Lời cam đoan . i
Lời cảm ơn .ii
Mục lục . iii
Danh mục các bảng .v
Danh mục các hình vẽ và đồ thị .vi
MỞ ĐẦU. 1
Chương 1 HIỆU ỨNG ÂM - ĐIỆN - TỪ TRONG BÁN DẪN KHỐI VÀ
HÀM SÓNG, PHỔ NĂNG LƯỢNG CỦA DÂY LƯỢNG TỬ. 7
1.1. Hiệu ứng âm - điện - từ trong bán dẫn khối. . 7
1.1.1. Phương trình động lượng tử cho điện tử trong bán dẫn khối. 8
1.1.2. Biểu thức trường âm - điện - từ trong bán dẫn khối. 9
1.2. Hàm sóng và phổ năng lượng của điện tử trong dây lượng tử. . 13
1.2.1. Hàm sóng và phổ năng lượng của điện tử trong dây lượng tử hình trụ với
hố thế cao vô hạn. 15
1.2.2. Hàm sóng và phổ năng lượng của điện tử trong dây lượng tử hình chữ
nhật với hố thế cao vô hạn. 16
1.2.3. Hàm sóng và phổ năng lượng của điện tử trong dây lượng tử hình trụ với
hố thế parabol . 17
Chương 2 HIỆU ỨNG ÂM - ĐIỆN - TỪ TRONG DÂY LƯỢNG TỬ HÌNH
TRỤ VỚI HỐ THẾ CAO VÔ HẠN . 19
2.1. Dòng âm – điện trong dây lượng tử hình trụ với hố thế cao vô hạn. 20
2.2. Trường âm - điện – từ trong dây lượng tử hình trụ với hố thế cao vô hạn. 23
2.3. Kết quả tính số và bàn luận cho dòng âm – điện và trường âm – điện – từ
trong dây lượng tử hình trụ với hố thế cao vô hạn. . 31
2.4. Kết luận chương 2. 39
Chương 3 HIỆU ỨNG ÂM - ĐIỆN - TỪ TRONG DÂY LƯỢNG TỬ HÌNH
CHỮ NHẬT VỚI HỐ THẾ CAO VÔ HẠN . 40
3.1. Dòng âm – điện trong dây lượng tử hình chữ nhật với hố thế cao vô hạn . 41
123 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 17/02/2022 | Lượt xem: 344 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Hiệu ứng âm - Điện và từ trong các hệ bán dẫn một chiều, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g âm ngoài, chiều dài và kích thước của dây lượng tử (Lx, Ly) là phi tuyến.
Kết quả này hoàn toàn khác biệt so với những kết quả thu được khi tính toán dòng
âm - điện trong bán dẫn khối [73], trong hố lượng tử [13, 23] và trong dây lượng tử
hình trụ với hố thế cao vô hạn trong chương 2 của bài toán tương tự.
3.2. Trường âm - điện – từ trong dây lượng tử hình chữ nhật với hố thế cao vô
hạn
3.2.1. Hamiltonian và phương trình động lượng tử cho điện tử trong dây lượng
tử hình chữ nhật với hố thế cao vô hạn
Sử dụng công thức hàm sóng (1.28) và phổ năng lượng (1.29) của điện tử
trong chương 1 khi có từ trường ngoài, toán tử Hamiltonian của hệ điện tử - sóng
âm ngoài và tán xạ điện tử - phonon âm trong dây lượng tử hình chữ nhật với hố thế
cao vô hạn trong biểu diễn lượng tử hóa thứ cấp như sau
q,'l,'n,l,n
qq'
zp,'l,'n
qzp,'l,'n
)CN('l,'n
l,nq
k,'N,'l,'n,N,l,n
kk'
zp,'l,'n
kzp,'l,'n
)CN('N
Nk
)CN('l,'n
l,n
zp,N,l,n k
kkkzp,l,nzp,l,n
)CN(B
zp,N,l,n
)CN(B
)tiexp(baaUC
bbaa)u(JCI
bbaaH
(3.12)
ở đây n, l là các số lượng tử theo phương bị lượng tử hóa x và y;
k
C là thừa số
tương tác giữa điện tử – phonon âm trong, qC là thừa số tương tác giữa điện tử –
phonon âm ngoài
1
222
1
32
2
1
2
2
1
2
t
t
t
l
t
lql
q
Sq
ci
C
, (3.13)
với S là thiết diện của dây lượng tử hình chữ nhật,
zp,l,n
a (
zp,l,n
a ) là toán tử sinh (hủy)
điện tử,
k
b (
k
b ) là toán tử sinh (hủy) phonon âm trong, qb là toán tử hủy phonon
âm ngoài, q
là véctơ sóng âm ngoài. )CN('l,'n
l,n
I là thừa số dạng của điện tử được xác
định theo biểu thức (3.2); )CN('l,'n
l,n
U là yếu tố ma trận
]nbq[q
e)e(
bLk
n
U
'N,N'l,l'n,n'zp,zp
Llkibq
l
)CN('l,'n
l,n 222
22
2
14
(3.14)
46
và
dr)par(e))kp(ar()u(J
zcN,l,n
zpiq
zc
*
'N,'l,'n
)CN('N
N
22 , (3.15)
ở đây 2/2 qau c , eBcac / là bán kính cyclotron; r là vị trí của điện tử trên
quỹ đạo cyclotron; q là véc tơ sóng trong mặt phẳng Oxy; pz là xung lượng của
điện tử theo phương z.
Phổ năng lượng (1.29) của điện tử được viết dưới dạng
l,n
N
z)CN(B
zp,N,l,n
A
m
p
2
2
;
2
2
2
22
22
1
yx
c
l,n
N
L
l
L
n
m
NA
, (3.16)
ở đây m là khối lượng hiệu dụng của điện tử; N = 0,1,2, là chỉ số mức Landau từ
và )ma/(
cc
2 là tần số cyclotron.
Để xây dựng phương trình động lượng tử cho điện tử trong dây lượng tử hình
chữ nhật với hố thế cao vô hạn, chúng tôi sử dụng phương trình động lượng tử tổng
quát cho toán tử số hạt điện tử
tz
p,l,nzp,l,n
CN
zp,l,n
aa)t(f
t
)CN(B
zp,l,nzp,l,n
tz
p,l,nzp,l,n
H,aa
t
aa
i
(3.17)
Thay Hamiltonian (3.12) vào (3.17) và thực hiện các phép biến đổi đại số toán
tử trên cơ sở lý thuyết trường lượng tử cho hệ hạt Fermion và Boson chúng tôi được
1
11
22
2
1
1
1
11
222
2
1
1
tt
i
expff
tt
i
expffdt
NUC
tt
i
expff
tt
i
expff
tt
i
expff
tt
i
expffdt
N)u(JIC
t
f
kq
)CN(B
qzp,'l,'n
)CN(B
zp,l,n
CN
zp,l,n
CN
qzp,'l,'n
t
kq
)CN(B
zp,l,n
)CN(B
qzp,'l,'n
CN
qzp,'l,'n
CN
zp,l,n
q,'N,'l,'n
q
)CN('l,'n
l,nq
k
)CN(B
kzp,l,n
)CN(B
zp,l,n
CN
zp,l,n
CN
kzp,'l,'n
k
)CN(B
kzp,'l,'n
)CN(B
zp,l,n
CN
zp,l,n
CN
kzp,'l,'n
k
)CN(B
zp,l,n
)CN(B
kzp,'l,'n
CN
kzp,'l,'n
CN
zp,l,n
t
k
)CN(B
zp,l,n
)CN(B
kzp,'l,'n
CN
kzp,'l,'n
CN
zp,l,n
k,'N,'l,'n
k
)CN('N
N
)CN('l,'n
l,nk
CN
zp,l,n
(3.18)
47
Xuất phát từ phương trình (3.18) và thực hiện các phép tính toán giải tích,
chúng tôi thu được
i
i
ff
i
i
ff
NUC
i
i
ff
i
i
ff
i
i
ff
i
i
ff
N)u(JIC
t
f
kq
)CN(B
zp,l,n
)CN(B
qzp,'l,'n
CN
qzp,'l,'n
CN
zp,l,n
kq
)CN(B
qzp,'l,'n
)CN(B
zp,l,n
CN
zp,l,n
CN
qzp,'l,'n
q,'N,'l,'n
q
)CN('l,'n
l,nq
k
)CN(B
kzp,'l,'n
)CN(B
zp,l,n
CN
zp,l,n
CN
kzp,'l,'n
k
)CN(B
kzp,'l,'n
)CN(B
zp,l,n
CN
zp,l,n
CN
kzp,'l,'n
k
)CN(B
zp,l,n
)CN(B
kzp,'l,'n
CN
kzp,'l,'n
CN
zp,l,n
k
)CN(B
zp,l,n
)CN(B
kzp,'l,'n
CN
kzp,'l,'n
CN
zp,l,n
k,'N,'l,'n
k
)CN('N
N
)CN('l,'n
l,nk
CN
zp,l,n
22
2
222
2
1
1
(3.19)
Giải phương trình (3.19) và chúng tôi nhận được phương trình
qk
)CN(B
zp,l,n
)CN(B
qzp,'l,'n
CN
zp,l,n
CN
qzp,'l,'n
kq
)CN(B
zp,l,n
)CN(B
qzp,'l,'n
CN
qzp,'l,'n
CN
zp,l,n
q,zp,'N,'l,'n,N,l,n
q
)CN('l,'n
l,nq
k
)CN(B
zp,l,n
)CN(B
kzp,l,n
CN
zp,l,n
CN
kzp,'l,'n
k
)CN(B
kzp,'l,'n
)CN(B
zp,l,n
CN
zp,l,n
CN
kzp,'l,'n
k
)CN(B
zp,l,n
)CN(B
kzp,l,n
CN
kzp,'l,'n
CN
zp,l,n
k
)CN(B
zp,l,n
)CN(B
kzp,'l,'n
CN
zp,l,n
CN
kzp,'l,'n
k,zp,'N,'l,'n,N,l,n
k
)CN('N
N
)CN('l,'n
l,nk
CN
zp,l,n
ff
ff
NUC
ff
ff
ff
ff
N)u(JIC
t
f
22
2
222
2
(3.20)
Khi sóng âm ngoài được xét như dòng phonon âm với hàm phân bố
sqvqkkN
/)(2)(
3
trong không gian véc tơ sóng k
, chúng tôi có phương
trình cho hàm phân bố điện tử tương tác với dòng phonon âm trong và sóng âm
ngoài khi có mặt từ trường ngoài như sau
t
f
)p(
ff
p
f
,h,pEe
CN
zp,l,n
)CN(
zp,l,n
CN
zp,l,n
z
CN
zp,l,n
c
0
, (3.21)
48
ở đây BBh /
là véc tơ đơn vị dọc theo hướng của từ trường ngoài, )CN(
zp,l,n
f 0 và CN
zp,l,n
f
là hàm phân bố điện tử cân bằng và không cân bằng được gây ra bởi từ trường
ngoài. Thay (3.20) vào (3.21), chúng tôi nhận được phương trình động lượng tử cho
hàm phân bố điện tử tương tác với dòng phonon âm trong và phonon âm ngoài
trong dây lượng tử hình chữ nhật với hố thế cao vô hạn khi có mặt từ trường ngoài
qk
)CN(B
zp,l,n
)CN(B
qzp,'l,'n
CN
zp,l,n
CN
qzp,'l,'n
kq
)CN(B
zp,l,n
)CN(B
qzp,'l,'n
CN
qzp,'l,'n
CN
zp,l,n
q,zp,'N,'l,'n,N,l,n
q
)CN('l,'n
l,nq
k
)CN(B
zp,l,n
)CN(B
kzp,l,n
CN
zp,l,n
CN
kzp,'l,'n
k
)CN(B
kzp,'l,'n
)CN(B
zp,l,n
CN
zp,l,n
CN
kzp,'l,'n
k
)CN(B
zp,l,n
)CN(B
kzp,l,n
CN
kzp,'l,'n
CN
zp,l,n
k
)CN(B
zp,l,n
)CN(B
kzp,'l,'n
CN
zp,l,n
CN
kzp,'l,'n
k,zp,'N,'l,'n,N,l,n
k
)CN('N
N
)CN('l,'n
l,nk
)CN(
zp,l,n
CN
zp,l,n
z
CN
zp,l,n
c
ff
ff
NUC
ff
ff
ff
ff
N)u(JIC
)p(
ff
p
f
,h,pEe
22
2
222
2
0
(3.22)
3.2.2. Biểu thức trường âm - điện – từ trong dây lượng tử hình chữ nhật với hố
thế cao vô hạn
Từ phương trình (3.22) chúng tôi nhân hai vế với )CN(B p,N,l,nzp)m/e(
và lấy
tổng theo n,l và zp
, chúng tôi thu được phương trình mật độ dòng riêng )(j 'N,'l,'n
N,l,n
(dòng này được gây ra bởi các điện tử có năng lượng )
)(S)(Q)](j,h[
)(
)(j
'N,'l,'n
N,l,n
'N,'l,'n
N,l,n
'N,'l,'n
N,l,nc
'N,'l,'n
N,l,n
, (3.23)
với
zp,'N,'l,'n
)CN(B
zp,'l,'n
CN
zp,'l,'n
z'N,'l,'n
N,l,n
)(f
m
p
e)(j
, (3.24)
zp,'N,'l,'n
)CN(B
zp,'l,'n
z
CN
zp,'l,'nz'N,'l,'n
N,l,n
)(
p
f
,E
m
p
e)(Q
2 , (3.25)
zp,'N,'l,'n,N,l,n
)CN(B
zp,'l,'n
sq
q'N,'l,'n
N,l,n
A)(
m
p
v
C)(
)(S
3
2
32
, (3.26)
49
qk
)CN(B
zp,l,n
)CN(B
qzp,'l,'n
CN
zp,l,n
CN
qzp,'l,'n
kq
)CN(B
zp,l,n
)CN(B
qzp,'l,'n
CN
qzp,'l,'n
CN
zp,l,n
q,'N,'l,'n,N,l,n
q
'l,'n
l,nq
k
)CN(B
zp,l,n
)CN(B
kzp,'l,'n
CN
zp,l,n
CN
kzp,'l,'n
k
)CN(B
kzp,'l,'n
)CN(B
zp,l,n
CN
zp,l,n
CN
kzp,'l,'n
k
)CN(B
zp,l,n
)CN(B
kzp,'l,'n
CN
kzp,'l,'n
CN
zp,l,n
k
)CN(B
zp,l,n
)CN(B
kzp,'l,'n
CN
kzp,'l,'n
CN
zp,l,n
k,'N,'l,'n,N,l,n
k
)CN('N
N
)CN('l,'n
l,nk
ff
ff
NUC
ff
ff
ff
ff
N)u(JICA
22
2
222
2
(3.27)
Giải phương trình (3.23) được biểu thức của mật độ dòng riêng )(j 'N,'l,'n
N,l,n
như sau
h]h),(S)[()(S,h)()(S
h]h),(Q)[()(Q,h)()(Q
)(
)(
)(j
'N,'l,'n
N,l,nc
'N,'l,'n
N,l,nc
'N,'l,'n
N,l,n
'N,'l,'n
N,l,nc
'N,'l,'n
N,l,nc
'N,'l,'n
N,l,n
c
'N,'l,'n
N,l,n
22
22
221
(3.28)
Mật độ dòng toàn phần trong dây lượng tử hình chữ nhật với hố thế cao vô
hạn được cho bởi biểu thức sau:
,d)(jj 'N,'l,'n
N,l,n
CN
0
(3.29)
Thay các phương trình (3.25), (3.26) và (3.28) vào phương trình (3.29) và
thực hiện các tính toán, chúng tôi nhận được mật độ dòng toàn phần
jji
CN
ckijk
CN
cij
CN
jji
CN
ckijk
CN
cij
CN
jji
CN
ckijk
CN
cij
CNCN
i
hhchcchhbhbb
Ehhahaa
me
j
3
2
213
2
21
3
2
21
2
Chúng tôi đặt mật độ dòng âm – điện – từ toàn phần dưới dạng
jCNijCNijjCNijCNi Ej , (3.30)
trong đó: CN
ij
là ten-xơ độ dẫn điện, CN
ij
là ten-xơ độ dẫn âm trong và CN
ij
là ten-
xơ độ dẫn âm ngoài
}hhahaa){/me(
ji
CN
ckijk
CN
cij
CNCN
ij 3
2
21
2 , (3.31a)
}hhbhbb{
ji
CN
ckijk
CN
cij
CNCN
ij 3
2
21
; (3.31b)
}hhchcc{
ji
CN
ckijk
CN
cij
CNCN
ij 3
2
21
. (3.31c)
ở đây εijk là ten-xơ đơn vị bậc ba phản đối xứng và
CN
g
a , CN
g
b , CN
g
c (g=1,2,3) được
cho bởi
50
0
0
221
d
f
)(
)A)((m
a
c
l,n
N
g
CN
g
; (3.32a)
0
0
22
1
1
d
f
)(
A)(
b
c
g
CN
g
; (3.32b)
0
0
22
2
1
d
f
)(
A)(
c
c
g
CN
g
, (3.32c)
3
3
3
3
2
3
22
4
2
1
2
8
)AA(
)AA(
)AA(
)AA(
mA)u(JI
LSv
Tke
A
l,n
Nk
l,n
N
'N,N
'l,'n,l,n
l,n
Nk
l,n
N
'N,N
'l,'n,l,n
l,n
Nk
l,n
N
'N,N
'l,'n,l,n
l,n
Nk
l,n
N
'N,N
'l,'n,l,n
'N,N,'l,'n,l,n
l,n
N
)CN('N
N
)CN('l,'n
l,n
sk
B
(3.33)
))}(mq())(mq({q
AU
FS
mv)(e
A
qk
'N,N
'l,'n,l,nqk
'N,N
'l,'n,l,n
q
'N,N,'l,'n,l,n
l,n
N
)CN('l,'n
l,n
qs
22
2
22
22
2
3
2
323
2
(3.34)
với 'l,'n
'N
l,n
N
'N,N
'l,'n,l,n
AA .
Khi mẫu bán dẫn cách điện hoàn toàn thì 0CNj => 0CNyj và 0
CN
z
j
0
z
CN
yz
CN
yzy
CN
yy
CN
yyx
CN
yx
CN
yxz
CN
yzy
CN
yyx
CN
yx
j
CN
yj
CN
yjj
CN
yj
CN
y
EEE
Ej
do đó 0 zCNyzCNyzyCNyy E , (3.35)
và 0 zCNzzCNzzyCNzyCNzyxCNzxCNzxzCNzzyCNzyxCNzxCNz EEEj ,
do đó 0 z
CN
zz
CN
zzy
CN
zy
E . (3.36)
Nhân hai vế của (3.35) với CN
yy
và hai vế của (3.36) với CN
zy
, chúng tôi được
02
z
CN
yz
CN
yz
CN
yyy
CN
yy
E và 02
z
CN
zz
CN
zz
CN
zyy
CN
zy
E ,
Khi đó thu được biểu thức trường âm - điện - từ trong dây lượng tử hình chữ nhật
với hố thế cao vô hạn khi có mặt từ trường ngoài:
22 CN
zy
CN
yy
CN
yy
CN
yz
CN
yz
CN
zy
CN
zz
CN
zz
AMEy
EE
(3.37)
Bây giờ chúng tôi xem xét với trường hợp thời gian phục hồi của hạt tải phụ
thuộc vào năng lượng của hạt tải theo công thức sau v
B
Tk/
0
.
51
Sử dụng các phương trình (3.31) thay vào (3.37) và tính toán, chúng tôi nhận
được biểu thức cho trường âm – điện – từ trong dây lượng tử hình chữ nhật với hố
thế cao vô hạn như sau:
)sinaa)(cb(cos
)sinacosa)](cb()cb[(
)sinacosa()sinaa(
me
E
CN
c
CNCNCN
CN
c
CNCNCN
c
CNCN
CN
c
CN
c
CN
c
CNc
AME
2
3
2
122
3233
2
11
12
32
222
3
2
122
(3.38)
Thực hiện các tính toán giải tích, chúng tôi nhận được biểu thức cho trường
âm – điện – từ trong dây lượng tử hình chữ nhật với hố thế cao vô hạn khi có mặt
của từ trường ngoài như sau
12
230222130212
22
0
2
23
222
02213
222
021
23
222
02213
222
02122
230222130212
23
22
022
210
2
]FsincosFAFsincosFTk[
]FsinFAFsinFTk[
]FsinFAFsinFTk[cosF
]FsincosFAFsincosFTk[
FF
me
)AA(
E
v,vcv,v
l,n
Nv,vcv,vBc
v,vcv,v
l,n
Nv,vcv,vB
v,vcv,v
l,n
Nv,vcv,vBv,v
v,vcv,v
l,n
Nv,vcv,vB
v,vcv,v
c
AME
(3.39)
với
0
0
2
0
21
dx
x
f
x
x
)x(F
k
c
k,
và φ là góc hợp bởi hướng của từ trường ngoài và
hướng truyền sóng âm.
Chúng tôi chọn ν = 1 và tính toán với hàm phân bố Fermi-Dirac f0 = [1 –
exp(β(ε - εF))]-1, β = 1/kBT, εF là năng lượng Fermi. Sau đó nhận được biểu thức cho
trường âm – điện – từ trong dây lượng tử hình chữ nhật với hố thế cao vô hạn khi có
từ trường ngoài như sau
1
22210
2
22
2
0
2
21
2
2221
2
21
2222
2
22
2
2221
2
212
0
2
21
1
2
)x(F)x(F)cosAsinTk()sinAcosTxk(
)]x(F)cosAsinTk()x(F)sinAcosTxk[(
)]x(F)x(FTAk)x(F))A()Tk[(()sin(
)x(F)sin(Tk)x(F)x(FcosA
)AA(
me
sin
E
,,c
l,n
NB
l,n
NB
,c
l,n
NB,
l,n
NB
,,
l,n
NB,
l,n
NB
,B,,
l,n
N
'N,N'l,l,'n,n
c
AME
(3.40)
với
c
/x
0
1 .
Thực hiện các tính toán đại số chúng tôi thu được trường âm – điện – từ
trong dây lượng tử hình chữ nhật với hố thế cao vô hạn là
52
122
321
2
2
3
2
2
2
1
2
2
3
2
2
2
1
2
22222
222
2222
212
2
1
1
2
))]x(si)x(ci(xD)DDx)(x(si)x(ci[
)x(cos)]x(si)x(cixD)x(ciD)x(siDx[
)x(sin)]x(si)x(cixD)x(siD)x(ciDx[
)x(cos)x(si)x(sin)x(ci)[sin(Txk
)x(si)x(ci))x(cos)x((sincosA
xcosxsin)]x(si)x(ci)sin(Txk))x(si)x(ci(cosA[
)AA(
me
sin
E
mmm
mmm
mmm
B
l,n
N
B
l,n
N
'N,N'l,l,'n,n
AME
(3.41)
với 2
0
222
1
1 )cosAsinTk()Tk()sin(D
c
l,n
NBBm
;
2222
2
1 )sinAcosTxk()A()sin(D l,n
NB
l,n
Nm
;
)]cosAsinTk)(sinAcosTxk(TAk)sin[(D
c
l,n
NB
l,n
NB
l,n
NBm
0
22
3
12 ;
1
12
)!12)(12(
)1(
2
)(
k
kk
kk
x
xsi
;
1
2
)!2(2
)1(
)ln()(
k
kk
kk
x
xxci ;
Chúng tôi sẽ tiến hành phân tích chi tiết cho biểu thức (3.41) với trường hợp
vùng từ trường yếu tại nhiệt độ cao và vùng từ trường mạnh tại nhiệt độ thấp.
a) Trong vùng từ trường yếu
Trong vùng từ trường yếu và nhiệt độ cao ωc << kBT, ωc << η, biểu thức trường
âm – điện – từ trong dây lượng tử hình chữ nhật với hố thế cao vô hạn khi có mặt
của từ trường ngoài có dạng
122
22
2222
22
212
222
2
2
)]x(si)x(ci)xcos())x(si)x(ci)(x[sin(TAxk
)x(si)x(ci])A()Txk)[(xsin(
)]x(si)x(ci][)A()Txk[(
))x(si)x(ci)(AA(Txk
me
sin
E
l,n
NB
l,n
NB
l,n
NB
'N,N,'l.l,n,n
BAME
(3.42)
b) Trong vùng từ trường mạnh
Trong vùng từ trường mạnh và nhiệt độ thấp ωc >> kBT, ωc >> η, biểu thức
trường âm – điện – từ trong dây lượng tử hình chữ nhật với hố thế cao vô hạn khi có
mặt của từ trường ngoài có dạng
1
23
2
1
22
23
2
1
22
3
22
21
2
321
2
212
0
22
22
2
)x(si)x(ci)]xcos(xG)xsin()GxG[(
)]x(si)x(ci)][xsin()xcos(xGGxG[
)]x(si)x(ci)[xsin()xcos(xG)]x(si)x(ci][GGx[
)x(si)x(ci)]xcos(xG)xsin()GGx[()AA(
me
E
mmm
mmm
'N,N,'l,l,'n,n
c
AME
(3.43)
53
với sinAcosTkG
c
l,n
NB 01
;
cossinTkxG
B
22
2
; 33 cosAsinTxkG
l,n
NB
)sinTxkA(cosA)sinTxk()sin(G
B
l,n
N
l,n
NBm
21 222
1
)sin(TAk)sin(])A()Txk[(G l,n
NB
l,n
NBcm
422
02
122
21
0
222
03
sinTAk)cosTk()sin()sinA(G l,n
NBcB
l,n
Ncm
Bằng phương pháp phương trình động lượng tử chúng tôi thu được biểu thức
giải tích cho trường âm - điện - từ trong dây lượng tử hình chữ nhật với hố thế cao
vô hạn trong trường hợp thời gian phục hồi xung lượng phụ thuộc vào năng lượng
của hạt tải. Từ biểu thức này chúng tôi thấy rằng, sự phụ thuộc của trường âm –
điện – từ vào kích thước của dây lượng tử hình chữ nhật với hố thế cao vô hạn,
nhiệt độ của hệ, tần số sóng âm ngoài và từ trường ngoài là phi tuyến. Kết quả này
khác biệt so với các kết quả trong bán dẫn khối [77, 83], hố lượng tử [9, 12], siêu
mạng [91] và dây lượng tử hình trụ với hố thế cao vô hạn [66].
3.3. Ảnh hưởng của sóng điện từ lên dòng âm - điện trong dây lượng tử hình
chữ nhật với hố thế cao vô hạn
3.3.1. Hamiltonian và phương trình động lượng tử cho điện tử trong dây lượng
tử hình chữ nhật với hố thế cao vô hạn khi có sóng điện từ
Giả sử dây lượng tử hình chữ nhật với hố thế cao vô hạn đặt trong trường
laser có véc tơ điện trường )tsin(E)t(E
0
vuông góc với phương truyền sóng,
khi đó Hamiltonian của hệ điện tử - phonon âm trong dây lượng tử hình chữ nhật
với hố thế cao vô hạn được viết như sau
q,'l,'n,l,n
qq'
zp,'l,'n
qzp,'l,'n
)CN('l,'n
l,nq
k,'l,'n,l,n
kk'
zp,'l,'n
kzp,'l,'nk
)CN('l,'n
l,n
k
kkk
zp,l,n
zp,l,nzp,l,nz
yx
SDT
)tiexp(baaUC
bbaaCIbb
aa)t(A
m
e
p
L
l
L
n
m
H
2
2
2
2
2
2
2
1
(3.44)
ở đây m là khối lượng hiệu dụng của điện tử; n, l là các số lượng tử của hai phương
bị lượng tử hóa x và y; pz là xung lượng của điện tử theo phương z; Lx và Ly tương
ứng là các kích thước của dây lượng tử theo phương x và y;
k
C là thừa số tương tác
giữa điện tử – phonon âm trong;
q
C là thừa số tương tác giữa điện tử – phonon âm
54
ngoài;
zp,l,n
a (
zp,l,n
a ) là toán tử sinh (hủy) điện tử;
k
b (
k
b ) là toán tử sinh (hủy)
phonon âm trong; qb là toán tử hủy của phonon âm ngoài; q
là véctơ sóng âm
ngoài. )tsin(E
e
)t(A
0
là thế véc tơ của sóng điện từ ngoài, với E0 và Ω tương
ứng là cường độ và tần số của sóng điện từ. )CN('l,'n
l,n
U là yếu tố ma trận của toán tử U
và )CN('l,'n
l,n
I là thừa số dạng của điện tử và được xác định bởi biểu thức (3.2).
Để xây dựng phương trình động lượng tử cho điện tử giam cầm trong dây lượng
tử hình chữ nhật với hố thế cao vô hạn khi có sóng điện từ ngoài, chúng tôi sử dụng
phương trình động lượng tử tổng quát cho toán tử số hạt
tz
p,l,nzp,l,nzp,l,n
aa)t(f
t
SDT
zp,l,nzp,l,n
tz
p,l,nzp,l,n
H,aa
t
aa
i
(3.45)
Thay Hamiltonian (3.44) vào (3.45) và sử dụng các tính chất của giao hoán
tử giữa các toán tử sinh, hủy điện tử và phonon, chúng tôi thu được phương trình
'ttiK
i
expff
'ttiK
i
expff'dt
NUCtKiexp
m
kEe
J
m
kEe
J
'ttiK
i
expff
'ttiK
i
expff
'ttiK
i
expff
'ttiK
i
expff'dtN
ICtKiexp
m
qEe
J
m
qEe
J
t
)t(f
qkzp,l,nqzp,'l,'nqzp,'l,'nzp,l,n
t
qkqzp,'l,'nzp,l,nzp,l,nqzp,'l,'n
q
)CN('l,'n
l,n
q,'l,'n
q
,K
zz
K
kkzp,'l,'nzp,l,nzp,l,nkzp,'l,'n
kkzp,'l,'nz
p,l,nzp,l,nkzp,'l,'n
kzp,l,nkzp,'l,'nkzp,'l,'nzp,l,n
t
kzp,l,nkzp,'l,'nkzp,'l,'nzp,l,nk
)CN('l,'n
l,n
k,'l,'n
k
,K
zz
K
zp,l,n
22
2
0
2
0
2
22
2
0
2
0
2
1
1
(3.46)
ở đây Nq là số hạt phonon ngoài, Nk là số hạt phonon trong, Js(x) là hàm Bessel bậc
s đối số x và δ là hàm delta Kronecker.
Thực hiện các phép biến đổi cho phương trình (3.46), thu được phương trình
55
qkzp,l,nqzp,'l,'nzp,l,nqzp,'l,'n
q
)CN('l,'n
l,n
q,'l,'n
q
K
z
K
z
s
kzp,l,nkzp,'l,'nzp,l,nkzp,'l,'n
kzp,l,nkzp,'l,'nzp,l,nkzp,'l,'n
k
)CN('l,'n
l,n
k,'l,'n
k
K
z
K
z
s
zp,l,n
Kff
NUC
m
qEe
J
qEe
Km
s
)tssin(
Kff
Kff
NIC
m
kEe
J
kEe
Km
s
)tssin(
t
f
22
2
02
0
2
1
22
2
02
0
2
1
2
2
(3.47)
Phương trình (3.47) là phương trình động lượng tử cho điện tử trong dây
lượng tử hình chữ nhật với hố thế cao vô hạn khi có sóng điện từ ngoài. Phương
trình này là tổng quát và có thể áp dụng cho cơ chế tán xạ điện tử - phonon âm và
điện tử - phonon quang trong dây lượng tử hình chữ nhật với hố thế cao vô hạn.
3.3.2. Biểu thức dòng âm - điện trong dây lượng tử hình chữ nhật với hố thế
cao vô hạn khi có sự ảnh hưởng của sóng điện từ
Sóng âm ngoài được giả thiết là truyền vuông góc với trục Oz của dây lượng
tử hình chữ nhật với hố thế cao vô hạn khi có sóng điện từ ngoài. Sau khi cân bằng
mới của hệ được thiết lập thì hàm phân bố của điện tử tuân theo điều kiện
0
SDT
th
zp,l,n
SDT
AC
zp,l,nzp,l,n
t
f
t
f
t
f
(3.48)
ở đây SDT
ACzp,l,n
t/f là tốc độ thay đổi gây ra bởi sự tương tác điện tử-sóng âm ngoài
và tán xạ điện tử -phonon âm bên trong khi có sóng điện từ ngoài; SDT
thzp,l,n
t/f là
tốc độ thay đổi do tương tác điện tử với phonon nhiệt, tạp chất khi có sóng điện
từ ngoài. Thay (3.47) vào (3.48), chúng tôi thu được
qkzp,l,nqzp,'l,'nzp,l,nqzp,'l,'nq
)CN('l,'n
l,n
q,'l,'n
q
K
z
K
z
s
kzp,l,nkzp,'l,'nzp,l,nkzp,'l,'n
kzp,l,nkzp,'l,'nzp,l,nkzp,'l,'nk
)CN('l,'n
l,n
k,'l,'n
k
K
z
K
z
s
SDT
th
zp,l,n
KffN
UC
m
qEe
J
qEe
Km
s
)tssin(
Kff
KffN
IC
m
kEe
J
kEe
Km
s
)tssin(
t
f
22
2
02
0
2
1
22
2
02
0
2
1
2
2
(3.49)
Chúng tôi tuyến tính hóa phương trình (3.49) bằng cách thay hàm
zp,l,n
f bằng
fF + f(t), ở đây fF là hàm phân bố Fermi ở trạng thái cân bằng. Chúng tôi có
56
/)t(ft/f SDT
thzp,l,n
, với là thời gian phục hồi xung lượng. Do đó chúng tôi
thu được:
qkzp,l,nqzp,'l,'nzp,l,nqzp,'l,'n
q
)CN('l,'n
l,n
q,'l,'n
q
K
z
K
z
s
kzp,l,nkzp,'l,'nzp,l,nkzp,'l,'n
kzp,l,nkzp,'l,'
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_hieu_ung_am_dien_va_tu_trong_cac_he_ban_dan_mot_chie.pdf