MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ . 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU . 4
1.1. Đại cương về một số nội dung của bướu giáp nhân . 4
1.2. Siêu âm đàn hồi sử dụng trong chẩn đoán bướu giáp nhân . 21
1.3. Một số nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến bướu giáp nhân . 30
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 36
2.1. Đối tượng nghiên cứu . 36
2.2. Phương pháp nghiên cứu . 37
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU . 60
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu . 60
3.2. Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng (sinh hóa, miễn dịch), siêu âm
thường quy, siêu âm đàn hồi và kết quả giải phẫu bệnh ở bệnh nhân bướu giáp
nhân có chỉ định và được phẫu thuật . 62
3.3. Giá trị chẩn đoán bướu giáp nhân ung thư của siêu âm đàn hồi sử dụng đơn
độc và phối hợp với siêu âm thường quy . 70
Chƣơng 4. BÀN LUẬN . 84
4.1. Đặc điểm chung đối của tượng nghiên cứu . 84
4.2. Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng (sinh hóa, miễn dịch) siêu âm
thường qui, siêu âm đàn hồi và kết quả giải phẫu bệnh ở bệnh nhân bướu giáp
nhân có chỉ định và được phẫu thuật . 85
4.3. Giá trị chẩn đoán bướu giáp nhân ung thư của siêu âm đàn hồi sử dụng đơn
độc và phối hợp với siêu âm thường quy . 101
KẾT LUẬN . 118
KIẾN NGHỊ . 120
CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN
LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
163 trang |
Chia sẻ: vietdoc2 | Ngày: 28/11/2023 | Lượt xem: 305 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và giá trị chẩn đoán của siêu âm đàn hồi ở bệnh bướu giáp nhân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ang gồm những tế bào Hurthle với nhiều bào
tương, phồng to, xếp thành dây, thành bè, chứa ít keo giáp.
U tuyến keo
Gồm các túi tuyến có kích thước khác nhau nhưng tương
đối lớn, giãn rộng, dạng nang, chứa nhiều keo giáp, phủ tế
bào biểu mô có hình khối hoặc dẹt.
Viêm giáp
mạn
Mô giáp dễ nhận thấy trên kính hiển vi tuy vài túi tuyến bị
biến dạng, xơ hóa và thường không có nang lympho. Có
nhiều tương bào và nhiều vùng chuyển sản gai.
* Nguồn Trần Phương Hạnh (2010) [7].
56
Bảng 2.2: Đặc điểm giải phẫu bệnh của bướu giáp nhân ác tính
Hình ảnh Đặc điểm
Đại thể
U có dạng vết xơ như mô sẹo màu trắng nhỏ, kích thước vài mm
khi khối u còn ở giai đoạn sớm, gọi là các carcinoma xơ ẩn.
Đa số u có dạng cục, đường kính < 3cm, giới hạn rõ, ít khi có vỏ
bao, thường đặc, mật độ mềm, màu xám hoặc nang có chứa dịch
loãng màu nâu.
Vi thể
U gồm nhiều nhú có trục liên kết mạch máu phủ biểu mô
khối đơn, nhiều tế bào nhân nhỏ, ít nhân chia. Nhân tế bào có
thể có thể vùi (bào tương lấn vào nhân), có thể có rãnh giữa,
bắt màu sáng, tụ thành đám. Trục liên kết có thể thoái hóa
sợi hoặc thoái hóa trong kèm những hình cầu calci. U thường
tiến triển chậm, phá vỡ vỏ bao tuyến giáp xâm nhập mô kế
cận. Thường di căn hạch lympho vùng cổ, rất hiếm di căn xa
đến phổi, não, xương, gan.
* Nguồn Trần Phương Hạnh (2010) [7].
Bảng 2.3: Giá trị bình thường của các chỉ số xét nghiệm dùng trong nghiên cứu
Chỉ số Đơn vị tính Giá trị bình thƣờng
FT4 pmol/l 12 - 22
TSH µIU/l 0,35 - 4,94
Tg ng/ml 2 - 50
Anti - Tg IU/ml < 70
2.2.7. Phƣơng pháp xử lý số liệu
Số liệu được nhập và phân tích bởi phần mềm SPSS 20.0.
Biến số định tính được trình bày bằng tần suất (n) và tỷ lệ (%). So sánh
sự khác biệt tỷ lệ của 2 nhóm nghiên cứu bằng kiểm định Chi bình phương
57
(χ2) với độ tin cậy 95% hoặc kiểm định chính xác của Fisher. Biến số định
lượng được mô tả bằng giá trị trung bình và độ lệch chuẩn nếu biến số có
phân bố chuẩn hay trung vị và tứ phân vị, giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất nếu
biến số không có phân bố chuẩn. So sánh sự khác biệt 2 trung bình giữa các
nhóm nghiên cứu bằng kiểm định t nếu biến số có phân bố chuẩn hoặc kiểm
định Mann-Whitney nếu bến số không có phân bố chuẩn. Đánh giá mối tương
quan giữa 2 biến số định lượng bằng hệ số tương quan Pearson (r) hoặc
Spearman (rs).
Phân tích đường cong ROC để xác định giá trị dự báo bướu giáp nhân
ung thư của các chỉ số siêu âm đàn hồi bằng diện tích dưới đường cong AUC.
Các thông số về độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị dự báo dương tính, giá trị dự báo
âm tính, tương ứng với các điểm cắt cũng được tính toán.
Kiểm định có ý nghĩa thống kê khi giá trị p < 0,05.
Bảng 2.4: Giá trị của một test chẩn đoán dựa vào diện tích dưới đường cong
Diện tích dƣới đƣờng cong (AUC) Giá trị chẩn đoán
0,9-1,0 Rất tốt
0,8-0,9 Tốt
0,7-0,8 Khá tốt
0,6-0,7 Tạm được
0,5 - 0,6 Không có giá trị
2.2.8. Hạn chế sai số
- Bộ công cụ được thiết kế và điều tra thử nghiệm trước.
- Thực hiện xét nghiệm, siêu âm và đọc kết quả giải phẫu bệnh là những
Bác sỹ chuyên môn cao, có nhiều kinh nghiệm và thực hiện từ đầu đến cuối
đề tài.
58
2.2.9. Đạo đức y học nghiên cứu
- Nghiên cứu không vi phạm đạo đức trong y học.
- Đối tượng tham gia nghiên cứu được giải thích rõ mục tiêu và đồng ý
tham gia.
- Đề cương nghiên cứu đã được thông qua và chấp thuận của Hội đồng
đạo đức của Trường Đại học Y-Dược, Đại học Huế ngày 31/3/2017.
- Các xét nghiệm được thực hiện hoàn toàn đúng chỉ định, cần thiết cho
chẩn đoán và điều trị.
- Quá trình nghiên cứu không ảnh hưởng và gián đoạn điều trị của
bệnh nhân.
- Các thông tin liên quan đến bệnh nhân chỉ phục vụ cho nghiên cứu,
được giữ kín, không phục vụ cho mục đích nào khác.
- Bệnh nhân không phải chi trả bất kì một khoản nào liên quan đến
nghiên cứu.
- Trong quá trình nghiên cứu nếu xuất hiện các biến chứng nặng do bệnh
hoặc bất kỳ biến chứng nào liên quan đến nghiên cứu thì sẽ dừng tiến hành
nghiên cứu đối với bệnh nhân đó.
- Bệnh nhân có quyền từ chối tham gia và không tiếp tục hợp tác nghiên
cứu nếu có lý do cá nhân hoặc ảnh hưởng đến quyền lợi của bệnh nhân.
59
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ nghiên cứu
Bệnh nhân bƣớu giáp
nhân có chỉ định phẩu
thuật (n=102)
Khám lâm
sàng trƣớc
phẫu thuật
Đặc điểm LS,
CLS, SA
thƣờng qui, SA
đàn hồi, GPB
bƣớu giáp nhân
Mục tiêu 1
Giá trị chẩn đoán
của phối hợp SA
đàn hồi và SA
thƣờng qui
Giá trị
chẩn đoán
của SA
đàn hồi
Kiến nghị Kết luận 2
Mục tiêu 2
Xét nghiệm
FT4, TSH,
Tg, Anti Tg
trƣớc phẫu
thuật
Siêu âm
thƣờng qui
trƣớc phẫu
thuật
Siêu âm đàn
hồi trƣớc
phẫu thuật
Giải phẩu
bệnh sau
phẩu thuật
Kết luận 1
60
Chƣơng 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Qua nghiên cứu 102 bệnh nhân với 102 bướu giáp nhân tại Trung tâm
Ung Bướu - Bệnh viện Trung ương Huế từ 4/2018-7/2020 thỏa mãn các tiêu
chuẩn chọn bệnh, chúng tôi đã phân tích và ghi nhận một số kết quả như sau:
3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
3.1.1. Sự phân bố theo giới
Biểu đồ 3.1: Phân bố theo giới (n=102).
Nhận xét:
- Tỉ lệ bệnh nhân nữ và nam có sự chênh lệch, nữ chiếm đa số với 89,2%.
- Tỉ nữ/nam là 8,3.
61
3.1.2. Sự phân bố theo tuổi
Bảng 3.1: Phân bố theo tuổi
Nhóm tuổi n %
< 40 33 32,4
40-60 55 53,9
> 60 14 13,7
Tổng 102 100,0
Tuổi trung bình 45,9±13,6
Nhỏ nhất-lớn nhất 15-75
Nhận xét:
- Tuổi trung bình của toàn bộ bệnh nhân là 45,9±13,6.
- Nhóm tuổi 40 - 60 gặp với tỷ lệ cao nhất. Nhóm tuổi > 60 gặp với tỷ lệ
thấp nhất.
- Tuổi của toàn bộ bệnh nhân từ 15 - 75.
3.1.3. Huyết áp, nhịp tim trƣớc phẫu thuật
Bảng 3.2: Đặc điểm về huyết áp, nhịp tim (n= 102)
Đặc điểm Số bệnh nhân
(n)
Tỷ lệ (%)
Huyết áp (mm
Hg)
Tăng huyết áp 5 4,9
Huyết áp tâm thu
trung bình
119,58±11,75
Huyết áp tâm
trương trung bình
74,41±7,25
Nhịp tim (chu
kỳ/phút)
Nhanh (≥ 90) 3 2,9
Trung bình 75,35±7,5
Nhận xét:
- Bệnh nhân có biến đổi về huyết áp và nhịp tim gặp với tỷ lệ thấp (4,9%
và 2,9%).
62
- Huyết áp tâm thu và tâm trương trung bình, nhịp tim trung bình trong
giới hạn bình thường.
3.2. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG (SINH HÓA,
MIỄN DỊCH), SIÊU ÂM THƢỜNG QUY, SIÊU ÂM ĐÀN HỒI VÀ KẾT
QUẢ GIẢI PHẪU BỆNH Ở BỆNH NHÂN BƢỚU GIÁP NHÂN CÓ CHỈ
ĐỊNH VÀ ĐƢỢC PHẪU THUẬT
3.2.1. Đặc điểm lâm sàng, sinh hóa, miễn dịch
Biểu đồ 3.2: Tỷ lệ một số triệu chứng, dấu hiệu lâm sàng của bệnh nhân
(n=102)
Nhận xét:
- Một số triệu chứng, dấu hiệu lâm sàng có liên quan với bướu giáp nhân
đã được phát hiện với tỷ lệ khác nhau.
- Nuốt khó gặp với tỷ lệ cao nhất.
- Đau tại nhân giáp gặp với tỷ lệ thấp nhất.
4,9
7,8
17,6
36,3
6,9
14,7
Đau tại nhân
giáp
Bướu giáp lớn
nhanh
Khó thở Nuốt khó Khàn giọng Hạch cổ lớn
T
ỷ
l
ệ
%
63
Bảng 3.3: Tỷ lệ biến đổi chỉ số sinh hóa, miễn dịch
Chỉ số Tăng Giảm
n % n %
FT4 (n=99) 1 1,0 1 1,0
TSH (n=99) 1 1,0 3 3,0
Tg (n=92) 21 22,8 6 6,5
Anti Tg (n=92) 18 19,6 0 0,0
Đồng thời Tg và anti Tg (n=92) 2 2,2 0 0,0
Nhận xét:
- Biến đổi (tăng hoặc giảm) FT4, TSH gặp với tỷ lệ rất thấp.
- Tỷ lệ Tg tăng, Anti Tg tăng, đồng thời Tg và anti Tg tăng đều cao hơn
so với ba chỉ số tương ứng giảm.
3.2.2. Hình ảnh siêu âm giáp thƣờng quy
Bảng 3.4: Thể tích tuyến giáp
Thể tích tuyến giáp (cm3) Số lƣợng (n) Tỉ lệ (%)
< 10 45 44,1
10-18 38 37,3
> 18 19 18,6
Tổng 102 100,0
Giá trị trung bình ± độ lệch chuẩn 13,1±7,4
Nhận xét:
- Thể tích tuyến giáp trung bình là 13,1±7,4 cm3.
64
- Thể tích < 10 cm3 chiếm tỉ lệ cao nhất.
- Thể tích > 18 cm3 chiếm tỉ lệ thấp nhất.
Biểu đồ 3.3: Vị trí của nhân giáp (n= 102)
Nhận xét:
- Nhân giáp phân bố ở thùy phải hoặc thùy trái hoặc eo tuyến gặp với tỷ
lệ khác nhau.
- Nhân giáp ở thùy phải có tỷ lệ cao hơn so với thùy trái.
- Nhân giáp ở eo tuyến gặp với tỷ lệ thấp nhất.
Thùy phải
54,9%
Thùy trái
41,2%
Eo
3,9%
Thùy phải Thùy trái Eo
65
Bảng 3.5: Đặc điểm siêu âm thường quy và phân độ nhân giáp theo ACR-
TIRADS 2017 (n=102)
Đặc điểm siêu âm thƣờng quy và phân độ của nhân
giáp theo ACR-TIRADS 2017
Số
lƣợng
Tỉ lệ
Độ hồi âm
Tăng âm 14 13,7
Đồng âm 22 21,6
Giảm âm 64 62,7
Rất giảm âm 2 2,0
Dấu Halo
Halo (+) 28 27,5
Halo (-) 74 72,5
Đường bờ
Đều 54 52,9
Không đều 38 37,3
Mở rộng ra ngoài tuyến giáp 10 9,8
Tỷ chiều cao/
chiều rộng
> 1 32 31,4
≤ 1 70 68,6
Dấu vôi hóa
Không vôi hóa 51 50,0
Vôi hóa lớn 15 14,7
Vôi hóa ngoại vi 1 1,0
Vi vôi hóa 41 40,2
Dấu tăng sinh
mạch máu
Không 14 13,7
Ngoại vi 30 29,4
Trung tâm (hoặc trung tâm và ngoại vi) 58 56,9
Phân độ
TIRADS
TIRADS 1 0 0,0
TIRADS 2 13 12,7
TIRADS 3 24 23,5
TIRADS 4 15 14,8
TIRADS 5 50 49,0
Nhận xét:
- Độ hồi âm của nhân giáp biểu hiện ở 4 mức: Tăng âm, đồng âm, giảm âm
và rất giảm âm với các tỷ lệ khác nhau, trong đó giảm âm gặp với tỷ lệ cao nhất.
- Nhân giáp có dấu Halo (-) gặp với tỷ lệ cao hơn so với dấu Halo (+).
- Đường bờ của nhân giáp biểu hiện với đặc điểm đều, không đều hoặc
mở rộng ra ngoài tuyến giáp với các tỷ lệ khác nhau, trong đó bờ đều gặp với
tỷ lệ cao nhất, mở rộng ra ngoài tuyến giáp gặp với tỷ lệ thấp nhất.
66
- Tỷ chiều cao/chiều rộng với giá trị ≤ 1 gặp nhiều hơn so với > 1.
- Nhân giáp không vôi hóa chiếm tỉ lệ cao nhất.
- Trong số nhân giáp có vôi hóa thì vi vôi hóa chiếm tỷ lệ cao nhất, vôi
hóa ngoại vi chiếm tỷ lệ thấp nhất.
- Nhân giáp có tăng sinh mạch máu gặp với tỷ lệ cao hơn so với không
tăng sinh mạch máu (86,3% so với 13,7%).
- Tăng sinh mạch máu ở trung tâm gặp với tỷ lệ cao hơn so với tăng sinh
mạch máu ngoại vi.
- Nhân giáp chỉ có độ TIRADS từ 2 đến 5 gặp với tỷ lệ khác nhau.
- TIRADS độ 5 gặp với tỷ lệ cao nhất, TIRADS độ 4 gặp với tỷ lệ là 14,8%.
3.2.3. Thang điểm Rago và các chỉ số của siêu âm đàn hồi
Bảng 3.6: Thang điểm Rago và các chỉ số của siêu âm đàn hồi (n= 102)
Biểu hiện Số lƣợng (n) Tỷ lệ %
Thang điểm Rago
Rago 1 0 0,0
Rago 2 48 47,1
Rago 3 10 9,8
Rago 4 23 22,5
Rago 5 21 20,6
Tỷ số đàn hồi (SR)
SR > 3,5 49 48,0
SR ≤ 3,5 53 52,0
Giá trị trung bình±độ lệch chuẩn 3,87±2,31
Vận tốc sóng biến dạng và vận tốc mô giáp kế cận
Chỉ số Giá trị trung bình±độ lệch chuẩn
Vận tốc sóng biến dạng (m/s) 3,41 ± 1,14
Vận tốc mô giáp kế cận (m/s) 2,10 ± 0,41
Nhận xét:
- Thang điểm Rago phân bố từ 2 đến 5 với các tỷ lệ khác nhau.
67
- Thang điểm Rago 2 gặp với tỷ lệ cao nhất.
- Thang điểm Rago 4 và Rago 5 gặp với tỷ lệ lần lượt là 22,5% và
20,6%.
- Tỷ số đàn hồi ≤ 3,5 gặp với tỷ lệ cao hơn so với > 3,5.
- Tỉ số đàn hồi trung bình là 3,87±2,31.
- Vận tốc sóng biến dạng trung bình lớn hơn vận tốc mô giáp kế cận
trung bình.
3.2.4. Kết quả giải phẫu bệnh của nhân giáp sau phẫu thuật
Bảng 3.7: Phân loại giải phẫu bệnh
Phân loại Số lƣợng (n) Tỷ lệ (%)
Ác tính Ung thư biểu mô thể nhú 52 51,0
Lành tính
U tuyến 27 26,5
Nhân keo 20 19,6
Viêm mạn 3 2,9
Tổng 102 100,0
Nhận xét:
- Nhân giáp ác tính gặp với tỷ lệ cao hơn so với nhân giáp lành tính.
- Nhân giáp ác tính chỉ gặp 1 thể duy nhất là thể nhú.
- Trong số nhân giáp lành tính thì u tuyến gặp với tỷ lệ cao nhất, viêm
mạn gặp với tỷ lệ thấp nhất.
68
3.2.5. So sánh kết quả giải phẫu bệnh với đặc điểm lâm sàng, miễn dịch,
đặc điểm siêu âm thƣờng qui, phân độ TIRADS
Bảng 3.8: So sánh kết quả giải phẫu bệnh với đặc điểm lâm sàng, miễn dịch, đặc
điểm siêu âm thường quy và phân độ theo ACR-TIRADS 2017
So sánh kết quả giải phẫu bệnh với đặc điểm lâm sàng
Đặc điểm lâm sàng Ác tính
(n=52)
Lành tính
(n=50)
p
Đau tại nhân giáp 4 (7,7%) 1 (2,0%) 0,363
Bướu giáp lớn nhanh 8 (15,4%) 0 (0,0%) 0,006
Khó thở 7 (13,5%) 11 (22,0%) 0,258
Nuốt khó 20 (38,5%) 17 (34,0%) 0,639
Khàn giọng 7 (13,5%) 0 (0,0%) 0,013
Hạch cổ lớn 15 (28,8%) 0 (0,0%) < 0,001
So sánh kết quả giải phẫu bệnh với miễn dịch
Chỉ số miễn dịch Ác tính
(n=46)
Lành tính
(n=46)
p
Tg tăng 11 (23,9%) 10 (21,7%) 0,067
Anti Tg tăng 12 (26,1%) 6 (13,0%) 0,241
Đồng thời Tg và anti Tg tăng 2 (4,3%) 0 (0,0%) 0,495
So sánh kết quả giải phẫu bệnh với đặc điểm siêu âm thƣờng quy và
phân độ TIRADS
Đặc điểm Ác tính
(n=52)
Lành tính
(n=50)
p
Giảm âm 49 (94,2%) 15 (30,0%)
< 0,001
Rất giảm âm 2 (3,8%) 0 (0,0%)
Bờ không đều 34 (65,4%) 4 (8,0%)
< 0,001 Bờ mở rộng ra ngoài tuyến
giáp
10 (19,2%) 0 (0,0%)
Halo (-) 48 (92,3%) 26 (52,0%) < 0,001
Tỉ chiều cao/chiều rộng > 1 32 (61,5%) 0 (0,0%) < 0,001
Vi vôi hoá 41 (78,8%) 0 (0,0%) < 0,001
Tăng sinh mạch máu trung
tâm (hay trung tâm và
ngoại vi)
32 (61,5%) 26 (52,0%) 0,422
TIRADS 4 3 (5,8%) 12 (24,0%) 0,009
TIRADS 5 49 (94,2%) 1 (2,0%) < 0,001
69
Nhận xét:
- Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa nhân giáp ác tính và lành
tính về tỉ lệ các triệu chứng: hạch cổ lớn (28,8% so với 0,0%, p < 0,05),
bướu giáp lớn nhanh (15,4% so với 0,0%, p < 0,05) và khàn giọng (13,5%
so với 0,0%, p < 0,05).
- Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa nhân giáp ác tính và
lành tính về tỉ lệ Tg tăng (23,9% so với 21,7%, p > 0,05), tỉ lệ Anti Tg tăng
(26,1% so với 13,0%, p > 0,05), tỉ lệ đồng thời Tg và Anti Tg tăng (4,3% so
với 0,0%, p > 0,05).
- Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa nhân giáp ác tính và lành tính
về tỷ lệ của các đặc điểm siêu âm bao gồm: giảm âm (94,2% so với 30,0%, p
< 0,05), rất giảm âm (3,8% so với 0,0%, p < 0,05), bờ không đều (65,4% so
với 8,0%, p < 0,05), bờ mở rộng ra ngoài tuyến giáp (19,2% so với 0,0%, p <
0,05), Halo (-) (92,3% so với 52,0%, p 1
(61,5% so với 0,0%, p < 0,05), vi vôi hoá (78,8% so với 0,0%; p < 0,05).
- Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa nhân giáp ác tính và lành
tính về tỉ lệ dấu tăng sinh mạch máu trung tâm (61,5% so với 52,0%, p > 0,05).
- Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa nhân giáp ác tính và lành tính
về tỉ lệ theo phân độ TIRADS 4 (5,8% so với 24,0%, p < 0,05) và phân độ
TIRADS 5 (94,2% so với 2,0%, p < 0,05).
TIRADS 4 có giá trị chẩn đoán bướu giáp nhân ung thư với độ nhạy
5,8%, độ đặc hiệu 76,0%, giá trị dự báo dương tính 20,0%, giá trị dự báo âm
tính 43,7%.
TIRADS 5 có giá trị chẩn đoán bướu giáp nhân ung thư với độ nhạy
94,2%, độ đặc hiệu 98,0%, giá trị dự báo dương tính 98,0%, giá trị dự báo âm
tính 94,2%.
70
3.3. GIÁ TRỊ CHẨN ĐOÁN BƢỚU GIÁP NHÂN UNG THƢ CỦA SIÊU
ÂM ĐÀN HỒI SỬ DỤNG ĐƠN ĐỘC VÀ PHỐI HỢP VỚI SIÊU ÂM
THƢỜNG QUY
3.3.1. Giá trị chẩn đoán bƣớu giáp nhân ung thƣ của siêu âm đàn hồi
Bảng 3.9: So sánh kết quả giải phẫu bệnh với thang điểm Rago và các chỉ số
của siêu âm đàn hồi
Biểu hiện Ác tính (n = 52) Lành tính (n = 50) p
Thang điểm Rago
Rago 4 22 (42,3%) 1 (2,0%) < 0,001
Rago 5 21 (40,4%) 0 (0,0%) < 0,001
Rago ≥ 4 43 (82,7%) 1 (2,0%) < 0,001
Chỉ số của siêu âm đàn hồi
Tỉ số đàn hồi 5,27±2,40 2,41±0,87 < 0,001
Vận tốc sóng biến
dạng (m/s)
4,18±0,80 2,60±0,83
< 0,001
Vận tốc mô giáp kế
cận (m/s)
2,11±0,39 2,08±0,43
0,684
Nhận xét:
- Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa nhân giáp ác tính và lành
tính về tỉ lệ theo thang điểm Rago 4 (42,3% so với 2,0%, p < 0,05), thang
điểm Rago 5 (40,4% so với 0,0%, p < 0,05), thang điểm Rago ≥ 4 (82,7%
so với 2,0%, p < 0,05).
Thang điểm Rago 4 có giá trị chẩn đoán bướu giáp nhân ung thư với độ
nhạy 42,3 %, độ đặc hiệu 98,0%, giá trị dự báo dương tính 95,7%, giá trị dự
báo âm tính 62,0%.
71
Thang điểm Rago 5 có giá trị chẩn đoán bướu giáp nhân ung thư với độ
nhạy 40,4 %, độ đặc hiệu 100,0%, giá trị dự báo dương tính 100,0%, giá trị
dự báo âm tính 61,7%.
Thang điểm Rago ≥ 4 có giá trị chẩn đoán bướu giáp nhân ung thư với
độ nhạy 82,7 %, độ đặc hiệu 98,0%, giá trị dự báo dương tính 97,7%, giá trị
dự báo âm tính 84,5%.
- Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa nhân giáp ác tính và lành tính
về tỷ số đàn hồi (5,27±2,40 so với 2,41±0,87; p < 0,05) và vận tốc sóng biến
dạng (4,18±0,80 so với 2,60±0,83 m/s; p < 0,05).
- Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa nhân giáp ác tính và lành
tính về vận tốc mô giáp kế cận (2,11±0,39 so với 2,08±0,43 m/s; p > 0,05).
Bảng 3.10: Giá trị dự báo bướu giáp nhân ung thư theo các chỉ số của siêu âm
đàn hồi
Chỉ số
Điểm
cắt
Độ
nhạy
(%)
Độ đặc
hiệu
(%)
AUC
(KTC 95%)
p
Tỉ số đàn hồi ≥ 3,92 73,1 98,0 0,93 (0,87-0,97) < 0,001
Vận tốc sóng
biến dạng
≥ 3,1 92,3 80,0 0,92 (0,85-0,96) < 0,001
Vận tốc mô giáp
kế cận
≥ 2,2 38,5 70,0 0,52 (0,42-0,62) 0,673
Nhận xét:
- Tỉ số đàn hồi tại điểm cắt 3,92 có giá trị dự báo bướu giáp nhân ung thư
với độ nhạy 73,1% và độ đặc hiệu 98,0%.
- Vận tốc sóng biến dạng tại điểm cắt 3,1 m/s có giá trị dự báo bướu giáp
nhân ung thư với độ nhạy 92,3% và độ đặc hiệu 80,0%.
- Vận tốc mô giáp kế cận không có giá trị dự báo bướu giáp nhân ung thư.
72
Biểu đồ 3.4: Đường cong ROC dự báo bướu giáp nhân ung thư theo tỷ số đàn
hồi tại điểm cắt 3,92 với diện tích dưới đường cong (AUC) 0,93 và p < 0,05.
Biểu đồ 3.5: Đường cong ROC dự báo bướu giáp nhân ung thư theo vận tốc sóng
biến dạng tại điểm cắt 3,1 với diện tích dưới đường cong (AUC) 0,92 và p < 0,05.
TS_ÐH
0 20 40 60 80 100
100
80
60
40
20
0
100-Specificity
S
e
n
s
it
iv
it
y
Sensitivity: 73,1
Specificity: 98,0
Criterion : >3,92
VT_SóngBD
1
0 20 40 60 80 100
100
80
60
40
20
0
100-Specificity
S
e
n
s
it
iv
it
y
Sensitivity: 92,3
Specificity: 80,0
Criterion : >3,1
73
Bảng 3.11: Giá trị dự báo bướu giáp nhân ung thư theo tỷ số đàn hồi, vận tốc
sóng biến dạng phối hợp với thang điểm Rago
Chỉ số
Điểm
cắt
Độ
nhạy
(%)
Độ đặc
hiệu
(%)
AUC
(KTC 95%)
p
Rago
3
Tỉ số đàn hồi ≥ 3,7 93,0 45,7
0,59
(0,48 - 0,68)
0,362
Vận tốc sóng
biến dạng
≥ 4,4 100,0 18,5
0,55
(0,45 - 0,65)
0,828
Rago
4
Tỉ số đàn hồi ≥ 3,17 100,0 54,4
0,78
(0,68 - 0,85)
< 0,001
Vận tốc sóng
biến dạng
≥ 2,9 100,0 46,8
0,77
(0,67 - 0,85)
< 0,001
Rago
5
Tỉ số đàn hồi
≥ 3,8 95,2 72,8
0,87
(0,78 - 0,93)
< 0,001
Vận tốc sóng
biến dạng
≥ 3,05 100,0 51,9
0,81
(0,72 - 0,88)
< 0,001
Nhận xét:
- Phối hợp thang điểm Rago 4 và tỉ số đàn hồi tại điểm cắt 3,17 có giá trị
dự báo bướu giáp nhân ung thư với độ nhạy 100,0% và độ đặc hiệu 54,4%.
- Phối hợp thang điểm Rago 4 và vận tốc sóng biến dạng tại điểm cắt 2,9
m/s có giá trị dự báo bướu giáp nhân ung thư với độ nhạy 100,0% và độ đặc
hiệu 46,8%.
- Phối hợp thang điểm Rago 5 và tỉ số đàn hồi tại điểm cắt 3,8 có giá trị
dự báo bướu giáp nhân ung thư với độ nhạy 95,2% và độ đặc hiệu 72,8%.
- Phối hợp thang điểm Rago 5 và vận tốc sóng biến dạng tại điểm cắt
3,05 m/s có giá trị dự báo bướu giáp nhân ung thư với độ nhạy 100,0% và độ
đặc hiệu 51,9%.
- Phối hợp thang điểm Rago 3 và tỉ số đàn hồi, vận tốc sóng biến dạng không
có giá trị dự báo bướu giáp nhân ung thư.
ƠƠ
74
Biểu đồ 3.6: Diện tích dưới đường cong (AUC) 0,78 phối hợp thang điểm
Rago 4 và tỉ số đàn hồi tại điểm cắt 3,17
Biểu đồ 3.7: Diện tích dưới đường cong (AUC) 0,77 phối hợp thang điểm
Rago 4 và vận tốc sóng biến dạng tại điểm cắt 2,9 m/s.
TS_ÐH
0 20 40 60 80 100
100
80
60
40
20
0
100-Specificity
S
e
n
s
it
iv
it
y
Sensitivity: 100,0
Specificity: 54,4
Criterion : >3,17
VT_SóngBD
0 20 40 60 80 100
100
80
60
40
20
0
100-Specificity
S
e
n
s
it
iv
it
y
Sensitivity: 100,0
Specificity: 46,8
Criterion : >2,9
75
Biểu đồ 3.8: Diện tích dưới đường cong (AUC) 0,87 phối hợp thang điểm
Rago 5 và tỉ số đàn hồi tại điểm cắt 3,8.
Biểu đồ 3.9: Diện tích dưới đường cong (AUC) 0,81 phối hợp thang điểm
Rago 5 và vận tốc sóng biến dạng tại điểm cắt 3,05 m/s.
TS_ÐH
0 20 40 60 80 100
100
80
60
40
20
0
100-Specificity
S
e
n
s
it
iv
it
y
Sensitivity: 95,2
Specificity: 72,8
Criterion : >3,8
VT_SóngBD
0 20 40 60 80 100
100
80
60
40
20
0
100-Specificity
S
e
n
s
it
iv
it
y
Sensitivity: 100,0
Specificity: 51,9
Criterion : >3,05
76
Bảng 3.12: Tổng hợp giá trị chẩn đoán bướu giáp nhân ung thư của siêu âm
đàn hồi
Siêu âm đàn hồi Độ nhạy
(%)
Độ đặc hiệu
(%)
Thang điểm Rago 4 42,3 98,0
Thang điểm Rago 5 40,4 100,0
Tỉ số đàn hồi (điểm cắt: 3,92) 73,1 98,0
Vận tốc sóng biến dạng (điểm cắt: 3,1 m/s) 92,3 80,0
Thang điểm Rago 4 + Tỉ số đàn hồi (điểm cắt: 3,17) 100,0 54,4
Thang điểm Rago 4 + Vận tốc sóng biến dạng
(điểm cắt: 2,9 m/s)
100,0 46,8
Thang điểm Rago 5 + Tỉ số đàn hồi (điểm cắt: 3,8) 95,2 72,8
Thang điểm Rago 5 + Vận tốc sóng biến dạng
(điểm cắt: 3,05 m/s)
100,0 51,9
Nhận xét:
- Thang điểm Rago 4, Rago 5 có độ đặc hiệu rất cao (98,0-100,0%).
- Tỉ số đàn hồi có độ nhạy khá cao (73,1%) và độ đặc hiệu rất cao
(98,0%).
- Vận tốc sóng biến dạng có độ nhạy rất cao (92,3%) và độ đặc hiệu cao
(80,0%).
- Thang điểm Rago 4 hay Rago 5 phối hợp với tỉ số đàn hồi, vận tốc
sóng biến dạng có độ nhạy rất cao (từ 95,2-100,0%).
77
3.3.2. Giá trị chẩn đoán bƣớu giáp nhân ung thƣ của phối hợp siêu âm
đàn hồi với siêu âm thƣờng qui
Bảng 3.13: Tương quan giữa các chỉ số của siêu âm đàn hồi với phân độ
TIRADS từ 2 đến 5
TIRADS r p
Tỉ số đàn hồi 0,779 < 0,001
Vận tốc sóng biến dạng 0,751 < 0,001
Vận tốc mô giáp kế cận 0,024 0,812
Nhận xét:
- Tỷ số đàn hồi, vận tốc sóng biến dạng tương quan thuận, có ý nghĩa
thống kê với phân độ TIRADS từ 2 đến 5.
- Vận tốc mô giáp kế cận tương quan không có ý nghĩa thống kê với
phân độ TIRADS từ 2 đến 5.
Biểu đồ 3.10: Tương quan giữa phân độ TIRADS và tỉ số đàn hồi (r = 0,779;
p < 0,05) theo phương trình y = 1,2673x - 1,1988 trong đó x là phân độ
TIRADS và y là tỉ số đàn hồi.
y = 1,2673x - 1,1988
R² = 0,3759
0
2
4
6
8
10
12
14
16
0 1 2 3 4 5 6
T
ỷ
s
ố
đ
à
n
h
ồ
i
TIRADS
78
Biểu đồ 3.11: Tương quan giữa giữa phân độ TIRADS và vận tốc sóng biến
dạng (r = 0,751; p < 0,05) theo phương trình y= 0,7053x + 0,5885 trong đó x
là phân độ TIRADS và y là vận tốc sóng biến dạng.
Bảng 3.14: Giá trị dự báo bướu giáp nhân ung thư của chỉ số của siêu âm đàn
hồi phối hợp với phân độ TIRADS
Chỉ số
Điểm
cắt
Độ
nhạy
(%)
Độ đặc
hiệu
(%)
AUC
(KTC
95%)
p
TIRADS
4
Tỉ số đàn hồi ≥ 3,92 93,3 43,7
0,60
(0,49-0,69)
0,216
Vận tốc sóng
biến dạng
≥ 3,6 86,7 47,1
0,63
(0,53-0,73)
0,100
TIRADS
5
Tỉ số đàn hồi ≥ 3,92 76,0 98,1
0,93
(0,86-0,97)
< 0,001
Vận tốc sóng
biến dạng
≥ 3,43 86,0 88,5
0,93
(0,87-0,97)
< 0,001
Nhận xét:
- Phối hợp phân độ TIRADS 5 và tỉ số đàn hồi tại điểm cắt 3,92 có giá trị
dự báo bướu giáp nhân ung thư với độ nhạy 76,0% và độ đặc hiệu 98,1%.
- Phối hợp phân độ TIRADS 5 và vận tốc sóng biến dạng tại điểm cắt
3,43 m/s có giá trị dự báo bướu giáp nhân ung thư với độ nhạy 86,0% và độ
đặc hiệu 88,5%.
- Phối hợp phân độ TIRADS 4 và với tỷ số đàn hồi, vận tốc sóng biến
dạng không có giá trị dự báo bướu giáp nhân ung thư.
y = 0,7053x + 0,5885
R² = 0,4811
0
1
2
3
4
5
6
7
0 1 2 3 4 5 6
V
ậ
n
t
ố
c
só
n
g
b
iế
n
d
ạ
n
g
TIRADS
79
Biểu đồ 3.12: Diện tích dưới đường cong (AUC) 0,93 phối hợp TIRADS 5 và
tỉ số đàn hồi tại điểm cắt 3,92.
Biểu đồ 3.13: Diện tích dưới đường cong (AUC) 0,93 phối hợp TIRADS 5 và
vận tốc sóng biến dạng tại điểm cắt 3,43 m/s.
TS_ÐH
0 20 40 60 80 100
100
80
60
40
20
0
100-Specificity
S
e
n
s
it
iv
it
y
Sensitivity: 76,0
Specificity: 98,1
Criterion : >3,92
VT_SóngBD
0 20 40 60 80 100
100
80
60
40
20
0
100-Specificity
S
e
n
s
it
iv
it
y
Sensitivity: 86,0
Specificity: 88,5
Criterion : >3,43
80
Bảng 3.15: So sánh kết quả giải phẫu bệnh với phối hợp phân độ TIRADS và
thang điểm Rago
Phối hợp
Ác tính (n =
52)
Lành tính
(n= 50)
p
TIRADS 5 + Rago 4 22 (42,3%) 0 (0,0%)
< 0,001
TIRADS khác + Rago khác 30 (57,7%) 50 (100,0%)
TIRADS 5 + Rago 5 21 (40,4%) 0 (0,0%)
< 0,001
TIRADS khác + Rago khác 31 (59,6%) 50 (100,0%)
TIRADS 5 + Rago ≥ 4 43 (82,7%) 0 (0,0%)
< 0,001
TIRADS khác + Rago khác 9 (17,3%) 50 (100,0%)
Nhận xét: Có sự khác có ý nghĩa thống kê giữa nhân giáp ác tính và lành
tính về tỉ lệ khi phối hợp giữa phân độ TIRADS 5 với thang điểm Rago 4
(42,3% so với 0,0%; p < 0,05), phân độ TIRADS 5 với thang điểm Rago 5
(40,4% so với 0,0%; p < 0,05), phân độ TIRADS 5 với thang điểm Rago ≥ 4
(82,7% so với 0,0%; p < 0,05).
Phối hợp phân độ TIRADS 5 và thang điểm Rago 4 có giá trị chẩn
đoán bướu giáp nhân ung thư với độ nhạy 42,3%, độ đặc hiệu 100,0%, giá trị
dự báo dương tính 100,0% và giá trị dự báo