Luận án Nghiên cứu diện cắt chu vi bằng cộng hưởng từ và giải phẫu bệnh trong điều trị phẫu thuật ung thư biểu mô trực tràng

MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ.1

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU.3

1.1. Giải phẫu trực tràng và diện cắt chu vi trực tràng . 3

1.1.1. Giải phẫu trực tràng . 3

1.1.2. Giải phẫu mạc treo trực tràng và diện cắt chu vi trực tràng . 3

1.2. Chẩn đoán ung thư biểu mô trực tràng . 8

1.2.1. Lâm sàng, cận lâm sàng. 8

1.2.2. Mô bệnh học . 19

1.2.3. Phân loại giai đoạn bệnh. 23

1.2.4. Giải phẫu bệnh mạc treo trực tràng và diện cắt chu vi. 26

1.3. Nghiên cứu về diện cắt chu vi trực tràng. 27

1.3.1. Lịch sử và các khái niệm về diện cắt chu vi. 27

1.3.2. Các phương pháp đánh giá diện cắt chu vi. 28

1.3.3. Vai trò của diện cắt chu vi trong điều trị ung thư biểu mô trực tràng . 31

1.4. Phẫu thuật điều trị triệt căn ung thư trực tràng . 33

1.4.1. Nguyên tắc phẫu thuật triệt căn . 33

1.4.2. Các phương pháp phẫu thuật triệt căn . 33

1.4.3. Kết quả điều trị phẫu thuật triệt căn. 36

CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.44

2.1. Đối tượng nghiên cứu . 44

2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn. 44

2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ . 44

2.2. Phương pháp nghiên cứu. 44

2.2.1. Thiết kế nghiên cứu. 44

2.2.2. Cỡ mẫu và chọn mẫu. 45

2.2.3. Phương tiện nghiên cứu . 45

2.2.4. Quy trình nghiên cứu . 46

2.2.5. Biến số nghiên cứu. 542.3. Phương pháp xử lý số liệu. 61

2.4. Đạo đức nghiên cứu . 62

CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ .63

3.1. Đặc điểm chung . 63

3.1.1. Tuổi, giới. 63

3.1.2. Đặc điểm lâm sàng. 64

3.1.3. Đặc điểm nội soi trực tràng. 67

3.2. Giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán xâm lấn thành, di căn hạch,

xâm lấn diện cắt chu vi và giai đoạn bệnh của ung thư biểu mô trực tràng . 68

3.3. Kết quả điều trị phẫu thuật ung thư trực tràng. 79

3.3.1. Đặc điểm phẫu thuật . 79

3.3.2. Kết quả sau phẫu thuật điều trị ung thư biểu mô trực tràng . 82

pdf174 trang | Chia sẻ: thinhloan | Ngày: 12/01/2023 | Lượt xem: 247 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu diện cắt chu vi bằng cộng hưởng từ và giải phẫu bệnh trong điều trị phẫu thuật ung thư biểu mô trực tràng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
13,77) 60 – 69 31 (42,46) 10 (27,78) 41 (37,62) ≥ 70 20 (27,40) 17 (47,21) 37 (33,94) Tổng 73 (66,97) 36 (33,03) 109 (100) ̅ ± SD Min – max 61,97 ± 12,10 26 – 82 66,53 ± 12,06 35 – 90 63,48 ± 12,22 26 – 90 Nhận xét: Tuổi trung bình mắc ung thư trực tràng là 63,48 ± 12,22 tuổi (26 - 90), chủ yếu là nam giới chiếm 66,97%; độ tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất là từ 60 – 69 với 37,62%, các bệnh nhân UTBMTT chủ yếu từ 60 tuổi trở lên (71,55%). 64 3.1.2. Đặc điểm lâm sàng Bảng 3.2. Lý do vào viện Lý do Số lƣợng (n) Tỷ lệ (%) Đau bụng 6 5,50 Đại tiện nhầy máu 90 82,57 Gầy sút cân 1 0,92 Thay đổi thói quen đi ngoài 1 0,92 Rối loạn tiêu hóa 1 0,92 Cảm giác nặng hậu môn 2 1,83 Đi ngoài khó 6 5,50 Khám định kỳ phát hiện 1 0,92 Mổ trĩ chảy máu 1 0,92 Tổng 109 100 Nhận xét: Chủ yếu bệnh nhân đến viện với lý do đại tiện nhầy máu (82,57%). Bảng 3.3. Thời gian mắc bệnh Thời gian mắc bệnh Số lƣợng (n) Tỷ lệ (%) ≤ 3 tháng 72 66,06 > 3 – ≤ 6 tháng 20 18,34 > 6 – ≤ 12 tháng 12 11,01 > 12 tháng 5 4,59 Tổng 109 100 ̅ ± SD (tháng) 3,72 ± 4,20 Nhận xét: Thời gian trung bình phát hiện bệnh là 3,72 ± 4,20 (tháng), chủ yếu bệnh nhân phát hiện bệnh sớm trong 3 tháng đầu chiếm 66,06%. 65 Bảng 3.4. Triệu chứng lâm sàng Triệu chứng Số lƣợng (n = 109) Tỷ lệ (%) Rối loạn tiêu hóa 20 18,35 Thay đổi hình dạng phân 7 6,42 Mót rặn 23 21,10 Đại tiện nhầy máu 99 90,83 Đau bụng 27 24,77 Gầy sút cân 43 39,45 Thiếu máu 19 17,43 Mức độ thiếu máu (n=19) Nặng 2 10,53 Vừa 2 10,53 Nhẹ 15 78,94 Nhận xét: Chủ yếu BN có triệu chứng đại tiện nhầy máu, chiếm 90,83%, gầy sút cân chiếm 39,45%. Triệu chứng thiếu máu chủ yếu ở mức độ nhẹ, chiếm 78,94% trong số những BN thiếu máu. 66 Bảng 3.5. Đặc điểm thăm trực tràng Đặc điểm Số lƣợng (n) Tỷ lệ (%) Khoảng cách (n=109) Không sờ thấy u 17 15,60 1/3 dƣới (≤ 5 cm) 43 39,45 1/3 giữa (>5 – ≤ 10 cm) 43 39,45 1/3 trên (> 10 cm) 6 5,50 Tính chất di động (n=92) Không di động 18 19,57 Hạn chế di động 44 47,83 Di động 30 32,60 Mức độ xâm chiếm chu vi lòng trực tràng (n=92) ≤ 1/4 chu vi 2 2,17 > 1/4 – ≤ 1/2 chu vi 52 56,52 > 1/2 – ≤ 3/4 chu vi 37 40,22 Toàn bộ chu vi 1 1,09 Đại thể (n=92) Polyp 7 7,61 Loét 1 1,09 Sùi 82 89,12 Thâm nhiễm 1 1,09 Loét – sùi 1 1,09 Nhận xét: Khoảng cách u đến rìa hậu môn chủ yếu ở mức 1/3 dưới và 1/3 giữa. Phần lớn các khối u trực tràng có mức di động hạn chế với 47,83%, không di động với 19,57%. Thăm trực tràng thấy khối u trực tràng xâm chiếm chủ yếu là từ > 1/4 – ≤ 1/2 chu vi lòng trực tràng (56,52%), từ > 1/2 – ≤ 3/4 chu vi lòng trực tràng (40,22%). Chủ yếu khối u trực tràng ở dạng sùi, chiếm 89,12%. 67 3.1.3. Đặc điểm nội soi trực tràng Bảng 3.6. Đặc điểm nội soi trực tràng Đặc điểm Số lƣợng (n) Tỷ lệ (%) Đại thể (n=109) Sùi 71 65,14 Sùi – loét 31 28,44 Thâm nhiễm 2 1,83 Loét – thâm nhiễm 3 2,75 Polyp 2 1,84 Kích thƣớc u > 1 – ≤ 3 cm 13 11,92 > 3 – ≤ 5 cm 79 72,48 > 5 – 10 cm 17 15,60 Khoảng cách u đến rìa hậu môn (n=109) 1/3 dƣới ≤ 3 cm 21 19,27 > 3 – ≤ 5 cm 23 21,10 1/3 giữa > 5 – ≤ 10 cm 42 38,53 1/3 trên > 10 cm 23 21,10 Mức độ xâm chiếm chu vi lòng trực tràng (n=109) ≤ 1/4 chu vi 1 0,92 > 1/4 – ≤ 1/2 chu vi 32 29,36 > 1/2 – ≤ 3/4 chu vi 61 55,96 Toàn bộ chu vi 15 13,76 Nhận xét: Kết quả soi trực tràng cho thấy chủ yếu khối u ở dạng sùi (65,14%) và sùi – loét (28,44%). Chủ yếu các khối u trực tràng cách rìa hậu môn ≤ 10 cm, trong đó, khoảng cách từ > 5 – ≤ 10 cm chiếm 38,53%, khoảng cách > 3 – ≤ 5 cm chiếm 21,10%. Chủ yếu khối u xâm chiếm > 1/2 – ≤ 3/4 chu vi trực tràng, chiếm 55,96%. Xâm chiếm > 1/4 – ≤ 1/2 chu vi chiếm 29,36%. Kích thước khối u trực tràng chủ yếu là từ > 3 – ≤ 5 cm, với 79 BN (chiếm 72,48%). 68 3.2. Giá trị của cộng hƣởng từ trong chẩn đoán xâm lấn thành, di căn hạch, xâm lấn diện cắt chu vi và giai đoạn bệnh của ung thƣ biểu mô trực tràng Về vị trí khối u trên CHT: u trực tràng 1/3 trên có 44 BN, chiếm 40,36%; u trực tràng 1/3 giữa có 32 BN (29,36%); u trực tràng 1/3 dưới có 33 BN (30,28%). Về đặc điểm hình thể: Trong nghiên cứu, thể khối chiếm tỷ lệ chủ yếu với 79,82%; thể thâm nhiễm chỉ có 22 BN, với 20,18%. Về tính chất ngấm thuốc khối u trên CHT: Chủ yếu khối ung thư trực tràng ngấm thuốc mạnh (97,25%) và ngấm thuốc không đều (86,11%), ngấm thuốc đều chỉ có 13,89%. Chỉ có tỷ lệ thấp với ngấm thuốc vừa (1,83%), ngấm thuốc ít (0,92%). Bảng 3.7. Giá trị của CHT trong chẩn đoán kích thƣớc u trực tràng Kích thƣớc u Cộng hƣởng từ Giải phẫu bệnh p ̅ ± SD Chiều dài u (cm) 4,62 ± 2,03 5,25 ± 1,87 0,002 Chiều rộng u (cm) 2,04 ± 1,28 3,98 ± 1,47 <0,001 * (Pair-Sample T Test) Nhận xét: Kích thước u trên giải phẫu bệnh có chiều cao và chiều rộng lớn hơn so với kích thước u trên cộng hưởng từ có ý nghĩa thống kê. 69 Bảng 3.8. Giá trị của CHT trong chẩn đoán mức độ chiếm lòng trực tràng của UTBMTT GPB CHT Mức độ chiếm chu vi lòng trực tràng n (%) ≤1/4 >1/4 – ≤1/2 >1/2 – ≤3/4 Toàn bộ Chung ≤1/4 1 (50,00) 1 (50,00) 0 (0,0) 0 (0,0) 2 (1,84) >1/4 – ≤1/2 0 (0,0) 31 (81,58) 6 (15,79) 1 (2,63) 38 (34,86) >1/2 – ≤3/4 0 (0,0) 7 (12,96) 44 (81,48) 3 (5,56) 54 (49,54) Toàn bộ 0 (0,0) 0 (0,0) 9 (60,00) 6 (40,00) 15 (13,76) Chung 1 (0,92) 39 (35,78) 59 (54,13) 10 (9,17) 109 (100) * (Chi-square test) Nhận xét: Chụp cộng hưởng từ có mối liên quan với giải phẫu bệnh trong xác định mức độ chiếm chu vi lòng trực tràng (p<0,001). Độ chính xác trong đánh giá mức độ chiếm chu vi lòng trực tràng UTBMTT là (1+31+44+6)/109 = 75,23%. Xác định mức độ chiếm chu vi lòng trực tràng ở mức độ ≤ 1/4 chu vi lòng trực tràng có Se (100%), Sp (99,07%), PPV (50,00%), NPV (100%), Acc (99,08%). Mức độ chiếm > 1/4 – ≤ 1/2 chu vi lòng trực tràng có Se (79,49%), Sp (90,00%), PPV (81,58%), NPV (88,73%), Acc (86,24%). Mức độ chiếm > 1/2 – ≤ 3/4 chu vi lòng trực tràng có Se (74,58%), Sp (80,00%), PPV (81,48%), NPV (72,73%), Acc (77,06%). Mức độ chiếm toàn bộ lòng trực tràng có Se (60,00%), Sp (90,91%), PPV (40,00%), NPV (95,74%), Acc (88,07%). 70 Bảng 3.9. Giá trị của CHT trong chẩn đoán mức độ xâm lấn thành của UTBMTT GPB CHT Mức độ xâm lấn thành trực tràng n (%) T1 T2 T3 T4 Chung T1 0 (0,00) 0 (0,00) 0 (0,00) 0 (0,00) 0 (0,00) T2 4 (22,22) 10 (55,56) 4 (22,22) 0 (0,00) 18 (16,51) T3 1 (1,19) 10 (11,90) 67 (79,76) 6 (7,15) 84 (77,06) T4 T4a 0 (0,00) 1 (20,00) 3 (60,00) 1 (20,00) 5 (4,59) T4b 0 (0,00) 0 (0,00) 1 (50,00) 1 (50,00) 2 (1,84) Chung 5 (4,59) 21 (19,27) 75 (68,81) 8 (7,33) 109 (100) * (Chi-square test) Nhận xét: Chụp cộng hưởng từ có mối liên quan với giải phẫu bệnh trong xác định mức độ xâm lấn xâm lấn thành (p<0,001). Độ chính xác trong đánh giá mức độ xâm lấn UTBMTT là (10+67+1)/109 = 71,56%. Xác định mức độ xâm lấn T2 có Se (47,62%), Sp (90,91%), PPV (55,56%), NPV (87,91%), Acc (82,57%). Mức độ xâm lấn T3 có Se (89,33%), Sp (50,00%), PPV (79,76%), NPV (68,00%), Acc (77,06%). Là mức độ có khả năng chẩn đoán chính xác nhất bằng cộng hưởng từ. Mức độ xâm lấn T4a có Se (12,50%), Sp (96,04%), PPV (20,00%), NPV (93,27%), Acc (89,91%). 71 Bảng 3.10. Liên quan giữa cộng hƣởng từ với giải phẫu bệnh trong chẩn đoán mức độ xâm lấn thành trực tràng của khối u (<T3 và ≥ T3) Đánh giá giai đoạn khối U Giải phẫu bệnh Tổng n (%) ≥ T3 <T3 Cộng hƣởng từ ≥ T3 79 (95,18) 12 (46,15) 91 (83,49) <T3 4 (4,82) 14 (53,85) 18 (16,51) Tổng 83 (76,15) 26 (23,85) 109 (100) * (Chi-square test) Nhận xét: Có mối liên quan trong chẩn đoán giai đoạn ≥T3 giữa CHT và GPB. Trong chẩn đoạn giai đoạn xâm lấn thành trực tràng ≥T3 của CHT, chúng ta thu được kết quả sau: OR = 23,04 (95%CI: 6,50 – 81,74). Độ nhạy của CHT: 79/(79+4)=95,18%; Độ đặc hiệu: 53,85%; Độ chính xác: (79+14)/ 109=85,32%; Giá trị chẩn đoán dương tính: 79/(79+12)=86,81%; Giá trị chẩn đoán âm tính: 77,78%. Bảng 3.11. Giá trị của CHT trong chẩn đoán mức độ di căn hạch vùng của UTBMTT GPB CHT Mức độ xâm lấn n (%) N0 N1 N2a N2b Chung N0 16 (76,19) 5 (23,81) 0 (0,00) 0 (0,00) 21 (19,27) N1 21 (70,00) 6 (20,00) 3 (10,00) 0 (0,00) 30 (27,52) N2a 26 (47,27) 19 (34,55) 6 (10,91) 4 (7,27) 55 (50,46) N2b 2 (66,67) 1 (33,33) 0 (0,00) 0 (0,00) 3 (2,75) Chung 65 (59,63) 31 (28,44) 9 (8,26) 4 (3,67) 109 (100) * (Chi-square test) Nhận xét: Không ghi nhận có liên quan trong chẩn đoán di căn hạch giữa kết quả chụp cộng hưởng từ và giải phẫu bệnh. 72 Bảng 3.12. Giá trị của CHT trong chẩn đoán giai đoạn bệnh của UTBMTT GPB CHT Giai đoạn n (%) I IIA IIB IIIA IIIB IIIC Chung I 6 (75,00) 1 (12,50) 0 (0,00) 1 (12,50) 0 (0,00) 0 (0,00) 8 (7,34) IIA 2 (15,38) 7 (53,85) 0 (0,00) 0 (0,00) 4 (30,77) 0 (0,00) 13 (11,93) IIIA 3 (75,00) 0 (0,00) 0 (0,00) 1 (25,00) 0 (0,00) 0 (0,00) 4 (3,67) IIIB 10 (12,82) 31 (39,74) 1 (1,28) 3 (3,85) 29 (37,18) 4 (5,13) 78 (71,56) IIIC 0 (0,00) 3 (50,00) 1 (16,67) 0 (0,00) 2 (33,33) 0 (0,00) 6 (5,50) Chung 21 (19,27) 42 (38,53) 2 (1,83) 5 (4,59) 35 (32,11) 4 (3,67) 109 (100) * (Chi-square test) Nhận xét: Chụp cộng hưởng từ có mối liên quan với giải phẫu bệnh trong xác định giai đoạn bệnh (p = 0,001). Độ chính xác trong đánh giá giai đoạn bệnh UTBMTT là (6+7+1+29)/109 = 39,45%. Xác định giai đoạn I có Se (28,57%), Sp (97,73%), PPV (75,00%), NPV (85,15%), Acc (84,40%). Giai đoạn IIA có Se (16,67%), Sp (91,04%), PPV (53,85%), NPV (63,54%), Acc (62,39%). Giai đoạn IIIA có Se (20,00%), Sp (97,12%), PPV (25,00%), NPV (96,19%), Acc (93,58%). Giai đoạn IIIB có Se (82,86%), Sp (33,78%), PPV (37,18%), NPV (80,65%), Acc (49,54%). 73 Bảng 3.13. Giá trị của CHT trong chẩn đoán xâm lấn diện cắt chu vi của UTBMTT GPB CHT Diện cắt chu vi n (%) CRM (+) CRM (-) Chung MRF (+) 13 (61,90) 8 (38,10) 21 (19,27) MRF (-) 7 (7,95) 81 (92,05) 88 (80,73) Chung 20 (18,35) 89 (81,65) 109 (100) p <0,001 * (Chi-square test) Nhận xét: Có mối liên quan trong chẩn đoán CRM giữa CHT và giải phẫu bệnh. Trong chẩn đoán CRM trên CHT, có Se là 13/(13+7) = 65,00%; Sp là 81/(81+8) = 91,01%; PPV là 13/(13+8) = 61,90%; NPV là 81/(81+7) = 92,05%; Acc là (13+81)/109 = 86,24%. Trong đó, MRF (+) trên CHT có khả năng có CRM (+) trên giải phẫu bệnh cao hơn nhiều so với MRF (-) trên CHT với OR = 18,80 (95% CI: 5,83 – 60,66). 74 Bảng 3.14. Liên quan chẩn đoán xâm lấn diện cắt chu vi giữa cộng hƣởng từ và giải phẫu bệnh theo vị trí u Vị trí GPB CHT Diện cắt chu vi n (%) CRM (+) CRM (-) Chung 1/3 trên MRF (+) 5 (71,43) 0 (0,0) 5 (21,74) MRF (-) 2 (28,57) 16 (100,0) 18 (78,26) Chung 7 (30,43) 16 (69,57) 23 (100) p <0,001 1/3 giữa MRF (+) 3 (50,00) 4 (11,11) 7 (16,67) MRF (-) 3 (50,00) 32 (88,89) 35 (83,33) Chung 6 (14,29) 36 (85,71) 42 (100) p 0,018 1/3 dƣới MRF (+) 5 (71,43) 4 (10,81) 9 (20,45) MRF (-) 2 (28,57) 33 (89,19) 35 (79,55) Chung 7 (15,91) 37 (84,09) 44 (100) p <0,001 * (Chi-square test) Nhận xét: Chẩn đoán xâm lấn diện cắt chu vi trên CHT có liên quan với chẩn đoán diện cắt chu vi trên giải phẫu bệnh, theo vị trí u trong đó: Theo vị trí u 1/3 trên ghi nhận khả năng chẩn đoán CRM trên CHT có độ nhạy Se là 5/(5+2) = 71,43%; độ đặc hiệu Sp là 16/(16+0) = 100%; giá trị tiên đoán dương PPV là 5/(5+0) = 100%; giá trị tiên đoán âm NPV là 16/(16+2) = 88,89%; độ chính xác Acc là (5+16)/23 = 91,30%. Theo vị trí u 1/3 giữa khả năng chẩn đoán CRM trên CHT có Se là 3/(3+3) = 50,00%; Sp là 32/(32+4) = 88,89%; PPV 3/(3+4) = 42,86%; NPV là 32/(32+3) = 91,43%; Acc là (3+32)/42 = 83,33%. 75 Theo vị trí u 1/3 dưới khả năng chẩn đoán CRM trên CHT có Se là 5/(5+2) = 71,43%; Sp là 33/(33+4) = 89,19%; PPV là 5/(5+4) = 55,56%; NPV là 33/(33+2) = 94,29%; Acc là (5+33)/44 = 86,36%. Bảng 3.15. Liên quan chẩn đoán diện cắt chu vi giữa cộng hƣởng từ và giải phẫu bệnh theo mức độ xâm lấn thành Xâm lấn thành GPB CHT Diện cắt chu vi n (%) CRM (+) CRM (-) Chung <T3 MRF (+) - 2 (7,69) 2 (7,69) MRF (-) - 24 (92,31) 24 (92,31) Chung - 26 (100) 26 (100) p - ≥T3 MRF (+) 13 (65,00) 6 (9,52) 19 (22,89) MRF (-) 7 (35,00) 57 (90,48) 64 (77,11) Chung 20 (24,10) 63 (75,90) 83 (100) p <0,001 * (Chi-square test) Nhận xét: Trong nhóm bệnh nhân UTBMTT có xâm lấn thành từ T3 trở lên ghi nhận có mối liên quan giữa xâm lấn diện cắt chu vi trên CHT với xâm lấn diện cắt chu vi trên giải phẫu bệnh. Độ nhạy là 13/(13+7) = 65,00%; độ đặc hiệu là 57/(57+6) = 90,48%; giá trị tiên đoán dương là 13/(13+6) = 68,42%; giá trị tiên đoán âm là 57/(57+7) = 89,06%; độ chính xác là (13+57)/83 = 84,34%. 76 Bảng 3.16. Liên quan chẩn đoán diện cắt chu vi giữa cộng hƣởng từ và giải phẫu bệnh theo mức độ di căn hạch Di căn hạch GPB CHT Diện cắt chu vi n (%) CRM (+) CRM (-) Chung N0 MRF (+) 4 (57,14) 7 (12,07) 11 (16,92) MRF (-) 3 (42,86) 51 (87,93) 54 (83,08) Chung 7 (10,77) 58 (89,23) 65 (100) p 0,03 N1 MRF (+) 5 (100) 1 (3,85) 6 (19,35) MRF (-) 0 (0,0) 25 (96,15) 25 (80,65) Chung 5 (16,13) 26 (83,87) 31 (100) p <0,001 N2a MRF (+) 2 (50,00) 0 (0,0) 2 (22,22) MRF (-) 2 (50,00) 5 (100) 7 (77,78) Chung 4 (44,44) 5 (55,56) 9 (100) p 0,073 N2b MRF (+) 2 (50,00) - 2 (50,00) MRF (-) 2 (50,00) - 2 (50,00) Chung 4 (100) - 4 (100) p - * (Chi-square test) Nhận xét: Có mối liên quan trong chẩn đoán xâm lấn diện cắt chu vi trên CHT với xâm lấn diện cắt chu vi trên giải phẫu bệnh theo mức độ di căn hạch, trong đó: Theo mức độ di căn hạch N0 ghi nhận chẩn đoán CRM trên CHT có độ nhạy là 4/(4+3) = 57,14%; độ đặc hiệu là 51/(51+7) = 87,93%; giá trị tiên 77 đoán dương là 4/(4+7) = 36,36%; giá trị tiên đoán âm là 51/(51+3) = 94,44%; độ chính xác là (4+51)/65 = 84,62%. Theo mức độ di căn hạch N1 ghi nhận chẩn CRM trên CHT có Se là 5/(5+0) = 100%; Sp là 25/(25+1) = 96,15%; PPV là 5/(5+1) = 83,33%; NPV là 25/(25+0) = 100%; Acc là (5+25)/31 = 96,77%. Bảng 3.17. Liên quan chẩn đoán diện cắt chu vi giữa cộng hƣởng từ và giải phẫu bệnh theo xâm lấn mạch ngoài thành (EMVI) Xâm lấn mạch ngoài thành GPB CHT Diện cắt chu vi n (%) CRM (+) CRM (-) Chung Xâm lấn MRF (+) 4 (50,00) 1 (4,76) 5 (17,24) MRF (-) 4 (50,00) 20 (95,24) 24 (82,76) Chung 8 (27,59) 21 (72,41) 29 (100) p 0,04 Không xâm lấn MRF (+) 9 (75,00) 7 (10,29) 16 (20,00) MRF (-) 3 (25,00) 61 (89,71) 64 (80,00) Chung 12 (15,00) 68 (85,00) 80 (100) p <0,001 * (Chi-square test) Nhật xét: Có mối liên quan trong chẩn đoán diện cắt chu vi trên CHT với diện cắt chu vi trên giải phẫu bệnh theo xâm lấn mạch ngoài thành (EMVI), trong đó: Trong nhóm có xâm lấn mạch ngoài thành, chẩn đoán CRM trên CHT có Se là 4/(4+4) = 50,00%; Sp là 20/(20+1) = 95,24%; PPV là 4/(4+1) = 80,00%; NPV là 20/(20+4) = 83,33%; Acc là (4+20)/29 = 82,76%. Trong nhóm không xâm lấn mạch ngoài thành, chẩn đoán CRM trên CHT có Se là 9/(9+3) = 75,00%; Sp là 61/(61+7) = 89,71%; PPV là 9/(9+7) = 56,25%; NPV là 61/(61+3) = 95,31%; Acc là (9+61)/80 = 87,50%. 78 Bảng 3.18. Liên quan chẩn đoán xâm lấn diện cắt chu vi giữa cộng hƣởng từ và giải phẫu bệnh theo giai đoạn bệnh Giai đoạn bệnh GPB CHT Diện cắt chu vi n (%) CRM (+) CRM (-) Chung I MRF (+) - 2 (9,52) 2 (9,52) MRF (-) - 19 (90,48) 19 (90,48) Chung - 21 (100) 21 (100) p - IIA MRF (+) 3 (60,00) 5 (13,51) 8 (19,05) MRF (-) 2 (40,00) 32 (86,49) 34 (80,95) Chung 5 (11,90) 37 (88,10) 42 (100) p 0,013 IIB MRF (+) 1 (50,00) - 1 (50,00) MRF (-) 1 (50,00) - 1 (50,00) Chung 2 (100) - 2 (100) p - IIIA MRF (+) - - - MRF (-) - 5 (100) 5 (100) Chung - 5 (100) 5 (100) p - IIIB MRF (+) 7 (77,78) 1 (3,85) 8 (22,86) MRF (-) 2 (22,22) 25 (96,15) 27 (77,14) Chung 9 (25,71) 26 (74,29) 35 (100) p <0,001 IIIC MRF (+) 2 (50,00) - 2 (50,00) MRF (-) 2 (50,00) - 2 (50,00) Chung 4 (100) - 4 (100) p - * (Chi-square test) 79 Nhận xét: Có mối liên quan trong chẩn đoán xâm lấn diện cắt chu vi trên CHT và xâm lấn diện cắt chu vi trên giải phẫu bệnh theo giai đoạn bệnh UTBMTT: Giai đoạn IIA, chẩn đoán CRM trên CHT có Se là 3/(3+2) = 60,00%; Sp là 32/(32+5) = 86,49%; PPV là 3/(3+5) = 37,50%; NPV là 32/(32+2) = 94,12%; Acc là (3+32)/42 = 83,33%. Giai đoạn IIIB, chẩn đoán CRM trên CHT có Se là 7/(7+2) = 77,78%; Sp là 25/(25+1) = 96,15%; PPV là 7/(7+1) = 87,50%; NPV là 25/(25+2) = 92,59%; Acc là (7+25)/35 = 91,43%. 3.3. Kết quả điều trị phẫu thuật ung thƣ trực tràng 109 BN UTBMTT trong nghiên cứu của chúng tôi có đặc điểm giải phẫu bệnh với dạng đại thể chủ yếu là dạng loét sùi (40,37%), dạng sùi (34,86%), dạng loét (14,68%); dạng vi thể UTBM tuyến (87,16%), UTBM tuyến nhầy chỉ có 12,84%. UTBMTT có độ biệt hóa vừa (83,49%), biệt hóa kém (11,01%), biệt hóa cao (3,67%) và không biệt hóa là 1,83%. Tất cả các bệnh nhân này đều được điều trị phẫu thuật, các đặc điểm phẫu thuật và theo dõi sau mổ được trình dưới đây: 3.3.1. Đặc điểm phẫu thuật Bảng 3.19. Đặc điểm phẫu thuật Đặc điểm phẫu thuật Mổ nội soi Nội soi chuyển mở Mổ mở Tổng Thời gian (phút) 173,2 ± 35,31 187,8 ± 33,66 164,0 ± 32,30 Cách thức phẫu thuật Cắt đoạn nối ngay 45 (41,28) 6 (5,51) 3 (2,75) 54 (49,54) Phẫu thuật Harrtmann 8 (7,34) 6 (5,51) 5 (4,59) 19 (17,43) Cắt cụt trực tràng 26 (23,85) 3 (2,75) 7 (6,42) 36 (33,03) Tổng 79 (72,48) 15 (13,76) 15 (13,76) 109 (100) 80 Nhận xét: Trong 109 BN mổ phiên có 79 BN (72,48%) được phẫu thuật nội soi, 15 BN (13,76%) được phẫu thuật mở và 15 BN (13,76%) chuyển từ phẫu thuật nội soi sang phẫu thuật mở. Lý do chuyển mổ mở chủ yếu là do dính của mổ cũ, u xâm lấn rộng trong tiểu khung, mạc treo đại tràng và ruột non dính không có lớp phẫu tích, sau làm miệng nối thấy căng phải chuyển mổ ở để xử trí, chảy máu trong mổ. Phẫu thuật cắt đoạn trực tràng + vét hạch chiếm 49,54%; phẫu thuật cắt cụt trực tràng đường bụng – tầng sinh môn chiếm 33,02%; phẫu thuật Hartman chiếm 17,44%. Bảng 3.20. Khoảng cách cắt trên, cắt dƣới khối UTBMTT Khoảng cách Cắt trên u Cắt dƣới u Chung 19,14 ± 10,18 3,47 ± 1,81 UTBMTT 1/3 trên 13,78 ± 7,12 4,52 ± 2,51 UTBMTT 1/3 giữa 13,48 ± 6,50 3,43 ± 1,51 UTBMTT 1/3 dƣới 27,34 ± 8,86 2,97 ± 1,41 p <0,001 0,003 * (One-Way Anova test) Nhận xét: Khoảng cách cắt trên u giữa 3 nhóm vị trí u khác biệt có ý nghĩa thống kê, trong đó khoảng cách cắt trên u ở nhóm BN UTBMTT 1/3 dưới là lớn nhất. Khoảng cách cắt dưới u giữa 3 nhóm vị trí u khác biệt có ý nghĩa thống kê, trong đó khoảng cách cắt dưới u ở nhóm UTBMTT 1/3 trên là lớn nhất. - Đánh giá sự toàn vẹn của mạc treo trực tràng: trong nhiên cứu bệnh phẩm của 109 bệnh nhân ung thư biểu mô trực tràng được phẫu thuật thì 106 bệnh nhân chiếm 97,2% đạt tỷ lệ toàn vẹn và toàn vẹn ít của bệnh phẩm. Điều này trực tiếp đánh giá tương đối đồng đều giữa các phẫu thuật viên. 81 Bảng 3.21. Liên quan giữa toàn vẹn mạc treo trực tràng với vị trí khối u Khoảng cách Toàn vẹn Toàn vẹn ít Không toàn vẹn p UTBMTT 1/3 trên 16 (69,57) 6 (26,09) 1 (4,34) <0,001 UTBMTT 1/3 giữa 35 (83,33) 6 (14,29) 1 (2,38) <0,001 UTBMTT 1/3 dƣới 30 (68,18) 13 (29,55) 1 (2,27) <0,001 * (Chi-square test) Nhận xét: Toàn vẹn mạc treo trực tràng có tỷ lệ chủ yếu trong các khối u ở cả 3 vị trí, UTBMTT 1/3 trên, UTBMTT 1/3 giữa và UTBMTT 1/3 dưới, toàn vẹn ít và không toàn vẹn chỉ chiếm tỷ lệ thấp, khác biệt có ý nghĩa. Bảng 3.22. Liên quan giữa toàn vẹn mạc treo trực tràng và đƣờng mổ Sự toàn vẹn Mổ mở Mổ nội soi Tổng Toàn vẹn 18 (22,22) 63 (77,78) 81 (74,31) Toàn vẹn ít 11 (44,00) 14 (56,00) 25 (22,94) Không toàn vẹn 1 (33,33) 2 (66,67) 3 (2,75) Tổng 30 (27,52) 79 (72,48) 109 (100) p 0,101 * (Chi-square test) Nhận xét: Sự toàn vẹn của mạc treo trực tràng không có liên quan với lựa chọn đường mổ mở hay nội soi. Bảng 3.23. Liên quan giữa toàn vẹn mạc treo trực tràng và phƣơng pháp phẫu thuật Sự toàn vẹn Cắt đoạn nối ngay Phẫu thuật Hartmann Cắt cụt trực tràng Tổng Toàn vẹn 45 (55,56) 12 (14,81) 24 (29,63) 81 (74,31) Toàn vẹn ít 7 (28,00) 7 (28,00) 11 (44,00) 25 (22,94) Không toàn vẹn 2 (66,67) 0 (0,0) 1 (33,33) 3 (2,75) Tổng 54 (49,54) 19 (17,43) 36 (33,03) 109 (100) p 0,150 * (Chi-square test) Nhận xét: Sự không toàn vẹn của mạc treo trực tràng không có liên quan đến phương pháp phẫu thuật cắt trực tràng. 82 Bảng 3.24. Tai biến trong mổ Tai biến trong mổ Số bệnh nhân (n) Tỷ lệ (%) Tổn thƣơng mạch máu lớn 2 1,83 Tổn thƣơng bàng quang 1 0,92 Xì miệng nối khi bơm hơi kiểm tra 2 1,83 Miệng nối căng 1 0,92 Tổng 6 5,51 Nhận xét: Có 2 BN tai biến tổn thương mạch máu lớn (1,83%). Tổn thương bàng quang (0,92%). Xì hơi ở miệng nối khi bơm kiểm tra chiếm 1,83%. Căng miệng nối (0,92%). 3.3.2. Kết quả sau phẫu thuật điều trị ung thư biểu mô trực tràng - Thời gian nằm viện trung bình của nhóm bệnh nhân nghiên cứu là 13,21 ± 5,39 ngày (8 – 34 ngày). Bảng 3.25. Biến chứng gần sau mổ Biến chứng gần sau mổ Số bệnh nhân Tỷ lệ (%) Rò miệng nối 3 2,75 Chảy máu sau mổ 3 2,75 Đờ bàng quang 5 4,59 Nhiễm trùng vết mổ 11 10.09 Rò bàng quang 2 1,83 Tắc ruột sớm 3 2,75 Liệt ruột 6 5,51 Apxe trong tiểu khung 1 0,92 Viêm tuỵ cấp 1 0,92 Thoát vị cạnh HMNT 3 2,75 Viêm tắc tĩnh mạch nông chi đƣới 1 0,92 Loạn thần 2 1,83 Nhận xét: Rò miệng nối sau mổ gặp 3 bệnh nhân (chiếm 2,75%). Chảy máu sau mổ có 3 trường hợp (chiếm 2,75%). Đờ bàng quang (4,59%), nhiễm trùng 83 vết mổ (10,09%), tắc ruột sớm (2,75%), liệt ruột sau mổ (5,51%), rò bàng quang (1,83%), viêm tu cấp (0,92%), viêm tắc tĩnh mạch nông (0,92%), loạn thần (1,83%). Biểu đồ 3.1. Tin tức bệnh nhân sau điều trị Nhận xét: Trong 109 BN nghiên cứu, có 79 BN (72,48%) còn sống, 19 BN (17,43%) đã chết và 11 BN (10,09%) mất thông tin liên lạc. Bảng 3.26. Tái phát, di căn sau mổ Tái phát Số lƣợng (n = 98) Tỷ lệ (%) Có 18 18,37 Không 80 81,63 ̅ ± SD (tháng) 11,72 ± 7,74 Di căn xa Có 11 11,22 Không 87 88,78 ̅ ± SD (tháng) 10,45 ± 4,91 Nhận xét: Có 18 BN tái phát bệnh sau mổ (18,37%), thời gian xuất hiện tái phát trung bình là 11,72 ± 7,74 (tháng). Có 11 BN (11,22%) có di căn xa 17,43% 72,5% 10,1% Đã chết Còn sống Mất tin 84 được phát hiện sau phẫu thuật, cơ quan di căn là di căn gan, di căn phổi, thời gian xuất hiện di căn trung bình là 10,45 ± 4,91 (tháng). Trong số các bệnh nhân có tái phát và di căn này, có 10 BN vừa có tái phát và vừa có di căn, 1 BN chỉ có di căn và 8 BN chỉ có tái phát. Bảng 3.27. Một số yếu tố liên quan đến tái phát, di căn Đặc điểm Tái phát, di căn (n=98) p Có Không Điều trị hóa chất sau mổ Có 11 (19,30) 46 (80,70) 0,294 Không 8 (19,51) 33 (80,49) Điều trị xạ sau mổ Có 6 (17,14) 29 (82,86) 0,336 Không 13 (20,63) 50 (79,37) Di căn hạch N0 5 (8,62) 53 (91,38) 0,038 N1 9 (32,14) 19 (67,86) N2a 4 (50,00) 4 (50,00) N2b 1 (25,00) 3 (75,00) Giai đoạn u ≥T3 18 (24,00) 57 (76,00) 0,016 <T3 1 (4,35) 22 (95,65) Toàn vẹn mạc treo trực tràng Toàn vẹn 15 (20,27) 59 (79,73) 0,457 Toàn vẹn ít 4 (17,39) 19 (82,61) Không toàn vẹn 0 (0,00) 1 (100,0) * (Chi-square test) Nhận xét: Giai đoạn u và di căn hạch có liên quan đến tái phát, di căn UTBMTT. Trong đó, khối u ≥ T3 và di căn hạch có tỷ lệ tái phát, di căn UTBMTT cao hơn so với những khối u <T3 và không có di căn hạch. 85 Bảng 3.28. Liên quan giữa tái phát, di căn sau mổ và diện cắt chu vi Yếu tố CHT (n=98) GPB (n=98) MRF + MRF - CRM + CRM - Tái phát Có 2 (12,50) 16 (19,51) 5 (31,25) 13 (15,85) Không 14 (87,50) 66 (80,49) 11 (68,75) 69 (84,15) p 0,508 0,146 Di căn Có 1 (6,25) 10 (12,20) 3 (18,75) 8 (9,76) Không 15 (93,75) 72 (87,80) 13 (81,25) 74 (90,24) p 0,491 0,297 Nhận xét: Không ghi nhận có mối liên quan giữa diện cắt chu vi với tình trạng tái phát và di căn UTBMTT sau mổ. Bảng 3.29. Liên quan giữa tái phát, di căn sau mổ và xâm lấn mạch ngoài thành trực tràng (EMVI) Yếu tố CHT (n=98) GPB (n=98) EMVI + EMVI - EMVI + EMVI - Tái phát Có 8 (44,44) 10 (55,56) 6 (33,33) 12 (66,67) Không 8 (10,00) 72 (90,00) 19 (23,75) 61 (76,25) p <0,001 0,399 Di căn Có 5 (45,45) 6 (54,55) 3 (27,27) 8 (72,73) Không 11 (12,64) 76 (87,36) 22 (25,29) 65 (74,71) p 0,006 0,887 Nhận xét: Có mối liên quan giữa tái phát, di căn sau mổ với xâm lấn mạch ngoài thành trực tràng trực tràng trên cộng hưởng từ. Tuy nhiên, không ghi nhận mối liên quan này trên giải phẫu bệnh. 86 Bảng 3.30. Chất lƣợng cuộc sống sau mổ Rối loạn chức năng tình dục Số lƣợng (n = 31) Tỷ lệ (%) Không 29 93,55 Có 2 6,45 Rối loạn đại, tiểu tiện Số lƣợng (n = 89) Tỷ lệ (%) Rối loạn đại tiện 12 13,48 Rối loạn ti

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_dien_cat_chu_vi_bang_cong_huong_tu_va_gia.pdf
  • pdf1-Danh sách hội đồng.pdf
  • pdf2-Trang thông tin.pdf
  • pdf3-Tóm tắt TA.pdf
  • pdf3-Tóm tắt TV.pdf
  • pdf3-Trích yếu.pdf
Tài liệu liên quan