MỤC LỤC. i
LỜI CAM ĐOAN . iv
LỜI CẢM ƠN . v
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ . ix
MỞ ĐẦU. 1
Chương 1. 4
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU. 4
1.1. Các nghiên cứu về vỏ composite . 5
Vỏ composite và composite có cơ tính biến thiên chịu tác dụng của tải
trọng tĩnh . 5
Dao động tự do của vỏ composite. 10
Dao động cưỡng bức của vỏ composite. 14
Nghiên cứu vỏ composite ở Việt Nam. 17
1.2. Phương pháp phần tử hữu hạn trơn. 20
Các nghiên cứu sử dụng phương pháp làm trơn trên miền và trên nút phần
tử 20
Các nghiên cứu sử dụng phương pháp làm trơn trên cạnh . 21
1.3. Các phương pháp khử hiện tượng “khóa cắt” cho tấm và vỏ Reissner -
Mindlin . 23
1.4. Nhận xét các kết quả chính đã được các nhà khoa học công bố. 24
1.5. Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu. 26
1.6. Những nội dung luận án tập trung nghiên cứu. 27
Kết luận chương 1 . 28
Chương 2. 29
173 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 26/02/2022 | Lượt xem: 397 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu đáp ứng tĩnh và động của các kết cấu vỏ composite bằng phương pháp phần tử hữu hạn trơn (sfem) kết hợp với phần tử vỏ mitc3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ong Hình 2-15 được nghiên
cứu tính toán. Vỏ composite lớp chịu tác dụng của tải trọng phân bố dạng hàm
sin, tải trọng phân bố đều 𝑞 và tải trọng tập trung 𝑃 được khảo sát. Các kết quả
trình bày là ứng suất và chuyển vị không thứ nguyên như các công thức (2.80)
đến (2.82). Vỏ được rời rạc thành các phần tử tam giác với mức lưới 𝑁 × 𝑁
trong đó 𝑁 = 4, 8, 14, 20.
Hình 2-16 biểu thị độ hội tụ của chuyển vị không thứ nguyên của vỏ
composite 2 độ cong có các tham số kích thước 𝑅 = 10, ℎ 𝑎 = 0.01 ⁄ và góc
phương sợi các lớp [00 900/⁄ 00] chịu tác dụng của tải trọng dạng sin như công
thức (2.84). Kết quả thực hiện bằng các phương pháp khác nhau và so sánh với
nghiệm giải tích của tác giả Reddy [104] để kiểm tra độ hội tụ. Kết quả trên
cho thấy rằng phương pháp ES-MITC3 đạt được sự hội tụ tốt hơn so với phần
tử gốc MITC3 và rất tốt so với phần tử tứ giác cải tiến MITC4 có số bậc tự do
tương tự nhau.
Tiếp đến, tác giả tiến hành khảo sát chuyển vị không thứ nguyên của vỏ 2
độ cong có biên tựa đơn, các tham số khảo sát lần lượt như sau: tỉ lệ bán kính
và chiều dài 𝑅 𝑎 = 5, 10, 20, 50, 100⁄ ; tỉ lệ chiều dài và chiều dày là
𝑎 ℎ = 10,100⁄ ; số lớp khảo sát là [00 900⁄ ], [00 900/⁄ 00],
[00 900/900/⁄ 00]. Trong các Bảng 2-1 đến Bảng 2-3 vỏ được rời rạc lưới với
kích thước ( 10 × 10) và (20 × 20) so sánh chuyển vị không thứ nguyên tại
tâm của vỏ với nghiệm giải tích được thực hiện bởi tác giả Reddy và cộng sự
của ông [104]. Qua kết quả thể hiện trong các Bảng 2-1 và Bảng 2-2 cho thấy
57
Hình 2-15. Mô hình vỏ 2 độ cong
trong hầu hết tất cả các trường hợp với tỉ lệ bán kính và chiều dài
𝑅 𝑎 = 5, 10, 20, 50, 100⁄ chiều dày là 𝑎 ℎ = 10, 100⁄ ; số lớp khảo sát là
[00 900⁄ ], [00 900/⁄ 00], [00 900/900/⁄ 00] thì phần tử ES-MITC3 đều đạt
được kết quả tốt hơn so với sử dụng phần tử gốc MITC3, ngang bằng với phần
tử MITC4 và rất gần với nghiệm giải tích được thực hiện bởi tác giả Reddy và
cộng sự [104] với sai lệch nhỏ hơn 2%. Bảng 2-3 thể hiện kết quả chuyển vị
không thứ nguyên của vỏ composite 2 độ cong chịu tải trọng tập trung. Kết quả
cho thấy khi sử dụng phần tử ES-MITC3 trong trường hợp này tốt hơn phần tử
MITC3 và phần tử tứ giác MITC4 và rất gần so với phương pháp giải tích được
thực hiện bởi Reddy và cộng sự [104]. Cụ thể kết quả sai lệch của phần tử ES-
MITC3 chỉ nhỏ hơn 4% so với phương pháp giải tích trong khi phần tử gốc
MITC3 là trên 7% trong tất cả các tham số khảo sát.
Bảng 2-4 lưới được rời rạc (10 × 10) và kết quả chuyển vị và ứng suất
không thứ nguyên so sánh với các tác giả Akhras và cộng sự [13]. Kết quả từ
bảng cho thấy rằng phương pháp ES-MITC3 đạt tốt hơn với phương pháp sử
dụng phần tử gốc MITC3 với sai lệch của phần tử ES-MITC3 lớn nhất là 3.24%
58
trong khi phần tử MITC3 cho kết quả sai lệch lớn nhất là 5,39% và rất gần với
kết quả sử dụng phần tử bốn nút cải tiến MITC4 trong tất cả các trường hợp
khảo sát. Bảng 2-6 trình bày vỏ composite hai độ cong có các lớp bất đối xứng
với các lớp cụ thể như sau: [00 00⁄ /3 00 −600⁄ ], [00 450/300/⁄ 900],
[00 300/600/⁄ 450]. Các kết quả trên cho thấy với sự xếp lớp vật liệu bất đối
xứng với các góc phương sợi trong trường hợp thứ ba [00 300/600/⁄ 450] là
cho đáp ứng chuyển vị nhỏ nhất.
Hình 2-16. Mức độ hội tụ của chuyển vị tâm của vỏ composite 2 độ cong với
số bậc tự do tăng dần của các kiểu phần tử khác nhau
0 100 200 300 400 500 600
1.9
2
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
So bac tu do cua vo
C
h
u
ye
n
v
i k
h
o
n
g
th
u
n
gu
ye
n
Giai tich
MITC3
MITC4
ES-MITC3
59
Bảng 2-1. Chuyển vị không thứ nguyên của vỏ hai độ cong chịu tải trọng dạng hàm sin (𝑎 =
𝑏, 𝑅𝑥 = 𝑅𝑦 = 𝑅),�̅� =
1000𝑤(𝑎 2,𝑏 2,0)ℎ3𝐸2⁄⁄
𝑃𝑎4
.
R/a Phương pháp
[00 900⁄ ] [00 900/⁄ 00] [00 900/900/⁄ 00]
a/h
=10
a/h
=100
a/h
=10
a/h
=100
a/h
=10
a/h
=100
5 FSDT† 11.4290 1.1948 6.4253 1.0337 6.3623 1.0279
MITC3
(1010)
11.1948
(2.04%)
1.1673
(2.30%)
6.3411
(1.31%)
1.0100
(2.29%)
6.2563
(1.66%)
1.0044
(2.28%)
MITC4
(1010)
11.4343
(0.04%)
1.1760
(1.57%)
6.4744
(0.76%)
1.0216
(1.17%)
6.4028
(0.63%)
1.0158
(1.17%)
ES-MITC3
(1010)
11.4142
(0.12%)
1.2060
(0.93%)
6.5124
(1.35%)
1.0428
(0.88%)
6.4154
(0.83%)
1.0370
(0.88%)
10 FSDT† 12.1230 3.5760 6.6247 2.4109 6.5595 2.4030
MITC3
(1010)
11.9560
(1.37%)
3.4991
(2.15%)
6.5755
(0.74%)
2.3584
(2.17%)
6.4863
(1.11%)
2.3512
(2.15%)
MITC4
(1010)
12.1845
(0.50%)
3.5438
(0.90%)
6.7024
(1.17%)
2.4147
(0.15%)
6.6247
(0.99%)
2.3968
(0.25%)
ES-MITC3
(10x10)
12.1010
(0.18%)
3.5787
(0.07%)
6.6988
(1.11%)
2.4049
(0.24%)
6.6010
(0.63%)
2.4062
(0.13%)
20 FSDT† 12.3090 7.1270 6.6756 3.6150 6.6099 3.6104
MITC3
(1010)
12.1615
(1.19%)
6.9606
(2.33%)
6.6373
(0.57%)
3.5276
(2.41%)
6.5466
(0.95%)
3.5233
(2.41%)
MITC4
(1010)
12.3874
(0.63%)
7.1188
(0.11%)
6.7571
(1.22%)
3.6322
(0.47%)
6.6824
(1.09%)
3.6275
(0.47%)
ES-MITC3
(1010)
12.2869
(0.17%)
7.0971
(0.41%)
6.7519
(1.14%)
3.6143
(0.01%)
6.6494
(0.59%)
3.6080
(0.06%)
50 FSDT† 12.3620 9.8717 6.6902 4.2027 6.6244 4.2015
MITC3
(1010)
12.2201
(1.14%)
9.6038
(2.71%)
6.6553
(0.52%)
4.0965
(2.52%)
6.5636
(0.91%)
4.0945
(2.54%)
MITC4
(1010)
12.4454
(0.67%)
9.9194
(0.48%)
6.7736
(1.24%)
4.2375
(0.82%)
6.6988
(1.12%)
4.2362
(0.82%)
ES-MITC3
(1010)
12.3400
(0.17%)
9.8007
(0.71%)
6.7660
(1.13%)
4.1999
(0.06%)
6.6631
(0.58%)
4.1964
(0.12%)
100 FSDT† 12.3700 10.4460 6.6923 4.3026 6.6264 4.3021
MITC3
(1010)
12.2286
(1.14%)
10.1098
(3.21%)
6.6579
(0.51%)
4.1932
(2.54%)
6.5666
(0.90%)
4.1918
(2.56%)
MITC4
(1010)
12.4538
(0.67%)
10.5100
(0.61%)
6.7760
(1.25%)
4.3409
(0.89%)
6.7011
(1.12%)
4.3403
(0.88%)
ES-MITC3
(1010)
12.3476
(0.18%)
10.3651
(0.77%)
6.7680
(1.13%)
4.2998
(0.06%)
6.6651
(0.58%)
4.2965
(0.13%)
†Nghiệm giải tích của Reddy và Liu [1985].
60
Bảng 2-2. Chuyển vị không thứ nguyên của vỏ hai độ cong chịu tải trọng phân bố đều
(𝑎 = 𝑏, 𝑅𝑥 = 𝑅𝑦 = 𝑅),�̅� =
1000𝑤(𝑎 2,𝑏 2,0)ℎ3𝐸2⁄⁄
𝑃𝑎4
.
R/a
Phương
pháp
[00 900⁄ ] [00 900/⁄ 00] [00 900/900/⁄ 00]
a/h=10 a/h=100 a/h=10 a/h=100 a/h=10 a/h=100
5 FSDT† 19.9440 1.75350 9.79370 1.5118 9.8249 1.5358
MITC3
(1010)
17.5446
(12.03%)
1.7207
(1.87%)
9.6695
(1.26%)
1.4819
(1.97%)
9.6470
(1.81%)
1.5058
(1.95%)
MITC4
(1010)
17.9189
(10.15%)
1.7311
(1.27%)
9.8630
(0.70%)
1.4934
(1.21%)
9.8729
(0.48%)
1.5198
(1.04%)
ES-
MITC3
(1010)
17.8533
(10.48%)
1.7712
(1.00%)
9.9155
(1.24%)
1.5232
(0.75%)
9.8720
(0.47%)
1.5495
(0.89%)
10 FSDT† 19.0650 5.5428 10.1100 3.6445 10.1410 3.7208
MITC3
(1010)
18.8196
(1.28%)
5.4459
(1.74%)
10.0682
(0.41%)
3.5878
(1.55%)
10.0417
(0.97%)
3.6562
(1.73%)
MITC4
(1010)
19.1775
(0.59%)
5.5126
(0.54%)
10.2457
(1.34%)
3.6470
(0.06%)
10.2549
(1.12%)
3.7233
(0.06%)
ES-
MITC3
(1010)
19.0048
(0.31%)
5.5574
(0.26%)
10.2424
(1.30%)
3.6625
(0.49%)
10.1943
(0.52%)
3.7341
(0.35%)
20 FSDT† 19.3650 11.2730 10.1910 5.5473 10.2220 5.6618
MITC3
(1010)
19.1638
(1.03%)
11.0400
(2.06%)
10.1734
(0.17%)
5.4492
(1.76%)
10.1453
(0.75%)
5.5464
(2.03%)
MITC4
(1010)
19.5176
(0.78%)
11.2894
(0.14%)
10.3453
(1.51%)
5.5956
(0.87%)
10.3543
(1.29%)
5.7067
(0.79%)
ES-
MITC3
(1010)
19.3164
(0.25%)
11.2353
(0.33%)
10.3276
(1.34%)
5.5689
(0.38%)
10.2783
(0.55%)
5.6703
(0.15%)
50 FSDT† 19.4520 15.7140 10.2140 6.4827 10.2450 6.6148
MITC3
(1010)
19.2621
(0.97%)
15.3218
(2.49%)
10.2042
(0.09%)
6.3595
(1.9%)
10.1744
(0.68%)
6.4689
(2.20%)
MITC4
(1010)
19.6148
(0.83%)
15.8245
(0.70%)
10.3735
(1.56%)
6.5628
(1.23%)
10.3824
(1.34%)
6.6903
(1.14%)
ES-
MITC3
(1010)
19.4054
(0.23%)
15.6073
(0.67%)
10.3518
(1.34%)
6.5052
(0.34%)
10.3021
(0.55%)
6.6204
(0.08%)
100 FSDT† 19.4640 16.6450 10.2180 6.6421 10.2490 6.6772
MITC3
(1010)
19.2762
(0.96%)
16.1368
(3.05%)
10.2087
(0.09%)
6.5144
(1.92%)
10.1796
(0.67%)
6.6262
(0.76%)
MITC4
(1010)
19.6288
(0.84%)
16.7813
(0.81%)
10.3775
(1.56%)
6.7282
(1.29%)
10.3864
(1.34%)
6.8585
(2.71%)
ES-
MITC3
(1010)
19.4182
(0.23%)
16.5203
(0.74%)
10.3552
(1.34%)
6.6647
(0.34%)
10.3055
(0.55%)
6.7822
(1.57%)
†Nghiệm giải tích của Reddy và Liu [1985].
61
Bảng 2-3. Chuyển vị không thứ nguyên của vỏ hai độ cong chịu tải trọng tập trung (𝑎 =
𝑏, 𝑅𝑥 = 𝑅𝑦 = 𝑅),�̅� =
100𝑤(𝑎 2,𝑏 2,0)ℎ3𝐸2⁄⁄
𝑃𝑎4
.
R/a Phương pháp [00 900⁄ ] [00 900/⁄ 00] [00 900/900/⁄ 00]
5
FSDT† 7.1015 5.1410 4.9360
MITC3 (2020)
6.5263
(8.09%)
4.5305
(11.87%)
4.3329
(12.21%)
MITC4 (2020)
6.8155
(4.02%)
4.8451
(5.75%)
4.6427
(5.94%)
ES-MITC3
(2020)
6.9448
(2.20%)
4.9720
(3.28%)
4.7650
(3.46%)
10
FSDT† 7.3836 5.2273 5.0186
MITC3 (2020)
6.8404
(7.35%)
4.6281
(11.46%)
4.4260
(11.80%)
MITC4 (2020)
7.1191
(3.58%)
4.9405
(5.48%)
4.7343
(5.66%)
ES-MITC3
(2020)
7.2217
(2.19%)
5.0492
(3.40%)
4.8384
(3.59%)
20
FSDT† 7.4692 5.2594 5.0496
MITC3 (2020)
6.925
(7.28%)
4.6532
(11.52%)
4.4500
(11.87%)
MITC4 (2020)
7.2012
(3.58%)
4.9652
(5.59%)
4.7581
(5.77%)
ES-MITC3
(2020)
7.2968
(2.30%)
5.0693
(3.61%)
4.8576
(3.80%)
50
FSDT† 7.4909 5.2657 5.0557
MITC3 (2020)
6.9495
(7.22%)
4.6603
(11.52%)
4.4560
(11.87%)
MITC4 (2020)
7.2246
(3.58%)
4.9722
(5.59%)
4.7648
(5.77%)
ES-MITC3
(2020)
7.3182
(2.30%)
5.0751
(3.61%)
4.8631
(3.80%)
100
FSDT† 7.4940 5.2666 5.0565
MITC3 (2020)
6.9530
(7.21%)
4.6594
(11.52%)
4.4566
(11.86%)
MITC4 (2020)
7.2280
(3.54%)
4.9732
(5.57%)
4.7658
(5.74%)
ES-MITC3
(2020)
7.3213
(2.30%)
5.0759
(3.62%)
4.8638
(3.81%)
†Nghiệm giải tích của Reddy và Liu [1985].
62
Bảng 2-4. Chuyển vị và ứng suất không thứ nguyên tại tâm của vỏ composite
[00 900/900/⁄ 00] dưới tác dụng của tải trọng dạng hàm sin (𝑎 = 𝑏, 𝑅𝑥 = 𝑅𝑦 =
𝑅, 𝑅 𝑎 = 109⁄ ), �̅� =
100𝑤(𝑎 2,𝑏 2,0)ℎ3𝐸2⁄⁄
𝑃𝑎4
, �̅�𝑖 = 𝜎𝑖
ℎ2
𝑃𝑎2
, 𝑖 = 𝑥, 𝑦, 𝜏̅𝑥𝑦 = 𝜏𝑥𝑦
ℎ2
𝑃𝑎2
.
a/h Phương pháp
�̅� �̅�𝑥 �̅�𝑦 𝜏̅𝑥𝑦
(
𝑎
2
,
𝑏
2
, 0) (
𝑎
2
,
𝑏
2
,
ℎ
2
) (
𝑎
2
,
𝑏
2
,
ℎ
4
) (0,0,−
ℎ
2
)
4 FSDT † 17.1000 0.4059 0.5765 0.0308
MITC3
(1010)
16.8933
(1.20%)
0.3840
(5.39%)
0.5537
(3.95%)
0.0301
(2.27%)
MITC4
(1010)
17.2669
(0.97%)
0.3999
(1.47%)
0.5758
(0.12%)
0.0310
(0.64%)
ES-MITC3
(1010)
17.2782
(1.04%)
0.3931
(3.15%)
0.5660
(1.82%)
0.0298
(3.24%)
10 FSDT † 6.6280 0.4989 0.3615 0.0241
MITC3
(1010)
6.5193
(1.64%)
0.4736
(5.07%)
0.3470
(4.01%)
0.0236
(2.07%)
MITC4
(1010)
6.7019
(1.11%)
0.4932
(1.14%)
0.3609
(1.16%)
0.0243
(0.82%)
ES-MITC3
(1010)
6.6657
(0.56%)
0.4849
(2.80%)
0.3551
(1.77%)
0.0236
(2.07%)
20 FSDT † 4.9120 0.5273 0.2957 0.0221
MITC3
(1010)
4.8112
(2.05%)
0.5016
(4.87%)
0.2824
(4.48%)
0.0216
(2.26%)
MITC4
(1010)
4.9611
(0.99%)
0.5223
(0.94%)
0.2939
(0.60%)
0.0222
(0.45%)
ES-MITC3
(1010)
4.9220
(0.20%)
0.5135
(2.16%)
0.2895
(2.09%)
0.0216
(2.26%)
100 FSDT † 4.3370 0.5382 0.2705 0.0213
MITC3
(1010)
4.2253
(2.57%)
0.5110
(5.05%)
0.2570
(4.99%)
0.0208
(2.34%)
MITC4
(1010)
4.3761
(0.90%)
0.5335
(0.87%)
0.2681
(0.88%)
0.0213
(0%)
ES-MITC3
(1010)
4.3310
(0.13%)
0.5239
(2.65%)
0.2641
(2.36%)
0.0208
(2.34%)
†Phương pháp phần tử hữu hạn đề xuất bởi Akhras và cộng sự. [1993].
63
Bảng 2-5. Chuyển vị và ứng suất không thứ nguyên của vỏ composite hai độ cong
[00 900/900/⁄ 00] dưới tác dụng của tải trọng dạng hàm sin (𝑎 = 𝑏, 𝑅𝑥 = 𝑅𝑦 =
𝑅, 𝑎 ℎ = 10⁄ ), �̅� =
100𝑤(𝑎 2,𝑏 2,0)ℎ3𝐸2⁄⁄
𝑃𝑎4
,�̅�𝑖 = 𝜎𝑖
ℎ2
𝑃𝑎2
, 𝑖 = 𝑥, 𝑦, 𝜏̅𝑥𝑦 = 𝜏𝑥𝑦
ℎ2
𝑃𝑎2
.
R/a Phương pháp
�̅� �̅�𝑥 �̅�𝑦 𝜏̅𝑥𝑦
(
𝑎
2
,
𝑏
2
, 0) (
𝑎
2
,
𝑏
2
,
ℎ
2
) (
𝑎
2
,
𝑏
2
,
ℎ
4
) (0,0,−
ℎ
2
)
5
FEM Q4-R † 6.3610 0.4540 0.3215 0.0347
MITC3
(1010)
6.2563
(1.64%)
0.4721
(3.98%)
0.3507
(9.08%)
0.0295
(14.98%)
MITC4
(1010)
6.4028
(0.65%)
0.4695
(3.41%)
0.3426
(6.56%)
0.0282
(18.7%)
ES-MITC3
(1010)
6.4154
(0.85%)
0.4878
(7.44%)
0.3586
(11.53%)
0.0332
(4.32%)
10
FEM Q4-R † 6.5580 0.4796 0.3437 0.0297
MITC3
(1010)
6.4863
(1.09%)
0.4792
(0.08%)
0.3537
(2.90%)
0.0277
(6.73%)
MITC4
(1010)
6.6247
(1.01%)
0.4908
(2.33%)
0.3599
(4.71%)
0.0269
(9.42%)
ES-MITC3
(1010)
6.6010
(0.65%)
0.4917
(2.52%)
0.3619
(5.29%)
0.0290
(2.35%)
20
MITC3
(1010)
6.5466 0.4780 0.3516 0.0259
MITC4
(1010)
6.6824 0.4943 0.3622 0.0257
ES-MITC3
(1010)
6.6494 0.4897 0.3598 0.0264
100
MITC3
(1010)
6.5666 0.4747 0.3481 0.0241
MITC4
(1010)
6.7011 0.4938 0.3614 0.0246
ES-MITC3
(1010)
6.6651 0.4861 0.3563 0.0242
†Phương pháp phần tử hữu hạn được đề xuất bởi tác giả Reddy [1982].
64
Bảng 2-6. Chuyển vị không thứ nguyên của vỏ composite bất đối xứng hai độ cong chịu
tải trọng phân bố đều (𝑎 = 𝑏, 𝑅𝑥 = 𝑅𝑦 = 𝑅),�̅� =
1000𝑤(𝑎 2,𝑏 2,0)ℎ3𝐸2⁄⁄
𝑃𝑎4
.
R/a
Phương
pháp
[00 00⁄ /3 00 −600⁄ ] [00 450/300/⁄ 900] [00 300/600/⁄ 450]
a/h=10 a/h=100 a/h=10 a/h=100 a/h=10 a/h=100
5 ES-
MITC3
(1010)
12.3323 0.5338 10.1227 0.4657 9.8701 0.5333
10 ES-
MITC3
(1010)
13.9802 2.1086 12.2198 1.6746 11.2292 1.7950
20 ES-
MITC3
(1010)
14.3552 5.7965 13.0551 4.3613 11.5461 4.4970
50 ES-
MITC3
(1010)
14.3974 10.2149 13.4240 8.1797 11.5824 7.3295
100 ES-
MITC3
(1010)
14.3801 11.1855 13.5201 9.5639 11.5677 7.8844
2.4.2.2. Dao động riêng của vỏ composite
Trong phần này, phương pháp phần tử hữu hạn dựa trên phần tử nội suy
hỗn hợp ES-MITC3 được sử dụng để khảo sát dao động tự do của vỏ hai độ
cong, vỏ trụ và vỏ có hình dạng yên ngựa (hyperbol). Để kiểm tra mức độ hội
tụ của phần tử ES-MITC3 tác giả luận án tiến hành giải với kết cấu vỏ thoải
composite 2 độ cong được chế tạo từ vật liệu có tham số hình học như sau
𝑎 𝑏 = 1⁄ , 𝑅𝑥 = 𝑅𝑦 = 𝑅, 𝑎 ℎ = 100,⁄ [0
0 900/900/⁄ 00], kết quả được so sánh
với phần tử MITC3, MITC4 và phương pháp giải tích của Reddy và Liu [104].
Hình 2-17 biểu diễn độ hội tụ của tần số không thứ nguyên của vỏ composite
bằng các phương pháp khác nhau. Qua đó ta thấy rằng với số bậc ngang bằng
nhau thì phương pháp ES-MITC3 hội tụ tốt hơn so với phần tử gốc MITC3 và
ngang bằng với phần tử bốn nút cải tiến MITC4.
65
Hình 2-17. Tần số không thứ nguyên của vỏ composite hai độ cong được thực
hiện bằng các phương pháp khác nhau.
Tiếp theo, tác giả luận án tiến hành nghiên cứu dao động tự do của vỏ hai
độ cong và vỏ trụ composite có các tham số hình học như sau 𝑎 𝑏 = 1⁄ , 𝑅𝑥 =
𝑅𝑦 = 𝑅 và vỏ trụ có thông số hình học 𝑎 𝑏 = 1⁄ , 𝑅𝑥 = 𝑅, 𝑅𝑦 = ∞. Bảng 2-7
và Bảng 2-8 trình bày tần số không thứ nguyên của vỏ hai độ cong và vỏ trụ
composite, tương ứng. Các bảng trên khảo sát tần số không thứ nguyên với sự
thay đổi bán kính cong của vỏ 𝑅 = 5, 10, 20, 50, 100 và tỉ lệ cạnh trên chiều
dày của vỏ lần lượt là 𝑎 ℎ = 1⁄ 0, 100, số lớp thay đổi lần lượt là [00 900⁄ ],
[00 900/⁄ 00], [00 900/900/⁄ 00]. Vỏ 2 độ cong và vỏ trụ được rời rạc thành
lưới có dạng hình tam giác với kích thước lưới là 14 × 14 phần tử. Kết quả
được thực hiện bởi phương pháp làm trơn trên cạnh ES-MITC3 được so sánh
với các phương pháp khác và so sánh với lời giải giải tích của các tác giả Reddy
và Liu [104]. Qua đó ta thấy rằng phương pháp ES-MITC3 đạt được độ hội tụ
0 200 400 600 800 1000 1200
20
21
22
23
24
25
26
So bac tu do
Ta
n
s
o
k
h
o
n
g
th
u
n
gu
ye
n
Giai tich
MITC3
MITC4
ES-MITC3
66
tốt hơn so với phần tử MITC3, ngang bằng với phần tử tứ giác cải tiến MITC4
và sai lệch rất ít so với phương pháp giải tích. Cụ thể trong hầu hết các trường
hợp khảo sát dao động tự do, kết quả sử dụng phần tử ES-MITC3 so với phương
pháp giải tích sai lệch dưới 2%. Ngoài ra, dựa trên kết quả khảo sát cho thấy
rằng, sau khi thực hiện phương pháp phần tử hữu hạn trơn cho phần tử MITC3,
phần tử ES-MITC3 trở nên mềm hơn vì vậy giá trị tần số dao động riêng luôn
nhỏ hơn phần tử gốc MITC3 trong hầu hết các trường hợp khảo sát đối với vỏ
composite 2 độ cong và vỏ trụ composite. Hình 2-18 và Hình 2-19 thể hiện 6
mode dao động đầu tiên của vỏ composite hai độ cong và vỏ trụ.
67
Bảng 2-7. Tần số không thứ nguyên của vỏ thoải composite 2 độ cong (𝑎 = 𝑏, 𝑅𝑥 =
𝑅𝑦 = 𝑅), �̅� = 𝜔(
𝑎2
ℎ
)√𝜌/𝐸2.
R/a Phương pháp [00 900⁄ ] [00 900/⁄ 00] [00 900/900/⁄ 00]
a/h=10 a/h=100 a/h=10 a/h=100 a/h=10 a/h=100
5 FSDT† 9.2309 28.8250 12.372 30.9930 12.4370 31.0790
MITC3
(1414)
9.2879
(0.61%)
29.3270
(1.74%)
12.4108
(0.31%)
31.4788
(1.56%)
12.4945
(0.46%)
31.5722
(1.58%)
MITC4
(1414)
9.1550
(0.82%)
29.1782
(1.22%)
12.2550
(0.94%)
31.2764
(0.91%)
12.3343
(0.82%)
31.3677
(0.92%)
ES-MITC3
(1414)
9.0106
(2.38%)
28.3906
(1.50%)
11.8465
(4.24%)
30.5764
(1.34%)
11.9447
(3.95%)
30.6618
(1.34%)
10 FSDT† 8.9841 16.7060 12.2150 20.3470 12.2800 20.3800
MITC3
(1414)
9.0667
(0.91%)
16.9699
(1.57%)
12.3057
(0.74%)
20.6423
(1.45%)
12.3876
(0.87%)
20.6773
(1.45%)
MITC4
(1414)
8.9313
(0.58%)
16.8359
(0.77%)
12.1479
(0.54%)
20.4326
(0.42%)
12.2258
(0.44%)
20.4673
(0.42%)
ES-MITC3
(1414)
8.9862
(0.02%)
16.7516
(0.27%)
12.1172
(0.80%)
20.4100
(0.30%)
12.2136
(0.54%)
20.4384
(0.28%)
20 FSDT† 8.9212 11.8410 12.1760 16.6270 12.2400 16.6380
MITC3
(1414)
9.0106
(1.00%)
12.0325
(1.61%)
12.2792
(0.84%)
16.8747
(1.48%)
12.3606
(0.98%)
16.8861
(1.49%)
MITC4
(1414)
8.8746
(0.52%)
11.8909
(0.42%)
12.1207
(0.45%)
16.6505
(0.14%)
12.1982
(0.34%)
16.6616
(0.14%)
ES-MITC3
(1414)
8.9785
(0.64%)
11.9340
(0.78%)
12.1770
(0.01%)
16.7350
(0.64%)
12.2748
(0.28%)
16.7450
(0.64%)
50 FSDT† 8.9034 10.0630 12.1650 15.4240 12.2290 15.4260
MITC3
(1414)
8.9949
(1.02%)
10.2312
(1.67%)
12.2717
(0.87%)
15.6638
(1.55%)
12.3530
(1.01%)
15.6662
(1.55%)
MITC4
(1414)
8.8587
(0.50%)
10.0800
(0.16%)
12.1130
(0.42%)
15.4259
(0.01%)
12.1905
(0.31%)
15.4283
(0.01%)
ES-MITC3
(1414)
8.9764
(0.81%)
10.1599
(0.96%)
12.1932
(0.23%)
15.5346
(0.71%)
12.2915
(0.51%)
15.5383
(0.72%)
100 FSDT† 8.9009 9.78260 12.1630 15.2440 12.2280 15.2450
MITC3
(1414)
8.9964
(1.07%)
9.9483
(1.69%)
12.2711
(0.88%)
15.4824
(1.56%)
12.3522
(1.01%)
15.4835
(1.56%)
MITC4
(1414)
8.8564
(0.49%)
9.7940
(0.11%)
12.1119
(0.42%)
15.2429
(0.01%)
12.1894
(0.31%)
15.2440
(0.01%)
ES-MITC3
(1414)
8.9761
(0.84%)
9.8796
(0.99%)
12.1955
(0.26%)
15.3549
(0.72%)
12.2939
(0.53%)
15.3576
(0.73%)
†Nghiệm giải tích của Reddy và Liu [1985].
68
Bảng 2-8. Tần số không thứ nguyên của vỏ trụ composite (𝑎 = 𝑏, 𝑅𝑥 = 𝑅, 𝑅𝑦 = ∞),
�̅� = 𝜔(
𝑎2
ℎ
)√𝜌/𝐸2.
R/a Phương pháp
[00 900⁄ ] [00 900/⁄ 00] [00 900/900/⁄ 00]
a/h=10 a/h=100 a/h=10 a/h=100 a/h=10 a/h=100
5 FSDT† 8.9082 16.6680 12.2070 20.3320 12.2670 20.3610
MITC3
(1414)
8.9856
(0.86%)
16.8766
(1.25%)
12.0764
(1.06%)
20.5358
(1.00%)
12.4513
(1.50%)
20.6821
(1.57%)
MITC4
(1414)
9.1678
(2.91%)
16.7762
(0.64%)
11.9294
(2.27%)
20.3829
(0.25%)
12.0606
(1.68%)
20.4746
(0.55%)
ES-MITC3
(1414)
9.1170
(2.34%)
16.9360
(1.60%)
12.3216
(0.93%)
20.6172
(1.40%)
12.4172
(1.22%)
20.6519
(1.42%)
10 FSDT† 8.8879 11.8310 12.1730 16.6250 12.2360 16.6340
MITC3
(1414)
9.3048
(4.69%)
12.4510
(5.24%)
12.6379
(3.81%)
17.4240
(4.80%)
12.7141
(3.90%)
17.4355
(4.81%)
MITC4
(1414)
9.0138
(1.41%)
11.9403
(0.92%)
12.2347
(0.50%)
16.8078
(1.09%)
12.3384
(0.83%)
16.8092
(1.05%)
ES-MITC3
(1414)
9.0333
(1.63%)
11.9981
(1.41%)
12.2527
(0.65%)
16.8134
(1.13%)
12.3515
(0.94%)
16.8267
(1.15%)
20 FSDT† 8.8900 10.2650 12.1660 15.5560 12.2300 15.5590
MITC3
(1414)
9.2883
(4.48%)
10.8466
(5.66%)
12.6260
(3.78%)
16.3284
(4.96%)
12.7010
(3.85%)
16.3314
(4.96%)
MITC4
(1414)
8.9972
(1.20%)
10.3640
(0.96%)
12.2228
(0.46%)
15.7032
(0.94%)
12.3253
(0.77%)
15.7059
(0.94%)
ES-MITC3
(1414)
9.0098
(1.34%)
10.3975
(1.29%)
12.2355
(0.57%)
15.7155
(1.02%)
12.3350
(0.85%)
15.7218
(1.04%)
50 FSDT† 8.8951 9.78160 12.1630 15.2440 12.2280 15.2240
MITC3
(1414)
9.2852
(4.38%)
10.3529
(5.84%)
12.6227
(3.77%)
16.0080
(5.01%)
12.6974
(3.83%)
16.0084
(5.15%)
MITC4
(1414)
8.9940
(1.11%)
9.89740
(1.18%)
12.2294
(0.54%)
15.3065
(0.40%)
12.3217
(0.76%)
15.3064
(0.54%)
ES-MITC3
(1414)
9.0016
(1.19%)
9.90240
(1.23%)
12.2306
(0.55%)
15.3938
(0.98%)
12.3304
(0.83%)
15.3980
(1.14%)
100 FSDT† 8.8974 9.71080 12.1630 15.1980 12.2270 15.1990
MITC3
(1414)
9.2853
(4.35%)
10.2805
(5.86%)
12.6222
(3.77%)
15.9617
(5.02%)
12.6969
(3.84%)
15.9618
(5.01%)
MITC4
(1414)
8.9941
(1.86%)
9.82300
(1.15%)
12.2290
(0.54%)
15.3392
(0.92%)
12.3212
(0.77%)
15.3288
(0.85%)
ES-MITC3
(1414)
8.9999
(1.15%)
9.82950
(1.22%)
12.2300
(0.55%)
15.3473
(0.98%)
12.3298
(0.84%)
15.3511
(1.00%)
†Nghiệm giải tích của Reddy và Liu [1985].
69
Mode 1 Mode 2
Mode 3 Mode 4
Mode 5 Mode 6
Hình 2-18. Sáu mode dao động đầu tiên của vỏ hai độ cong composite (𝑎 =
𝑏, 𝑅𝑥 = 𝑅𝑦 = 𝑅, a/h=100, [0
0 900/⁄ 00]) rời rạc lưới 20 × 20 sử dụng phần
tử ES-MITC3.
70
Mode 1 Mode 2
Mode 3 Mode 4
Mode 5 Mode 6
Hình 2-19. Sáu mode dao động đầu tiên của vỏ trụ composite (𝑎 = 𝑏, 𝑅𝑥 =
𝑅,𝑅𝑦 = ∞, a/h=100, [0
0 900/⁄ 00]) rời rạc lưới 20 × 20 sử dụng phần tử
ES-MITC3.
71
Trong ví dụ tiếp theo, tác giả luận án tiến hành khảo sát vỏ composite dạng
yên ngựa có điều kiện biên tựa đơn và biên ngàm trên các cạnh như Hình 2-20.
Để tiến hành so sánh kết quả với tài liệu được công bố bởi các tác giả
Pradyumna và Bandyopadhyay [95], các thông số hình học của vỏ yên ngựa
được lấy như sau: 𝑎 𝑏 = 1⁄ , 𝑎 ℎ = 100⁄ , 𝑅𝑥 = −𝑅𝑦. Các lớp vật liệu composite
của vỏ được xem xét khảo sát lần lượt là [150 −150⁄ ], [300 −300⁄ ],
[450 −450⁄ ]. Vỏ được rời rạc với kích thước lưới là 16 × 16. Bảng 2-9 và
Bảng 2-10 trình bày dao động tự do không thứ nguyên của vỏ hyperbol
composite có biên tựa đơn và biên ngàm tương ứng. Kết quả của phương pháp
được đề xuất trong luận án được so sánh với các phần tử gốc MITC3, phần tử
cải tiến MITC4 và phương pháp phần tử hữu hạn dựa trên lý thuyết biến dạng
cắt bậc cao được thực hiện bởi các tác giả Pradyumna và Bandyopadhyay [95].
Qua đó cho thấy kết quả sử dụng phần tử ES-MITC3 đạt gần với kết quả thực
hiện ngang bằng với phần tử bốn nút cải tiến MITC4 trong cả hai trường hợp
với điều kiện biên ngàm và biên tựa đơn. Dựa trên kết quả khảo sát ta thấy rằng
sau khi thực hiện phương pháp phần tử hữu hạn trơn cho phần tử MITC3, phần
tử ES-MITC3 trở nên mềm hơn vì vậy giá trị tần số dao động riêng luôn nhỏ
hơn phần tử gốc MITC3 trong hầu hết các trường hợp khảo sát đối với vỏ hình
dạng yên ngựa.
72
Hình 2-20. Vỏ composite dạng hyperbol
Bảng 2-9. Tần số dao động tự do của vỏ composite hyperbol ngàm các cạnh 𝑎 𝑏 = 1⁄ ,
𝑅𝑥 = −𝑅𝑦, �̅� = 𝜔(
𝑎2
ℎ
)√𝜌/𝐸2
Phương pháp Góc phương
sợi
ℎ 𝑅𝑦⁄
-1/300 -1/500 -1/750 -1/1000
MITC3
(1616)
150/−150
71.8193
(0.20%)
65.8527
(1.59%)
54.1750
(0.62%)
43.8986
(0.69%)
MITC4
(1616)
70.1854
(2.47%)
64.5860
(0.35%)
52.1338
(4.37%)
42.4668
(3.93%)
ES-MITC3
(1616)
70.1660
(2.50%)
64.7537
(0.10%)
54.6319
(0.21%)
44.2903
(0.18%)
FEM† 71.9689 64.8192 54.5169 44.2070
MITC3
(1616)
300/−300
65.6
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_nghien_cuu_dap_ung_tinh_va_dong_cua_cac_ket_cau_vo_c.pdf