Luận án Hàng không Việt Nam - Định hướng phát triển theo mô hinh tập đoàn kinh tế

MỤC LỤC

Trang

Trang phụ bìa

Lời cam ñoan

Mục lục

Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt

Danh mục các bảng

Danh mục các hình vẽ, ñồ thị

MỞ ðẦU 1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ TẬP ðOÀN KINH TẾ HÀNG

KHÔNG 9

1.1. Khái niệm và ñặc ñiểm của tập ñoàn kinh tế hàng không 9

1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển tập ñoàn kinh tế 9

1.1.2. Khái niệm về tập ñoàn kinh tế và tập ñoàn kinh tế hàng không 11

1.1.3. ðặc ñiểm của tập ñoàn kinh tế hàng không 15

1.1.4. Vai trò của tập ñoàn kinh tế hàng không 22

1.2. Tổ chức và quản lý tập ñoàn kinh tế hàng không25

1.2.1. Cơ cấu tổ chức tập ñoàn kinh tế hàng không 25

1.2.2. Cơ cấu tổ chức công ty mẹ tập ñoàn kinh tế hàng không 32

1.2.3. Cơ cấu quản lý, ñiều hành tập ñoàn kinh tế hàng không 33

1.3. Hình thành và phát triển tập ñoàn kinh tế hàngkhông 34

1.3.1. Phương thức hình thành và phát triển 34

1.3.2. ðiều kiện hình thành tập ñoàn kinh tế hàng không 37

1.3.3. Quy trình và nội dung xây dựng tập ñoàn kinhtế hàng không 42

1.3.4. Vai trò của nhà nước trong việc hình thành và phát triển tập

ñoàn kinh tế hàng không 46

1.4. Kinh nghiệm tổ chức tập ñoàn kinh tế hàng không trên thế giới 49

1.4.1. Nghiên cứu kinh nghiệm tổ chức và xây dựng tập ñoàn kinh

tế hàng không trên thế giới 49

1.4.2. Các bài học kinh nghiệm 50

1.5. Tóm tắt chương 1 52

CHƯƠNG 2: THỰC TIỄN HÌNH THÀNH TẬP ðOÀN KINH TẾ VÀ

CÁC ðIỀU KIỆN HÌNH THÀNH TẬP ðOÀN KINH TẾ

HÀNG KHÔNG Ở VIỆT NAM 55

2.1. Thực tiễn hình thành tập ñoàn kinh tế ở Việt Nam 55

2.1.1. Quá trình hình thành và thí ñiểm thành lập tập ñoàn kinh tế 55

2.1.2. Thực tiễn mô hình các tập ñoàn ñang thí ñiểm58

2.1.3. Sự khác biệt giữa tập ñoàn kinh tế thí ñiểm và Tổng công ty 91

hoạt ñộng theo mô hình công ty mẹ - công ty con 63

2.2. Phân tích các ñiều kiện bên trong - Thực trạngcủa ngành HKVN 64

2.2.1. Quá trình xây dựng và phát triển 64

2.2.2. Tổ chức và quản lý ngành HKVN 67

2.2.3. Các nguồn lực của ngành HKVN 76

2.2.4. Tình hình SXKD của ngành HKVN 85

2.3. Phân tích các ñiều kiện bên ngoài - Môi trườngkinh doanh ngành HKVN 92

2.3.1. Môi trường vĩ mô 92

2.3.2. Môi trường ngành HKVN 95

2.4. ðánh giá các ñiều kiện hình thành tập ñoàn kinh tế hàng không ở Việt Nam 111

2.4.1. ðánh giá các ñiều kiện bên trong 111

2.4.2. ðánh giá các ñiều kiện bên ngoài 115

2.5. Tóm tắt chương 2 119

CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG TẬP ðOÀN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM 121

3.1. Sự cần thiết và quan ñiểm xây dựng tập ñoàn ki nh tế hàng không ở Việt Nam 121

3.1.1 Sự cần thiết phát triển HKVN theo mô hình tập ñoàn kinh tế 121

3.1.2. Quan ñiểm hình thành và xây dựng tập ñoàn kinh tế hàng

không ở Việt Nam 123

3.2. Phương án xây dựng tập ñoàn kinh tế hàng khôngở Việt Nam 124

3.2.1. Phương án hình thành tập ñoàn kinh tế hàng không ở Việt Nam 124

3.2.2. Những ñặc ñiểm chủ yếu của Tập ñoàn HKVN 130

3.3. Quy mô và lộ trình xây dựng Tập ñoàn HKVN 151

3.3.1. Dự báo quy mô ñến năm 2020 151

3.3.2. Lộ trình xây dựng Tập ñoàn HKVN 158

3.4. Giải pháp xây dựng Tập ñoàn HKVN 160

3.4.1. Tập trung ñầu tư phát triển vận tải hàng không – lĩnh vực nòng

cốt của Tập ñoàn HKVN 161

3.4.2. Mở rộng ñầu tư ra ngoài vận tải hàng không nhằm tăng tính

ñồng bộ của sản phẩm và khả năng sinh lời 170

3.4.3. Cổ phần hóa Tổng công ty HKVN và ñẩy mạnh cổphần hóa

các ñơn vị thành viên ñể tăng khả năng tập trung, tích tụ vốn 173

3.4.4. Kiện toàn tổ chức, quản lý theo hướng tập ñoàn và triển khai

thủ tục chuyển sang mô hình tập ñoàn 177

3.5. Kiến nghị 179

3.5.1. Kiến nghị với Nhà nước 179

3.5.2. Kiến nghị với Bộ giao thông vận tải 181

KẾT LUẬN 182

DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ i

TÀI LIỆU THAM KHẢO ii

PHỤ LỤC v

pdf260 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1997 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Hàng không Việt Nam - Định hướng phát triển theo mô hinh tập đoàn kinh tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bay Công ty xuất ăn hàng không Nội bài (NAC) Công ty cổ phần Công ty sản xuất bữa ăn trên máy bay Tân Sơn Nhất Công ty liên doanh Nguồn: Tổng hợp từ nghiên cứu 3) ðiều kiện về liên kết: Trong ngành HKVN hiện nay mới chỉ có Tổng công ty HKVN ñược liên kết theo mô hình công ty mẹ - công ty con, gồm có công ty mẹ là Vietnam Airlines và các ñơn vị hạch toán phụ thuộc, 16 công ty con và 5 công ty liên kết. Mối liên kết này ñược hình thành theo cả chiều dọc (giữa vận tải hàng không với các dịch vụ ñồng bộ trong dây chuyền vận tải hàng không), lẫn chiều ngang (vận tải hàng không với vận tải hàng không; vận tải hàng không với thương mại hàng không và các lĩnh vực khác). Pacific Airlines ñang tổ chức theo mô hình công ty cổ phần. Cụm cảng hàng không sân bay miền Bắc, miền Trung, miền Nam và Trung tâm quản lý bay dân dụng Việt Nam ñang tổ chức hoạt ñộng theo mô hình DNNN hoạt ñộng công ích. Trong cơ cấu của Cụm cảng hàng không sân bay miền Nam có doanh nghiệp kinh doanh hạch toán ñộc lập là Công ty dịch vụ hàng không sân bay miền Nam (SASCO) nhưng mối liên kết chỉ là quan hệ hành chính của cơ quan chủ quản. Như vậy ngành HKVN có Tổng công ty HKVN ñang ñược liên kết theo mô hình công ty mẹ - công ty con, tạo ñiều kiện cho các doanh 113 nghiệp thôn tính, sáp nhập, mua lại và ñầu tư, chi phối lẫn nhau ñể phát triển theo liên kết của tập ñoàn kinh tế. 4) ðiều kiện về quy mô Về số lượng ñơn vị thành viên, với 22 ñơn vị thành viên (16 công ty con, 5 công ty liên kết và 1 ñơn vị sự nghiệp kinh tế), Tổng công ty HKVN có số lượng ñơn vị thành viên thấp hơn so với quy mô trung bình của các tập ñoàn kinh tế ở Việt Nam, thấp hơn cả số lượng ñơn vị thành viên của tập ñoàn có số lượng ñơn vị thành viên ít nhất là Tập ñoàn Dầu khí Việt Nam. Nếu xét trên quy mô toàn ngành HKVN thì số lượng này là 31 doanh nghiệp hạch toán ñộc lập. Còn nếu so sánh với một số tập ñoàn hàng không trên thế giới thì Tổng công ty HKVN có số lượng hãng hàng không và công ty con ở mức trung bình (xem Bảng 2.23) Bảng 2.23: Số lượng hãng hàng không, công ty con của Tổng công ty HKVN và một số tập ñoàn hàng không trên thế giới Tập ñoàn Công ty mẹ Số Hãng hàng không Số công ty con Tổng công ty HKVN Vietnam Airlines 2 16 China Airlines Group China Airlines 1 12 Singapore Airlines Group Singapore Airlines 3 15 Japan Airlines Group Japan Airlines 11 265 Qantas Group Qantas 5 8 SAS Group Scandinavian Airlines 7 15 Air France Group Air France 5 8 AMR ARM Coporation 2 7 Nguồn: Tổng hợp từ số liệu của các tập ñoàn năm 2006 Về quy mô nguồn lực: Với tổng tài sản năm 2006 là 17.143 tỷ ñồng, Tổng công ty HKVN có mức tài sản mới chỉ bằng 58% mức tài sản trung bình của các tập ñoàn kinh tế ở Việt Nam, nhưng cao hơn tài sản của Tập ñoàn Bảo Việt, Tập ñoàn Than, Tập ñoàn Dệt may, Tập ñoàn Công nghiệp Tàu thủy và Tập ñoàn Công nghiệp Cao su. Xét trên quy mô toàn ngành HKVN thì tổng tài sản là 25.290 tỷ ñồng, bằng 85% mức tài sản trung bình của các tập ñoàn kinh tế ở Việt Nam. Với 14.995 lao ñộng vào năm 2006, Tổng công ty HKVN có số lượng lao ñộng bằng khoảng 23% số lao ñộng trung bình của các tập ñoàn kinh tế ở Việt Nam, nhưng cao hơn Tập ñoàn Bảo Việt (tập ñoàn có quy mô lao ñộng thấp nhất). Xét trên quy 114 mô toàn ngành HKVN thì tổng số lao ñộng năm 2005 là 22.853 người, bằng 36% số lao ñộng trung bình của các tập ñoàn kinh tế ở Việt Nam. So sánh với các tập ñoàn hàng không lớn trên thế giới lớn ñã nghiên cứu thì tài sản, quy mô ñội máy bay và lực lượng lao ñộng của Tổng công ty HKVN còn nhỏ bé (xem Bảng 2.24). Còn so với quy mô của một số hãng hàng không trong khu vực ðông Nam Á phát triển theo mô hình tập ñoàn, quy mô của Tổng công ty chỉ hơn Royal Brunei Group, tương ñương với Garuda Indonesia Group nhưng thua kém Malaysia Airlines Group. Bảng 2.24: Quy mô nguồn lực của Tổng công ty HKVN và một số tập ñoàn hàng không trên thế giới Lao ñộng Tập ñoàn Tổng tài sản (tr. USD) ðội máy bay (chiếc) Số lượng (người) Năng suất (ASK/ng)* Tổng công ty HKVN 1.071 43 14.995 2.307.000 China Airlines Group 7.417 66 9.879 4.362.860 Singapore Airlines Group 17.171 90 29.125 7.711.634 Qantas Group 16.446 142 34.832 5.622.000 SAS Group 7.724 301 32.481 3.729.516 Air France Group 387 71.600 2.964.490 Chú thích: * ASK/người: Ghế - km cung ứng/người (tính theo năng suất lao ñộng của Công ty mẹ) Nguồn: Tổng hợp từ số liệu của các tập ñoàn năm 2006 Về quy mô SXKD: Với doanh thu năm 2006 của tổ hợp công ty mẹ - công ty con là 23.600 tỷ ñồng, Tổng công ty HKVN có doanh thu bằng khoảng 85% doanh thu trung bình của các tập ñoàn kinh tế ở Việt Nam, nhưng cao hơn doanh thu của Tập ñoàn Bảo Việt, Tập ñoàn Than, Tập ñoàn Dệt may và Tập ñoàn Công nghiệp Cao su. Xét trên quy mô toàn ngành HKVN thì tổng doanh thu năm 2006 vào là 27.500 tỷ ñồng, tương ñương với mức trung bình của các tập ñoàn kinh tế ở Việt Nam. So sánh với một số tập ñoàn hàng không lớn trên thế giới thì Tổng công ty HKVN còn thua kém khá xa về quy mô mạng ñường bay, khối lượng vận chuyển, luân chuyển và doanh thu vận tải (xem Bảng 2.25, trang 115). 5) ðiều kiện về ñội ngũ cán bộ Cũng như lực lượng lao ñộng nói chung, ñội ngũ cán bộ quản lý của ngành HKVN ñược ñánh giá là có trình ñộ ñào tạo cơ bản khá cao, song vẫn còn thiếu những kỹ năng ứng dụng, tác phong làm việc thiếu tính chuyên nghiệp, ý thức và 115 thói quen kinh doanh thương mại chưa nhiều. Bên cạnh ñó những bất cập của cơ chế quản lý cán bộ trong DNNN cũng phần nào hạn chế lực lượng cán bộ quản lý trẻ có năng lực và thu hút ñược nhân tài. Như vậy có thể thấy, ngành HKVN có nhiều tiềm năng về ñội ngũ cán bộ, nhưng ñể ñảm bảo có ñội ngũ cán bộ quản lý có năng lực ñể quản lý ñiều hành tập ñoàn, thì cũng cần phải tiếp tục ñổi mới cơ chế quản lý cán bộ, ñồng thời tăng cường công tác quy hoạch cán bộ, ñào tạo, ñào tạo lại lực lượng cán bộ ñể quản lý ñiều hành tập ñoàn sau này. Bảng 2.25: Quy mô SXKD của Tổng công ty HKVN và một số tập ñoàn hàng không trên thế giới Mạng ñường bay Vận chuyển HK Tập ñoàn số ñiểm ñến số quốc gia ñến Triệu HK Tỷ HK.Km Doanh thu vận tải HK (tr. USD) Tổng công ty HKVN 64 26 6,78 11,92 1.094 China Airlines Group 65 25 9,73 33,05 1.739 Singapore Airlines Group 123 40 18,37 89,15 5.613 Qantas Group 138 38 34,75 90,90 7.318 SAS Group 164 38,61 35,09 6.320 Air France Group 238 88 64,07 112,06 Nguồn: Tổng hợp từ số liệu của các tập ñoàn năm 2006. 2.4.2. ðánh giá các ñiều kiện bên ngoài 1) Về thể chế kinh tế: Việt Nam ñã và ñang phát triển nền kinh tế thị trường, ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa, với nhiều thành phần kinh tế, ñồng thời tăng cường mở rộng hợp tác với bên ngoài qua ñường lối hội nhập trong khuôn khổ khu vực và toàn cầu như tham gia ASEAN, APEC, gia nhập WTO… Quá trình này một mặt vừa tạo môi trường, mặt khác vừa ñỏi hỏi phải hình thành và phát triển các tập ñoàn kinh tế ñể các doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh, ñảm bảo phát triển nhanh, vững chắc và hội nhập kinh tế có hiệu quả. Thực tế ñã cho thấy môi trường này ñã thúc ñẩy và tạo ñiều kiện hình thành một số tập ñoàn kinh tế ở Việt Nam trong thời gian qua. Tuy nhiên như ñã phân tích ở trên, trong thời gian tới chúng ta phải tiếp tục hoàn thiện các giải pháp về cơ chế, chính sách ñể tạo ñiều kiện hơn nữa trong việc thúc ñẩy việc hình thành và phát triển các tập ñoàn kinh tế. 2) Về khoa học, công nghệ hàng không: Trong những năm qua khoa, công nghệ HKDD trên thế giới ngày càng có sự phát triển vượt bậc cả về quy mô lẫn chất lượng. Vấn ñề này ñã giúp cho các hãng, các công ty trong ngành hàng không một 116 mặt ứng dụng ñể phát triển lớn mạnh thành các tập ñoàn, mặt khác lại là ñộng lực ñể các doanh nghiệp này liên kết với nhau nhằm ứng dụng khoa học, công nghệ của ngành một cách có hiệu quả. Thực tế cho thấy ñiều kiện này cũng góp phần hình thành các tập ñoàn kinh tế hàng không trên thế giới. 3) Về chủ trương và sự hỗ trợ của Nhà nước: Trong thời gian qua ðảng và Nhà nước ta có chủ trương thí ñiểm hình thành một số tập ñoàn kinh tế trên cơ sở các Tổng công ty 91 có ñủ ñiều kiện. Chủ trương hình thành tập ñoàn kinh tế trong ngành HKVN cũng ñã từng ñược ðảng ta ñề cập trong Nghị quyết ñại hội ðảng lần thứ IX khóa 8. Tuy nhiên thực tế cho thấy vào thời ñiểm ñó ngành HKVN chưa thực sự hội tụ ñủ ñiều kiện nên chưa ñược Chính phủ chỉ ñạo xây dựng ñề án hình thành tập ñoàn trong ñợt thí ñiểm thành lập một số tập ñoàn kinh tế vừa qua. Hiện nay Chí phủ ñã có ý kiến chỉ ñạo về xây dựng tập ñoàn vận tải hàng không. Như vậy có thể nhận thấy, Nhà nước có chủ trương và sự hỗ trợ chung cho việc hình thành các tập ñoàn kinh tế khi ñủ ñiều kiện, và hình thành tập ñoàn kinh tế hàng không nhưng vẫn chưa có chính sách hỗ trợ cụ thể. Tóm lại, qua ñánh giá các ñiều kiện hình thành tập ñoàn kinh tế hàng không ở Việt nam, luận án rút ra những ñiều kiện ñã hội tụ ñủ (thuận lợi) và những ñiều kiện chưa hội tụ ñủ (khó khăn cần khắc phục) trong việc phát triển HKVN theo mô hình tập ñoàn kinh tế sau ñây: • Thuận lợi: Ngành HKVN ñã hội tụ ñược một số ñiều kiện bên trong như: 1) Có Hãng hàng không quốc gia (Vietnam Airlines) là hãng hàng không có quy mô và triển vọng phát triển. Vietnam Airlines ñang là công ty mẹ trong mô hình công ty mẹ - công ty con tại Tổng công ty HKVN nên có thể xây dựng ñể trở thành hãng hàng không mẹ và là bộ mặt của tập ñoàn kinh tế HKVN sau này; 2) Cấu trúc lõi trong Tổng công ty HKVN ñã hình thành gồm vận tải hàng không và các dịch vụ ñồng bộ trong dây chuyền vận tải hàng không ñược tổ chức dưới dạng công ty mẹ, các doanh nghiệp hạch toán phụ thuộc công ty mẹ và các công ty con là Công ty TNHH 1 thành viên, 2 thành viên trở lên, công ty cổ phần và công ty liên doanh; 3) Tổng công ty HKVN ñã chuyển sang hoạt ñộng theo mô hình công ty mẹ - công ty con tạo ñiều kiện cho các doanh nghiệp thành viên thôn tính, sáp nhập, mua lại và ñầu tư, chi phối lẫn nhau nhằm không ngừng mở rộng quy mô phát triển thành tập ñoàn kinh tế sau này. So với những ñặc trưng của tập ñoàn kinh tế hàng không, Tổng công ty HKVN ñã có những nét tương ñồng về lĩnh vực hoạt ñộng và ngành nghề kinh doanh, liên kết, cấu trúc lõi, bộ máy tổ chức quản lý. Tuy nhiên quy mô vẫn còn chưa thực sự ngang tầm với tập ñoàn kinh tế (xem Bảng 2.26, trang 117). 117 Cùng với các ñiều kiện bên trong, ngành HKVN cũng ñã có những ñiều kiện bên ngoài ñể tạo ñiều kiện hình thành tập ñoàn kinh tế hàng không như: 1) Có nền kinh tế thị trường, mở cửa hợp tác với bên ngoài; 2) Khoa học, công nghệ hàng không trên thế giới phát triển; 3) Có chủ trương và sự hỗ trợ chung của Nhà nước ñể hình thành các tập ñoàn kinh tế lớn trên cơ sở các Tổng công ty 91 có ñủ ñiều kiện. Bảng 2.26: So sánh Tổng công ty HKVN với ñặc ñiểm của tập ñoàn kinh tế hàng không Các khía cạnh ðặc ñiểm của tập ñoàn kinh tế hàng không Thực trạng của Tổng công ty HKVN ðánh giá Lĩnh vực hoạt ñộng và ngành nghề kinh doanh Lấy vận tải hàng không làm nòng cốt, ñồng thời mở rộng ra ngoài vận tải hàng không theo mức ñộ khác nhau. Kinh doanh vận tải hàng không và các dịch vụ ñồng bộ trong dây chuyền vận tải hàng không, ñồng thời kinh doanh ña ngành nghề thông qua việc ñầu tư vốn vào các doanh nghiệp khác Phù hợp Liên kết Theo mô hình công ty mẹ - công ty con. Trong ñó, "công ty mẹ” là một hãng hàng không lớn ñóng vai trò tạo nên bộ mặt tập ñoàn. ðã chuyển sang tổ chức và hoạt ñộng theo mô hình công ty mẹ - công ty con. Công ty mẹ là Vietnam Airlines là bộ mặt của Tổng công ty HKVN ðã chuyển ñổi phù hợp Cấu trúc lõi Có cấu trúc lõi là vận tải hàng không và các dịch vụ ñồng bộ trong dây chuyền vận tải hàng không. Có 02 hãng hàng không, 3 xí nghiệp thương mại mặt ñất, 1 công ty con kỹ thuật máy bay, 4 công ty con phục vụ hàng hóa và 2 công ty con sản xuất bữa ăn. Cơ bản phù hợp Bộ máy tổ chức quản lý Chủ yếu tổ chức theo mô hình: HðQT, Hội ñồng giám sát (ban kiểm soát), Ban ñiều hành và bộ máy giúp việc Tổ chức theo mô hình: HðQT, Ban kiểm soát, Ban giám ñốc ñiều hành và bộ máy giúp việc Phù hợp về cơ cấu Về quy mô Thường có quy mô rất lớn về tài sản, ñội máy bay, mạng ñường bay, khối lượng vận chuyển, doanh thu, lao ñộng. Có quy mô tương ñối lớn về tài sản, ñội máy bay, mạng ñường bay, khối lượng vận chuyển, doanh thu, lao ñộng. Còn hạn chế về quy mô, cần phát triển ñể ngang tầm với tập ñoàn kinh tế Nguồn: Tổng hợp từ nghiên cứu 118 • Khó khăn: Ngành HKVN còn thưa thực sự hội tụ ñược một vài ñiều kiện bên trong như: 1) Quy mô về số lượng ñơn vị thành viên, tài sản và kết quả SXKD của Tổng công ty HKVN còn chưa thực sự ñủ lớn ñể ñược công nhận là tập ñoàn kinh tế. So với một số tập ñoàn kinh tế hàng không trên thế giới, Tổng công ty HKVN còn thua kém về quy mô tài sản, ñội máy bay, mạng ñường bay, kết quả vận chuyển và kết quả SXKD; 2) ðội ngũ cán bộ quản lý của ngành HKVN cũng cần phải ñược tăng cường ñào tạo ñể ñủ sức quản lý tập ñoàn sau này. Bên cạnh ñó, Nhà nước cũng cần có chính sách hỗ trợ cụ thể ñể việc hình thành Tập ñoàn HKVN có thể diễn ra nhanh, vững chắc và có hiệu quả. Bảng 2.27: Tóm tắt các ñiều kiện hình thành tập ñoàn kinh tế hàng không ở Việt Nam STT Các ñiều kiện hình thành Khả năng ñáp ứng I- Các ñiều kiện bên trong 1. Có một hãng hàng không lớn, tạo nên bộ mặt của tập ñoàn Có thể xây dựng Vietnam Airlines thành hãng hàng không mẹ trong tập ñoàn 2. Có cấu trúc lõi là vận tải hàng không và các dịch vụ ñồng bộ trong dây chuyền vận tải hàng không ðã và ñang có cấu trúc lõi là vận tải hàng không và các dịch vụ ñồng bộ trong dây chuyền vận tải hàng không 3. Tổ chức và hoạt ñộng theo mô hình công ty mẹ - công ty con ðang tổ chức và hoạt ñộng theo mô hình công ty mẹ - công ty con 4. Có quy mô tương ñối lớn về số lượng công ty thành viên, tài sản, ñội máy bay, lao ñộng, mạng ñường bay, khối lượng vận chuyển, doanh thu... Chưa ñủ lớn ñể ñược công nhận là tập ñoàn kinh tế 5. Có ñội ngũ cán bộ quản lý có năng lực ñể quản lý ñiều hành tập ñoàn. Có tiềm năng, cần tiếp tục ñổi mới cơ chế quản lý cán bộ, tăng cường công tác ñào tạo, ñào tạo lại II- Các ñiều kiện bên ngoài 6. Có nền kinh tế thị trường, mở cửa hợp tác với bên ngoài. Có nền kinh tế thị trường, mở cửa hợp tác với bên ngoài, nhưng tiếp tục hoàn thiện các giải pháp về cơ chế, chính sách cho tập ñoàn kinh tế 7. Khoa học, công nghệ hàng không phát triển Khoa học, công nghệ hàng không trên thế giới phát triển 8. Có chủ trương và sự hỗ trợ của Nhà nước Nhà nước ñã có chủ trương và sự hỗ trợ ñể hình thành tập ñoàn kinh tế, nhưng chưa có chính sách cụ thể ñể hình thành tập ñoàn kinh tế hàng không. Nguồn: Tổng hợp từ nghiên cứu 119 2.5. Tóm tắt chương 2 Chương này luận án ñã phân tích thực tiễn hình thành tập ñoàn kinh tế ở Việt nam, các ñiều kiện bên trong - thực trạng của ngành HKVN và các ñiều kiện bên ngoài – môi trường kinh doanh của ngành HKVN. Từ ñó, ñánh giá các ñiều kiện hình thành tập ñoàn kinh tế ở Việt Nam. Thực tiễn hình thành tập ñoàn kinh tế ở Việt nam ñược nghiên cứu 8 tập ñoàn kinh tế ñang thí ñiểm thành lập ñể bổ sung căn cứ thực tiễn cho việc hình thành tập ñoàn kinh tế hàng không ở Việt nam và ñề xuất giải pháp hoàn thiện môi trường pháp lý cho tập ñoàn kinh tế ở Việt nam phát triển. Các ñiều kiện bên trong ñược phân tích qua quá trình hình thành và phát triển, tổ chức - quản lý, các nguồn lực và tình hình SXKD của ngành HKVN. Qua ñó cho thấy tổ chức của ngành tương ñối hợp lý, ñảm bảo tính tập trung, thống nhất trong ngành và cơ bản tách bạch tương ñối rõ giữa quản lý nhà nước và quản lý SXKD. Phần lớn các doanh nghiệp hoạt ñộng kinh doanh trong ngành HKVN ñược tổ chức trong Tổng công ty HKVN tạo có ñiều kiện hình thành và phát triển theo hướng tập ñoàn kinh tế. Vietnam Airlines ñã có những bước tăng trưởng nhanh và là hãng hàng không có triển vọng. ðội máy bay ñược hiện ñại hóa theo dòng công nghệ tiên tiến, có tuổi trung bình trẻ trong khu vực. Mạng ñường bay của không ngừng ñược mở rộng, với quy mô toàn cầu. Tuy vậy, so với thế giới và khu vực, quy mô của ngành HKVN nói chung và Tổng công ty HKVN nói riêng vẫn còn nhỏ bé. Các ñiều kiện bên ngoài ñược phân tích qua các yếu tố của môi trường vĩ mô và các yếu tố của môi trường ngành HKVN. Các yếu tố của môi trường vĩ mô ñược phân tích là: Môi trường kinh tế - xã hội quốc tế, ñiều kiện tự nhiên và xã hội của Việt Nam, chính sách và môi trường kinh tế vĩ mô của Việt Nam. Các yếu tố của môi trường ngành HKVN ñược phân tích gồm: Kết cấu hạ tầng hàng không, khoa học – công nghệ hàng không, chính sách quản lý vận tải hàng không, thị trường vận tải HKVN và phân tích cạnh tranh trên thị trường vận tải HKVN. Trong ñó, thị trường vận tải HKVN ñược dự báo theo mô hình tương quan với GDP và dân số thông qua nghiên cứu ñịnh lượng ñể thiết lập mô hình dự báo. Mức ñộ cạnh tranh và các yếu tố ảnh hưởng ñến mức ñộ cạnh tranh trên thị trường vận tải hàng không quốc tế Việt Nam ñược kiểm nghiệm, ñánh giá qua phân tích ý kiến chuyên gia. Qua phân tích môi trường kinh doanh của ngành HKVN cho thấy trong những năm tới ngành HKVN nói chung và Tổng công ty HKVN nói riêng có nhiều cơ hội ñể phát triển tập ñoàn kinh tế. ðó là, tiềm năng thị trường lớn, tăng trưởng cao, cơ sở hạ tầng ñáp ứng nhu cầu phát triển của vận tải hàng không ñể mở rộng SXKD, tăng quy mô; Nhà nước từng bước xóa bỏ kiểm soát giá vé hàng không nội ñịa, giá nhân công trong nước thấp và môi trường vĩ mô tiếp tục hoàn thiện tạo ñiều kiện ñể các 120 hãng HKVN nâng cao hiệu quả kinh doanh vận tải hàng không; ñịa vị pháp lý của tập ñoàn kinh tế ở Việt Nam sẽ từng bước hoàn thiện và công nghệ hàng không phát triển cũng là những ñiều kiện hình thành tập ñoàn kinh tế hàng không ở Việt Nam. Bên cạnh ñó, ngành HKVN cũng phải ñối mặt với nhiều mối ñe dọa ảnh hưởng ñến sự phát triển của mình. ðó là, cạnh tranh trên thị trường vận tải HKVN ngày càng trở lên gay gắt do chính sách không tải nới lỏng hạn chế cạnh tranh tiến tới tự do hoá bầu trời của Nhà nước và sự phát triển của các phương tiện vận tải thay thế; giá nhiên liệu tăng; chính sách hỗ trợ của Nhà nước ñối với Tổng công ty HKVN giảm dần và tình hình chính trị - xã hội trên thế giới diễn biến phức tạp. Những mối ñe dọa này cũng thúc ñẩy việc hình thành tập ñoàn kinh tế hàng không ñể tăng cường sự liên kết giữa các doanh nghiệp, ñồng thời giảm thiểu rủi ro và sự biến ñộng trong kinh doanh nhờ ña dạng hóa ngành nghề, thị trường và sản phẩm. Cuối cùng, qua ñánh giá cho thấy Việt Nam ñã có một số ñiều kiện thuận lợi ñể hình thành tập ñoàn kinh tế hàng không như có một hãng hàng không lớn, tạo bộ mặt của tập ñoàn; có cấu trúc lõi là vận tải hàng không và các dịch vụ ñồng bộ trong dây chuyền vận tải hàng không; liên kết theo mô hình mẹ - con; ñội ngũ cán bộ quản lý có tiềm năng. Khoa học – công nghệ hàng không phát triển vừa là ñiều kiện, vừa thúc ñẩy hình thành các tập ñoàn kinh tế hàng không trên thế giới, trong ñó có Việt Nam. Môi trường kinh tế vĩ mô và chính sách của Nhà nước ñã và ñang thúc ñẩy và tạo ñiều kiện hình thành các tập ñoàn kinh tế ở Việt Nam trên cơ sở các Tổng công ty 91 có ñủ ñiều kiện. ðây là những yếu tố tích cực cho việc hình thành các tập ñoàn kinh tế ở Việt Nam. Tuy nhiên, cho ñến nay Việt Nam vẫn chưa hoàn toàn hội tụ ñủ các yếu tố ñể thành lập tập ñoàn kinh tế hàng không, ñặc biệt là ñiều kiện về quy mô của ngành HKVN nói chung và Tổng công ty HKVN nói riêng chưa thực sự ñủ lớn ñể ñược công nhận là tập ñoàn kinh tế. Bên cạnh ñó, ngành HKVN cũng cần phải ñược tăng cường ñào tạo ñội ngũ cán bộ quản lý ñể ñủ sức quản lý tập ñoàn sau này. Nhà nước cũng cần bổ sung cơ chế, chính sách ñể việc hình thành và phát triển tập ñoàn kinh tế ngày càng có hiệu quả; ñồng thời cần có biện pháp hỗ trợ cụ thể ñể việc hình thành Tập ñoàn HKVN có thể diễn ra nhanh, vững chắc và có hiệu quả. Như vậy, trong Chương 2 luận án ñã làm rõ thực tiễn hình thành tập ñoàn kinh tế và các ñiều kiện hình thành tập ñoàn kinh tế hàng không ở Việt Nam. Tiếp theo, trong Chương 3 luận án sẽ ñi vào trình bày nội dung xây dựng Tập ñoàn HKVN qua các nội dung: Sự cần thiết, quan ñiểm, phương án, lộ trình và các giải pháp xây dựng tập ñoàn kinh tế hàng không ở Việt Nam. 121 CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG TẬP ðOÀN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM 3.1. Sự cần thiết và quan ñiểm xây dựng tập ñoàn kinh tế hàng không ở Việt Nam 3.1.1 Sự cần thiết phát triển HKVN theo mô hình tập ñoàn kinh tế Như ñã phân tích, trong những năm tới ngành HKVN có nhiều cơ hội nâng cao hiệu quả hoạt ñộng và mở rộng quy mô ñể phát triển thành tập ñoàn kinh tế. Bên cạnh ñó, cạnh tranh vận tải hàng không ngày càng trở lên gay gắt hơn, ñặc biệt là trên thị trường quốc tế. Các hãng hàng không của Việt Nam ngày càng phải ñối mặt và cạnh tranh trực tiếp với các hãng và tập ñoàn hàng không lớn trong khu vực và thế giới. Sự liên kết giữa các hãng hàng không và các doanh nghiệp trong ngành HKVN sẽ là một trong những giải pháp ñể ngành HKVN nâng cao năng lực cạnh tranh, phát triển nhanh, bền vững và hội nhập kinh tế quốc tế có hiệu quả. Vì vậy việc phát triển HKVN theo mô hình tập ñoàn kinh tế trong những năm tới là hết sức cần thiết bởi các lý do sau ñây: Thứ nhất, phù hợp với xu hướng tổ chức mô hình HKDD của thế giới và các nước trong khu vực. Ở các nước có ngành HKDD phát triển, việc tổ chức theo mô hình tập ñoàn kinh tế hàng không rất phổ biến. Nó vừa là kết quả của quá trình tích tụ tư bản, vừa là hậu quả tất yếu của quá trình tự do hóa vận tải hàng không. Khi vận tải hàng không phát triển sẽ kéo theo sự phát triển của dịch vụ ñồng bộ trong dây chuyền vận tải hàng không và các hoạt ñộng thương mại hàng không, ñồng thời hình thành sự hợp tác, phân công trong vận tải hàng không. Mặt khác, trong quá trình cạnh tranh, các hãng hàng không nhỏ và vừa dễ bị lâm vào tình trạng phá sản, bị sát nhập vào các hãng hàng không lớn hoặc buộc phải hợp nhất hay liên kết lại ñể tồn tại. Từ ñó, hình thành các liên kết dọc (vận tải hàng không với các dịch vụ ñồng bộ), liên kết ngang (giữa vận tải hàng không với nhau và với thương mại hàng không). Các liên kết này không chỉ gắn với nhau về thị trường, công nghệ mà còn là quyền sở hữu về vốn theo mô hình tổ chức và quản lý của tập ñoàn kinh tế hàng không. Ngày nay sự phát triển theo mô hình tập ñoàn kinh tế hàng không với công ty mẹ là một hãng hàng không lớn là một xu hướng phát triển phổ biến ở các nước ñang phát triển, kể cả những nước có quy mô ngành HKDD ở tầm của Việt Nam trong khu vực. Ví dụ: Ở Malaysia có Malaysia Airlines Group, ở Indonesia có Garuda Indonesia Group, ở Brunei có Royal Brunei Group, ở Hồng kông có Cathay Pacific Airways Group, ở New Reland có Air New Reland Group, ở Ả rập có Qatar Airways Group… 122 Thứ hai, phù hợp với thực trạng của ngành HKVN và chính sách phát triển kinh tế của ðảng và Nhà nước. Trải qua quá trình xây dựng và phát triển, cho thấy tổ chức của ngành HKVN ñã tách bạch tương ñối rõ giữa quản lý nhà nước và quản lý SXKD. Cục HKVN thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chuyên ngành hàng không, cùng với các DNNN hoạt ñộng công ích (các Cụm cảng hàng không và Trung tâm quản lý bay) ñiều hòa và ñảm bảo cho hoạt ñộng vận tải hàng không ñược an toàn và hiệu quả. Phần lớn các doanh nghiệp hoạt ñộng kinh doanh trong ngành HKVN ñược tổ chức trong Tổng công ty HKVN. Tổng công ty HKVN ñã chuyển sang hoạt ñộng theo mô hình công ty mẹ - công ty con tạo ñiều kiện hình thành và phát triển theo hướng tập ñoàn kinh tế. Trong chính sách phát triển kinh tế, ðảng và Nhà nước coi việc hình thành các tập ñoàn kinh tế mạnh trên cơ sở các tổng công ty nhà nước nhằm giữ vai trò chi phối lớn trong nền kinh tế quốc dân là một trong những giải pháp ñể phát triển và nâng cao hiệu quả của DNNN. Vì vậy việc hình thành tập ñoàn kinh tế hàng không ở Việt Nam trong những năm tới là phù hợp với thực trạng của ngành HKVN và chính sách phát triển kinh tế của ðảng và Nhà nước. Thứ ba, nâng cao năng lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt ñộng của các doanh nghiệp thành viên và cả tập ñoàn. Thông qua việc tổ chức theo mô hình tập ñoàn kinh tế cho phép hạn chế sự cạnh tranh trực tiếp giữa các hãng hàng không trong tập ñoàn, tạo ñiều kiện ñể các hãng hàng không này hỗ trợ nhau về mặt thị trường, khai thác, bảo dưỡng, thương mại, công nghệ... Bên cạnh ñó, thông qua mối liên kết giữa vận tải hàng không với các dịch vụ ñồng bộ và thương mại hàng không sẽ tăng tính cạnh tranh của sản phẩm vận tải hàng không,

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfHàng không Việt Nam - định hướng phát triển theo mô hinh tập đoàn kinh tế.pdf
Tài liệu liên quan