏ hơn rất nhiều so với kích thước KM KM
của ma trận trộn của bộ trộn được trình bày tại Hình 2.1. Việc tách trộn tín hiệu với
số đầu vào và đầu ra nhỏ (tương ứng với số anten) là hoàn toàn khả thi trên thực tế.
Điều đó cho phép ta có được một ước lượng được kênh ˆ pH và khôi phục tín hiệu
phát ˆ pS bằng kỹ thuật tách nguồn mù.
Trong trường hợp có ICI, các nghiên cứu [4,60] đã chứng minh rằng khi số sóng
mang con K lớn , do định lý giới hạn trung tâm nên ICI có thể được coi như một quá
trình ngẫu nhiên Gauss trắng.
Vì vậy, phương trình (2.1) có thể được viết lại thành:
_p ICIp diag p p X H S J (2.53)
Trong đó :
1
_
0
( , ) ( ) ( )
K
p ICI
q
q k
pK k k q pK q pK k
J H S Z (2.54)
Có thể thấy rằng vì cả ICI và nhiễu cộng đều là những quá trình Gauss trắng nên
pJ là một quá trình Gauss trắng.
Từ đây, có thể nhận thấy rằng bằng ICA, chúng ta có thể thu được được ước lượng
ban đầu của pS là 0 pS và từ đó ước lượng ma trận đường chéo _p ICIdiagH
của ma trận đáp ứng tần số _p ICIH . Theo nguyên lý của phương pháp lặp như đã nêu
ở trên, từ đây chúng ta có thể giảm được ICI bằng cách giảm song song hoặc nối tiếp.
2. 4 XÂY DỰNG MÔ HÌNH MÁY THU MIMO-OFDM DỰA TRÊN ICA
Với các phân tích đã nêu ở trên, để thực hiện được giải pháp giảm ICI dựa trên ICA
và phương pháp lặp, trước hết phải thiết kế được máy thu MIMO-OFDM có chứa bộ
tách trộn, mỗi bộ có rM đầu vào và tM đầu ra. Ta gọi máy thu như thế là máy thu
dựa trên ICA. Để xây dựng máy thu này, luận án sử dụng kết quả nghiên cứu [82] về
máy thu MIMO dựa trên ICA. Trên cơ sở máy thu MIMO dựa trên ICA, luận án đề
xuất máy thu MIMO-OFDM dựa trên ICA để sử dụng cho giải pháp giảm ICI.
52
2.4.1 Máy thu MIMO dựa trên ICA
Xem xét một hệ thống MIMO không dây với tM anten phát và rM anten thu được
mô tả tại Hình 2.4.
Hình 2.4: Mô hình hệ thống MIMO với máy thu dựa trên ICA
Dòng dữ liệu nối tiếp được chia vào tM dòng dữ liệu song song, dữ liệu được điều
chế QPSK và được tổ chức dưới dạng các khung gồm sN ký tự để truyền đi. Đáp ứng
xung của kênh giữ không đổi trong khoảng thời gian của một khung và sẽ thay đổi từ
khung này sang khung khác. Giả thiết rằng đồng bộ giữa bên phát và bên thu là hoàn
hảo. Các ký tự thu được là:
1 2, , , , ,..., ,r
T
Mn p x n p x n p x n p x (2.55)
Trong đó, ,jx n p là tín hiệu thu được tại thời điểm thứ n của ký tự thứ p tại anten
thu thứ j; 1,2,..., ; 1,2,...,s rp N j M
Phương trình biểu diễn ,k ix như sau:
ICA
1 ,s n p
DỊCH PHA SẮP XẾP LẠI
QUYẾT ĐỊNH
,
tM
s n p
1 ,x n p
,n ps ,n ps
ˆ ,n pd
,n pd
CÂN BẰNG ICA
TIỀN MÃ HÓA
GIẢI MÃ
,n pd
,n pd
,
rM
x n p
53
1,1 1,2 1, 1
,1 ,2 ,
, , ,
,
,
,
t
r r r t t
M
M M M M M
n p n n p n p
h l h l h l s n p
n p
h l h l h l s n p
x h s n
n
(2.56)
Trong đó ,n ps có kích thước t sM N và ,n px có kích thước r sM N là các
tín hiệu phức băng gốc tương đương, nh có kích thước r tM M là đáp ứng xung
của kênh pha đing phẳng. Các phần tử của nh có giá trị phức có phân phối là i.i.d .
,n pn có kích thước là r sM N là nhiễu cộng Gauss trắng có giá trị trung bình 0 và
phương sai là
21
2
n .
Dữ liệu gốc trước khi phát đi sẽ được tiền mã hóa bằng cách thêm vào một dữ liệu
tham chiếu như sau:
2
1
, , ,
1
refn p n p a n p
a
s d d (2.57)
Trong đó, ,ref n pd là dữ liệu tham chiếu mà cả bên phát và bên thu đã được biết
trước. Dữ liệu tham chiếu này được lựa chọn một cách ngẫu nhiên, có kích thước và
cấu trúc giống như dữ liệu nguồn, các thành phần của ,ref n pd là độc lập với nhau;
a là một hằng số tiền mã hóa với 0 1a .
Trong mô hình máy thu MIMO dựa trên ICA được trình bày tại Hình 2.4, ngoài các
khối giải mã và quyết định, còn có ba khối khác là khối ICA, khối dịch pha và khối
sắp xếp lại. Các khối này được xây dựng để thực hiện ICA và khắc phục các nhược
điểm của ICA là nhập nhằng về tính hoán vị và nhập nhằng về nhân vô hướng. Hoạt
động của các khối này được mô tả như sau:
Khối ICA
Khối ICA thực hiện tách dữ liệu gốc từ một trộn tuyến tính dựa trên số liệu thống kê
của các ký tự thu nhận được. Để làm được điều này khi không biết thông tin trạng
thái của kênh thì cần phải đáp ứng được các giả định sau đây:
1. Các dữ liệu nguồn phải độc lập thống kê.
2. Dữ liệu nguồn phải có phân phối phi Gauss (tức là không có phân phối Gauss)
3. Dữ liệu nguồn có trung bình bằng 0.
54
4. Số anten thu phải lớn hơn hoặc bằng số anten phát.
Để thực hiện tách trộn, trước hết làm trắng (whitening) vectơ tín hiệu thu được
,n px để nhận được một vectơ mới là ,n py mà các thành phần của nó là không
tương quan với nhau.
, ,n p n n py V x (2.58)
Trong đó nV là ma trận làm trắng .
Sao cho:
, ,
t
H
M
p
n p n p y y IE (2.59)
Như mục (2.1.2) đã nêu, một cách thường được dùng để tìm ma trận làm trắng
nV là thực hiện phân rã trị riêng trên ma trận tự tương quan của ,n px là
xx nR .
x , ,Hx
i
n n p n pR x xE
Khi đó, nV được xác định như sau :
1/2 T
n n n n
V E D E (2.60)
Trong đó, nE là ma trận của các vectơ riêng (eigenvector) của xx nR ,
nD là ma trận đường chéo của các trị riêng (eigenvalue) của xx nR .
Tín hiệu thu được sau khi đã được làm trắng sẽ được đưa đến bộ tách các thành phần
độc lập để nhận được ước lượng của tín hiệu đã phát đi:
, , ,n p n n p n n n p s W y W V s (2.61)
Tuy nhiên, do tính chất nhập nhằng của ICA, ,n ps có thể có thứ tự và pha khác
với tín hiệu phát ,n ps ban đầu. Điều này có thể biểu diễn bằng biểu thức sau:
, ,n p n n n ps D P s (2.62)
Trong đó, ma trận đường chéo nD thể hiện cho sự nhập nhằng về pha và ma trận
nP thể hiện cho sự nhập nhằng về tính hoán vị.
55
Các khối dịch pha và khối sắp xếp lại sẽ xử lý tiếp các nhập nhằng này.
Khối dịch pha
Nhập nhằng về pha có thể giải quyết bằng cách quay vectơ tín hiệu ,k ps .
, , ii i
i
n
s n p s n p
n
(2.63)
Trong đó, 1,2,..., ti M là chỉ số anten phát.
i n là ước lượng độ dịch pha tại anten thứ i, với điều chế QPSK thì i n xác
định bởi :
1
44,
j
i i
p
n s n p e
E (2.64)
Tuy nhiên, biểu thức (2.64) lại đưa ra một nhập nhằng về góc quay pha đối với
,is n p . Đối với điều chế QPSK thì
3
0, , ,
2 2
. Nhập nhằng này có thể
được giải quyết cùng với việc giải quyết nhập nhằng về tính hoán vị bằng khối sắp
xếp lại như sẽ trình bày tiếp theo sau đây:
Khối xắp xếp lại
Tiền mã hóa tại (2.57) đã làm cho các dữ liệu được phát đi có tương quan với dữ liệu
tham chiếu. Việc sắp xếp lại thứ tự các dữ liệu nhận được sẽ được thực hiện bằng
cách tìm ra một cách sắp xếp k của tM dòng dữ liệu nguồn (tương ứng với tM
anten) sao cho với cách sắp xếp này thì giá trị tuyệt đối của ước lượng tương quan
chéo , ,i n giữa các dòng dữ liệu dò được với dữ liệu tham chiếu là lớn nhất.
Giả thiết rằng dịch pha (2.63) là hoàn hảo, tương quan chéo , ,i n được xác định
như sau:
*
,
* *
, ,,2
, , , ,
1
, , , ,
1
ref ii
p
ref i ref ii ref i
p p
i n s n p d n p
d n p d n p a d n p d n p
a
E
E E
(2.65)
Trong đó,
1
, , ,ref refn p n k n p
d D P d là
56
Vì tính chất độc lập với nhau giữa dữ liệu nguồn và dữ liệu tham chiếu, cũng như
tính độc lập với nhau giữa các tín hiệu nguồn tại các dòng tín hiệu khác nhau, nên
chúng ta có thể viết:
*
,, , 0ref ii
p
d n p d n p
E (2.66)
*
,,
1
, ,
0
ref iref i
p
khi i i
d n p d n p
khi i i
E (2.67)
Từ (2.57), giá trị tuyệt đối của tương quan chéo (2.65) khi sắp xếp thứ tự đúng sẽ là:
2
, ,
1
a
i n
a
(2.68)
Nếu không đúng thì:
, , 0i n (2.69)
Vì vậy, cách sắp xếp lại thứ tự đúng là cách sắp xếp sao cho , ,i n đạt giá trị
lớn nhất. Tức là:
1
arg max , ,
tM
i
k i n
(2.70)
Ước lượng của dữ liệu ˆ ,n pd sau khi sắp xếp lại sẽ là:
1ˆ , , ,..., ,k k t
T
M
n p k d n p d n p
d D (2.71)
Trong đó, ma trận đường chéo kD được xác định bởi:
/4 /4, ,
, ,
j ji nn diag je sign e
i n
D (2.72)
Trong đó, .sign là hàm dấu.
Ma trận kD được đưa ra để giải quyết quyết nhập nhằng góc quay pha như đã
nêu ở trên.
Cuối cùng, ước lượng mềm của dữ liệu nguồn nhận được bằng cách giải mã:
57
2 ,, 1 , ,i i ref id n p a s n p ad n p (2.73)
Ước lượng mềm này được đưa tới bộ quyết định để nhận được ước lượng cứng
,id n p của dữ liệu nguồn ,id n p .
2.4.2 Mô hình máy thu MIMO-OFDM có cân bằng ICA
Mô hình máy thu MIMO-OFDM có thể được suy ra một cách trực tiếp từ máy thu
MIMO dựa trên ICA kế thừa kết quả của [82] như đã nêu ở trên bằng cách sử dụng K
bộ cân bằng ICA như được trình bày tại Hình 2.5 .
Chọn dữ liệu tại một sóng mang con nào đó làm dữ liệu tham chiếu, ký hiệu sóng
mang con đó là rk .
Ký hiệu pK kd là vectơ tín hiệu nguồn tại sóng mang con thứ k và được định
nghĩa như sau:
1 2, ,..., t
T
MpK k d pK k d pK k d pK k d (2.74)
Trong đó, id pK k là tín hiệu nguồn của ký tự thứ p tại sóng mang con thứ k ở
anten thứ i.
Tín hiệu nguồn này sẽ được tiền mã hóa để tạo thành tín hiệu phát đi tương tự như
(2.57) như sau:
2
1
1
i i i rS pK k d pK k ad pK k
a
(2.75)
Trong đó:
iS pK k là tín hiệu tại sóng mang con thứ k ( rk k ) của ký tự OFDM thứ p tại
anten thứ i như đã định nghĩa tại chương 1.
rk là sóng mang con tham chiếu.
a với 0 1a là hằng số tiền mã hóa.
Lưu ý rằng, riêng tín hiệu nguồn tại sóng mang con tham chiếu không được tiền mã
hóa, tức là:
i r i rS pK k d pK k
58
a) Máy phát
b) Máy thu
Hình 2.5: Sơ đồ hệ thống MIMO-OFDM với máy thu ICA
Tiền mã hóa tạo ra một tương quan giữa dữ liệu tại sóng mang con rk và dữ liệu tại
1K sóng mang con còn lại.
Đối với mỗi sóng mang con, chúng ta sử dụng một bộ cân bằng ICA có cấu trúc
tương tự như bộ cân bằng ICA của máy thu MIMO [82] đã nêu ở trên. Trong K bộ
cân bằng ICA này, có một bộ cân bằng dành cho sóng mang con tham chiếu và 1K
bộ cân bằng cho các sóng mang con còn lại. Các bộ cân bằng ICA này được mô tả tại
các Hình 2.6 và Hình 2.7 sau đây. Trong đó Hình 2.6 mô tả bộ cân bằng ICA cho
1 ,s k p
TIỀN MÃ HÓA
IFFT
,k id
ĐIỀU CHẾ
CHÈN CP P/S
P/S
,
rM
s k p
IFFT CHÈN CP
FFT
FFT
CÂN BẰNG ICA
GIẢI MÃ
1 1X K
GỠ BỎ CP
GỠ BỎ CP
S/P
S/P
CÂN BẰNG ICA
CÂN BẰNG ICA
QUYẾT ĐỊNH
1 0X
0
rM
X
1
rM
X K
59
sóng mang con tham chiếu
rk và Hình 2.7 mô tả bộ cân bằng ICA cho các sóng
mang con còn lại.
Hình 2.6: Bộ cân bằng ICA cho sóng mang con tham chiếu rk
Hình 2.7: Bộ cân bằng ICA cho sóng mang con rk k k
Về bản chất, bộ cân bằng ICA cho sóng mang con tham chiếu rk không khác gì so
với bộ cân bằng ICA cho các sóng mang con khác, chỉ lưu ý rằng, vì dữ liệu tại sóng
mang con tham chiếu không được tiền mã hóa, nên ước lượng tín hiệu ˆ rpK kS
cũng chính là ước lượng của tín hiệu gốc ˆ rpK kd .
Hoạt động của mỗi bộ cân bằng ICA này cũng tương tự như bộ cân bằng ICA của
máy thu MIMO [82] đã nêu ở trên. Có thể mô tả tóm tắt lại như sau (ở đây chúng ta
trình bày chung cho cả hai trường hợp) :
ICA DỊCH PHA SẮP XẾP LẠI
1 rX pK k
rpK kS
rM r
X pK k
rpK kS
ˆ
rpK kS
ICA DỊCH PHA SẮP XẾP LẠI
1X pK k
pK kS
rM
X pK k
pK kS
ˆ pK kd
60
Đầu tiên, làm trắng vectơ tín hiệu pK kX bằng ma trận làm trắng pK kV để
nhận được một vectơ mới là pK kY mà các thành phần của nó là không tương
quan với nhau:
pK k pK k pK k Y V X (2.76)
Bước tiếp theo tìm ma trận trực giao pK kG sao cho ma trận tách để tách trộn
pK k pK k pK k W G V có thể tách trộn các tín hiệu:
pK k pK k pK k S W X (2.77)
Xây dựng thuật toán phù hợp để tìm ma trận pK kW là một bài toán đặt ra để có
thể thực hiện được giải pháp giảm ICI bằng ICA. Việc giải quyết bài toán này sẽ
được trình bày trong phần tiếp theo của luận án.
Vectơ tín hiệu pK kS sẽ tiếp tục được xử lý các nhập nhằng về pha và tính hoán
vị như trong [82] và sau đó nhận được ước lượng của tín hiệu gốc phát đi trên sóng
mang con k là ˆ rpK kd ( Đối với sóng mang con tham chiếu rk thì cũng chính là
ˆ rpK kS vì tại sóng mang con tham chiếu, tín hiệu gốc không được tiền mã hóa).
Vì dữ liệu tại các sóng mang con khác nhau có cùng một tham chiếu nên nhập nhằng
về pha và nhập nhằng về tính hoán vị được xử lý cùng một cách với sóng mang con
tham chiếu. Do đó, sau các bộ cân bằng ICI, tín hiệu tại các sóng mang con sẽ có
cùng thứ tự và góc quay pha giống nhau. Nói cách khác, bằng cách sử dụng một
sóng mang con tham chiếu, chúng ta sẽ xử lý được nhập nhằng của ICA cho tất cả
các sóng mang con.
Tuy nhiên, cách sử dụng bộ cân bằng ICA cho từng sóng mang con, trong đó có một
sóng mang con tham chiếu để xử lý nhập nhằng của ICA có một nhược điểm cơ bản
là không phù hợp với kênh pha đing lựa chọn tần số [39]. Sở dĩ có vấn đề này là do
khi kênh là pha đing lựa chọn tần số, một số sóng mang con sẽ chịu tác động của pha
đing, tín hiệu tại các sóng mang con đó sẽ bị méo. Hậu quả là tính độc lập của các tín
hiệu tại các sóng mang con đó bị phá vỡ. Trong trường này, việc sử dụng bộ cân
bằng ICA để tách trộn các thành phần độc lập như trình bày ở trên cho các kênh bị
pha đing là không hiệu quả và không phục hồi được tín hiệu ban đầu đã phát đi. Để
khắc phục điểm yếu này, luận án đề xuất một giải pháp có tính ổn định, tin cậy hơn,
đó là chỉ sử dụng một bộ cân bằng ICA cho một sóng mang con, còn các bộ cân bằng
khác là cân bằng theo thuật toán sai số bình phương trung bình nhỏ nhất (Minimum
mean square error-MMSE) , được gọi là cân bằng MMSE, như sẽ được trình bày
trong phần tiếp sau đây.
61
2.4.3 Mô hình máy thu MIMO-OFDM có cân bằng ICA-MMSE
Mô hình may thu có cân bằng ICA-MMSE được trình bày trong Hình 2.8. Trong mô
hình này, chúng ta chỉ giữ lại một bộ cân bằng ICA cho sóng mang con tham chiếu
rk , còn đối với các sóng mang con khác, sử dụng cân bằng MMSE để tách trộn các
tín hiệu. Chúng ta cũng sẽ chứng minh rằng mô hình này sẽ giải quyết nhập nhằng về
tính hoán vị và pha cho tất cả các sóng mang con.
Hình 2.8: Mô hình máy thu MIMO-OFDM với cân bằng ICA-MMSE
Chúng ta sẽ lần lượt xem xét lần lượt các thành phần của mô hình này.
Bộ cân bằng ICA
Trong mô hình máy thu có cân bằng ICA-MMSE, bộ cân bằng ICA cho sóng mang
con tham chiếu rk (Hình 2.8 mô tả trong trường hợp chúng ta chọn 0rk , tuy nhiên
trong trường hợp tổng quát, rk có thể là bất kỳ một sóng mang con nào) cũng giống
như bộ cân bằng ICA cho sóng mang con tham chiếu đã trình bày tại Hình 2.6. Cách
thức hoạt động của bộ cân bằng ICA đã được trình bày phía trên và không cần phải
nhắc lại ở đây.
Bộ cân bằng MMSE
Mô hình máy thu có cân bằng ICA-MMSE tại Hình 2.8 được vẽ lại một cách tổng
quát dưới dạng sơ đồ khối như Hình 2.9.
ˆ 1K d
FFT
FFT
CÂN BẰNG ICA
GIẢI MÃ
1 0X
1 1X K
0
rM
X
1
rM
X K
GỠ BỎ CP
GỠ BỎ CP
S/P
S/P
MMSE
MMSE
ˆ 0d
ˆ 0S
QUYẾT
ĐỊNH
62
Hình 2.9: Sơ đồ khối máy thu ICA-MMSE
Các ma trận tách tín hiệu pK kW đối với các sóng mang con k khác với sóng
mang con tham chiếu 0,1,... 1 \ rk K k sẽ xác định bằng MMSE có sử dụng cấu
trúc tương quan tín hiệu như đã trình bày tại (2.75).
Sơ đồ MMSE [28] cho sóng mang con k được trình bày tại Hình 2.10
Hình 2.10: Sơ đồ MMSE cho sóng mang con k
Khi ma trận cân bằng của khối MMSE là pK kW thì ước lượng ˆ pK kS của
pK kS được xác định bởi :
ˆ pK k pK k pK k S W X (2.78)
Định nghĩa vectơ lỗi tại sóng mang con k như sau:
ˆ ˆ rpK k pK k pK k e S S (2.79)
Phương pháp MMSE [28] là tìm SMM E pK kW sao cho:
CÂN BẰNG ICA
MMSE
GIẢI MÃ
rpK kX
pK kX
0,1,..., 1 \ rk K k
ˆ rpK kS
ˆ pK kS
ˆ pK kd
0,1,..., 1k K
ˆ pK kS
pK kX
ˆ rpK k pK k e S S ˆ rpK kS
-
+
pK kW
63
2
S
ˆ ˆarg min MM E r
pK k
pK k pK k pK k
W
W S SE (2.80)
Khi đó, SMM E pK kW được xác định như sau[2]:
1S ,
H
MM E rpK k k k k
XS XX
W R R (2.81)
Trong đó, kXXR là ma trận tự tương quan của pK kX và , rk kXSR là ma trận
tương quan chéo giữa pK kX và ˆ rpK kS , là một hằng số sẽ được đề cập
đến sau đây.
ˆ,
H
p
H
r r
p
k pK k pK k
k k pK k pK k
XX
XS
R X X
R X S
E
E
(2.82)
Sau đây,luận án chứng minh rằng cân bằng MMSE cho sóng mang con k có ma trận
cân bằng được xác định tại (2.81) sẽ tách trộn được tín hiệu tại sóng mang con thứ k
với cùng thứ tự và pha như sóng mang con tham chiếu rk nếu như hằng số được
lựa chọn một cách phù hợp.
Chứng minh:
Từ phương trình (2.52) và giải thiết rằng nhiễu cộng Gauss không đáng kể, ta có
phương trình trộn tín hiệu tại sóng mang con k là:
,ppK k k k pK k X H S (2.83)
Từ phương trình (2.83) và (2.77), ta có thể biểu diễn lại các ma trận tương quan
, rk kXSR và s kR như sau:
Đối với , rk kXSR , ta có:
ˆ,
, ,
H
r r
p
H
p S r r
k k pK k pK k
k k k k pK k
XSR X S
H R W
E
(2.84)
Trong đó ,S rk kR là ma trận tương quan chéo giữa pK kS và ˆ rpK kS
ˆ,
H
S r r
p
k k pK k pK k R S SE (2.85)
Tương quan chéo giữa tín hiệu iS pK k và ˆi rS pK k là:
64
*
*
2
* *
2 2
ˆ
1 ˆ
1
1 ˆ ˆ
1 1
i i r
p
i i r i r
p
i i r i r i r
p
S pK k S pK k
d pK k ad pK k d pK k
a
a
d pK k d pK k d pK k d pK k
a a
E
E
E
(2.86)
Nếu cân bằng ICA cho sóng mang con tham chiếu là hoàn hảo, tức là
ˆi r i rd pK k d pK k , và vì các tín hiệu được coi là độc lập với nhau nên từ
công thức trên, ta có:
**
2
ˆˆ
1
i i r i r i r
p p
a
S pK k S pK k d pK k d pK k
a
E E
(2.87)
Giả thiết rằng 2 1i
p
d pK k E từ biểu thức trên , thu được:
*
21
i i r
p
a
S pK k S pK k
a
E (2.88)
Tương quan chéo giữa tín hiệu jS pK k và i rS pK k với j i là:
*
*
2
* *
2 2
1
1
1
1 1
0
j i r
p
j j r i r
p
j i r j r i r
p
S pK k S pK k
d pK k ad pK k d pK k
a
a
d pK k d pK k d pK k d pK k
a a
E
E
E
Vì vậy ,S rk kR là một ma trận đường chéo kích thước t tM M với các giá trị nằm
trên đường chéo là
21
a
a
:
2
,
1
tS r M
a
k k
a
R I (2.89)
65
Tương tự như vậy, kXXR có thể biểu diễn như sau :
, ,
H
p s pk k k k k kXXR H R H
Trong đó là ma trận tự tương quan của pK kS
t
H
s
p
M
k pK k pK k
R S S
I
E
(2.90)
Thay (2.89) và (2.90) vào (2.81), ta có :
1
S
1
1
2
, , , ,
, ,
,
1
t
H H
H
MM E p S r r p s p
H H
p r r
p r M
pK k k k k k pK k k k k k k
k k pK k k k k
a
k k pK k
a
S S
W H R W H R H
H W R R
H W I
(2.91)
Vì vậy, nếu chọn
21 a
a
thì ta có :
1
S , tMM E p r MpK k k k pK k
W H W I (2.92)
Khi đó :
S tMM E r MpK k pK k pK k pK k W X S W I (2.93)
Điều này có nghĩa rằng MMSE sẽ tách trộn được tín hiệu tại sóng mang con thứ k
với thứ tự và pha giống như tại sóng mang con tham chiếu rk .
Như vậy mô hình với một bộ cân bằng ICA cho sóng mang con tham chiếu và các bộ
cân bằng MMSE cho các sóng mang con còn lại đảm bảo tách trộn tín hiệu tại tất cả
các sóng mang con với cùng một thứ tự và độ dịch pha.
Giải mã
Sau khi tách trộn, ước lượng mềm ˆ pK kS sẽ được giải mã để nhận pK kd
được xác định bởi :
2 ˆ ˆ1i i i rd pK k a S pK k aS pK k (2.94)
66
Lưu ý rằng dữ liệu tại sóng mang con tham chiếu không được tiền mã hóa, tức là:
ˆi r i rd pK k S pK k
pK kd sau đó được đưa qua bộ quyết định để nhận được ước lượng cứng
pK kd được định nghĩa bởi:
1 2, ,..., tMpK k d pK k d pK k d pK k d (2.95)
với id pK k được xác định bởi:
i i id pK k Q d pK k (2.96)
Trong đó .Q là hàm ước lượng cứng của dữ liệu. Để giải mã, sóng mang con tham
chiếu rk cần được giải mã trước.
2. 5 XÂY DỰNG THUẬT TOÁN CHO BỘ CÂN BẰNG ICA
Để thực hiện được giải pháp cân bằng dựa trên ICA cần có thuật toán ICA hiệu quả.
Đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về các thuật toán ICA và số các thuật toán
được phát triển là rất phong phú[26,38,52]. Tuy vậy, hầu hết các thuật toán này tập
trung vào trường hợp trộn không có nhiễu hoặc được coi là không đáng kể. Hệ trộn
như vậy được biểu diễn bởi phương trình = ( )n nx As với ( )ns là vectơ tín hiệu
nguồn và A là ma trận trộn.
Tuy nhiên, trong mô hình giải pháp mà luận án đề xuất thì can nhiễu giữa các sóng
mang con được xem xét như một quá trình Gauss và tạo thành nhiễu cộng Gauss. Do
đó, tín hiệu thu được sau bộ trộn là tín hiệu bị nhiễu. Hệ này được biểu diễn bằng
phương trình = ( )n n nx As z trong đó nz là vectơ nhiễu cộng Gauss. Một
trong những đặc tính thống kê quan trọng của nhiễu Gauss là các nửa bất biến
(cumulant) bậc lớn hơn hai của nó bằng 0 [8]. Vì vậy, nếu thuật toán chỉ sử dụng các
cumulant có bậc từ ba trở lên thì thuật toán không chịu ảnh hưởng bởi sự có mặt của
nhiễu cộng Gauss. Nói cách khác, với thuật toán như vậy, chúng ta sẽ nhận được ma
trận tách không bị chệch (nonbiased) bởi nhiễu Gauss. Luận án sẽ trình bày đề xuất
thuật toán đáp ứng yêu cầu nêu trên và do đó phù hợp để ứng dụng cho mô hình giảm
ICI đề xuất.
Thuật toán tách nguồn mù trình bày dưới đây là thuật toán tìm ma trận tách W (hay
còn gọi là ma trận gỡ trộn-unmixing) như trong Hình 2.11. Trong mô hình này vectơ
tín hiệu nguồn ns và ma trận trộn A là không biết trước, bài toán đặt ra là từ vectơ
tín hiệu quan sát được nx và chỉ với thêm một thông tin là các thành phần của
67
ns là độc lập, cần xây dựng thuật toán để tìm ma trận tách W , qua đó nhận được
ước lượng ny của ns .
Hình 2.11: Mô hình tách nguồn mù
Mô tả chi tiết ma trận tách W được biểu diễn tại Hình 2.12
Hình 2.12: Mô tả chi tiết ma trận tách
2.5.1 Xây dựng hàm mục tiêu
Để có được một ước lượng tốt y Wx của tín hiệu nguồn s , ta đưa ra hàm mục
tiêu , y W (hay trong lý thuyết quyết định hay dùng thuật ngữ hàm tổn thất - loss
function ) với ý nghĩa để ước lượng y và bộ tham số W .
Hàm , y W làm nhiệm vụ đo mức độ độc lập tương hỗ của các tín hiệu ra y . Nói
một cách khác, , y W cần được cực tiểu hóa để các thành phần của vectơ y là
ns ny nx TRỘN
A
TÁCH NGUỒN
W
MÔI TRƯỜNG KHÔNG BIẾT TRƯỚC
THUẬT TOÁN
1x
2x
nx
1y
2y
ny
11w
12w
1nw
21w
22w
2nw
1nw
2nw
nnw
.
.
.
.
.
.
68
độc lập. Để thực hiện được điều này, chúng t
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_giam_can_nhieu_trong_he_thong_mimo_ofdm_nguyen_kim_q.pdf