DANH MỤC HÌNH VẼ. 6
DANH MỤC BẢNG BIỂU . 8
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT . 9
PHẦN MỞ ĐẦU . 12
1. Xuất xứ của đề tài luận án . 12
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án . 14
3. Phương pháp nghiên cứu của luận án . 15
4. Các luận điểm bảo vệ . 15
5. Đóng góp khoa học mới của luận án . 16
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ ĐỘ ẨM ĐẤT VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU . 17
1.1. Tổng quan về các tính chất vật lý cơ bản của đất. 17
1.2. Các phương pháp nghiên cứu độ ẩm đất . 21
1.2.1. Các phương pháp đo truyền thống.21
1.2.2. Các phương pháp viễn thám .23
1.3. Tổng quan các nghiên cứu viễn thám độ ẩm đất ở trong và ngoài nước . 30
1.3.1. Ở trong nước .30
1.3.2. Ở ngoài nước.32
CHƯƠNG II. NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG MÔ HÌNH VẬT LÝ XÁC
ĐỊNH ĐỘ ẨM ĐẤT . 38
2.1. Tổng quan về các mô hình vật lý xác định độ ẩm đất . 38
2.1.1.Phương pháp hồi quy dựa trên phép đo cấu hình đơn giản và bản đồ phân loại thực vật của
Jackson (1993) .40
129 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 18/02/2022 | Lượt xem: 434 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu các mô hình vật lý và ứng dụng hệ phổ kế siêu cao tần trong nghiên cứu xác định độ ẩm đất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2:04
Đất
trống 33.4 50 2683 445 236.1 0.770
12:05
Đất
trống 33.4 60 3061 280 216.5 0.706
12:06
Đất
trống 33.4 60 3073 247 215.9 0.704
12:07 Đất 33.3 20 2094 904 Đo 266.6 0.870
78
Thời
gian
Đối
tượng
Nhiệt
độ vật
lý của
mặt
đất
[degC
]
Góc
tới
[deg]
Tín
hiệu ra
Fr,
avg[Hz
]
Độ
biến
động
Var
Fr
[Hz^2
]
Độ dài
thời
gian
đo [s]
Chú
thích
Hệ số
chuyển
đổi
1/coeff.
[K/Hz]
Nhiệt
độ
phát
xạ
Tb
[K]
Độ
phát
xạ
e
trống chính
giữa
12:08
Đất
trống
20 2045 132
Đo
chính
giữa 269.1 0.878
12:09
Đất
trống
20 2033 33
Đo
chính
giữa 269.7 0.880
12:18
Đất
trống
20 2013 466
Đo
chính
giữa 270.8 0.883
12:19
Đất
trống
20 1989 110
Đo
chính
giữa 272.0 0.887
12:20
Đất
trống
20 2033 650
Đo
chính
giữa 269.7 0.880
13:00
Đất
trống
31.8 20 3876 81
Sau
khi
tưới
nước 190.9 0.625
13:02
Đất
trống 20 3911 60 189.1 0.619
13:06
Vật
đen 32.5 0 1612 180 305.5
79
Thời
gian
Đối
tượng
Nhiệt
độ vật
lý của
mặt
đất
[degC
]
Góc
tới
[deg]
Tín
hiệu ra
Fr,
avg[Hz
]
Độ
biến
động
Var
Fr
[Hz^2
]
Độ dài
thời
gian
đo [s]
Chú
thích
Hệ số
chuyển
đổi
1/coeff.
[K/Hz]
Nhiệt
độ
phát
xạ
Tb
[K]
Độ
phát
xạ
e
13:07
Vật
đen 32.4 0 1613 41 305.4
Vật
đen 32.5 1612.5
Giá
trị
trung
bình 305.5
13:08
Bầu
trời 180 7553 56 4.8
13:10
Bầu
trời 180 7545 46 5.2
Bầu
trời
7549.0
Giá
trị
trung
bình -0.050 5.0
13:15
Đất
trống
10 3524 21
Đất
rất
ướt 208.7 0.684
13:16
Đất
trống 10 3530 19 208.4 0.683
13:17
Đất
trống 32.5 20 3790 82 195.2 0.640
13:18
Đất
trống 30 3845 124 192.5 0.630
13:19
Đất
trống 40 4088 150 180.2 0.590
80
Thời
gian
Đối
tượng
Nhiệt
độ vật
lý của
mặt
đất
[degC
]
Góc
tới
[deg]
Tín
hiệu ra
Fr,
avg[Hz
]
Độ
biến
động
Var
Fr
[Hz^2
]
Độ dài
thời
gian
đo [s]
Chú
thích
Hệ số
chuyển
đổi
1/coeff.
[K/Hz]
Nhiệt
độ
phát
xạ
Tb
[K]
Độ
phát
xạ
e
13:20
Đất
trống 50 4260 15 171.5 0.562
13:21
Đất
trống 60 4353 37 166.8 0.546
12:30
Đất
trống 60 4048 58 174.4 0.575
13:35
Đất
trống 50 3934 112 180.4 0.595
13:40
Đất
trống 40 3778 46 188.6 0.622
13:50 Đất
trống
30 3667 89
Đo
chính
giữa 194.4 0.641
13:52 Đất
trống
30 3320 80
Đo
chính
giữa 212.7 0.701
13:53 Đất
trống
30 3540 64
Đo
chính
giữa 201.1 0.663
13:55 Đất
trống
20 3524 127
Đo
chính
giữa,
đất
rất
ướt 201.9 0.666
81
Thời
gian
Đối
tượng
Nhiệt
độ vật
lý của
mặt
đất
[degC
]
Góc
tới
[deg]
Tín
hiệu ra
Fr,
avg[Hz
]
Độ
biến
động
Var
Fr
[Hz^2
]
Độ dài
thời
gian
đo [s]
Chú
thích
Hệ số
chuyển
đổi
1/coeff.
[K/Hz]
Nhiệt
độ
phát
xạ
Tb
[K]
Độ
phát
xạ
e
13:56 Đất
trống 10 3217 61 218.1 0.719
13:58 Vạt
đen 31 0 1589 90 303.7
13:59
Vật
đen 31 0 1578 122 304.3
Vật
đen 31.0 1583.5
Giá
trị
trung
bình 304.0
14:00
Bầu
trời 180 7267 39 5.1
14:02
Bầu
trời 180 7270 82 4.9
Bầu
trời
7268.5
Giá
trị
trung
bình
-
0.0525
9 5.0
Sau đây là bảng tổng hợp kết quả đo sự biến thiên độ phát xạ của đất :
Bảng 3.2. Bảng tổng hợp sự biến thiên độ phát xạ của đất (LNIR)
Góc tới
[deg]
e,
đất khô
e,
đất ướt lần 1
e,
đất ướt lần 2
10 0,891
82
Góc tới
[deg]
e,
đất khô
e,
đất ướt lần 1
e,
đất ướt lần 2
10 0,888
20 0,867
20 0,872
30 0,855
30 0,855
40 0,816
40 0,817
50 0,767
50 0,772
50 0,770
60 0,706
60 0,704
20 0.878
20 0.880
20 0.883
20 0.887
20 0.880
20 0,877
20 0,880
83
Góc tới
[deg]
e,
đất khô
e,
đất ướt lần 1
e,
đất ướt lần 2
10 0.684
10 0.683
20 0,640
20 0,619
30 0,630
30 0,641
30 0,701
40 0,590
40 0,622
50 0,562
50 0,595
60 0,546
60 0,575 0,574
30 0,661
20 0,665
10 0,719
Đồ thị tương ứng mô tả nhiệt độ phát xạ của khu đất trống biến thiên theo
góc thu của Anten được thể hiện trên hình 3.10, trong đó ký hiệu Dry - đất khô;
84
Wet - đất ướt. Các kết quả đo thực nghiệm được trình bày chi tiết trong Phần
phụ lục.
Hình 3.9: Đồ thị mô tả sự biến thiên của độ phát xạ theo góc thu của Anten
3.2.3. Phân tích mẫu đất thực nghiệm
Song song với phép đo nhiệt độ phát xạ của đất bằng phổ kế băng L
(LNIR), nhiệt độ vật lý của đất TS ở lớp bề mặt đất (2 - 5) cm cũng được đo
riêng rẽ bằng một nhiệt kế điện tử. Ngoài ra, các mẫu đất được lấy lên từ một số
lỗ khoan nhỏ trong vùng đo nhằm xác định tỷ trọng của đất, thành phần cát, sét
và độ ẩm của đất (mg) ở các độ sâu 0-2 cm, 0-5 cm, 5-10 cm, 10-15 cm - trước
và sau khi tưới nước.
Những mẫu đất này được cân chính xác ngay sau khi lấy mẫu (khoảng
20-25g đất/mẫu), sau đó được sấy khô trong lò sấy có T=1050C trong thời gian
khoảng 5-6h, sau đó được làm nguội trong một hộp kín, rồi cân lại bằng cân
phân tích có độ chính xác đến 1mg. Tiếp theo, mẫu đất lại được sấy tiếp trong
lò chừng 1h rồi lại được làm nguội và cân lại. Quá trình này được lặp lại đến khi
85
khối lượng của mẫu đất trong 2 lần cân liên tiếp bằng nhau (đất đã khô kiệt).
Khi ấy độ ẩm của đất được tính theo công thức :
mf (%) = (Mws - Mds)/( Mds - M0).100 (3.12)
trong đó, M0 - khối lượng hộp đựng mẫu;
Mws - khối lượng hộp có đất trước khi sấy (wet soil),
Mds - khối lượng hộp có đất sau khi sấy (dry soil).
Khối lượng nước chứa trong mẫu đất chia cho khối lượng đất khô là độ ẩm tỉ
trọng của lớp đất (g/g), được tính như sau :
mg = (Mws - Mds)/( Mds - M0) (3.13)
Khối lượng nước chứa trong mẫu đất chia cho thể tích mẫu đất là độ ẩm thể tích
(g/cm3), được tính như sau :
mv = [( Mds - M0)/Vs]. mg (3.14)
Số liệu đo độ ẩm đất bằng phương pháp truyền thống “khoan sấy” được
thể hiện ở Bảng 3.3, được thực hiện tại Phòng thí nghiệm đất thuộc Trung tâm
Khí tượng Nông nghiệp Hoài Đức.
86
Hình 3.10: Lấy mẫu đất bằng phương pháp truyền thống “khoan sấy”
Bảng 3.3: Kết quả phân tích độ ẩm đất khu vực Hoài Đức ngày
20/6/2013 bằng phương pháp truyền thống
Hoài Đức
Độ sâu Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Độ ẩm đất
Độ lệch
chuẩn Std CV[%]
(cm) GSM [%] GSM [%] GSM [%] (g/g)
0-2 cm 10,98 10,43 5,01 0,107 0,39 3,6
0-5 cm 19,1 21,48 21,7 0,203 1,44 7,1
5-10 cm 23,02 25,77 22,33 0,244 1,82 7,5
10-15 cm 24,98 27,21 27,53 0,261 1,39 5,3
Đất ướt 2 Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Độ ẩm đất Độ lệch CV[%]
87
W2 State chuẩn Std
GSM [%] GSM [%] GSM [%]
0-2 cm 30,57 32,24 28,17 0,303 2,05 6,75
0-5 cm 23,48 24,99 23,12 0,239 0,99 4,16
5-10 cm 24,35 25,46 25,53 0,251 0,66 2,64
10-15 cm 25,85 25,86 25,74 0,258 0,07 0,26
Kết quả phân tích đất ở khu vực Trạm khí tượng nông nghiệp Hoài Đức
có thành phân cơ giới cấp hạt như sau :
Bảng 3.4: Kết quả phân tích thành phần cơ giới đất (cấp hạt)
Trung tâm Khí tượng Nông nghiệp Hoài Đức
Độ sâu lấy
mẫu
( cm)
Cát %
(2-0.02
mm)
Thịt %
(0.02-0.002
mm)
Sét, %
(<0.002
mm)
Dung trọng,
BD
g/cm3
0 – 10 cm 58.0 25.9 16.1 1.00
10 – 20 cm 53.3 25.1 21.6 1.39
20 – 30 cm 46.2 32.5 21.3 1.52
- Dữ liệu đo độ ẩm tỷ trọng đất (GSM) mg được xử lý và đã được trình bày
trong bảng 3.3, trong đó Std là độ lệch chuẩn và CV = (Std*100/Average ) là
hệ số của sự biến thiên. Chúng được sử dụng trong việc tính độ ẩm thể tích đất
mv [g/cm3], mv = mg*ρ, trong đó ρ là mật độ khối . Chú ý trong dữ liệu GMS
đối với lớp (0 – 2cm) tại khu vực Hoài Đức, khu vực D (kết quả mẫu là 10.98%,
10.43% và 5.01%). Sau khi loại bỏ mẫu (5.01%) thì giá trị trung bình mới là
10.7% (độ lệch chuẩn là 0.4), phù hợp với thực tế.
- Kết quả phân tích thành phần cơ giới các mẫu đất từ các lỗ khoan được
mô tả như bảng 3.4, qua đó nhận thấy, đất ở Trung tâm KTNN Hoài Đức là loại
88
đất cát (phù sa cổ). Các số liệu này được sử dụng trong các mô hình bán thực
nghiệm xác định độ ẩm đất dựa trên độ phát xạ đo được (mô hình Wang-
Schmugge).
Kết luận chương: Trên cơ sở mô tả sơ đồ khối của phổ kế và lý thuyết về viễn
thám siêu cao tần thụ động, nghiên cứu sinh đã xây dựng được quy trình ứng
dụng phổ kế siêu cao tần trong xác định độ ẩm đất và tiến hành đo thực nghiệm
tại Trạm khí tượng nông nghiệp đồng bằng Bắc bộ (Hoài Đức). Các kết quả đo
nhiệt độ phát xạ của đất cho thấy thực nghiệm khá phù hợp với lý thuyết như
sau:
- Nhiệt độ phát xạ giảm khi góc tới tăng.
- Nhiệt độ phát xạ của đất khô cao hơn so với đất ướt.
Các kết quả thực nghiệm này sẽ được đưa vào chương trình tính toán độ
ẩm đất, được lập dựa vào các công thức trong mô hình bán thực nghiệm, được
trình bày trong Chương 4.
89
CHƯƠNG IV. LẬP CHƯƠNG TRÌNH TÍNH TOÁN ĐỘ ẨM ĐẤT
Trong chương 4, các số liệu đo nhiệt độ phát xạ và các tham số về kết cấu
của đất sẽ được áp dụng để tính toán độ ẩm đất thông qua các mô hình bán thực
nghiệm như đã trình bày ở chương 2. Qua quá trình nghiên cứu, nghiên cứu sinh
đã xây dựng được thuật toán xác định độ ẩm đất dựa trên kết quả đo bằng phổ
kế siêu cao tần và mô hình bán thực nghiệm Wang – Schmugge như sơ đồ mô tả
ở Hình 4.1.
4.1. Nghiên cứu xây dựng thuật toán tính toán độ ẩm đất
Trong sơ đồ thuật toán này, số liệu đo thực địa gồm các thành phần cát, sét,
thịt và dung trọng của đất được xác định bằng phương pháp phân tích truyền
thống và là các tham số đầu vào của chương trình tính toán. Các bước trong
chương trình tính toán được thể hiện như sau:
- Nhập số liệu vào, gồm Nhiệt độ không khí T0(oC), Thành phần cát,
sét, dung trọng của đất, Tần số f (GHz) của phổ kế.
- Trong chương trình tính toán Excel, độ ẩm đất Wc được giả định tăng
từ Wc = 0.1 đến 0.6 với bước nhảy là Δ Wc = 0.01.
- Các giá trị Wc giả định, nhiệt độ vật lý T0(oC), thành phần cát (SF%),
thành phần sét (CF%), dung trọng của đất (BD:g/cm3), tham số độ gồ
ghề của mặt đất h' được thay vào các công thức (2.19) đến (2.22) của
mô hình Wang-Schmugge để tính giá trị của hằng số điện môi ε của
đất. Từ đó tính được độ phát xạ e(i1) theo công thức Fresnel.
- Như vậy, với mỗi giá trị Wc, ta có một chuỗi các giá trị tính toán như
trên, cho ra kết quả độ phát xạ e ứng với các góc tới θ = 0o ÷ 60o của
anten.
- Mặt khác, tại nhánh bên trái của sơ đồ thuật toán, phổ kế siêu cao tần
(L band) đo nhiệt độ phát xạ Tb của mặt đất ứng với các góc tới θ
khác nhau, từ đó tính được độ phát xạ e(i2) = Tb/T0.
90
- Nạp các giá trị đo thực nghiệm độ phát xạ e(i2) của đất vào chương
trình tính toán (trên nền Excel) để so sánh với độ phát xạ e(i1) tính
toán theo mô hình.
- Nếu chênh lệch giá trị tuyệt đối giữa e(i1) và e(i2) nhỏ hơn một giá trị
sai số cho trước (ví dụ δ< 0.01) thì chương trình chấp nhận độ ẩm đất
giả định Wci sẽ là độ ẩm đất “đo” được bằng phổ kế, Wci = Wc,
ngược lại thì báo FALSE.
Hình 4.1: Lưu đồ chương trình tính độ ẩm đất
Giả định:
Wc = ∑ Wci +0.01
Số liệu đo thực địa
Tkhông khí, thành phần cát
(SF%), thành phần sét
(CF%,dung trọng (BD:g/cm3)
Tính Hằng số điện môi (ε)
theo mô hình Wang -
Schmugge
Tính Hệ số phản xạ theo
công thức Fresnel Γ(θ,ε)
Độ phát xạ:
ei2= 1-Γ(θ,ε)
So sánh
δ= ⎢ei1 – ei2 ⎢
δ< 0.01K
Gán:
e = (e i)
Báo kết quả
e= AVG(ei)
Báo
FALSE
Thực nghiệm đo phát xạ
đất bằng Phổ kế SCT (tần
số ra fj)
Chuẩn hoá phổ kế fi ⇒
Tbi1⇒ ei1=Tbi1/T0
else
Then
91
4.2. Lập chương trình tính toán số liệu
Như đã mô tả trong trong mục 4.1, với số liệu đo được là nhiệt độ phát xạ
(Tb) bằng hệ phổ kế SCT, độ ẩm đất được xác định thông qua các mô hình
Fresnel và Wang-Schmugge. Toàn bộ quá trình tính toán này đã được nghiên
cứu sinh xây dựng thành bộ chương trình tính toán dựa trên phần mềm Excels.
Bộ chương trình “W&S_SM” được sử dụng rất hiệu quả trong việc xác
định độ ẩm đất từ số liệu đo nhiệt độ phát xạ của bề mặt đất. Các dữ liệu cần
nạp vào chương trình là : Tần số làm việc của phổ kế (ví dụ 1.4GHz); góc tới
θ(độ); nhiệt độ vật lý lớp đất bề mặt T0(0C); tham số độ gồ ghề mặt đất h'; dung
trọng đất BD(g/cm3); tỉ lệ % cát và sét trong đất (S% & C%). Các tham số cơ
giới về đất được các nhà khoa học về đất và thổ nhưỡng cung cấp, ví dụ như sau
(trong file “W&S_SM_HoaiDuc):
Input data
Freq, GHz = 1.4
Temp, °C = 34
SF, % = 58
CF, % = 16
BD, g/cm3 = 1
Angle, deg = 20
h' = 0.3
So sánh với các kết quả độ ẩm đất thu được bằng phương pháp “khoan
sấy”, nhận thấy kết quả tính toán dựa trên mô hình Wang-Schmugge khá phù
hợp với thực nghiệm.
Các hình từ 4.2 – 4.7 là một phần của chương trình tính toán với các góc
tới từ 100 - 600, sử dụng phổ kế SCT băng L.
92
File W&S VSM Hoai Duc.XLS LNIR (1.4 GHz) - black cable
Experimental field: **** Hoài Đức meteorological station - Site 1
Date: June 20, 2013
VSM KS VSM est Emiss_đo
Angle=10 Emiss_hVSMest Góc: 10
0,891 0,115 Đất khô 0-2 cm 0,107 0,105 0,891
0,888 0,120 0-5 cm 0,203 0,105 0,888
0,684 0,375 5-10cm 0,244
0,683 0,380 10-15 cm 0,261
Đất ướt 0-2 cm 0,303 0,320 0,684
0-5 cm 0,239 0,320 0,683
5-10cm 0,251
10-15 cm 0,258
Input data Freq, Hz
Freq, GHz = 1,4 1,40E+09 EPSr' = 5,5 Pure water dielectric model (see Ulaby et al., vol. 3, (E.14)-(E.19))
Temp, °C = 33 EPSr" = 0,2 EPSw0(T) TAUw(T) ZNAM EPSw' EPSw"
SF, % = 58 EPSi' = 3,2 75,432 6,70668E-12 1,003 75,187 4,147
CF, % = 16 EPSi" = 0,1 WP FC G WT P
BD, g/cm3 = 1 Angle, rad EPSa' = 1 0,107 0,247 0,420 0,217 0,623
Angle, deg = 10 0,175 EPSw~= 4,9
h = 0,3 H-pol H-pol H-pol H-pol V-pol
smooth rough smooth rough smooth
Wc=VSM EPS'x,r1 EPS"x,r1 EPS'x,r2 EPS"x,r2 EPS's EPS"s A=sin 2^ C=cos(tita) r Re(B) Im(B) Re(Sqrt(B) IM(Sqrt(B))ZNAMh ZNAMv TCHISv^ 2 Re(GAMAh) Re(GAMAh EMISSh EMISSh,r Re(GAMAv
0 3,20 0,10 33,43 1,80 2,70 0,08 0,030 0,985 2,669 2,668 0,075 1,634 0,023 6,856 18,419 19,32 0,061 0,046 0,939 0,954 0,057
0,01 4,59 0,18 33,43 1,80 2,73 0,08 0,030 0,985 2,705 2,704 0,077 1,645 0,023 6,914 18,819 20,69 0,063 0,047 0,937 0,953 0,058
0,02 5,98 0,26 33,43 1,80 2,80 0,08 0,030 0,985 2,769 2,768 0,081 1,664 0,024 7,016 19,538 23,30 0,066 0,049 0,934 0,951 0,061
0,03 7,37 0,33 33,43 1,80 2,89 0,09 0,030 0,985 2,860 2,859 0,086 1,691 0,025 7,161 20,591 27,47 0,070 0,052 0,930 0,948 0,065
0,04 8,76 0,41 33,43 1,80 3,01 0,09 0,030 0,985 2,980 2,978 0,092 1,726 0,027 7,349 21,999 33,69 0,075 0,056 0,925 0,944 0,070
0,05 10,15 0,49 33,43 1,80 3,16 0,10 0,030 0,985 3,127 3,125 0,100 1,768 0,028 7,579 23,790 42,75 0,081 0,061 0,919 0,939 0,076
0,06 11,54 0,57 33,43 1,80 3,33 0,11 0,030 0,985 3,302 3,300 0,110 1,817 0,030 7,851 25,997 55,73 0,088 0,066 0,912 0,934 0,082
0,07 12,93 0,65 33,43 1,80 3,53 0,12 0,030 0,985 3,505 3,503 0,121 1,872 0,032 8,162 28,661 74,19 0,096 0,072 0,904 0,928 0,090
0,08 14,32 0,73 33,43 1,80 3,76 0,13 0,030 0,985 3,736 3,734 0,133 1,933 0,035 8,512 31,827 100,34 0,106 0,079 0,894 0,921 0,099
0,09 15,71 0,80 33,43 1,80 4,02 0,15 0,030 0,985 3,995 3,992 0,148 1,998 0,037 8,900 35,546 137,18 0,115 0,086 0,885 0,914 0,109
0,1 17,10 0,88 33,43 1,80 4,31 0,16 0,030 0,985 4,281 4,278 0,164 2,069 0,040 9,326 39,875 188,83 0,126 0,094 0,874 0,906 0,119
0,11 18,49 0,96 33,43 1,80 4,62 0,18 0,030 0,985 4,596 4,592 0,181 2,143 0,042 9,787 44,874 260,87 0,137 0,103 0,863 0,897 0,130
0,12 19,88 1,04 33,43 1,80 4,96 0,20 0,030 0,985 4,938 4,934 0,200 2,222 0,045 10,283 50,611 360,72 0,149 0,111 0,851 0,889 0,141
0,13 21,27 1,12 33,43 1,80 5,33 0,22 0,030 0,985 5,308 5,303 0,221 2,303 0,048 10,814 57,158 498,21 0,161 0,120 0,839 0,880 0,152
00
00
00
01
00 00 00 00 00 01
D
e
lt
a
E
m
is
s
VSM [g/cm3]
Delta 1 Delta 2
Delta 3 Delta 4
Delta 5 Delta 6
Hình 4.2: Tính toán độ ẩm theo mô hình Wang & Shmugge tại góc đo 100
File W&S VSM Hoai Duc.XLS LNIR (1.4 GHz) - black cable
Experimental field: **** Hoài Đức meteorological station - Site 1
Date: June 20, 2013
VSM KS VSM est Emiss_đo
Angle=20 Emiss_hVSMest Góc: 20
0,867 0,125 Đất khô 0-2 cm 0,107 0,125 0,891
0,872 0,125 0-5 cm 0,203 0,125 0,888
0,870 0,125 5-10cm 0,244 0,125
0,625 0,470 10-15 cm 0,261
0,619 0,480 Đất ướt 0-2 cm 0,303 0,470 0,684
0,640 0,430 0-5 cm 0,239 0,480 0,683
5-10cm 0,251 0,430
10-15 cm 0,258
Input data Freq, Hz
Freq, GHz = 1,4 1,40E+09 EPSr' = 5,5 Pure water dielectric model (see Ulaby et al., vol. 3, (E.14)-(E.19))
Temp, °C = 33,5 EPSr" = 0,2 EPSw0(T) TAUw(T) ZNAM EPSw' EPSw"
SF, % = 58 EPSi' = 3,2 75,263 6,63503E-12 1,003 75,024 4,093
CF, % = 16 EPSi" = 0,1 WP FC G WT P
BD, g/cm3 = 1 Angle, rad EPSa' = 1 0,107 0,247 0,420 0,217 0,623
Angle, deg = 20 0,349 EPSw~= 4,9
h = 0,3 H-pol H-pol H-pol
smooth rough smooth
Wc=VSM EPS'x,r1 EPS"x,r1 EPS'x,r2 EPS"x,r2 EPS's EPS"s A=sin 2^ C=cos(tita) r Re(B) Im(B) Re(Sqrt(B) IM(Sqrt(B))ZNAMh ZNAMv TCHISv^ 2 Re(GAMAh) Re(GAMAh EMISSh
0 3,20 0,10 33,36 1,78 2,70 0,08 0,117 0,940 2,582 2,581 0,075 1,607 0,023 6,485 17,166 14,82 0,069 0,053 0,931
0,01 4,59 0,18 33,36 1,78 2,73 0,08 0,117 0,940 2,618 2,617 0,077 1,618 0,024 6,542 17,540 15,89 0,070 0,054 0,930
0,02 5,97 0,25 33,36 1,78 2,80 0,08 0,117 0,940 2,682 2,681 0,081 1,637 0,025 6,642 18,212 17,92 0,073 0,056 0,927
0,03 7,36 0,33 33,36 1,78 2,89 0,09 0,117 0,940 2,773 2,772 0,085 1,665 0,026 6,786 19,194 21,17 0,078 0,060 0,922
0,04 8,75 0,41 33,36 1,78 3,01 0,09 0,117 0,940 2,893 2,891 0,092 1,701 0,027 6,971 20,508 26,04 0,083 0,064 0,917
0,05 10,13 0,49 33,36 1,78 3,15 0,10 0,117 0,940 3,040 3,038 0,100 1,743 0,029 7,199 22,178 33,13 0,090 0,069 0,910
0,06 11,52 0,56 33,36 1,78 3,33 0,11 0,117 0,940 3,214 3,212 0,109 1,793 0,030 7,466 24,236 43,32 0,097 0,075 0,903
0,07 12,91 0,64 33,36 1,78 3,53 0,12 0,117 0,940 3,417 3,415 0,120 1,848 0,033 7,773 26,718 57,87 0,106 0,081 0,894
0,08 14,30 0,72 33,36 1,78 3,76 0,13 0,117 0,940 3,647 3,645 0,133 1,909 0,035 8,119 29,666 78,51 0,116 0,089 0,884
0,09 15,68 0,79 33,36 1,78 4,02 0,15 0,117 0,940 3,905 3,903 0,147 1,976 0,037 8,502 33,127 107,68 0,126 0,097 0,874
00
00
00
01
00 00 00 00 00 01
D
e
lt
a
E
m
is
s
VSM [g/cm3]
Delta 1 Delta 2
Delta 3 Delta 4
Delta 5 Delta 6
Hình 4.3: Tính toán độ ẩm theo mô hình Wang & Shmugge tại góc đo 200
93
File W&S VSM Hoai Duc.XLS LNIR (1.4 GHz) - black cable
Experimental field: **** Hoài Đức meteorological station - Site 1
Date: June 20, 2013
VSM KS VSM est emiss_đo
Angle=30 Emiss_hVSMest Góc: 20
0,855 0,115 Đất khô 0-2 cm 0,107 0,115 0,855
0,855 0,115 0-5 cm 0,203 0,115 0,855
0,630 0,370 5-10cm 0,244 0,63
0,641 0,350 10-15 cm 0,261 0,641
0,701 0,265 Đất ướt 0-2 cm 0,303 0,370 0,701
0,663 0,310 0-5 cm 0,239 0,350 0,663
5-10cm 0,251 0,265
10-15 cm 0,258 0,310
Input data Freq, Hz
Freq, GHz = 1,4 1,40E+09 EPSr' = 5,5 Pure water dielectric model (see Ulaby et al., vol. 3, (E.14)-(E.19))
Temp, °C = 33,5 EPSr" = 0,2 EPSw0(T) TAUw(T) ZNAM EPSw' EPSw"
SF, % = 58 EPSi' = 3,2 75,263 6,63503E-12 1,003 75,024 4,093
CF, % = 16 EPSi" = 0,1 WP FC G WT P
BD, g/cm3 = 1 Angle, rad EPSa' = 1 0,107 0,247 0,420 0,217 0,623
Angle, deg = 30 0,524 EPSw~= 4,9
h = 0,3 H-pol H-pol H-pol
smooth rough smooth
Wc=VSM EPS'x,r1 EPS"x,r1 EPS'x,r2 EPS"x,r2 EPS's EPS"s A=sin 2^ C=cos(tita) r Re(B) Im(B) Re(Sqrt(B) IM(Sqrt(B))ZNAMh ZNAMv TCHISv^ 2 Re(GAMAh) Re(GAMAh EMISSh
0 3,20 0,10 33,36 1,78 2,70 0,08 0,250 0,866 2,449 2,448 0,075 1,565 0,024 5,910 15,229 9,08 0,083 0,066 0,917
0,01 4,59 0,18 33,36 1,78 2,73 0,08 0,250 0,866 2,485 2,484 0,077 1,576 0,025 5,965 15,563 9,76 0,085 0,068 0,915
0,02 5,97 0,25 33,36 1,78 2,80 0,08 0,250 0,866 2,549 2,548 0,081 1,596 0,025 6,064 16,162 11,05 0,088 0,070 0,912
0,03 7,36 0,33 33,36 1,78 2,89 0,09 0,250 0,866 2,640 2,639 0,085 1,625 0,026 6,204 17,039 13,13 0,093 0,074 0,907
0,04 8,75 0,41 33,36 1,78 3,01 0,09 0,250 0,866 2,760 2,758 0,092 1,661 0,028 6,386 18,210 16,25 0,099 0,079 0,901
0,05 10,13 0,49 33,36 1,78 3,15 0,10 0,250 0,866 2,907 2,905 0,100 1,705 0,029 6,609 19,698 20,83 0,106 0,085 0,894
0,06 11,52 0,56 33,36 1,78 3,33 0,11 0,250 0,866 3,081 3,079 0,109 1,755 0,031 6,871 21,531 27,45 0,115 0,092 0,885
0,07 12,91 0,64 33,36 1,78 3,53 0,12 0,250 0,866 3,284 3,282 0,120 1,812 0,033 7,172 23,740 36,96 0,125 0,100 0,875
0,08 14,30 0,72 33,36 1,78 3,76 0,13 0,250 0,866 3,514 3,512 0,133 1,874 0,035 7,511 26,361 50,54 0,135 0,108 0,865
0,09 15,68 0,79 33,36 1,78 4,02 0,15 0,250 0,866 3,772 3,770 0,147 1,942 0,038 7,886 29,435 69,86 0,147 0,117 0,853
0,1 17,07 0,87 33,36 1,78 4,31 0,16 0,250 0,866 4,058 4,055 0,163 2,014 0,040 8,297 33,008 97,18 0,159 0,127 0,841
0,11 18,46 0,95 33,36 1,78 4,62 0,18 0,250 0,866 4,372 4,368 0,180 2,090 0,043 8,743 37,128 135,60 0,172 0,137 0,828
0,12 19,84 1,03 33,36 1,78 4,96 0,20 0,250 0,866 4,713 4,709 0,198 2,171 0,046 9,223 41,849 189,27 0,185 0,147 0,815
0,13 21,23 1,10 33,36 1,78 5,33 0,22 0,250 0,866 5,083 5,078 0,219 2,254 0,049 9,737 47,228 263,70 0,198 0,158 0,802
0,14 22,62 1,18 33,36 1,78 5,72 0,24 0,250 0,866 5,480 5,474 0,241 2,340 0,051 10,283 53,327 366,16 0,211 0,169 0,789
00
00
00
01
00 00 00 00 00 01
D
e
lt
a
E
m
is
s
VSM [g/cm3]
Delta 1 Delta 2
Delta 3 Delta 4
Delta 5 Delta 6
Hình 4.4: Tính toán độ ẩm theo mô hình Wang & Shmugge tại góc đo 300
File W&S VSM Hoai Duc.XLS LNIR (1.4 GHz) - black cable
Experimental field: **** Hoài Đức meteorological station - Site 1
Date: June 20, 2013
VSM KS VSM est emiss_đo
Angle=30 Emiss_hVSMest Góc: 20
0,855 0,115 Đất khô 0-2 cm 0,107 0,115 0,855
0,855 0,115 0-5 cm 0,203 0,115 0,855
0,630 0,370 5-10cm 0,244 0,63
0,641 0,350 10-15 cm 0,261 0,641
0,701 0,265 Đất ướt 0-2 cm 0,303 0,370 0,701
0,663 0,310 0-5 cm 0,239 0,350 0,663
5-10cm 0,251 0,265
10-15 cm 0,258 0,310
Input data Freq, Hz
Freq, GHz = 1,4 1,40E+09 EPSr' = 5,5 Pure water dielectric model (see Ulaby et al., vol. 3, (E.14)-(E.19))
Temp, °C = 33,5 EPSr" = 0,2 EPSw0(T) TAUw(T) ZNAM EPSw' EPSw"
SF, % = 58 EPSi' = 3,2 75,263 6,63503E-12 1,003 75,024 4,093
CF, % = 16 EPSi" = 0,1 WP FC G WT P
BD, g/cm3 = 1 Angle, rad EPSa' = 1 0,107 0,247 0,420 0,217 0,623
Angle, deg = 30 0,524 EPSw~= 4,9
h = 0,3 H-pol H-pol H-pol
smooth rough smooth
Wc=VSM EPS'x,r1 EPS"x,r1 EPS'x,r2 EPS"x,r2 EPS's EPS"s A=sin 2^ C=cos(tita) r Re(B) Im(B) Re(Sqrt(B) IM(Sqrt(B))ZNAMh ZNAMv TCHISv^ 2 Re(GAMAh) Re(GAMAh EMISSh
0 3,20 0,10 33,36 1,78 2,70 0,08 0,250 0,866 2,449 2,448 0,075 1,565 0,024 5,910 15,229 9,08 0,083 0,066 0,917
0,01 4,59 0,18 33,36 1,78 2,73 0,08 0,250 0,866 2,485 2,484 0,077 1,576 0,025 5,965 15,563 9,76 0,085 0,068 0,915
0,02 5,97 0,25 33,36 1,78 2,80 0,08 0,250 0,866 2,549 2,548 0,081 1,596 0,025 6,064 16,162 11,05 0,088 0,070 0,912
0,03 7,36 0,33 33,36 1,78 2,89 0,09 0,250 0,866 2,640 2,639 0,085 1,625 0,026 6,204 17,039 13,13 0,093 0,074 0,907
0,04 8,75 0,41 33,36 1,78 3,01 0,09 0,250 0,866 2,760 2,758 0,092 1,661 0,028 6,386 18,210 16,25 0,099 0,079 0,901
0,05 10,13 0,49 33,36 1,78 3,15 0,10 0,250 0,866 2,907 2,905 0,100 1,705 0,029 6,609 19,698 20,83 0,106 0,085 0,894
0,06 11,52 0,56 33,36 1,78 3,33 0,11 0,250 0,866 3,081 3,079 0,109 1,755 0,031 6,871 21,531 27,45 0,115 0,092 0,885
0,07 12,91 0,64 33,36 1,78 3,53 0,12 0,250 0,866 3,284 3,282 0,120 1,812 0,033 7,172 23,740 36,96 0,125 0,100 0,875
0,08 14,30 0,72 33,36 1,78 3,76 0,13 0,250 0,866 3,514 3,512 0,133 1,874 0,035 7,511 26,361 50,54 0,135 0,108 0,865
0,09 15,68 0,79 33,36 1,78 4,02 0,15 0,250 0,866 3,772 3,770 0,147 1,942 0,038 7,886 29,435 69,86 0,147 0,117 0,853
0,1 17,07 0,87 33,36 1,78 4,31 0,16 0,250 0,866 4,058 4,055 0,163 2,014 0,040 8,297 33,008 97,18 0,159 0,127 0,841
0,11 18,46 0,95 33,36 1,78 4,62 0,18 0,250 0,866 4,372 4,368 0,180 2,090 0,043 8,743 37,128 135,60 0,172 0,137 0,828
0,12 19,84 1,03 33,36 1,78 4,96 0,20 0,250 0,866 4,713 4,709 0,198 2,171 0,046 9,223 41,849 189,27 0,185 0,147 0,815
0,13 21,23 1,10 33,36 1,78 5,33 0,22 0,250 0,866 5,083 5,078 0,219 2,254 0,049 9,737 47,228 263,70 0,198 0,158 0,802
0,14 22,62 1,18 33,36 1,78 5,72 0,24 0,250 0,866 5,480 5,474 0,241 2,340 0,051 10,283 53,327 366,16 0,211 0,169 0,789
00
00
00
01
00 00 00 00 00 01
D
e
lt
a
E
m
is
s
VSM [g/cm3]
Delta 1 Delta 2
Delta 3 Delta 4
Delta 5 Delta 6
94
Hình 4.5: Tính toán độ ẩm theo mô hình Wang & Shmugge tại góc đo 400
File W&S VSM Hoai Duc.XLS LNIR (1.4 GHz) - black cable
Experimental field: **** Hoài Đức meteorological station - Site 1
Date: June 20, 2013 VSM KS VSM est
Angle=50 Emiss_hVSMest Góc: 50 Emiss_h
0,772 0,105 Đất khô 0-2 cm 0,107 0,105 0,772
0,770 0,105 0-5 cm 0,2076 0,105 0,77
0,767 0,110 5-10cm 0,2371 0,767
0,562 0,275 10-15 cm 0,2657 0,562
#DIV/0! Đất ướt 0-2 cm 0,2844 0,110
#DIV/0! 0-5 cm 0,2345 0,275
5-10cm 0,2038 #DIV/0!
10-15 cm 0,1819 #DIV/0!
Input data Freq, Hz
Freq, GHz = 1,4 1,40E+09 EPSr' = 5,5 Pure water dielectric model (see Ulaby et al., vol. 3, (E.14)-(E.19))
Temp, °C = 32 EPSr" = 0,2
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_nghien_cuu_cac_mo_hinh_vat_ly_va_ung_dung_he_pho_ke.pdf