MỤC LỤC
Lời mở đầu
Phần 1. KHAI THÁC ĐỘNG CƠ ISUZU 4JA1-L
Chương 1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Giới thiệu cơng ty ISUZU VIỆT NAM.
1.2. Giới thiệu ơtơ du lịch ISUZU HILANDER V-SPEC.
1.3. Giới thiệu động cơ ISUZU 4JA1-L
Chương 2. BẢO DƯỠNG
2.1. Các cấp bảo dưỡng và những việc thực hiện.
2.2. Thao tc trong qu trình bảo dưỡng.
Chương 3. CHUẨN ĐOÁN VÀ KHẮC PHỤC HƯ HỎNG
3.1. Qui trình chuẩn đoán và khắc phục hư hỏng.
3.2. Một số hư hỏng được chuẩn đoán và phương pháp khắc phục.
Chương 4. ĐẠI TU ĐỘNG CƠ
4.1. Tho r.
4.2. Kiểm tra v sửa chữa, thay thế.
4.3. Lắp rp.
Phần 2. MƠ HÌNH HỆ THỐNG PHUN XĂNG ĐIỆN TỬ
Chương 1. KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG PHUN XĂNG ĐIỆN TỬ.
1.1. Lịch sử phát triển của hệ thống phun xăng điện tử.
1.2. Phân loại hệ thống phun xăng điện tử.
1.3. Ưu điểm của hệ thống phun xăng điện tử.
Chương 2. CẤU TRÚC VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA
MƠ HÌNH.
2.1. Kết cấu và sơ đồ cấu trúc của mô hình.
2.2. Sơ đồ nguyên lý v nguyn lý hoạt động của mô hình.
2.3. Sơ đồ mạch điện và sơ đồ đấu dây trong mô hình.
Chương 3. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC BỘ PHẬN TRONG MÔ HÌNH.
3.1. Cc phần tử ng vo.
3.2. Bộ xử lý trung tm.
3.3. Cc phần tử ng ra.
128 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2161 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Khai thác động cơ isuzu 4JA1-L và thiết lập mô hình hệ thống phun xăng điện tử, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
í bằng cách treo vào mỗi bạc lót với số thứ tự của xilanh từ vị trí nó được tháo ra
- Bước 34. Bạc lĩt phía trn trục khuỷu
Nếu bạc lót phía trên trục khuỷu được dùng lại thì phải đánh dấu vị trí.
- Bước 35. Con đội
Nếu con đội được dùng lại thì đánh dấu vị trí
- Bước 36. phớt chắn dầu phía sau trục khuỷu
Với phớt dầu được đảy sâu vào trong,cần phải dùng dụng cụ đặc biệt như biểu diển trên hình minh họa v lấy phớt dầu ra.
B. Những bộ phận phụ
B1. Trục cị mổ v cị mổ
* Những bước tháo rời
vịng chặn trục cị mổ
cị mổ
giá đỡ trục cầu nối
lị xo trục cị nổ
trục cị mổ
* Những thao tc quan trọng
- Bước 1. Vịng chặn trục cị mổ dng kềm bung để tháo vịng chặn
-Bước 2. Cị mổ: lấy cị mổ ra
- Bước 3. Tháo giá đỡ trục cị mổ
- Bước 4. Nếu cị mổ v gi đỡ trục cị mổ cịn được dùng lai thì cần phải đánh dấu.
B2. Nắp quilt
* Những bước tháo
ống gĩp nạp
gioăng làm kín ống góp nạp
mĩng ngựa
bệ đỡ phía trên của lị xo xupp
lị xo xupp
xupp nạp v xupp xả
phớt dầu ống dẫn hướng xúpáp
bệ đỡ phía dưới của lị xo xupp.
nắp quilt.
* Những thao tc quan trọng
- Bước 3. Móng ngựa
Đặt nắp quilt trn một miếng gỗ phẳng
Dng dụng cụ nn lị xo để lấy móng ngựa ra ngoài.
Ch ý: Không được để xúpáp rơi ra khỏi nắp quilt.
-Bước 6. Xpp nạp v xupp xả. nếu xpp nạp v xpp xả cịn được dùng lại thì cần phải đánh dấu lại để khi lắp lại chúng được lắp lại tại vị trí như cũ.
B3. Piston v thanh truyền
* Những bước tháo rời
Bạc lĩt thanh truyền
Vịng xcmăng
Vịng chặn chốt piston
Chốt piston
Thanh truyền
Piston
* Những thao tc quan trọng
- Bước 1. Bạc lĩt thanh truyền
Nếu bạc lĩt thanh truyền cịn được dùng lại thì cần phải đánh dấu lại như hình vẽ
- Bước 2. Vịng xcmăng
Kẹp thanh truyền vào êtô. Cẩn thận để không làm phá hỏng thanh truyền.
Dng dụng cụ thay thế vịng xcmăng để tháo vịng xcmăng.
Không nên cố gắng dùng dụng cụ khác để tháo vịng xcmăng bởi vì việc gin lị vịng xcmăng không đúng sẽ dẫn đến làm giảm độ căng của vịng xécmăng.
- Bước 3. Vịng chặn chốt piston
dùng kềm kẹp để tháo vịng chặn chốt piston ra ngồi.
- Bước 4. Piston v chốt piston
G nhẹ chốt piston ra ngồi bằng ba v một thanh đồng.
Nếu piston v chốt piston cịn được dùng lại thì cần phải đánh dấu lại vị trí mà nó được tháo ra.
4.2. Kiểm tra v sửa chữa, thay thế.
4.2.1. Nắp quilt
Kiểm tra mặt phẳng của bề mặt phía dưới nắp quilát.
Dùng một thước thẳng sắc cạnh và một bộ căn lá để đo bốn phía và hai đường chéo của mặt dưới nắp quilát.
Cần phải mài lại mặt dưới nắp quilát nếu giá trị đo được quá lớn hơn so với giá trị cho phép nhưng vẫn cịn ít hơn so với giá trị lớn nhất cho phép mài.
Nếu giá trị đo được vượt quá giá trị cho phép mi thì cần phải thay nắp quilt.
Tiu chuẩn
Giới hạn
Giới hạn lớn nhất
cho php mi
0.05mm
0.2mm
0.3mm
Chiều cao nắp quilt
Tiu chuẩn
Giới hạn
91.95-92.05 mm
91.55mm
4.2.1.2. Bề mặt phẳng lắp ống gĩp nạp v xả
Dùng một thước thẳng sắc cạnh và bộ căn lá để đo độ phẳng của bề mặt lắp ống góp nạp v xả.
Mài lại bề mặt này nếu giá trị đo được vượt quá giới hạn qui định nhưng vẫn nhỏ hơn so với gi trị lớn nhất cịn cho php mi.
Nếu giá trị đo được vượt quá giá trị lớn nhất cịn cho php mi thì cần phải thay nắp quilt.
Tiu chuẩn
Giới hạn
Giới hạn lớn nhất
cho php mi
0.05mm
0.2mm
0.4mm
4.2.1.2. Bề mặt phẳng của ống gĩp xả
Dùng một thước thẳng sắc cạnh và bộ căn lá để đo độ phẳng của bề mặt phẳng của ống góp xả.
nếu giá trị đo được vượt quá giá trị cho phép thì cần phải thay thế ống gĩp xả
Tiu chuẩn
Giới hạn
0.05 mm
0.2mm
4.2.2. Ống dẫn hướng xúpáp và xúpáp
4.2.2.1. Khe hở giữa thân xupáp và ống dẫn hướng
- Phương pháp đo - 1
Trước khi đo cần đưa thân xupáp vào ống dẫn hướng xupáp và chỉnh kim trên đồng hồ đo về vị trí “0”
Dịch chuyển đầu xupáp từ phía này đến phía kia.
Đọc giá trị trên đồng hồ
Ch ý gi trị lớn nhất
Nếu giá trị đo được vượt quá giá trị cho phép, cả xúpáp và ống dẫn hướng xupáp cần phải được thay thế.
Khe hở thn van
Tiu chuẩn
Giới hạn
Van nạp
0.039-0.069mm
0.200mm
Van xả
0.064-0.093mm
0.25mm
- Phương pháp đo - 2
Đo đường kính ngoài của thân xupáp
tham khảo ở bảng giá trị đường kính ngoài của thân xupáp
Dùng đồng hồ đo đường kính trong để đo đường kính trong của ống dẫn hướng xupáp.
4.2.2.2. Thao tc thay thế ống dẫn hướng xupáp
- Tháo ống dẫn hướng xupáp ra ngoài
Sử dụng búa và dụng cụ thay ống dẫn hướng xupáp để đưa ống dẫn hướng xupáp ra ngoài từ mặt dưới của nắp quilát.
- Lắp ống dẫn hướng xupáp vào
Bôi dầu bôi trơn động cơ vào phía bên ngoài của ống dẫn hướng xupáp.
Gắn dụng cụ lắp ống dẫn hướng xupáp vào ống dẫn hướng xupáp
Dùng búa để đóng ống dẫn hướng xupáp vào đúng vị trí từ mặt phía trn của nắp quilt.
- Đo chiều cao của phần nhô lên phía trên của ống dẫn hướng xupáp từ bề mặt phía trên của nắp quilt
Chiều cao của phần nhơ ln: 13mm
Ch ý: nếu ống dẫn hướng xupáp đ bị tho ra thì cần thay cả bộ xupp v ống dẫn hướng xupáp.
Xupáp và đế xupáp
4.2.2.3. Đường kính ngoài của thân xupáp
Đo đường kính thân xupáp tại 3 vị trí.
Nếu gi trị đo được nhỏ hơn giá trị qui định cần phải thay cả bộ xupáp và ống dẫn hướng xupáp.
Tiu chuẩn
Giới hạn
Van nạp
7.946-7.961mm
7.880mm
Van xả
7.921-7.936mm
7.850mm
4.2.2.4. Độ dày của nấm xupáp
Đo độ dày của nấm xupáp
Nếu giá trị đo được nhỏ hơn giới hạn qui định, cần phải thay cả bộ xupáp và ống dẫn hướng xupáp.
Tiu chuẩn
Giới hạn
1.8 mm
1.5mm
4.2.3.Lỗ xupp
Cho xupp 1 vo trong nắp quilt 2.
Dùng thước thẳng sắc cạnh và một thước thép để đo chiều sâu của lỗ xupáp từ mặt dưới của nắp quilt.
Nếu giá trị đo được vượt quá giới hạn qui định, cần phải thay thế đế xupáp
Tiu chuẩn
Giới hạn
Nạp
0.73mm
1.28mm
Xả
0.70mm
1.20mm
4.2.4.Cị mổ
Kiểm tra rằng lỗ dầu của cị mổ khơng bị nghẹt. nếu cần dùng khí nén để thổi sạch lỗ dầu cị mổ.
Sửa chữa cị mổ
Kiểm tra bề mặt cị mổ tiếp xc với thn xuppvề những sự mịn cĩ tạo ra bậc hoặc cĩ rạch khía.
Nếu bề mặt tiếp xc cĩ mịn bậc hoặc rạch khía nhẹ thì cần phải mi bề mặt cị mổ với đá mài có dầu đá.
Nếu dạng mịn như trên là nghiêm trọng thì cần phải thay thế cị mổ.
4.2.5. Thn xilanh.
- Bề mặt phẳng phía trn của thn xilanh
Tho chốt thn xilanh ra ngồi
Lấy ống lĩt xilanh ra
Tham khảo cch thay thế ống lĩt xilanh
Dùng thước thẳng sắc cạnh 1 và bộ căn lá 2 để đo 4 phía và 2 đường chéo của mặt đầu thân xilanh.
Nếu giá trị đo được vượt quá giá trị cho phép, cần phải thay thế thân xilanh.
Tiu chuẩn
Giới hạn
0.05 mm
0.20mm
- Chiều cao thn xilanh
Tiu chuẩn
244.945-245.005mm
Lắp ống lĩt xilanh lại
Lắp chốt định vị mặt đầu thân xilanh
4.2.6. Trục cị mổ v cị mổ
4.2.6.1. Độ vng trục cị mổ
Đặt trục cị mổ ln khối chữ V
Dùng đồng hồ so để đo độ vng tại vị trí giữa trục cị mổ
Nếu độ vng l rất nhỏ thì cĩ thể hiệu chỉnh lại bằng một bn p.
Cịn nếu gi trị độ vng đo được vượt qu giới hạn cho php thì phải thay trục cị mổ.
Độ vng cho php của trục cị mổ
Giới hạn
0.3mm
4.2.6.2. Đường kính ngoài của trục cị mổ
Dùng một panme đo ngoài để đo đường kính ngoài của trục cị mổ tại những vị trí lắp cị mổ.
Nếu giá trị đo được nhỏ hơn giới hạn cho phép, cần phải thay thế trục cị mổ
Đường kính ngoài trục cị mổ
Tiu chuẩn
Giới hạn
18.98-19mm
18.9mm
4.2.6.3.Khe hở giữa cị mổ v trục cị mổ
Dùng thước đo đường kính trong để đo đường kính trong của cị mổ
Đường kính trong của cị mổ
Tiu chuẩn
Giới hạn
19.01-19.03mm
19.1mm
Đo đường kính ngoài của trục cị mổ.
Nếu giá trị khe hở đo được vượt quá giới hạn cho phép, cần thay thế hoặc cị mổ hoặc trục cị mổ.
Khe hở giữa cị mổ v trục cị mổ
Tiu chuẩn
Giới hạn
0.01-0.05mm
0.2mm
4.2.7. Lị xo xpp
- Chiều cao ở trạng thi tự do của lị xo xupp
Dùng thước kẹp để đo chiều cao ở trạng thái tự do của lị xo xupp.
Nếu giá trị đo được nhỏ hơn giá trị cho phép, cần thay lị xo xupp.
Chiều cao lị xo bn trong v lị xo bn ngồi
Tiu chuẩn
Giới hạn
Lị xo bn trong
45.3mm
44.4mm
Lị xo bn ngồi
49.7mm
48.2mm
- Độ vuông góc của lị xo
Dng một mặt phẳng và một êke để đo độ vuông góc của lị xo xupp
Nếu giá trị đo được vượt quá giới hạn cho phép, cần thay thế lị xo xupp
Độ vuông góc của lị xo bn trong v bn ngồi
Giới hạn cho php
Lị xo bn trong
3.0mm
Lị xo bn ngồi
3.2mm
- Dùng dụng cụ thử để đo độ căng của lị xo xupp
Nếu giá trị đo được nhỏ hơn giới hạn cho phép, cần phải thay lị xo xupp
Độ căng của lị xo xupp
Chiều cao nn
Tiu chuẩn
Giới hạn
Lị xo bn trong
37mm
57.9N
49N
Lị xo bn ngồi
39mm
20.5N
177.4N
4.2.8. Đế xúpáp
4.2.8.1. Lắp đế xupáp
Đặt cẩn thận dụng cụ lắp ghép 1 lên trên đế xupáp 2
chú ý: bề mặt của dụng cụ lắp ghép tiếp xúc với đế xupáp phải được lm sạch
Dùng bàn ấn 3 để ấn từ từ lên dụng cụ lắp ghép và đẩy đế xupáp sâu vào bên trong.
4.2.8.2. Sửa chữa đế xupáp
Làm sạch muội than từ bề mặt của đế xupáp
Dùng lưỡi cắt ( 15o, 45o, và lưỡi 75o) để làm giảm bớt những vết trầy xước và bề mặt thô nhám. Việc này giúp cho chiều dày tiếp xúc đạt được giá trị cho phép chỉ lấy đi phần bề mặt bị trầy xước và thô nhám. Không cắt đi quá nhiều. cẩn thận, không được cắt vào phần có muội than.
Gĩc bệ xupp : 45o
Bơi hợp chất mi mịn vo bề mặt của đế xupp
Cho xupáp vào trong ống dẫn hướng xupáp
Xoay xupp trong khi g nhẹ xupp vo bề mặt đế xupáp
Kiểm tra rằng chiều dày tiếp xúc được chính xác
Kiểm tra rằng bề mặt tiếp xúc của đế xupáp tiếp xúc với xupáp trên toàn chu vi.
4.2.8.3. Chiều rộng tiếp xc
Kiểm tra bề mặt tiếp xúc của xupáp về độ nhám và sự không phẳng. cần làm trơn lạ bề mặt tiếp xúc của xupáp
Đo chiều rộng tiếp xc của xupp
Nếu giá trị đo được vượt quá giới hạn cho phép, cần phải thay thế đế xupáp
Tiu chuẩn
Giới hạn cho php
Van nạp
1.7mm
2.2mm
Van xả
2.0mm
2.5mm
4.2.8.4. Thay thế đế xupáp
Lấy đế xupáp ra khỏi nắp quilát
Hàn tạo thành một cung trên toàn bộ chu vi bên trong của đế xupáp
Để đế xupáp ra ngoài mát trong vịng vi pht
việc này sẽ làm cho đế xupáp co lại và làm cho việc lấy đế xupáp ra ngoài được dễ dàng hơn
Dùng vít 3 để nạy nhẹ đế xupáp ra ngoài
cẩn thận để không làm hư hỏng nắp quilát
Vệ sinh muội than và vật thể lạ trong lỗ đế xupáp một cách cẩn thận
4.2.9. Ống lĩt xilanh
4.2.9.1. Đo đường kính ống lót xilanh
Dùng thước đồng hồ đo xilanh để đo đường kính xilanh tại vị trí đo số theo hướng - v trục -.
Điểm đo có khoảng cách so với mặt đầu thân xilanh: 20mm
Nếu giá trị đo được vượt quá giới hạn cho phép cần phải thay ống lót xilanh
Tiu chuẩn
Giới hạn
93.021mm
93.1mm
Ch ý: bn trong của loại xilanh ống lĩt khơ được mạ Crome. Nên không được phép khoan hoặc hàn. Nếu phía bên trong của ống lót xilanh có vết xây xác hoặc bị chy xm thì cần phải thay ống lĩt xilanh.
4.2.9.2.Kiểm tra độ nhô lên của ống lĩt xilanh
Đặt thước thẳng sắc cạnh dọc trên đỉnh của ống lót xilanh được đo.
Dùng bộ căn lá để đo độ nhô của ống lót xilanh.
Độ nhô lên của ống lót xilanh
Tiu chuẩn
0-0.1mm
Sự khác nhau về độ nhô của ống lót xilanh ở bất kì 2 xilanh no kế tiếp nhau cũng không được vượt quá 0.03mm.
4.2.9.3. Thay thế ống lĩt xilanh
- Tho ống lĩt
Đưa dụng cụ tháo ống lót xilanh vào thân xilanh(từ phía dưới của thân xilanh) cho đến khi nó đ tiếp xc một cch chắc chắn với ống lĩt xilanh.
Dng dụng cụ p để đẩy ống lót xilanh ra khỏi thân xilanh.
Chú ý : cẩn thận để không làm hư hại đến bề mặt trên của thân xilanh trong suốt quá trình thao tc.
- Lựa chọn loại ống lĩt xilanh
Lấy gi trị trung bình của đường kính trong của thân xilanh trừ đi giá trị trung bình của ống lĩt xilanh để biết được độ dôi của mối lắp ghép.
Tiu chuẩn
-0.01-0.019mm
Đo đường kính trong thân xilanh
Thực hiện đo tại vị trí đo ở các hướng -, -,- v -.
Vị trí đo : 98mm
Tính gi trị trung bình của 4 lần đo để xác định chính xc loại ống lĩt xilanh cho chính xc.
Tham khảo bảng dưới đây để chọn loại ống lót
Cỡ loại ống lĩt
2
3
Đường kính xilanh
95.001-95.020mm
95.021-95.040mm
Đo đường kính ngoài của ống lót xilanh
Thực hiện 2 lần đo tại các điểm đo , , v .
Điểm đo : 20mm
Điểm đo : 80mm
Điểm đo : 140mm
Tính gi trị trung bình của cả 6 lần đo để xác định chính xác loại ống lót xilanh
* Sự lựa chọn ống lót xilanh và độ dôi lắp ghép
Cân nhắc một cách cẩn thận về phương pháp lắp ghép và sự lựa chọn loại ống lĩt xilanh l một việc hết sức quan trọng.
Nếu độ dôi của ống lót xilanh quá nhỏ, điều đó sẽ làm ảnh hưởng đến hiệu quả làm mát.
Cịn nếu độ dôi của ống lót xilanh quá lớn sẽ dẫn đến kết quả là làm cho ống lót xilanh khó lắp vào trong xilanh.
Nn dn tem vo phía bn tri của block xilanh trong qu trình lắp ghp để chọn chính xác ống lót xilanh cần dùng.
Loại ống lĩt
Đường kính trong của xilanh
Loại
bảo dưỡng
Đường kính ngoài
của ống lĩt
1
95.001-95.010
1
95.011-95.020
2
95.011-95.020
2
95.021-95.030
3
95.021-95.030
3
95.031-95.04
4
95.031-95.040
4
95.041-95.05
- Lắp ống lĩt xilanh voxilanh
Qu trình lắp rp ống lĩt xilanh phải dng dụng cụ đặc biệt.
Dùng dầu hỏa hoặc dầu diesel để rửa sạch ống lót xilanh và lỗ xilanh.
Dng khí nén để thổi khô mặt ngoài của ống lót xilanh và mặt trong của lỗ xilanh.
Ch ý: tất cả những vật thể lạ dính bm vo ống lĩt xilanh hoặc lỗ xilanh đều phải làm sạch cẩn thận trước khi lắp ghép.
Đưa ống lót vo trong thn xilanh từ phía đỉnh của thân xilanh.
Đặt dụng cụ lắp ghép lên trên đỉnh của ống lót xilanh.
Dụng cụ lắp ghép được đặt dưới đường tâm của trục ép
Dng bn p tc dụng một lực khoảng 4900N ln ống lĩt.
Tiếp tục tăng lực ép lên giá trị 24500N để đưa hoàn toàn ống lót vào trong thân xilanh
Sau khi lắp ống lót xilanh, đo độ nhô lên của ống lót.
Trong qu trình lắp nn sử dụng băng khô
đối với loại ống lót xilanh khô có mạ Crome, quá trình lắp ghp rất thích hợp dng băng khô. Làm lạnh ống lót xilanh bằng băng khô sẽ làm cho ống lót thu nhỏ lại và việc lắp ghép sẽ trở nên dễ dàng hơn.
4.2.9.4. Chọn loại piston
Đo đường kính trong của ống lót xilanh sau khi lắp ống lót xilanh vào thân xilanh.
Sau đó chọn loại piston phù hợp với ống lót vừa lắp ghép.
Đo đường kính trong của ống lót xilanh
điểm đo 20mm
điểm đo 140mm
đường kính trong ống lót xilanh
Loại
AX
93.035-93.050mm
CX
93.051-93.066mm
Ch ý: chọn lựa loại piston l phần quan trọng nhất. sự sai sốt trong qu trình lựa chọn sẽ gy ra hư hỏng trong động cơ. Vì vậy phải luơn luôn đo đường kính trong của ống lót xilanh cẩn thận để chọn chính xác loại piston cần dùng.
Đo đường kính piston
điểm đo trên piston: cách đỉnh piston một khoảng 78mm
loại piston
Loại
AX
92.979-92.994mm
CX
92.995-93.010mm
Khe hở giữa ống lĩt xilanh v piston
0.041 – 0.071mm
4.2.10. Con đội và đũa đẩy
4.2.10.1. Kiểm tra một cách cẩn thận bề mặt tiếp xúc của con đội về sự rỗ mịn, nứt gy v cc điều kiện bất thường khác. Con đội pahỉ được thay thế nếu nếu sảy ra bất kì một trong những điều kiện bất thường đó.
Tham khảo hình vẽ minh họa bn tri
tiếp xc bình thường
nứt gy
mịn rỗ
tiếp xúc không đều, gập ghềnh
tiếp xúc không đều, tiếp xúc một phía
Ch ý:
Bề mặt tiếp xúc của con đội có dạng hình cầu. đừng bao giờ cố gắng để mài chúng bằng dầu mài hoặc bằng dụng cụ mài nào tương tự. nếu con đội bị hư hỏng, hy thay thế.
4.2.10.2. Đường kính ngoài của con đội
Đo đường kính ngoài của con đội bằng panme.
Nếu giá trị đo được nhỏ hơn giới hạn cho phép, cần phải thay thế con đội.
Đường kính ngoài của con đội.
tiu chuẩn: 12.97-12.99mm
giới hạn: 12.95mm
4.2.10.3. Khe hở giữa thân xilanh và con đội.
Tiu chuẩn: 0.01-0.046mm
Giới hạn: 0.10mm
4.2.10.4 Sự cong của đũa đẩy
Đặt đũa đẩy lên một bề mặt phẳng
Lăn đũa đẩy trên mặt phẳng và đo độ cong của đũa đẩy bằng bộ căn lá.
Nếu giá trị đo được vượt quá giới hạn cho phép, cần phải thay đũa đẩy.
Giới hạn độ cong cho php của đũa đẩy: 0.3mm.
Kiểm tra kĩ về độ mịn qu mức cả hai đầu của đũa đẩy. Nếu phát hiện có hư hỏng, đũa đẩy phải được thay thế.
4.2.11. Trục cam
Kiểm tra cẩn thận cổ trục, cam, bánh răng dẫn động bơm dầu và bạc lót trục cam về những hư hỏng do mịn qu mức.
Trục cam và bạc lót phải được thay thế nếu phát hiện thấy có hư hỏng trong suốt quá trình kiểm tra.
Đường kính cổ trục cam
Dùng panme để đo đường kính của cổ trục cam theo 2 hướng vuông góc nhau. Nếu giá trị đo được nhỏ hơn giới hạn cho phép, cần phải thay trục cam.
Đường kính cổ trục cam
Tiu chuẩn
Giới hạn
49.945mm
49.6mm
Chiều cao cam
Đo chiều cao cam H bằng thước kẹp. nếu giá trị đo được nhỏ hơn giới hạn cho phép, phải thay trục cam
chiều cao trục cam
Tiu chuẩn
Giới hạn
42.08mm
41.65mm
Độ vng trục cam
Gắn trục cam ln khối chữ V
Dùng đồng hồ so để đo độ vng trục cam.
Nếu giá trị đo được vượt quá giới hạn cho php, cần phải thay thế trục cam.
Độ vng trục cam
Tiu chuẩn
Giới hạn
0.20mm
0.10mm
Khe hở giữa bạc lĩt trục cam v trục cam
Dùng panme đo lỗ để đo đường kính trong của bạc lót trục cam
Đường kính trong của bạc lót trục cam
Tiu chuẩn
Giới hạn cho php
50-50.03mm
50.08mm
Nếu khe hở giữa cổ trục cam v bạc lĩt trục cam vượt quá giá trị cho phép, cần phải thay thế bạc lót trục cam.
Khe hở bạc lĩt trục cam
Tiu chuẩn
Giới hạn cho php
0.05mm
0.12mm
Thay thế bạc lĩt trục cam
Tho bạc lĩt trục cam
Tho miếng lm kín thn xilanh
Dùng dụng cụ tháo bạc lót để tháo bạc lót trục cam.
Lắp bạc lĩt trục cam
Sắp thẳng hng lỗ dầu của bạc lĩt v lỗ dầu của thn xilanh.
Dùng dụng cụ thay thế bạc lót để lắp bạc lót trục cam.
4.2.12.Bạc lĩt v trục khuỷu
Kiểm tra bề mặt cổ trục v cổ khuỷu của trục khuỷu những mi mịn qu mức v những hư hỏng khác.
kiểm tra bề mặt lắp phớt dầu về sự mi mịn qu mức v những hư hỏng khác.
Kiểm tra sự thơng suốt của lỗ dầu.
Ch ý:
Để tăng cường độ cứng, bề mặt của chốt khuỷu và cổ khuỷu được thấm nitơ. Vì vậy khơng được mài bề mặt trục khuỷu. bởi vậy, khi mịn dưới kích thước cho phép thì khơng được dùng lại.
4.2.12.1. Kiểm tra độ thấm nitơ của trục khuỷu
Dùng hợp chất tẩy rửa để rửa sạch toàn bộ trục khuỷu. rửa sạch sao cho khơng cịn dầu bơi trơn dính bám trên bề mặt kiểm tra.
Chuẩn bị một dung dịch amoni đồng cloric 5-10%.
Sử dụng vịi xịt để bơm dung dịch đó lên bề mặt cần kiểm tra.
Giữ bề mặt kiểm tra nằm ngang hoàn toàn để ngăn không cho dung dịch bị chảy xuống.
Chú ý: không được để dung dịch chảy vào lỗ dầu hoặc vùng xung quanh.
Nhận xt
Đợi trong khoảng thời gian 20-40 pht.
Nếu bề mặt khơng bị chuyển musau 30 – 40 pht thì trục khuỷu vẫn cịn dng được.
Nếu có sự đổi màu ( bề mặt kiểm tra sẽ có màu của đồng), trục khuỷu phải được thay thế.
Rửa sạch bề mặt kiểm tra ngay sau khi kiểm tra xong.
Chú ý: dung dịch amoni đồng cloric có tính ăn mịn rất cao. Vì vậy, phải rửa sạch bề mặt kiểm tra sau khi hồn tất cơng việc.
4.2.12.2. Độ vng của trục khuỷu
Đặt đồng hồ so vo cổ trục giữa của trục khuỷu
Quay nhẹ trục khuỷu.
Đọc trên đồng hồ đo trong khi quay trục khuỷu.
Nếu giá trị đo được vượt quá giới hạn cho phép, cần phải thay trục khuỷu.
Độ vng trục khuỷu
Tiu chuẩn: 0.05mm ;Giới hạn: 0.08mm
4.2.12.3. Độ trải rộng của bạc lĩt
Dùng thước kẹp để đo độ trải rộng của bạc lót.
Nếu giá trị đo được nhỏ hơn giới hạn cho phép, cần phải thay bạc lót.
Giới hạn
Bạc lĩt trục khuỷu
64.5mm
Bạc lĩt thanh truyền
56.5mm
4.2.12.4. Đường kính của cổ khuỷu và chốt khuỷu
Dng panme để đo đường kính của cổ khuỷu theo hai hướng 1-1 và 2-2 tại hai điểm đo 3 và 4.
Lặp lại thao tác của bước 1 để đo đường kính của chốt khuỷu.
Nếu giá trị đo được vượt quá giới hạn cho phép, cần phải thay trục khuỷu.
Đường kính của cổ khuỷu
Tiu chuẩn
Giới hạn
59.92-59.93mm
59.91mm
Đường kính của chốt khuỷu
Tiu chuẩn
Giới hạn
52.92-52.93mm
52.90mm
Độ mịn bất thường của cổ khuỷu và chốt khuỷu
Tiu chuẩn
Giới hạn
0.05mm hoặc ít hơn
0.08mm
4.2.12.5. Khe hở giữa bạc lĩt v cổ trục khuỷu
Nếu khe hở giữa đường kính trong của bạc lót và đường kính của cổ khuỷu vượt quá giới hạn cho phép thì cần phải thay thế bạc lĩt hoặc/v trục khuỷu.
khe hở giữa bạc lĩt v trục khuỷu
Tiu chuẩn
Giới hạn
0.031-0.064mm
0.110mm
4.2.12.6. Đường kính trong của bạc lĩt trục khuỷu
Lắp bạc lót vào đầu to thanh truyền
Xiết chặt nắp bạc lót với trị số moment qui định.
Trị số lực xiết bulong thanh truyền.
83.4±4.9N.m
Dùng panme đo đường kính lỗ để đo đường kính trong của bạc lót thanh truyền.
4.2.12.7. Khe hở giữa bạc lĩt thanh truyền v chốt khuỷu
Nếu khe hở giữa bạc lót đầu to thanh truyền và chốt khuỷu vượt quá giới hạn cho phép, cần phải thay thế bạc lót và/hoặc trục khuỷu.
Khe hở giữa bạc lĩt v chốt khuỷu
Tiu chuẩn
Giới hạn
0.029-0.066mm
0.100mm
4.2.12.7. Đo khe hở ( bằng dưỡng plastic)
- Khe hở giữa bạc lĩt v cổ khuỷu
Làm sạch thân xilanh, bề mặt để lắp bạc cổ khuỷu, nắp bạc lót và bạc lót.
Lắp bạc lĩt vo thn xilanh.
Đặt cẩn thận trục khuỷu ln bạc lĩt.
Quay trục khuỷu đi khoảng 30o để làm cho trục khuỷu vừa khít với bạc lĩt.
Đặt miếng đo nhựa lên bề mặt của cổ khuỷu trên cả bề rộng của bạc lót.
Lắp nắp bạc lót cùng với miếng bạc lót phía dưới.
Xiết chặt nắp trục khuỷu đến giá trị moment qui định
moment xiết bulong nắp bạc trục khuỷu
166.7±9.8N.m
Không được quay trục khuỷu trong qu trình lắp v xiết nắp bạc trục khuỷu.
Tho nắp bạc ra ngồi.
So sánh bề rộng của miếng đo nhựa được gắn vào với tỉ lệ in trên vỏ hộp của miếng đo nhựa.
nếu giá trị đo được vượt quá giới hạn, thực hiện những bước thêm vào dưới đây.
Dùng thước đo ngoài để đo đường kính của cổ khuỷu.
Dùng thước đo trong để đo đường kính trong của bạc lót.
Nếu khe hở giữa bạc lót và cổ khuỷu vượt quá giá trị cho phép, cần phải thay bạc lót và/hoặc trục khuỷu.
- Đo khe hở bạc lĩt v chốt khuỷu
Lm sạch trục khuỷu, thanh truyền, nắp bạc lĩt v bạc lĩt.
Lắp bạc lót vào đầu to thanh truyền và nắp bạc.
Giữ khơng cho thanh truyền di chuyển.
Gắn miếng đo nhựa vào chốt khuỷu.
Bôi dầu động cơ vào miếng đo nhựa để giữ nó khỏi rơi xuống.
Ráp nắp bạc thanh truyền vào và xiết chặt đến giá trị lực xiết qui định.
Giữ không để thanh truyền dịch chuyển khi lắp ráp.
Tho nắp bạc ra.
So sánh chiều rộng của miếng đo nhựa được lắp đo với tỉ lệ được in trên vỏ hộp của miếng đo nhựa.
Nếu giá trị đo được vượt quá giá trị cho phép, thực hiện những bước tiếp theo.
Dùng thước đo ngoài để đo đường kính của chốt khuỷu.
Dùng thước đo trong để đo đường kính của bạc lót đầu to thanh truyền.
nếu giá trị đo được vượt quá giới hạn cho phép, cần phải thay bạc lót đầu to thanh truyền v/hoặc trục khuỷu.
4.2.12.8. Lựa chọn bạc lĩt trục khuỷu
Sự lựa chọn bạc lót trục khuỷu phải dựa trên cơ sở đo đường kính của cổ trục và bạc lót.
Lựa chọn ph hợp theo kí hiệu của thân xilanh và của cổ khuỷu để quyết định chính xc loại bạc lĩt trục khuỷu.
Cổ trục thn xilanh
Cổ trục khuỷu
Bạc lĩt trục khuỷu
Kí hiệu
Đường kính
Kí hiệu
Đường kính
Kí hiệu
Kích thước, m mu
Khe hở dầu
1
63.9916-64.0000
1
59.927-59.932
4
2.012-2.015 /nu
0.0296-0.049
2
59.922-59.927
4
2.012-2.015 /nu
0.0346-0.054
3
59.917-59.922
5
2.015-2.018 /vng
0.0336-0.053
2
63.9826-63.9915
1
59.927-59.932
2
2.006-2.009 /đen
0.0321-0.0521
2
59.922-59.927
3
2.009-2.012 /xanh
0.0316-0.0515
3
59.917-59.922
4
2.012-2.015 /nu
0.0306-0.0505
3
63.9750-63.9825
1
59.927-59.932
1
2.003-2.006 /xanh l
0.031-0.0495
2
59.922-59.927
2
2.006-2.009 /đen
0.03-0.0485
3
59.917-59.922
2
2.006-2.009 /đen
0.035-0.0535
4.2.13. Piston
Chọn loại piston và đo đường kính ống lót xilanh.
Tham khảo phần thân xilanh, trong mục đo đường kính trong của ống lót xilanh để có thông tin chi tiết về cách chọn piston và phương pháp đo đường kính ống lót xilanh.
4.2.13.1.Vịng xecmăng
- Khe hở vịng xecmăng
Đưa vịng găng nằm ngang vào trong ống lót xilanh.
Đẩy vịng găng vào trong ống lót đến khi nó đạt đến điểm đo 1 hoặc 2, nơi mà ống lót xilanh có kích thước nhỏ nhất.
Điểm đo 1: 10mm
Hoặc điểm đo 2: 120mm
Dùng bộ căn lá để đo khe hở vịng găng. Nếu giá trị đo được vượt quá giới hạn cho phép, cần phải thay vịng găng.
Khe hở vịng găng piston
Tiu chuẩn
Giới hạn
Vịng nn thứ nhất
0.2 – 0.4 mm
1.5 mm
Vịng nn thứ hai
Vịng dầu
0.1 – 0.3 mm
- Khe hở giữa rnh vịng găng và vịng găng
Dùng bộ căn lá để đo khe hở giữa vịng găng piston và rnh vịng găng tại một vài điểm xung quanh piston.
Nếu khe hở giữa vịng găng và khe hở rnh vượt quá giới hạn cho phép, cần phải thay vịng găng piston.
Khe hở giữa vịng găng và rnh
Tiu chuẩn
Giới hạn
Vịng nn thứ nhất
0.09 – 0.125mm
0.150mm
Vịng nn thứ hai
0.05 – 0.075mm
Vịng dầu
0.03 – 0.07 mm
Kiểm tra vịng găng một cách cẩn thận.
Nếu rnh vịng găng bị hư hỏng hoặc bị bóp méo, cần phải thay piston.
4.2.13.2. Chốt piston
Đường kính chốt piston
Dùng panme để đo đường kính chốt piston tại một vi vị trí.
Nếu giá trị đo được ít hơn giới hạn cho phép, cần phải thay chốt piston.
Đường kính chốt piston
Tiu chuẩn
Giới hạn
30.995-31mm
30.97mm
- Khe hở giữa chốt piston v lỗ chốt piston
Dùng thước đo lỗ để đo đường kính trong của lỗ chốt piston.
Đường kính của lỗ chốt piston
Tiu chuẩn
31.002 – 31.010 mm
Khe hở giữa chốt v lỗ chốt
0.002 – 0.015 mm
- Lựa chọn gioăng nắp quilát
Gioăng nắp quylát được xác định bằng độ nhô cao lên của piston so với mặt phẳng phía trên thân máy để nâng cao tính năng của động cơ.
Có 3 loại gioăng khác nhau về độ dày. Chọn loại
gioăng thích hợp theo trình tự sau. Trước khi đo, cần
cạo muội các bon trên đỉnh piston và thành xi lanh và
phần lắp gioăng quy lá
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 20101007112612_LACNOT6.doc