MỤC LỤC
Trang bìa.
Trang phụ bìa.
Lời cam đoan.
Mục lục.
Danh mục ký hiệu viết tắt trong luận án.
Danh mục các biểu bảng, biểu đồ, sơ đồ trong luận án.
PHẦN MỞ ĐẦU. 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU. . 6
1.1. Khái niệm và một số đặc trưng cơ bản của môn võ thuật CAND. 6
1.1.1. Khái niệm về môn võ thuật CAND . 6
1.1.2. Một số đặc trưng cơ bản của môn võ thuật CAND. . 7
1.2. Đặc điểm về kỹ - chiến thuật, thể lực và tâm lý môn võ thuật
CAND. . 11
1.2.1. Đặc điểm về kỹ - chiến thuật môn võ thuật CAND. . 11
1.2.2. Đặc điểm về thể lực trong môn võ thuật CAND. . 12
1.2.3. Đặc điểm về hoạt động tâm lý trong môn võ thuật CAND. . 12
1.3. Một số tính chất cơ bản và các nguyên tắc tập luyện của môn võ
thuật CAND. 13
1.3.1. Một số tính chất cơ bản của môn võ thuật CAND. . 13
1.3.2. Các nguyên tắc tập luyện của môn võ thuật CAND. 14
1.3.3. Yêu cầu tập luyện môn võ thuật CAND. 16
1.4. Huấn luyện sức mạnh tốc độ trong môn võ thuật CAND. . 18
1.4.1. Khái quát về tố chất sức mạnh và sức mạnh tốc độ. . 18
1.4.2. Cơ sở lý thuyết của huấn luyện sức mạnh. . 20
1.4.3. Các quan điểm về tố chất sức mạnh và sức mạnh tốc độ trong
huấn luyện thể thao. 23
1.4.4. Huấn luyện sức mạnh tốc độ trong môn võ thuật CAND. . 30
1.4.5. Các phương pháp huấn luyện phát triển sức mạnh tốc độ trong
môn võ thuật CAND. 321.4.6. Bài tập huấn luyện phát triển sức mạnh tốc độ trong môn võ
thuật CAND. 35
1.4.7. Phương pháp sử dụng lượng vận động bài tập phát triển sức
mạnh tốc độ trong môn võ thuật CAND. . 38
1.5. Huấn luyện sức mạnh tốc độ đòn chân trong môn võ thuật CAND. 41
1.5.1. Kỹ thuật đòn chân trong môn võ thuật CAND. 41
1.5.2. Đặc điểm về sức mạnh tốc độ đòn chân môn võ thuật CAND. 42
1.6. Giới thiệu về trường Trung cấp Cảnh sát vũ trang. 46
1.7. Tổng quan một số công trình nghiên cứu có liên quan. . 48
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC
NGHIÊN CỨU. 55
2.1. Đối tượng và khách thể nghiên cứu. 55
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu. . 55
2.1.2. Khách thể nghiên cứu. . 55
2.2. Phương pháp nghiên cứu. 55
2.2.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu. . 56
2.2.2. Phương pháp phỏng vấn tọa đàm. . 56
2.2.3. Phương pháp quan sát sư phạm. . 56
2.2.4. Phương pháp kiểm tra sư phạm. . 57
2.2.5. Phương pháp kiểm tra động lực học. 63
2.2.6. Phương pháp thực nghiệm sư phạm. . 64
2.2.7. Phương pháp toán học thống kê. . 65
2.3. Tổ chức nghiên cứu. 68
2.3.1. Thời gian nghiên cứu. 68
2.3.2. Địa điểm nghiên cứu. 69
234 trang |
Chia sẻ: quyettran2 | Ngày: 28/12/2022 | Lượt xem: 467 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu bài tập phát triển sức mạnh tốc độ đòn chân môn võ thuật công an nhân dân cho nam học viên trường Trung cấp cảnh sát vũ trang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bố chuẩn là loại phân bố xác suất đặc biệt mà phân bố liên tục của
nó (đường chuẩn) có dạng hình chuông đối xứng và tiệm cân trục hoành ở cả
hai phía. Đường chuẩn có thuộc tính đặc trưng là xác định được khi biết giá trị
bình quân và độ lệch tiêu chuẩn. Khi biết hai tham số này, có thể tính được độ
cao của đồ thị (tần suất) tương ứng khác, người ta có thể ước lượng xác suất
nhận được một giá trị bằng số giữa hai số bằng diện tích tương ứng nằm dưới
đồ thị. Đường phân bố chuẩn được sử dụng rộng rãi trong phân tích số liệu
thống kê, đặc biệt trong kiểm định giả thuyết thống kê.
Các kiểm định thống kê như phép kiểm T, phân tích phương sai, phân
tích hồi qui tuyến tính dùng để xử lý các biến số liên tục, đều đòi hỏi những
giả định chặt chẽ về phân bố chuẩn, hệ số biến sai, sai số tương đối của số
trung bình cộng, độ lệch chuẩn hoặc phương sai các mẫu so sánh phải đồng
nhất (gần bằng nhau), ngoài ra có thể kiểm định về phân bố chuẩn của số liệu
thống kê bằng phép kiểm Shapiro - Winki (W).
Như vậy, với mục đích kiểm định giả thuyết thống kê (mức độ đại diện,
tính phân phối chuẩn của kết quả kiểm tra các test trên tập hợp mẫu) của kết
quả kiểm tra các test đánh giá sức mạnh tốc độ đòn chân môn võ thuật CAND
cho nam học viên trường Trung cấp Cảnh sát vũ trang, trên cơ sở các kết quả
kiểm tra như đã trình bày ở bảng 3.4 và 3.5, luận án tiến hành xác định tính
phân bố chuẩn thông qua các chỉ số hệ số biến sai (Cv), sai số tương đối của
số trung bình () và chỉ tiêu W Shapyro - Winki, thu được kết quả trình bày ở
bảng 3.6 đến 3.9 cho thấy: tất cả các test kiểm tra đánh giá sức mạnh tốc độ
kỹ thuật đòn chân trong môn võ thuật CAND của nam học viên trường Trung
cấp Cảnh sát vũ trang đều có kết quả tương đối tập trung Cv<10%, sai số
tương đối của số trung bình cộng đều nằm ở trong phạm vi cho phép < 0.05,
chỉ tiêu Wtính (Shapyro - Winki) đều > Wbảng = 0.881 ở ngưỡng sác xuất
84
P<0.05. Như vậy từ những kết quả kiểm định tính phân bố chuẩn trên đây
thấy kết quả kiểm tra các test lựa chọn đều đảm bảo tính phân bố tương đối
chuẩn của các số liệu khảo sát ở từng test, từng chỉ số động lực học đánh giá
sức mạnh tốc độ kỹ thuật đòn chân trong môn võ thuật CAND của nam học
viên trường Trung cấp Cảnh sát vũ trang (tại các thời điểm kiểm tra ban đầu
và thời điểm kiểm tra sau 12 tháng tập luyện), do đó các kết quả kiểm tra này
đủ độ tin cậy và đảm bảo tính khoa học để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá sức
mạnh tốc độ đòn chân cho đối tượng nghiên cứu.
BẢNG 3.6. KIỂM ĐỊNH TÍNH PHÂN BỐ CHUẨN CÁC TEST SƯ PHẠM ĐÁNH
GIÁ SỨC MẠNH TỐC ĐỘ ĐÒN CHÂN CỦA NAM HỌC VIÊN TRƯỜNG TRUNG
CẤP CẢNH SÁT VŨ TRANG - THỜI ĐIỂM BAN ĐẦU (n = 55)
TT Test
Tính phân bố chuẩn
x Cv W
1. Bật cao có đà (cm). 64.486.04 9.37 0.011 0.892
2. Bật cao với tại chỗ (cm) 53.405.20 9.74 0.015 0.891
3. Bật xa tại chỗ (cm) 250.6910.9 4.35 0.012 0.895
4. Đá móc vào đích cố định 10s (lần). 17.170.88 5.13 0.013 0.913
5.
Tại chỗ đạp ngang vào đích cố định
10s (lần).
19.150.93 4.86 0.011 0.915
6.
Đạp trước(đạp cước tiền) vào đích
cố định 10s (lần).
16.330.71 4.35 0.013 0.946
7.
Di chuyển đá móc, đá tạt vào
thượng đẳng 10s (lần).
9.670.44 4.55 0.013 0.979
8.
Di chuyển đánh gối dọc 2 chân vào
đích 10s (lần).
8.460.40 4.73 0.011 0.904
9.
Đá móc hai chân vào đích 10s
(lần).
14.250.75 5.26 0.012 0.903
10.
Đá 2 đích đối diện cách 2.5m tốc
độ cao 20s (lần).
16.150.82 5.08 0.013 0.917
BẢNG 3.7. KIỂM ĐỊNH TÍNH PHÂN BỐ CHUẨN CÁC CHỈ SỐ ĐỘNG LỰC HỌC
ĐÁNH GIÁ SỨC MẠNH TỐC ĐỘ ĐÒN CHÂN CỦA NAM HỌC VIÊN TRƯỜNG
TRUNG CẤP CẢNH SÁT VŨ TRANG - THỜI ĐIỂM BAN ĐẦU (n = 55)
TT Chỉ số
Tính phân bố chuẩn
x Cv W
Kỹ thuật đánh gối dọc
1. Thời gian phản xạ T (ms) 393.7719.02 4.83 0.013 0.908
2. Thời gian dùng lực t (ms) 17.270.81 4.69 0.013 0.929
3. Đỉnh lực F (kG) 203.7811.24 5.52 0.012 0.915
4. Xung lực P (kGms) 3519.28183.53 2.37 0.019 0.979
5. Chỉ số sức mạnh SQ 18.210.97 5.33 0.018 0.904
Kỹ thuật đạp trước (đạp cước tiền)
1. Thời gian phản xạ T (ms) 376.5718.41 4.89 0.021 0.902
2. Thời gian dùng lực t (ms) 18.841.50 7.96 0.026 0.898
3. Đỉnh lực F (kG) 192.8914.50 7.52 0.028 0.917
4. Xung lực P (kGms) 3634.05189.52 2.46 0.023 0.903
5. Chỉ số sức mạnh SQ 18.611.59 8.54 0.024 0.904
Kỹ thuật đá móc hai chân
1. Thời gian phản xạ T (ms) 314.1415.50 4.93 0.031 0.929
2. Thời gian dùng lực t (ms) 18.310.83 4.53 0.016 0.911
3. Đỉnh lực F (kG) 174.539.63 5.52 0.025 0.908
4. Xung lực P (kGms) 3195.64166.65 2.09 0.013 0.899
5. Chỉ số sức mạnh SQ 17.751.16 6.54 0.024 0.893
BẢNG 3.8. KIỂM ĐỊNH TÍNH PHÂN BỐ CHUẨN CÁC TEST SƯ PHẠM ĐÁNH
GIÁ SỨC MẠNH TỐC ĐỘ ĐÒN CHÂN CỦA NAM HỌC VIÊN TRƯỜNG TRUNG
CẤP CẢNH SÁT VŨ TRANG - THỜI ĐIỂM SAU 12 THÁNG TẬP LUYỆN (n = 55)
TT Test
Tính phân bố chuẩn
x Cv W
1. Bật cao có đà (cm). 68.5413.57 5.21 0.025 0.954
2. Bật cao với tại chỗ (cm) 57.3512.09 3.64 0.014 0.938
3. Bật xa tại chỗ (cm) 253.2611.85 0.73 0.011 0.932
4. Đá móc vào đích cố định 10s (lần). 17.851.04 5.83 0.016 0.931
5.
Tại chỗ đạp ngang vào đích cố định
10s (lần).
19.811.13 5.70 0.013 0.935
6.
Đạp trước (đạp cước tiền) vào đích
cố định 10s (lần).
16.830.94 5.59 0.014 0.954
7.
Di chuyển đá móc, đá tạt vào
thượng đẳng 10s (lần).
10.010.49 4.90 0.011 0.956
8.
Di chuyển đánh gối dọc 2 chân vào
đích 10s (lần).
8.740.44 5.03 0.014 0.989
9.
Đá móc hai chân vào đích 10s
(lần).
14.770.83 5.62 0.012 0.935
10.
Đá 2 đích đối diện cách 2.5m tốc
độ cao 20s (lần).
18.690.91 4.87 0.011 0.899
BẢNG 3.9. KIỂM ĐỊNH TÍNH PHÂN BỐ CHUẨN CÁC CHỈ SỐ ĐỘNG LỰC HỌC
ĐÁNH GIÁ SỨC MẠNH TỐC ĐỘ ĐÒN CHÂN CỦA NAM HỌC VIÊN TRƯỜNG
TRUNG CẤP CẢNH SÁT VŨ TRANG - THỜI ĐIỂM SAU 12 THÁNG TẬP LUYỆN
(n = 55)
TT Chỉ số
Tính phân bố chuẩn
x Cv W
Kỹ thuật đánh gối dọc
1. Thời gian phản xạ T (ms) 380.7817.14 4.50 0.013 0.938
2. Thời gian dùng lực t (ms) 16.750.73 4.35 0.014 0.939
3. Đỉnh lực F (kG) 215.3310.61 4.93 0.012 0.898
4. Xung lực P (kGms) 3606.78182.62 5.06 0.020 0.920
5. Chỉ số sức mạnh SQ 20.401.10 5.39 0.011 0.906
Kỹ thuật đạp trước (đạp cước tiền)
1. Thời gian phản xạ T (ms) 365.6716.46 4.50 0.017 0.969
2. Thời gian dùng lực t (ms) 17.951.38 7.69 0.014 0.895
3. Đỉnh lực F (kG) 206.9416.12 7.79 0.015 0.915
4. Xung lực P (kGms) 3714.57177.65 2.09 0.014 0.908
5. Chỉ số sức mạnh SQ 21.021.84 8.75 0.015 0.894
Kỹ thuật đá móc hai chân
1. Thời gian phản xạ T (ms) 304.4313.70 4.50 0.025 0.917
2. Thời gian dùng lực t (ms) 17.780.77 4.35 0.018 0.904
3. Đỉnh lực F (kG) 184.208.89 4.83 0.021 0.911
4. Xung lực P (kGms) 3275.08163.34 4.99 0.013 0.937
5. Chỉ số sức mạnh SQ 19.821.14 5.75 0.017 0.895
BẢNG 3.10. TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI CÁC TEST SƯ PHẠM ĐÁNH GIÁ SỨC MẠNH TỐC ĐỘ ĐÒN CHÂN CỦA NAM
HỌC VIÊN TRƯỜNG TRUNG CẤP CẢNH SÁT VŨ TRANG - THỜI ĐIỂM BAN ĐẦU
TT Test
Phân loại
Kém Yếu Trung bình Khá Tốt
1. Bật cao có đà (cm). 70.5376.56 >76.56
2. Bật cao với tại chỗ (cm) 58.6163.80 >63.80
3. Bật xa tại chỗ (cm) 261.60272.49 >272.49
4.
Đá móc vào đích cố định 10s
(lần).
19.00
5.
Tại chỗ đạp ngang vào đích cố
định 10s (lần).
22.00
6.
Đạp trước (đạp cước tiền) vào
đích cố định 10s (lần).
19.00
7.
Di chuyển đá móc, đá tạt vào
thượng đẳng 10s (lần).
13.00
8.
Di chuyển đánh gối dọc 2 chân
vào đích 10s (lần).
12.00
9.
Đá móc hai chân vào đích 10s
(lần).
17.00
10.
Đá 2 đích đối diện cách 2.5m
tốc độ cao 20s (lần).
19.00
BẢNG 3.11. TIÊU CHUẨN XẾP LOẠI CHỈ SỐ ĐỘNG LỰC ĐÁNH GIÁ SỨC MẠNH TỐC ĐỘ ĐÒN CHÂN CỦA NAM HỌC
VIÊN TRƯỜNG TRUNG CẤP CẢNH SÁT VŨ TRANG - THỜI ĐIỂM BAN ĐẦU
TT Chỉ số
Phân loại
Kém Yếu Trung bình Khá Tốt
Kỹ thuật đánh gối dọc
1. Thời gian phản xạ T (ms) >431.81 431.81>412.79 412.79374.75 <374.75355.73 <355.73
2. Thời gian dùng lực t (ms) >18.89 18.89>18.08 18.0816.46 <16.4615.65 <15.65
3. Đỉnh lực F (kG) 215.02226.26 >226.26
4. Xung lực P (kGms) 3702.813886.34 >3886.34
5. Chỉ số sức mạnh SQ 19.1820.15 >20.15
Kỹ thuật đạp trước (đạp cước
tiền)
1. Thời gian phản xạ T (ms) >413.39 413.39>394.98 394.98358.16 <358.16339.75 <339.75
2. Thời gian dùng lực t (ms) >21.84 21.84>20.34 20.3417.34 <17.3415.84 <15.84
3. Đỉnh lực F (kG) 207.39221.88 >221.88
4. Xung lực P (kGms) 3823.564013.08 >4013.08
5. Chỉ số sức mạnh SQ 20.2021.78 >21.78
Kỹ thuật đá móc hai chân
1. Thời gian phản xạ T (ms) >345.14 345.14>329.64 329.64298.64 <298.64283.14 <283.14
2. Thời gian dùng lực t (ms) >19.97 19.97>19.14 19.1417.48 <17.4816.65 <16.65
3. Đỉnh lực F (kG) 184.16193.78 >193.78
4. Xung lực P (kGms) 3362.303528.95 >3528.95
5. Chỉ số sức mạnh SQ 18.9120.07 >20.07
BẢNG 3.12. TIÊU CHUẨN XẾP LOẠI SỨC MẠNH TỐC ĐỘ ĐÒN CHÂN THEO TỪNG TEST SƯ PHẠM CỦA NAM HỌC
VIÊN TRƯỜNG TRUNG CẤP CẢNH SÁT VŨ TRANG - THỜI ĐIỂM SAU 12 THÁNG TẬP LUYỆN
TT Test
Phân loại
Kém Yếu Trung bình Khá Tốt
1. Bật cao có đà (cm). 81.9295.28 >95.28
2. Bật cao với tại chỗ (cm) 69.4581.53 >81.53
3. Bật xa tại chỗ (cm) 265.11276.96 >276.96
4.
Đá móc vào đích cố định 10s
(lần).
20.00
5.
Tại chỗ đạp ngang vào đích cố
định 10s (lần).
23.00
6.
Đạp trước (đạp cước tiền) vào
đích cố định 10s (lần).
20.00
7.
Di chuyển đá móc, đá tạt vào
thượng đẳng 10s (lần).
14.00
8.
Di chuyển đánh gối dọc 2 chân
vào đích 10s (lần).
13.00
9.
Đá móc hai chân vào đích 10s
(lần).
18.00
10.
Đá 2 đích đối diện cách 2.5m
tốc độ cao 20s (lần).
20.01
BẢNG 3.13. TIÊU CHUẨN XẾP LOẠI SỨC MẠNH TỐC ĐỘ ĐÒN CHÂN THEO TỪNG CHỈ SỐ ĐỘNG LỰC HỌC CỦA NAM
HỌC VIÊN TRƯỜNG TRUNG CẤP CẢNH SÁT VŨ TRANG - THỜI ĐIỂM SAU 12 THÁNG TẬP LUYỆN
TT Chỉ số
Phân loại
Kém Yếu Trung bình Khá Tốt
Kỹ thuật đánh gối dọc
1. Thời gian phản xạ T (ms) >415.05 415.05>397.92 397.92363.64 <363.64346.51 <346.51
2. Thời gian dùng lực t (ms) >18.21 18.21>17.48 17.4816.02 <16.0215.29 <15.29
3. Đỉnh lực F (kG) 225.94236.55 >236.55
4. Xung lực P (kGms) 3789.403972.02 >3972.02
5. Chỉ số sức mạnh SQ 21.5022.60 >22.60
Kỹ thuật đạp trước (đạp cước tiền)
1. Thời gian phản xạ T (ms) >398.58 398.58>382.13 382.13349.21 <349.21332.76 <332.76
2. Thời gian dùng lực t (ms) >20.71 20.71>19.33 19.3316.57 <16.5715.19 <15.19
3. Đỉnh lực F (kG) 223.06239.18 >239.18
4. Xung lực P (kGms) 3892.224069.87 >4069.87
5. Chỉ số sức mạnh SQ 22.8724.71 >24.71
Kỹ thuật đá móc hai chân
1. Thời gian phản xạ T (ms) >331.83 331.83>318.13 318.13290.73 <290.73277.03 <277.03
2. Thời gian dùng lực t (ms) >19.33 19.33>18.55 18.5517.01 <17.0116.23 <16.23
3. Đỉnh lực F (kG) 193.09201.98 >201.98
4. Xung lực P (kGms) 3438.423601.76 >3601.76
5. Chỉ số sức mạnh SQ 20.9622.10 >22.10
BẢNG 3.14. BẢNG ĐIỂM CHUẨN CÁC TEST SƯ PHẠM ĐÁNH GIÁ SỨC MẠNH TỐC ĐỘ ĐÒN CHÂN CỦA NAM HỌC
VIÊN TRƯỜNG TRUNG CẤP CẢNH SÁT VŨ TRANG - THỜI ĐIỂM BAN ĐẦU
TT Test
Điểm
10 9 8 7 6 5 4 3 2 1
1. Bật cao có đà (cm). 79.58 76.56 73.54 70.52 67.50 64.48 61.46 58.44 55.42 52.40
2. Bật cao với tại chỗ (cm) 66.40 63.80 61.20 58.60 56.00 53.40 50.80 48.20 45.60 43.00
3. Bật xa tại chỗ (cm) 277.94 272.49 267.04 261.59 256.14 250.69 245.24 239.79 234.34 228.89
4.
Đá móc vào đích cố định 10s
(lần).
22 21 20 19 18 17 16 15 14 13
5.
Tại chỗ đạp ngang vào đích cố
định 10s (lần).
24 23 22 21 20 19 18 17 16 15
6.
Đạp trước (đạp cước tiền) vào
đích cố định 10s (lần).
21 20 19 18 17 16 15 14 13 12
7.
Di chuyển đá móc, đá tạt vào
thượng đẳng 10s (lần).
14 13 12 11 10 9 8 7 6 5
8.
Di chuyển đánh gối dọc 2 chân
vào đích 10s (lần).
13 12 11 10 9 8 7 6 5 4
9.
Đá móc hai chân vào đích 10s
(lần).
19 18 17 16 15 14 13 12 11 10
10.
Đá 2 đích đối diện cách 2.5m
tốc độ cao 20s (lần).
21 20 19 18 17 16 15 14 13 12
BẢNG 3.15. BẢNG ĐIỂM CHUẨN CÁC CHỈ SỐ ĐỘNG LỰC HỌC ĐÁNH GIÁ SỨC MẠNH TỐC ĐỘ ĐÒN CHÂN CỦA NAM
HỌC VIÊN TRƯỜNG TRUNG CẤP CẢNH SÁT VŨ TRANG - THỜI ĐIỂM BAN ĐẦU
TT Chỉ số
Điểm
10 9 8 7 6 5 4 3 2 1
Kỹ thuật đánh gối dọc
1. Thời gian phản xạ T (ms) 346.22 355.73 365.24 374.75 384.26 393.77 403.28 412.79 422.30 431.81
2. Thời gian dùng lực t (ms) 15.25 15.65 16.06 16.46 16.87 17.27 17.68 18.08 18.49 18.89
3. Đỉnh lực F (kG) 231.88 226.26 220.64 215.02 209.40 203.78 198.16 192.54 186.92 181.30
4. Xung lực P (kGms) 3978.11 3886.34 3794.58 3702.81 3611.05 3519.28 3427.52 3335.75 3243.98 3152.22
5. Chỉ số sức mạnh SQ 20.63 20.15 19.66 19.18 18.70 18.21 17.73 17.24 16.76 16.28
Kỹ thuật đạp trước (đạp cước tiền)
1. Thời gian phản xạ T (ms) 330.55 339.75 348.96 358.16 367.37 376.57 385.78 394.98 404.19 413.39
2. Thời gian dùng lực t (ms) 15.10 15.84 16.59 17.34 18.09 18.84 19.59 20.34 21.09 21.84
3. Đỉnh lực F (kG) 229.13 221.88 214.63 207.39 200.14 192.89 185.64 178.39 171.15 163.90
4. Xung lực P (kGms) 4107.84 4013.08 3918.32 3823.56 3728.81 3634.05 3539.29 3444.53 3349.77 3255.02
5. Chỉ số sức mạnh SQ 22.58 21.78 20.99 20.20 19.41 18.61 17.82 17.03 16.24 15.44
Kỹ thuật đá móc hai chân
1. Thời gian phản xạ T (ms) 275.39 283.14 290.89 298.64 306.39 314.14 321.89 329.64 337.39 345.14
2. Thời gian dùng lực t (ms) 16.24 16.65 17.07 17.48 17.90 18.31 18.73 19.14 19.56 19.97
3. Đỉnh lực F (kG) 198.59 193.78 188.97 184.16 179.34 174.53 169.72 164.90 160.09 155.28
4. Xung lực P (kGms) 3612.28 3528.95 3445.62 3362.30 3278.97 3195.64 3112.32 3028.99 2945.67 2862.34
5. Chỉ số sức mạnh SQ 20.65 20.07 19.49 18.91 18.33 17.75 17.18 16.60 16.02 15.44
BẢNG 3.16. BẢNG ĐIỂM TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ SỨC MẠNH TỐC ĐỘ ĐÒN CHÂN THEO TỪNG TEST SƯ PHẠM CỦA
NAM HỌC VIÊN TRƯỜNG TRUNG CẤP CẢNH SÁT VŨ TRANG - THỜI ĐIỂM SAU 12 THÁNG TẬP LUYỆN
TT Test
Điểm
10 9 8 7 6 5 4 3 2 1
1. Bật cao có đà (cm). 101.97 95.28 88.60 81.91 75.23 68.54 61.86 55.17 48.49 41.80
2. Bật cao với tại chỗ (cm) 87.58 81.53 75.49 69.44 63.40 57.35 51.31 45.26 39.22 33.17
3. Bật xa tại chỗ (cm) 282.89 276.96 271.04 265.11 259.19 253.26 247.34 241.41 235.49 229.56
4.
Đá móc vào đích cố định 10s
(lần).
23 22 21 20 19 18 17 16 15 14
5.
Tại chỗ đạp ngang vào đích cố
định 10s (lần).
25 24 23 22 21 20 19 18 17 16
6.
Đạp trước (đạp cước tiền) vào
đích cố định 10s (lần).
22 21 20 19 18 17 16 15 14 13
7.
Di chuyển đá móc, đá tạt vào
thượng đẳng 10s (lần).
15 14 13 12 11 10 9 8 7 6
8.
Di chuyển đánh gối dọc 2 chân
vào đích 10s (lần).
14 13 12 11 10 9 8 7 6 5
9.
Đá móc hai chân vào đích 10s
(lần).
20 19 18 17 16 15 14 13 12 11
10.
Đá 2 đích đối diện cách 2.5m
tốc độ cao 20s (lần).
22 21 20 19 18 17 16 15 14 13
BẢNG 3.17. BẢNG ĐIỂM TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ SỨC MẠNH TỐC ĐỘ ĐÒN CHÂN THEO TỪNG CHỈ SỐ ĐỘNG LỰC
HỌC CỦA NAM HỌC VIÊN TRƯỜNG TRUNG CẤP CẢNH SÁT VŨ TRANG - THỜI ĐIỂM SAU 12 THÁNG TẬP LUYỆN
TT Chỉ số
Điểm
10 9 8 7 6 5 4 3 2 1
Kỹ thuật đánh gối dọc
1. Thời gian phản xạ T (ms) 337.94 346.51 355.08 363.64 372.21 380.78 389.35 397.92 406.48 415.05
2. Thời gian dùng lực t (ms) 14.93 15.29 15.66 16.02 16.39 16.75 17.11 17.48 17.84 18.21
3. Đỉnh lực F (kG) 241.86 236.55 231.25 225.94 220.64 215.33 210.03 204.72 199.42 194.11
4. Xung lực P (kGms) 4063.33 3972.02 3880.71 3789.40 3698.09 3606.78 3515.47 3424.16 3332.85 3241.54
5. Chỉ số sức mạnh SQ 23.15 22.60 22.05 21.50 20.95 20.40 19.85 19.30 18.75 18.20
Kỹ thuật đạp trước (đạp cước tiền)
1. Thời gian phản xạ T (ms) 324.53 332.76 340.99 349.21 357.44 365.67 373.90 382.13 390.35 398.58
2. Thời gian dùng lực t (ms) 14.50 15.19 15.88 16.57 17.26 17.95 18.64 19.33 20.02 20.71
3. Đỉnh lực F (kG) 247.24 239.18 231.12 223.06 215.00 206.94 198.88 190.82 182.76 174.70
4. Xung lực P (kGms) 4158.70 4069.87 3981.05 3892.22 3803.40 3714.57 3625.75 3536.92 3448.10 3359.27
5. Chỉ số sức mạnh SQ 25.63 24.71 23.79 22.87 21.94 21.02 20.10 19.18 18.26 17.33
Kỹ thuật đá móc hai chân
1. Thời gian phản xạ T (ms) 270.18 277.03 283.88 290.73 297.58 304.43 311.28 318.13 324.98 331.83
2. Thời gian dùng lực t (ms) 15.85 16.23 16.62 17.01 17.39 17.78 18.17 18.55 18.94 19.33
3. Đỉnh lực F (kG) 206.43 201.98 197.54 193.09 188.65 184.20 179.76 175.31 170.87 166.42
4. Xung lực P (kGms) 3683.43 3601.76 3520.09 3438.42 3356.75 3275.08 3193.41 3111.74 3030.07 2948.40
5. Chỉ số sức mạnh SQ 22.67 22.10 21.53 20.96 20.39 19.82 19.25 18.68 18.11 17.54
85
3.1.3. Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá sức mạnh tốc độ đòn chân môn
võ thuật CAND cho nam học viên trường Trung cấp Cảnh sát vũ trang.
3.1.3.1. Tiêu chuẩn phân loại đánh giá sức mạnh tốc độ đòn chân.
Để xây dựng tiêu chuẩn bằng việc phân loại đánh giá sức mạnh tốc độ
đòn chân nam học viên trường Trung cấp Cảnh sát vũ trang, luận án sử dụng
phương pháp 2 xích ma theo 5 mức: Tốt, khá, trung bình, yếu, kém. Kết quả
thu được như trình bày ở các bảng 3.10 đến bảng 3.13.
3.1.3.2. Xây dựng thang điểm đánh giá sức mạnh tốc độ đòn chân.
Để tiến hành xây dựng thang điểm chuẩn đánh giá sức mạnh tốc độ kỹ
thuật đòn chân cho các đối tượng thực nghiệm, luận án sử dụng công thức
tính điểm theo thang độ C (điểm từ 1 - 10). Kết quả được trình bày tại các
bảng 3.14 đến bảng 3.17 theo theo từng thời điểm kiểm tra (ban đầu và sau 1
năm tập luyện).
Khi tra bảng điểm, điểm của từng test và chỉ số được xác định theo
cách tính tiệm cận trên hoặc tiệm cận dưới, nghĩa là kết quả kiểm tra gần với
giá trị tương ứng của điểm nào hơn thì đạt điểm đó.
Như vậy, bảng điểm đánh giá theo từng test, chỉ số đánh giá sức mạnh
tốc độ kỹ thuật đòn chân cho các khách thể nghiên cứu cho phép tính điểm
của bất kỳ test và chỉ số sinh cơ vận động nào có được sau khi kiểm tra. Từ
kết quả thu được cho thấy đây là cơ sở để phục vụ cho việc đánh giá tổng hợp
về khả năng sức mạnh tốc độ đòn chân của nam học viên trường Trung cấp
Cảnh sát vũ trang trong thực tiễn, là cơ sở huấn luyện để phát triển thể lực và
kỹ thuật cho học viên, đặc biệt là kỹ thuật đòn chân.
Tuy nhiên, để việc đánh giá một cách thuận tiện và khoa học hơn, việc
đánh giá trên vẫn mang tính dàn trải, chưa mang tính tổng thể, do vậy việc
đánh giá tổng thể về năng lực các test và các chỉ số cần được đặt ra, đó là xây
dựng bảng điểm tổng hợp để đánh giá năng lực sức mạnh tốc độ đòn chân cho
nam học viên trường Trung cấp Cảnh sát vũ trang.
86
3.1.3.3. Xây dựng bảng điểm tổng hợp đánh giá sức mạnh tốc độ đòn
chân cho nam học viên trường Trung cấp Cảnh sát vũ trang.
Từ kết quả thu được ở các bảng 3.14 đến 3.17 cho thấy:
Tại bảng 3.14 và 3.16, tổng các test đánh giá sức mạnh tốc độ đòn chân
cho nam học viên trường Trung cấp Cảnh sát vũ trang là 10 test, giá trị tối đa
của từng test là 100 điểm, như vậy điểm tối đa của các test sư phạm sẽ là
Xmax = 100 điểm và tương ứng với điểm tối thiểu sẽ là Xmin = 10 điểm. Nếu
ta phân loại tiêu chuẩn thành 5 mức (tốt, khá, trung bình, yếu, kém) thì điểm
chênh lệch giữa các mức sẽ là:
(Xmax – Xmin) : 5 = (100 – 10): 5 = 18 (điểm).
Như vậy, nếu muốn đánh giá tổng hợp điểm về các test sư phạm thì
tổng điểm của các test này sẽ được thể hiện tại bảng 3.18.
BẢNG 3.18. BẢNG ĐIỂM TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ CÁC TEST SƯ PHẠM CỦA
NAM HỌC VIÊN TRƯỜNG TRUNG CẤP CẢNH SÁT VŨ TRANG
Xếp loại Điểm đạt
Tốt > 82
Khá 64 82
Trung bình 46 63
Yếu 28 45
Kém < 28
Tương tự, tại các bảng 3.15 và bảng 3.17 các chỉ số động lực học là 5
chỉ số thì điểm chênh lệch giữa các của các chỉ số động lực học sẽ là: (150 -
15) : 5 = 27 (điểm). Kết quả được trình bày tại bảng 3.19.
BẢNG 3.19. BẢNG ĐIỂM TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ SỐ ĐỘNG LỰC HỌC
CỦA NAM HỌC VIÊN TRƯỜNG TRUNG CẤP CẢNH SÁT VŨ TRANG
Xếp loại Điểm đạt
Tốt > 123
Khá 97 123
Trung bình 70 96
Yếu 42 69
Kém < 42
87
Như vậy, để đánh giá tổng hợp về lực sức mạnh tốc độ kỹ thuật đòn
chân của nam học viên trường Trung cấp Cảnh sát vũ trang thì cần phải
tổng hợp cả các test sư phạm và các chỉ số y sinh. Do vây, nếu tính cả tổng
điểm của các test sư phạm và chỉ số động lực thì tổng sẽ gồm 15 test, chỉ
số, do đó tổng điểm đánh giá sức mạnh tốc độ kỹ thuật đòn chân của đối
tượng thực nghiệm nếu phân loại theo 5 mức thì mỗi loại số điểm chênh
lệch giữa các sẽ là:
(Xmax - Xmin): 5 = (250 - 25): 5 = 45 (điểm).
Kết quả được trình bày tại bảng 3.20.
BẢNG 3.20. BẢNG ĐIỂM CHUẨN TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ SỨC MẠNH TỐC ĐỘ
ĐÒN CHÂN NAM HỌC VIÊN TRƯỜNG TRUNG CẤP CẢNH SÁT VŨ TRANG
Xếp loại Điểm đạt
Tốt > 205
Khá 160 205
Trung bình 115 159
Yếu 70 114
Kém < 70
Thực tiễn chứng minh rằng, không phải đối tượng nào đã có năng lực
tốt ở test hoặc chỉ số này, cũng tốt ở test hoặc chỉ số khác, mà thông thường
có những test hay chỉ số rất xuất sắc, nhưng có test/chỉ số đạt khá và thậm chí
có test hay có chỉ số chỉ đạt trung bình hoặc yếu. Điều đó phụ thuộc vào quá
trình huấn luyện và tập luyện của từng đối tượng. Cho nên, việc đánh giá tổng
hợp theo điểm về sức mạnh kỹ thuật đòn chân của nam học viên trường Trung
cấp Cảnh sát vũ trang là thích hợp hơn cả, vì nó xác định được tổng thể khả
năng sức mạnh tốc độ đòn chân của các khách thể nghiên cứu.
3.1.4. Đánh giá thực trạng công tác huấn luyện sức mạnh tốc độ đòn
chân cho nam học viên trường Trung cấp Cảnh sát vũ trang.
3.1.4.1. Thực trạng về chương trình huấn luyện sức mạnh tốc độ đòn
chân cho nam học viên trường Trung cấp Cảnh sát vũ trang.
88
Căn cứ theo khung chương trình đào tạo quy định nói chung, căn cứ
vào đề cương chi tiết môn học võ thuật CAND, nội dung chương trình môn
học võ thuật CAND tại trường Trung cấp Cảnh sát vũ trang do Khoa Võ
thuật, TDTT xây dựng có một số đặc điểm cơ bản sau:
Vị trí môn học: Môn võ thuật CAND là môn học thuộc phần kiến thức
chuyên ngành, thuộc chuyên ngành Huấn luyện võ thuật trong chương trình
đào tạo hệ chính quy của trường Trung cấp Cảnh sát vũ trang.
Mục tiêu của môn học:
Về kiến thức: giảng dạy cho học viên hiểu cách thức thực hiện và vận
dụng các động tác kỹ thuật và chiến thuật trong môn võ thuật CAND, hiểu các
phương pháp nghiên cứu, tập luyện kỹ thuật và chiến thuật để tự tập luyện
thường xuyên nhằm nâng cao chất lượng học tập, tập luyện và thi đấu môn võ
thuật CAND.
Về kỹ năng: giảng dạy cho học viên có kỹ năng thực hành các động tác
kỹ thuật, chiến thuật trong võ thuật CAND, vận dụng linh hoạt trong tập luyện
và thi đấu để nâng cao thể lực và khả năng chiến đấu.
Về thái độ: giúp cho học viên có tinh thần, thái độ đúng đắn, tác phong
nhanh nhẹn, tích cực trong và ngoài giờ học võ thuật CAND; chấp hành đúng
các quy định của môn học và hướng dẫn trong tập luyện để đảm bảo an toàn;
ý thức được việc tập luyện võ thuật CAND để nâng cao thể chất, bản lĩnh
chiến đấu, ý thức kỷ luật cao để rèn luyện nhân cách người chiến sỹ CAND;
yêu ngành, yêu nghề.
Như vậy, về mục tiêu đào tạo của chương trình môn học võ thuật
CAND được xây dựng là tương đối toàn diện và cụ thể, phù hợp với mục tiêu
yêu cầu đào tạo của nhà trường và đặc thù của Ngành.
Nội dung chương trình môn học: được phân chia trong 2 năm, nội
dung, yêu cầu về chuyên môn của môn học năm sau khó hơn năm trước nhằm
tạo điều kiện cho học viên có nhiều thời gian để học tập, rèn luyện. Việc phân
phối như vậy phù hợp với nguyên tắc tăng dần. Tuy nhiên, hiện nay môn học
89
võ thuật CAND được học theo hình thức cuốn chiếu. Tức là, học liên tục
trong một thời gian cả sáng và chiều, sau đó tiến hành thi, kiểm tra kết thúc
môn học. Việc triển khai kế hoạch môn học như vậy làm cho người học bị áp
lực cao cả về thể chất và tinh thần, thiếu thời gian hồi phục. Nếu có thể sắp
xếp lịch học giãn cách ra sẽ tạo điều kiện cho người học có thời gian rèn
luyện và hồi phục.
BẢNG 3.21. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC VÕ THUẬT TẠI
TRƯỜNG TRUNG CẤP CẢNH SÁT VŨ TRANG
TT Học phần
Thời gian và hình thức lên lớp (giờ)
Lý
thuyết
Thực hành
(tập luyện)
Phương
pháp
Thảo
luận
1.
Lý luận chung về võ thuật
Công an nhân dân
4 18 6 2
2.
Kỹ thuật tấn công trong võ
thuật Công an nhân dân
4 78 6 2
3.
Kỹ thuật phòng ngự, ghép
đòn trong võ thuật Công an
nhân dân
4 75 9 2
4.
Chiến thuật sử dụng tay
không đánh bắt đối tượng
trong võ thuật Công an
nhân dân
4 72 12 2
5.
Chiến thuật đánh bắt đối
tượng sử dụng vũ khí tấn
công trong võ thuật Công
an nhân dân
4 76 8 2
6.
Kỹ, chiến thuật sử dụng côn
nhị khúc, trường côn, gậy
tonpha, mã tấu
4 48 6 2
7. Các môn võ thuật khác 4 48 6 2
8.
Phương pháp huấn luyện
Võ thuật
4 33 12 2
Tổng thời gian (giờ) 32 448 65 16
Tỷ lệ % 5.70 79.86 11.59 2.85
90
Chương trình môn học võ thuật CAND được xây dựng the