Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục biểu đồ
Danh mục hình
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3
1.1. Khái niệm 3
1.1.1. Khái niệm viêm phổi 3
1.1.2. Khái niệm viêm phổi do vi rút 4
1.1.3. Khái niệm hs-CRP, PCT và IL-6 4
1.2. Nguyên nhân 5
1.2.1. Nguyên nhân gây viêm phổi 5
1.2.2. Vi rút gây viêm phổi thường gặp 6
1.3. Cơ chế bệnh sinh viêm phổi do vi rút 6
1.3.1. Xâm nhập của vi rút tại đường thở 7
1.3.2. Sự phá huỷ tế bào và phản ứng viêm 7
1.3.3. Sự hồi phục sau khi nhiễm vi rút 8
1.4. Triệu chứng viêm phổi do vi rút 9
1.4.1. Yếu tố dịch tễ 9
1.4.2. Triệu chứng lâm sàng 9
1.4.3. Triệu chứng cận lâm sàng 11
1.5. Chẩn đoán 13
1.5.1. Chẩn đoán viêm phổi 13
1.5.2. Chẩn đoán viêm phổi nặng do vi rút 14
1.6. Điều trị viêm phổi nặng do vi rút 14
1.6.1. Chống suy hô hấp 14
1.6.2. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ 14
1.6.3. Chống nhiễm khuẩn 14
1.6.4. Điều trị nguyên nhân 14
1.7. Viêm phổi do một số loại vi rút hay gặp ở trẻ em 15
1.7.1. Vi rút cúm 15
1.7.2. Vi rút hợp bào hô hấp 16
1.7.3. Adenovirus 17
1.7.4. Rhinovirus. 19
1.8. Viêm phổi đồng nhiễm. 20
1.8.1. Viêm phổi đồng nhiễm vi rút và vi khuẩn. 20
1.8.2. Cơ chế đồng nhiễm, nhiễm khuẩn thứ phát 20
1.9. Các marker viêm 24
1.9.1. Hs-CRP 24
1.9.2. Procalcitonin 25
1.9.3. Interleukin 6 26
1.9.4. Vai trò và cơ chế của một số các marker sinh học 29
1.10.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới. 33
1.10.2. Tình hình nghiên cứu trong nước 37
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 40
2.1. Đối tượng nghiên cứu 40
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng nghiên cứu 40
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 40
2.2. Phương pháp nghiên cứu 41
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 41
2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu 41
2.2.3. Các thông số nghiên cứu 41
159 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 23/02/2022 | Lượt xem: 433 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và HS - Crp, procalcitonin, interleukin - 6 trong viêm phổi nặng do vi rút ở trẻ em dưới 5 tuổi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ử Homogenetly)
- So sánh hai, nhiều tỷ lệ (phép thử ꭓ2 - Chi-squared, Fisher)
- So sánh hai trung vị (phép thử Mann-Whitney)
- So sánh nhiều trung vị (phép thử Kruskal Wallis)
- Tính độ nhạy, độ đặc hiệu, điểm cắt bằng phân tích đường cong ROC.
- Viết phương trình hồi quy tuyến tính (Regression à Linear)
Đánh giá hệ số tương quan
R = 0 (hay R <0,1): không có mối liên hệ tuyến tính giữa 2 biến số.
0,1 ≤ R ≤ 0,3: quan hệ yếu
0,3 < R ≤ 0,5: quan hệ trung bình
R > 0,5: quan hệ mạnh
Sai số có thể gặp phải: sai số hệ thống và sai số ngẫu nhiên
Cách khắc phục sai số: các xét nghiệm được thực hiện tại phòng xét nghiệm chuẩn ISO của Bệnh viện Nhi Trung ương, cỡ mẫu đủ lớn, cách chọn mẫu ngẫu nhiên.
2.4. Đạo đức y học:
- Nghiên cứu được sự cho phép của ban lãnh đạo bệnh viện Nhi Trung ương và khoa Hô hấp.
- Các phương pháp thu thập số liệu, kỹ thuật can thiệp trên bệnh nhân như: đo mạch, SpO2, xét nghiệm máu, dịch, chụp phim phổi ... là những kỹ thuật thường quy không ảnh hưởng đến sức khỏe và tính mạng bệnh nhân.
- Bố mẹ bệnh nhân được báo trước về mục đích và nội dung nghiên cứu, bảo đảm có sự cam kết, chấp nhận của gia đình bệnh nhân.
- Bệnh nhân được bảo đảm quyền lợi thăm khám và đánh giá toàn diện, đảm bảo giữ bí mật thông tin cá nhân.
- Xét nghiệm đặc biệt IL-6 do nghiên cứu sinh tự túc chi trả.
2.5. Sơ đồ quy trình nghiên cứu
Bệnh nhi viêm phổi nặng do vi rút
(1) Test nhanh hoặc PCR cúm A, B
(2) Test nhanh hoặc PCR RSV
(3) RT-PCR Adenovius
(4) RT-PCR Rhinovirus
(5) Cấy vi khuẩn, kháng sinh đồ
(6) CTM, CRP-hs, PCT, IL-6, X-quang phổi
Nhiễm vi rút đơn thuần (đơn nhiễm)
Đánh giá 2 mục tiêu:
1. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của viêm phổi nặng do vi rút ở trẻ em dưới 5 tuổi tại Bệnh viện Nhi Trung ương từ tháng 2/2015 đến tháng 2/2017.
2. Đánh giá mối liên quan giữa hs-CRP, Procalcitonin, Interleukin-6 và lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị, căn nguyên vi rút trong viêm phổi nặng do vi rút ở trẻ em dưới 5 tuổi.
Đồng nhiễm vi khuẩn hoặc/và vi rút khác
CHƯƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Từ tháng 2/2015 đến tháng 2/2017 nghiên cứu được tiến hành trên 202 bệnh nhi mắc viêm phổi nặng do vi rút vào điều trị tại Bệnh viện Nhi Trung ương. Chúng tôi thu được một số kết quả sau:
3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của viêm phổi nặng do vi rút ở trẻ em dưới 5 tuổi.
3.1.1. Một số đặc điểm chung của bệnh nhi
3.1.1.1. Tuổi và giới
Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhi theo giới (n=202)
Nhận xét: 124/202 bệnh nhi nam và 78/202 bệnh nhi nữ. Tỷ lệ nam/ nữ = 1,59/1
Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhi theo tuổi và giới (n=202)
Nhóm tuổi
Nữ
Nam
Tổng
n
%
n
%
n
%
1 - < 12 tháng
55
70,5
100
80,6
155
76,7
12 - < 24 tháng
13
16,7
14
11,3
27
13,4
24 - < 60 tháng
10
12,8
10
8,1
20
9,9
Tổng
78
100
124
100
202
100,0
Nhận xét: Bệnh nhi chủ yếu là dưới 12 tháng tuổi (76,7%). Tỷ lệ bệnh nhi từ 12-24 tháng tuổi là 13,4% và >24 tháng tuổi là 9,9%. Tuổi trung bình là 8,4 ± 9,4 (tháng), thấp nhất là 1 tháng và cao nhất là 48,7 tháng.
3.1.1.2. Thời gian mắc bệnh của bệnh nhi
Biểu đồ 3.2. Phân bố bệnh nhân theo tháng (n=202)
Nhận xét: Bệnh nhân chủ yếu mắc bệnh vào tháng 2-4 (46,0%), tiếp đến là tháng 5-7 (20,3%) và tháng 11-1 (20,3%). Số ca mắc ít nhất vào tháng 8-10 (13,4%).
3.1.1.3. Tiền sử sản khoa
Bảng 3.2. Tiền sử sản khoa của bệnh nhi (n=202)
Tiền sử sản khoa
Số bệnh nhi (n)
Tỷ lệ (%)
Cân nặng khi sinh
< 2500g
40
19,8
≥ 2500g
162
80,2
Tuổi thai khi sinh
Đủ tháng
161
79,7
Thiếu tháng
40
19,8
Già tháng
1
0,5
Con
So
105
52,0
Dạ
97
48,0
Cách đẻ
Đẻ thường
140
69,3
Mổ đẻ
61
30,2
Đẻ chỉ huy
1
0,5
Nhận xét: Tỷ lệ trẻ bị thiếu cân khi sinh (<2500g) là 19,8%. Có 19,8% trẻ sinh thiếu tháng và 1 trẻ (0,5%) sinh già tháng. Tỷ lệ trẻ là con so chiếm chủ yếu với 52,0%. Có 30,2% trẻ được sinh ra bằng phương pháp mổ đẻ và 1 trẻ (0,5%) được sinh ra bằng phương pháp đẻ chỉ huy.
3.1.1.4. Tiền sử nuôi dưỡng và tiêm chủng
Bảng 3.3. Tiền sử nuôi dưỡng và tiêm chủng (n=202)
Tiền sử nuôi dưỡng
Số bệnh nhi (n)
Tỷ lệ (%)
Tình trạng dinh dưỡng
Suy dinh dưỡng
68
33,7
Bình thường
105
52,0
Thừa cân, béo phì
29
14,3
Nơi nuôi dưỡng
Tại nhà
198
98,0
Nhà trẻ
4
2,0
Tiêm chủng
Theo lịch
150
74,3
Không đầy đủ
52
25,7
Nhận xét: Có 33,7% trẻ bị suy dinh dưỡng và 14,3% trẻ thừa cân béo phì. 98% trẻ được nuôi dưỡng tại nhà. Chỉ có 74,3% trẻ được tiêm theo lịch.
3.1.1.5. Tiền sử bệnh tật
Bảng 3.4. Tiền sử bệnh tật của bệnh nhi (n=202)
Tiền sử bệnh tật
Số bệnh nhi (n)
Tỷ lệ (%)
Bệnh thường mắc
Khỏe mạnh
131
64,9
Hô hấp
52
25,7
Tiêu hóa
1
0,5
Dị ứng thuốc
3
1,5
Khác
15
7,4
Nhận xét: Có 64,9% trẻ có tiền sử khỏe mạnh, trong khi 25,7% trẻ thường mắc bệnh hô hấp.
3.1.1.6. Bệnh sử
Bảng 3.5. Bệnh sử của bệnh nhi (n=202)
Tình trạng trước vào viện
Số bệnh nhi (n)
Tỷ lệ (%)
Điều trị
Không
66
32,7
Điều trị nội trú
83
41,1
Điều trị ngoại trú
53
26,2
Số ngày mắc bệnh
≤ 7 ngày
145
71,8
8 – 14 ngày
36
17,8
≥ 15 ngày
21
10,4
Số ngày mắc bệnh (Mean ± SD)
6,89 ± 6,17
Nhận xét: Số ngày mắc bệnh trước khi vào viện trung bình là 6,89 ± 6,17 (ngày), số ngày cao nhất là 45 ngày, thấp nhất là 1 ngày. Có 71,8% trẻ có số ngày mắc bệnh ≤ 7 ngày. Có 41,1% đã điều trị nội trú và 26,2% điều trị ngoại trú trước khi vào viện.
3.1.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng
3.1.2.1. Đặc điểm lâm sàng
Bảng 3.6. Triệu chứng lâm sàng (n=202)
Triệu chứng lâm sàng
Số bệnh nhi (n)
Tỷ lệ (%)
Triệu chứng toàn thân
Sốt
Có
56
27,7
Không
146
72,3
Triệu chứng cơ năng
Ho
202
100
Chảy nước mũi
80
39,6
Khò khè
169
83,7
Triệu chứng thực thể
Thở nhanh
202
100
Rút lõm lồng ngực
202
100
Ran ẩm ở phổi
202
100
Nhịp tim nhanh
114
56,4
Co giật
11
5,5
Tím tái
49
24,3
Tiêu chảy
57
28,2
Gan lách hạch to
21
10,4
Ban ở da
10
4,9
Nhận xét:
- Có 71,8% trẻ có biểu hiện sốt
- Tỷ lệ trẻ có ho là 100%, chảy nước mũi là 39,6%; khò khè là 83,7%.
- Triệu chứng thực thể, phổ biến nhất là thở nhanh, rút lõm lồng ngực, ran ẩm ở phổi chiếm 100%; trẻ có nhịp tim theo tuổi nhanh, tiêu chảy, tím tái, gan lách hạch to chiếm 56,4%, 28,2%; 24,3% 10,4%. Các triệu chứng khác như co giật và ban ở da chiếm lần lượt là 5,5% và 4,9%.
3.1.2.2. Đặc điểm cận lâm sàng
Biểu đồ 3.3. Tổn thương X-quang phổi (n=202)
Nhận xét: Hình ảnh X-quang hô hấp cho thấy, trẻ bị tổn thương đám mờ là chủ yếu với 149 bệnh nhân. Có 43 bệnh nhân tổn thương phổi kẽ, 10 bệnh nhân tổn thương khác (ứ khí, tràn dịch màng phổi, tổn thương nốt).
Bảng 3.7. Đặc điểm xét nghiệm của bệnh nhi (n=202)
Chỉ số
X
SD
Median
Min
Max
Hb (g/dl)
104,8
13,9
104
55
143
BC (G/L)
11,8
5,7
10,4
2,2
35,1
Trung tính (G/L)
5,4
4,4
4,2
0,1
27
Lympho (G/L)
4,6
2,5
4,2
0,89
14,4
Mono (G/L)
1,3
1,0
1,1
0,1
9,7
Tiểu cầu (G/L)
387,5
172,1
354,5
95
1300
Hs-CRP (mg/dl)
15,6
31,5
4,2
0,1
273
PCT (ng/ml)
1,7
4,2
0,5
0,01
44,0
IL-6 (pg/ml)
28,2
81,7
5,7
0,0
500,0
Nhận xét: - Nồng độ trung bình IL-6 trong nhóm nghiên cứu là 28,2 ± 81,7 (pg/ml), giá trị thấp nhất = 0, giá trị cao nhất = 500.
- Nồng độ trung bình của PCT là 1,7 ± 4,2 (ng/ml), giá trị thấp nhất = 0,01, giá trị cao nhất = 44,0.
- Giá trị hs-CRP trung bình trong nhóm nghiên cứu = 15,6 ± 31,5 (mg/dl), trung vị = 4,2, giá trị nhỏ nhất = 0,1, giá trị cao nhất = 273.
Bảng 3.8. Đặc điểm xét nghiệm bạch cầu của bệnh nhi (n=202)
Đặc điểm
Số bệnh nhi (n)
Tỷ lệ (%)
Số lượng bạch cầu
Bình thường
156
77,2
Tăng
28
13,9
Giảm
18
8,9
Tỷ lệ bạch cầu trung tính
Bình thường
150
74,3
Tăng
42
20,8
Giảm
10
4,9
Tỷ lệ bạch cầu lympho
Bình thường
106
52,5
Tăng
11
5,5
Giảm
85
42,1
Nhận xét: Tỷ lệ bệnh nhi có bạch cầu tăng là 13,9%. Bạch cầu trung tính tăng ở 20,8% bệnh nhi; và bạch cầu lympho tăng ở 5,5% bệnh nhi.
Bảng 3.9. Tình trạng thiếu máu của bệnh nhi (n=202)
Triệu chứng
Số bệnh nhi (n)
Tỷ lệ (%)
Không thiếu máu
56
27,7
Thiếu máu nhẹ
113
55,9
Thiếu máu trung bình
19
9,4
Thiếu máu nặng
14
7,0
Nhận xét: 72,3% bệnh nhi có biểu hiện thiếu máu, trong đó có 55,9% bệnh nhi bị thiếu máu nhẹ; 9,4% thiếu máu trung bình và 7,0% thiếu máu nặng.
Bảng 3.10. Nồng độ hs-CRP và PCT (n=202)
Đặc điểm
Số bệnh nhi (n)
Tỷ lệ (%)
Hs-CRP
≤ 6 mg/l
115
56,9
> 6 mg/l
87
43,1
PCT
< 0,05 ng/ml
26
12,9
0,05 – 0,5 ng/ml
75
37,1
> 0,5 ng/ml
101
50,0
Nhận xét: Tỷ lệ bệnh nhi có nồng đồ CRP-hs > 6 mg/l là 43,1%; trong khi tỷ lệ bệnh nhi có nồng độ PCT > 0,5 ng/ml là 50,0%.
Bảng 3.11. Tình trạng suy hô hấp của bệnh nhi theo SpO2 và PaO2 (n=202)
Đặc điểm
Số bệnh nhi (n)
Tỷ lệ (%)
SpO2
Bình thường
6
3,0
Độ 1 (SpO2 90-95%)
102
50,5
Độ 2 (SpO2 85-90%)
68
33,6
Độ 3 (SpO2 < 85%)
26
12,9
PaO2
Bình thường
65
32,2
Suy hô hấp nhẹ
80
39,6
Suy hô hấp vừa
39
19,3
Suy hô hấp nặng
18
8,9
Nhận xét: Khi đánh giá tình trạng hô hấp theo SpO2, có 50,5% trẻ có tình trạng suy hô hấp độ 1; 33,6% suy hô hấp độ 2 và 12,9% suy hô hấp độ 3. Trong khi đó, đánh giá theo chỉ số PaO2 cho thấy, 39,6% có suy hô hấp nhẹ, 19,3% suy hô hấp vừa và 8,9% suy hô hấp nặng.
3.1.2.3. Đặc điểm vi rút và vi khuẩn
Bảng 3.12. Đặc điểm vi rút
Đặc điểm
Số bệnh nhi (n)
Tỷ lệ (%)
Nhiễm vi rút nói chung (n=202)
RSV
73
36,1
Cúm A
49
24,3
Adenovirus
40
19,8
Rhinovirus
26
12,9
Cúm B
14
6,9
Nhiễm vi rút đơn thuần (n=149)
RSV
59
39,6
Cúm A
36
24,2
Adenovirus
28
18,8
Rhinovirus
16
10,7
Cúm B
10
6,7
Nhiễm vi rút có đồng nhiễm (n=53)*
* Chi tiết tại bảng 3.13.
Nhận xét: Phần lớn trẻ mắc RSV (36,1%), tiếp đến là cúm A (24,3%) và Adenovirus (19,8%). Tỷ lệ trẻ mắc cúm B thấp nhất với 6,9%. Có 149 trẻ đơn nhiễm với vi rút, 53 trẻ (26,2%) trẻ có đồng nhiễm vi khuẩn hoặc/và vi rút.
Bảng 3.13. Đặc điểm đồng nhiễm (n=53)
Vi rút
1 VK
2 VK
3 VK
1 VR
1 VK + 1 VR
1 VK + 2 VR
Tổng
SL
SL
SL
SL
SL
SL
SL
RSV
8
2
1
2
1
0
14
Cúm A
5
0
0
6
0
2
13
Adenovirus
6
0
1
3
2
0
12
Rhinovirus
7
0
0
0
3
0
10
Cúm B
4
0
0
0
0
0
4
Nhận xét: Trong 14 trẻ mắc RSV có đồng nhiễm, có 8/14 trường hợp chỉ mắc đồng nhiễm 1 vi khuẩn. Trong 13 trẻ mắc cúm A có đồng nhiễm, số lượng trẻ mắc đồng nhiễm 1 vi rút là lớn nhất với 6/13 trường hợp. Ở các nhóm trẻ mắc Adenovirus, Rhinovirus và cúm B, phần lớn trẻ đều chỉ mắc đồng nhiễm 1 vi khuẩn.
Bảng 3.14. Đặc điểm đồng nhiễm vi khuẩn (n*=42)
Đồng nhiễm vi khuẩn
Số bệnh nhi mắc từng loại vi khuẩn (n=48)
Tỷ lệ trong nhóm bệnh nhi đồng nhiễm (%)
Tỷ lệ trong toàn bộ bệnh nhi (%)
H. influenza
19
45,2
9,4
K. pneumoniae
8
19,1
4,0
P. aeruginosa
8
19,1
4,0
S. pneumoniae
7
16,7
3,5
A. Baumannii
4
9,5
2,0
B. Cepacia
1
2,4
0,5
S. aureus
1
2,4
0,5
*n: số bệnh nhi viêm phổi nặng do vi rút có đồng nhiễm vi khuẩn
Nhận xét: Tỷ lệ mắc đồng nhiễm vi khuẩn H. influenza là cao nhất (45,2%), tiếp đến là K. pneumoniae và P. aeruginosa (cùng 19,1%). Thấp nhất là B. cepacia và S. aureus (cùng 2,4% = 1 trường hợp).
3.2. Đánh giá mối liên quan giữa hs-CRP, PCT, IL-6 và lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị, căn nguyên vi rút trong viêm phổi nặng do vi rút ở trẻ em dưới 5 tuổi.
3.2.1. Mối liên quan giữa các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng với căn nguyên gây bệnh
Bảng 3.15. Đặc điểm chung của bệnh nhi theo các nhóm vi rút đơn thuần (n=149)
Đặc điểm
Cúm A
(n=36)
Cúm B
(n=10)
RSV
(n=59)
Adenovirus
(n=28)
Rhinovirus
(n=16)
p-value
n
%
n
%
n
%
n
%
n
%
Giới tính
Nữ
8
22,2
4
40,0
28
47,5
14
50,0
5
31,3
0,08*
Nam
28
77,8
6
60,0
31
52,5
14
50,0
11
68,8
Nhóm tuổi
1-< 12 tháng
24
66,7
5
50,0
53
89,8
23
82,1
14
87,5
0,03*
12-< 24 tháng
4
11,1
3
30,0
4
6,8
2
7,1
1
6,3
24-<60 tháng
8
22,2
2
20,0
2
3,4
3
10,7
1
6,3
* Kiểm định Fisher - so sánh ghép cặp nhiều tỷ lệ %
* Nếu p < 0,05 cho thấy sẽ có ít nhất 1 sự khác biệt của đặc điểm nghiên cứu trong các nhóm vi rút. Để biết sự khác nhau thực sự giữa các nhóm vi rút nào ta tiến hành đọc kết quả so sánh từng cặp cụ thể trên phần mềm STATA. Ý nghĩa của giá trị p này tương tự trong các bảng từ 3.17 đến 3.34.
Nhận xét:
- Về giới tính, tỷ lệ trẻ nam thấp nhất ở nhóm Adenovirus (50,0%), cao nhất ở nhóm cúm A (75,0%), tuy nhiên sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê giữa các nhóm vi rút (p=0,08).
- Về nhóm tuổi, có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa các nhóm vi rút (p=0,03). Cụ thể, nhóm trẻ từ 1 tháng đến 12 tháng chiếm tỷ lệ cao nhất, trong nhóm tuổi này, tỷ lệ trẻ nhiễm cúm B là thấp nhất và có sự khác biệt với nhóm trẻ nhiễm RSV, Adenovirus, Rhinovirus (với p tương ứng 0,001; 0,048; 0,036).
Bảng 3.16. Đặc điểm tiền sử sản khoa theo các nhóm vi rút đơn thuần (n=149)
Đặc điểm
Cúm A
(n=36)
Cúm B
(n=10)
RSV
(n=59)
Adenovirus
(n=28)
Rhinovirus
(n=16)
p-value
n
%
n
%
n
%
n
%
n
%
Cân nặng khi sinh
< 2500g
3
8,3
1
10,0
10
16,9
5
17,9
7
43,8
0,04*
≥ 2500g
33
91,7
9
90,0
49
83,1
23
82,1
9
56,3
Tuổi thai khi sinh
Đủ tháng
33
91,7
9
90,0
48
81,4
22
78,6
8
50,0
0,02*
Thiếu tháng
3
8,3
1
10,0
11
18,6
6
21,4
7
43,8
Già tháng
0
0,0
0
0,0
0
0,0
0
0,0
1
6,3
Con
Con đầu
16
44,4
6
60,0
31
52,5
12
42,9
7
43,8
0,80*
Con thứ
20
55,6
4
40,0
28
47,5
16
57,1
9
56,3
Cách đẻ
Đường âm đạo
27
75,0
8
80,0
41
69,5
20
71,4
11
68,8
0,95*
Mổ đẻ
9
25,0
2
20,0
18
30,5
8
28,6
5
31,3
* Kiểm định Fisher - so sánh ghép cặp nhiều tỷ lệ %
Nhận xét: Tỷ lệ trẻ có cân nặng khi sinh thấp 0,05).
Bảng 3.17. Tiền sử nuôi dưỡng và tiêm chủng theo các nhóm vi rút đơn thuần (n=149)
Đặc điểm
Cúm A
(n=36)
Cúm B
(n=10)
RSV
(n=59)
Adenovirus
(n=28)
Rhinovirus
(n=16)
p-value
n
%
n
%
n
%
n
%
n
%
Tình trạng dinh dưỡng
Suy dinh dưỡng
15
41,7
4
40,0
27
45,8
19
67,9
10
62,5
0,13**
Bình thường
13
36,1
5
50,0
20
33,9
9
32,1
4
25,0
Thừa cân,
béo phì
8
22,2
1
10,0
12
20,3
0
0
2
12,5
Tiêm chủng
Theo lịch
34
94,4
9
90,0
42
71,2
22
78,6
7
43,7
<0,01*
Không đầy đủ
2
5,6
1
10,0
17
28,8
6
21,4
9
56,3
* Kiểm định χ2; ** Kiểm định Fisher - so sánh ghép cặp nhiều tỷ lệ %
Nhận xét:
- Không có sự khác biệt về tình trạng dinh dưỡng của trẻ giữa các nhóm vi rút (p=0,13).
- Có sự khác biệt về tiêm chủng giữa các nhóm vi rút (p<0,01). Cụ thể, nhóm trẻ nhiễm Rhinovirus có tỷ lệ trẻ tiêm chủng theo lịch thấp nhất với 43,7%, khác biệt so với các nhóm còn lại (cúm A, cúm B, Adenovirus, RSV) có ý nghĩa thống kê (với p tương ứng từng cặp là 0,00; 0,018; 0,019; 0,04).
Bảng 3.18. Tiền sử mắc bệnh hô hấp theo các nhóm vi rút đơn thuần (n=149)
Từng mắc bệnh hô hấp
Cúm A
(n=36)
Cúm B
(n=10)
RSV
(n=59)
Adenovirus
(n=28)
Rhinovirus
(n=16)
p-value
n
%
n
%
n
%
n
%
n
%
Không
33
91,7
7
70,0
50
84,8
20
71,3
10
62,5
0,06*
Có
3
8,3
3
30,0
9
15,3
8
28,6
6
37,5
* Kiểm định χ2 - so sánh ghép cặp nhiều tỷ lệ %
Nhận xét: Tỷ lệ trẻ từng mắc mắc bệnh hô hấp ở nhóm Rhinovirus cao nhất với 37,5%, thấp nhất ở nhóm cúm A với 8,3%. Không có sự khác biệt giữa các nhóm vi rút (p=0,06).
Bảng 3.19. Đặc điểm bệnh sử theo các nhóm vi rút đơn thuần (n=149)
Đặc điểm trước vào viện
Cúm A
(n=36)
Cúm B
(n=10)
RSV
(n=59)
Adenovirus
(n=28)
Rhinovirus
(n=16)
p-value
n
%
n
%
n
%
n
%
n
%
Điều trị trước viện
Không
19
52,8
3
30,0
19
32,2
7
25,0
4
25,0
0,33*
Điều trị nội trú
8
22,2
5
50,0
26
44,1
13
46,4
8
50,0
Điều trị ngoại trú
9
25,0
2
20,0
14
23,7
8
28,6
4
25,0
Số ngày mắc bệnh
≤ 7 ngày
25
69,4
6
60,0
44
74,6
18
64,3
10
62,5
0,52*
8 – 14 ngày
9
25,0
3
30,0
9
15,3
4
14,3
3
18,8
≥ 15 ngày
2
5,6
1
10,0
6
10,2
6
21,4
3
18,8
* Kiểm định Fisher - so sánh ghép cặp nhiều tỷ lệ %
Nhận xét: Tỷ lệ trẻ từng điều trị nội trú cao nhất ở nhóm Rhinovirus, cúm B (50,0%). Tỷ lệ trẻ từng điều trị ngoại trú cao nhất ở nhóm Adenovirus (28,6%). Tỷ lệ trẻ có số ngày mắc bệnh từ 7 ngày trở xuống cao nhất ở nhóm RSV (74,6%). Không có sự khác biệt về tình trạng điều trị trước viện và số ngày mắc bệnh theo các nhóm vi rút (p>0,05).
Bảng 3.20. Triệu chứng lâm sàng theo các nhóm vi rút
đơn thuần (n=149)
Triệu chứng
Cúm A
(n=36)
Cúm B
(n=10)
RSV
(n=59)
Adenovirus
(n=28)
Rhinovirus
(n=16)
p-value
n
%
n
%
n
%
n
%
n
%
Triệu chứng toàn thân
Sốt
34
94,4
10
100,0
23
39,0
24
85,7
9
56,3
<0,01*
Triệu chứng cơ năng
Chảy nước mũi
29
80,6
7
70,0
16
27,1
5
17,9
4
25,0
<0,01**
Khò khè
26
72,2
7
70,0
53
89,8
25
89,3
14
87,5
0,12*
Triệu chứng thực thể
Nhịp tim nhanh
22
61,1
9
90,0
32
54,2
13
46,4
4
25,0
0,02*
Co giật
5
13,9
1
10,0
2
3,4
1
3,6
0
0,0
0,19**
Tím tái
13
26,5
1
7,1
19
26
10
25,6
6
22,2
0,63*
Tiêu chảy
9
25,0
5
50,0
14
23,7
9
32,1
7
43,75
0,29*
Gan lách hạch to
4
11,1
0
0,0
3
5,1
3
10,7
1
6,2
0,69**
Ban ở da
3
8,3
1
10,0
2
3,4
0
0,0
0
0,0
0,28**
* Kiểm định χ2; ** Kiểm định Fisher - so sánh ghép cặp nhiều tỷ lệ %
Nhận xét:
- 100% trẻ có triệu chứng cơ năng là ho.
- Về triệu chứng sốt, chảy nước mũi có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa các nhóm vi rút với p < 0,01. Tỷ lệ trẻ nhóm cúm B và cúm A có sốt cao nhất với lần lượt là 100,0% và 94,4%; thấp nhất ở nhóm RSV với 39%. Tỷ lệ trẻ có chảy nước mũi ở nhóm cúm A và cúm B cao nhất với lần lượt là 80,6% và 70,0%, thấp nhất ở nhóm Adenovirus với 17,9%.
- 100% trẻ có thở nhanh, rút lõm lồng ngực, ran ẩm ở phổi.
- Về triệu chứng nhịp tim nhanh, có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa các nhóm vi rút với p=0,02. Tỷ lệ trẻ nhóm cúm B có nhịp tim nhanh cao nhất với 90,0%; thấp nhất ở nhóm Rhinovirus với 25,0%.
- Không có sự khác biệt về triệu chứng tím tái, co giật, tiêu chảy, gan lách hạch to và ban ở da giữa các nhóm (p>0,05).
Bảng 3.21. Tổn thương X-quang theo các nhóm vi rút đơn thuần (n=149)
Hình thái tổn thương
Cúm A
(n=36)
Cúm B
(n=10)
RSV
(n=59)
Adenovirus
(n=28)
Rhinovirus
(n=16)
p
n
%
n
%
n
%
n
%
n
%
Kẽ
12
33,3
3
30,0
28
47,5
6
21,4
6
37,5
0,02*
Đám mờ
24
66,7
7
70,0
31
52,5
21
75,0
7
43,7
Nốt
0
0
0
0
0
0
0
0
1
6,3
Ứ khí
0
0,0
0
0,0
0
0
1
3,6
2
12,5
* Kiểm định Fisher - so sánh ghép cặp nhiều tỷ lệ %
Nhận xét: Hình ảnh X-quang cho thấy tỷ lệ trẻ ở nhóm RSV, Rhinovirus có tổn thương dạng kẽ chiếm cao nhất với 47,5% và 37,5%, thấp nhất ở nhóm Adenovirus (21,4%). Trong khi đó tổn thương đám mờ thường gặp ở nhóm Adenovirus (75,0%), cúm A (66,7%) và cúm B (70,0%), thấp nhất ở nhóm Rhinovirus (43,7%). Sự khác biệt giữa các nhóm này có ý nghĩa thống kê (p<0,05). Ứ khí gặp ở 1 trẻ mắc Adenovirus và 2 trẻ mắc Rhinovirus.
Bảng 3.22. Đặc điểm chỉ số xét nghiệm theo các nhóm vi rút đơn thuần (n=149)
Chỉ số
Cúm A
(n=36)
Cúm B
(n=10)
RSV
(n=59)
Adenovirus
(n=28)
Rhinovirus
(n=16)
p
Median
25th
–
75th
Median
25th – 75th
Median
25th – 75th
Median
25th – 75th
Median
25th – 75th
Hb
(g/dl)
105,5
95,5; 114,5
97
92; 107
107
93; 109
101,5
93,5; 110
104,5
95; 113
0,41*
Bạch cầu(G/L)
10,5
8,4; 14,2
11
7,4; 14,8
9,5
7,1; 12,1
12,4
9,8; 15,5
8,6
6,7; 10,6
0,04*
Trung tính (G/L)
4,8
3,0; 7,2
6,1
2,6; 8
3
1,7; 4,7
4,8
3; 7,8
2,1
1,2; 5,3
<0,01*
Lympho (G/L)
3,3
2,1; 5,0
2,8
2,1; 6,3
4,6
3,5; 6,3
5,8
3,3; 7,2
4,6
3,5; 5,6
0,04*
Mono (G/L)
1,1
0,8; 2,2
1,1
0,4; 1,3
1,1
0,7; 1,4
1,1
0,6; 1,6
1
0,6; 1,4
0,50*
Tiểu cầu (G/L)
320,5
223,5; 469,5
304,5
255; 354
372
291; 491
365
308; 454
383
282; 474,5
0,18*
Hs-CRP (mg/dl)
5,0
2,6; 19,1
17,8
9,1; 32,8
1,5
0,6; 4,9
11,1
1,2; 20,2
0,8
0,3; 4,7
<0,01*
PCT (ng/ml)
0,7
0,1; 2,1
1,4
0,8; 2,5
0,3
0,1; 1,1
0,4
0,1; 2,4
0,2
0; 0,9
0,03*
IL-6 (pg/ml)
11,7
6,7; 17,9
10,4
3,6; 35,6
2,0
1,5; 6,1
7,8
0,7; 17,9
4,1
1,2; 6,8
<0,01*
** Kiểm định Kruskal-Wallis - so sánh ghép cặp nhiều trung vị
Nhận xét:
- So sánh các chỉ số cận lâm sàng, chỉ số Hb cao nhất ở nhóm RSV (median=107 G/L), thấp nhất ở nhóm cúm B (median = 97 G/L). Không có sự khác biệt giữa các nhóm (p>0,05).
- Nhóm Adenovirus có chỉ số bạch cầu cao nhất (median = 12,4 G/L). Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa bạch cầu, bạch cầu lympho và các nhóm vi rút với p = 0,04
- Nhóm cúm B có chỉ số bạch cầu trung tính cao nhất (median = 6,1 G/L); thấp nhất là nhóm Rhinovirus (median = 2,1 G/L). Sự khác biệt giữa nhóm cúm A và nhóm RSV; giữa nhóm cúm A và nhóm Rhinovirus; giữa nhóm RSV và nhóm Adenovirus; và giữa nhóm Adenovirus và nhóm Rhinovirus có ý nghĩa thống kê (p<0,01).
- Chỉ số hs-CRP cao nhất ở nhóm cúm B (median = 17,8 mg/dl) thấp nhất ở nhóm Rhinovirus (median = 0,8 mg/dl) và RSV (median = 1,5 mg/dl). Sự khác biệt giữa nhóm cúm A và nhóm RSV; giữa nhóm cúm A và nhóm Rhinovirus; giữa nhóm cúm B và RSV; giữa nhóm cúm B và Rhinovirus; giữa nhóm RSV và nhóm Adenovirus; và giữa nhóm Adenovirus và nhóm Rhinovirus có ý nghĩa thống kê (p<0,01).
- Chỉ số PCT cao nhất ở nhóm cúm B (median = 1,4 ng/ml), thấp nhất ở nhóm Rhinovirus (median = 0,2 ng/ml). Sự khác biệt giữa nhóm cúm A và nhóm cúm B; giữa nhóm cúm A và nhóm Rhinovirus; giữa nhóm cúm B và nhóm RSV; giữa nhóm cúm B và nhóm Rhinovirus; và giữa nhóm Adenovirus và nhóm Rhinovirus có ý nghĩa thống kê (p<0,05).
- Nhóm cúm A có chỉ số IL-6 cao nhất (median = 11,7 pg/ml), thấp nhất ở nhóm RSV (median = 2,0 pg/ml). Sự khác biệt giữa nhóm cúm A và nhóm RSV; giữa nhóm cúm A và nhóm Rhinovirus; giữa nhóm cúm B và nhóm RSV; và giữa nhóm RSV và nhóm Adenovirus có ý nghĩa thống kê (p<0,01).
Bảng 3.23. Đặc điểm chỉ số bạch cầu theo các nhóm vi rút đơn thuần (n=149)
Chỉ số
Cúm A
(n=36)
Cúm B
(n=10)
RSV
(n=59)
Adenovirus
(n=28)
Rhinovirus
(n=16)
p-value
n
%
n
%
n
%
n
%
n
%
Số lượng bạch cầu
Bình thường
30
83,3
7
70,0
48
81,4
25
89,3
14
87,5
0,48*
Tăng
4
11,1
1
10,0
4
6,8
3
10,7
1
6,3
Giảm
2
5,6
2
20,0
7
11,9
0
0,0
1
6,3
Tỷ lệ bạch cầu trung tính
Bình thường
28
77,8
6
60,0
51
86,4
22
78,6
10
62,5
0,04*
Tăng
8
22,2
2
20,0
5
8,5
5
17,9
3
18,8
Giảm
0
0,0
2
20,0
3
5,1
1
3,6
3
18,8
Tỷ lệ bạch cầu lympho
Bình thường
13
36,1
4
40,0
34
57,6
20
71,4
11
68,8
0,11*
Tăng
2
5,6
0
0,0
3
5,1
1
3,6
1
6,3
Giảm
21
58,3
6
60,0
22
37,3
7
25
4
25,0
* Kiểm định Fisher - so sánh ghép cặp nhiều tỷ lệ %
Nhận xét: Không có sự khác biệt về số lượng bạch cầu và tỷ lệ bạch cầu lympho giữa các nhóm (p>0,05). Nhóm RSV có tỷ lệ trẻ có tỷ lệ bạch cầu trung tính tăng cao nhất với 86,4%, thấp nhất là nhóm cúm B với 60%. Sự khác biệt giữa hai nhóm có ý nghĩa thống kê (p<0,05).
Bảng 3.24. Đặc điểm thiếu máu, hs-CRP và PCT theo các nhóm vi rút đơn thuần (n=149)
Chỉ số
Cúm A
(n=36)
Cúm B
(n=10)
RSV
(n=59)
Adenovirus
(n=28)
Rhinovirus
(n=16)
P-value
n
%
n
%
n
%
n
%
n
%
Tình trạng thiếu máu
Không thiếu máu
11
30,6
1
10,0
22
37,3
4
14,3
5
31,3
0,43**
Thiếu máu nhẹ
19
52,8
7
70,0
30
50,8
17
60,7
10
62,5
Thiếu máu trung bình
2
5,6
1
10,0
5
8,5
4
14,3
1
6,3
Thiếu máu nặng
4
11,1
1
10,0
2
3,4
3
10,7
0
0,0
Hs-CRP
≤ 6 mg/l
18
50,0
2
20,0
45
76,3
12
42,9
14
87,5
<0,01*
> 6 mg/l
18
50,0
8
80,0
14
23,7
16
57,1
2
12,5
PCT
< 0,05 ng/ml
5
13,9
1
10,0
9
15,3
2
7,1
7
43,8
<0,01**
0,05 – 0,5 ng/ml
13
36,1
0
0,0
28
47,5
14
50,0
4
25,0
> 0,5 ng/ml
18
50,0
9
90,0
22
37,3
12
42,9
5
31,3
* Kiểm định χ2; ** Kiểm định Fisher - so sánh ghép cặp nhiều tỷ lệ %
Nhận xét: Không có sự khác biệt về tình trạng thiếu máu giữa các nhóm (p>0,05). Tỷ lệ trẻ có hs-CRP > 6 mg/l ở nhóm cúm B cao nhất với 80,0%; thấp nhất ở nhóm Rhinovirus với 12,5%. Sự khác biệt giữa hai nhóm có ý nghĩa thống kê (p 0,5 ng/ml ở nhóm cúm B cũng cao nhất với 90,0%; thấp nhất ở nhóm Rhinovirus với 31,3%. Sự khác biệt giữa hai nhóm có ý nghĩa thống kê (p<0,05).
Bảng 3.25. Đặc điểm suy hô hấp theo các nhóm vi rút đơn thuần (n=149)
Chỉ số
Cúm A
(n=36)
Cúm B
(n=10)
RSV
(n=59)
Adenovirus
(n=28)
Rhinovirus
(n=16)
P-value
n
%
n
%
n
%
n
%
n
%
SpO2
Bình thường
2
5,6
1
10,0
1
1,7
2
7,1
0
0,0
0,66*
Độ 1 (SpO2 90-95%)
20
55,6
4
40,0
29
49,2
10
35,7
9
56,3
Độ 2 (SpO2 85-90%)
10
27,8
5
50,0
20
33,9
13
46,4
6
37,5
Độ 3 (SpO2 < 85%)
4
11,1
0
0,0
9
15,3
3
10,7
1
6,3
PaO2
Bình thường
10
27,8
4
40,0
16
27,1
12
42,9
5
31,3
0,09*
Suy hô hấp nhẹ
18
50,0
3
30,0
21
35,6
9
32,1
9
56,3
Suy hô hấp vừa
8
22,2
0
0,0
15
25,4
6
21,4
2
12,5
Suy hô hấp nặng
0
0,0
3
30,0
7
11,9
1
3,6
0
0,0
* Kiểm định Fisher - so sánh ghép cặp nhiều tỷ lệ %
Nhận xét: Không có sự khác biệt về tình trạng suy hô hấp theo SpO2 và PaO2 giữa các nhóm (p>0,05).
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_nghien_cuu_dac_diem_lam_sang_can_lam_sang_va_hs_crp.docx