MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC CÁC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ.1
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU.3
1.1. Giải phẫu thực quản trung thất.3
1.1.1. Thực quản.3
1.1.2. Trung thất .7
1.2. Nguyên nhân viêm trung thất do thủng thực quản.8
1.2.1. Tổn thương thực quản.8
1.2.2. Viêm trung thất .10
1.3. Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng viêm trung thất do thủng thực quản.11
1.3.1. Khai thác tiền sử bệnh.11
1.3.2. Khám lâm sàng .11
1.3.3. Các xét nghiệm cận lâm sàng.13
1.4. Chẩn đoán viêm trung thất do thủng thực quản .16
1.4.1. Chẩn đoán xác định .16
1.4.2. Chẩn đoán giai đoạn .17
1.5. Điều trị viêm trung thất do thủng thực quản.19
1.5.1. Điều trị nội khoa .19
1.5.2. Các phương pháp điều trị nội soi.20
1.5.3. Phẫu thuật.22
1.6. Nghiên cứu lâm sàng, cận lâm sàng viêm trung thất do thủng thực quản.27
1.7. Nghiên cứu kết quả điều trị viêm trung thất do thủng thực quản .33Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .41
2.1. Đối tượng .41
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân .41
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ.41
2.2. Phương pháp .41
2.2.1. Thiết kế .41
2.2.2. Cỡ mẫu .41
2.2.3. Phương tiện .41
2.2.4. Quy trình chẩn đoán và điều trị viêm trung thất do thủng thực quản .43
2.2.5. Các chỉ tiêu nghiên cứu.49
2.2.6. Xử lý số liệu .61
2.2.7. Đạo đức nghiên cứu.62
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.64
3.1. Đặc điểm chung.64
3.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng.71
3.2.1. Lâm sàng .71
3.2.2. Cận lâm sàng .73
3.3. Kết quả điều trị viêm trung thất do thủng thực quản.83
3.3.1. Nội khoa .83
3.3.2. Ngoại khoa .85
3.3.3. Kết quả sớm.88
3.3.4. Kết quả xa.91
Chương 4. BÀN LUẬN .94
4.1. Đặc điểm chung .94
4.2. Đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng viêm trung thất do thủng thực quản.101
4.3. Kết quả điều trị viêm trung thất do thủng thực quản.109
KẾT LUẬN.126
KIẾN NGHỊ .128
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
177 trang |
Chia sẻ: thinhloan | Ngày: 13/01/2023 | Lượt xem: 438 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu điều trị viêm trung thất do thủng thực quản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguyên nhân chấn thương Số BN (n=32) Tỉ lệ %
Hóc xương 23 71,9
Hóc dị vật 7 21,9
Tai nạn 2 6,2
Nhận xét: Nguyên nhân hóc xương chiếm phần lớn 71,9 %. Hóc các dị
vật khác 21,9%.
0
10
20
30
40
50
60
70
80
Chấn thương Bệnh lý Thầy thuốc
80
20
0
67
3.1.6. Lý do vào viện
Bảng 3.5. Lý do vào viện
Lý do vào viện Số BN (n=40) Tỉ lệ %
Sưng đau vùng cổ 8 20,0
Khó thở 6 15,0
Hóc xương 4 10,0
Sốt 12 30,0
Nuốt khó 8 20,0
Ho nôn nhiều 2 5,0
Nhận xét: Bệnh nhân đến viện do sốt chiếm tỉ lệ cao nhất 12 BN (30 %).
Bệnh nhân đến vì nuốt khó, sưng đau cổ thứ nhì có 8 BN (20%).
Bảng 3.6. So sánh lý do vào viện type I và type II.
Lý do vào viện
BN type I (n=28) BN type IIB (n=12)
p Số BN (n) Tỉ lệ % Số BN (n) Tỉ lệ %
Sưng đau vùng cổ 7 25 1 8,3 0,006
Khó thở 3 10,7 3 25 0,673
Hóc xương 3 10,7 1 8,3 0,021
Sốt 8 28,6 4 33,3 0,077
Nuốt khó 7 25,0 1 8,3 0,028
Nôn nhiều 0 0 2 16,6 0,0
Nhận xét: BN Type I đến khám với đau sưng cổ, nuốt khó, hóc xương nhiều
hơn type II với p<0,05. Bệnh nhân type II thấy nôn nhiều hơn type I với p<0,05.
68
Hình 3.1. Hình ảnh sưng nề cổ và mức nước mức hơi kèm dị vật cổ
Nguồn: BN Nguyễn Hữu R, mã số 7316
3.1.7. Thời gian từ khi bị bệnh đến lúc vào viện
Biểu đồ 3.3. Thời gian từ khi bị bệnh đến khi vào viện
Nhận xét: Thời gian trung bình BN đến viện là 6,9 ±4,56 ngày. Đa số bệnh
nhân đến muộn sau 3 ngày chiếm 72,5%.
10
17.5
25
, 47.5
<1 ngày
1- 3 ngày
4-7 ngày
> 7 ngày
69
3.1.8. Xử trí của tuyến dưới
Bảng 3.7. Xử trí bệnh nhân ở tuyến dưới
Xử trí bệnh nhân ở tuyến dưới Số BN (n=31) Tỉ lệ %
Không xử trí gì 20 64,5
Soi thực quản lấy được dị vật 6 19,3
Soi thực quản không lấy được dị vật 2 6,5
Dẫn lưu màng phổi 4 12,9
Mở thông hỗng tràng 2 6,5
Khâu thực quản đường bụng 1 3,2
Điều trị kháng sinh 3 9,7
Tổng số 31 100
Nhận xét: Phần lớn chuyển viện ngay 20 BN (64,5%). Có 8 BN được soi TQ ở
tuyến dưới trước khi chuyển viện (25,8%), lấy được dị vật 6 BN (75%).
3.1.9. Nguyên nhân và vị trí thủng thực quản
Hình 3.2. Hình ảnh nội soi thủng thực quản còn dị vật (xương gà)
Nguồn: BN Nguyễn Văn T, mã số 65553
70
Bảng 3.8. Nguyên nhân và vị trí thủng thực quản
Vị trí
Nguyên nhân
Thực quản
cổ
Thực quản
ngực
Tổng
Số BN(n=40) Tỉ lệ %
Chấn
thương
Xương gà 12 0 12 30,0
Xương cá 6 3 9 22,5
Xương lợn 1 1 2 5,0
Dị vật tù 3 0 3 7,5
DV sắc nhọn 4 0 4 10,0
Tai nạn 1 1 2 5,0
Bệnh lý
Boerhaave 0 5 5 12,5
Ung thư 1 2 3 7,5
Tổng n
%
28 12 40
70 30 100
Nhận xét: Nguyên nhân chấn thương chiếm đa số với 32 trường hợp (80%). Vị
trí thủng TQ gây VTT gặp phần lớn ở cổ có 28 BN (70%). Dị vật gặp nhiều nhất
xương gà : 12 BN (30%) ; xương cá 22,5%.
Hình 3.3. Tổn thương thực quản ngực hội chứng Boerhaave
Nguồn: BN Lê Thị L, mã số 51678
71
3.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG
3.2.1. Lâm sàng
* Triệu chứng lâm sàng viêm trung thất
Bảng 3.9. Triệu chứng lâm sàng viêm trung thất
Triệu chứng Số BN (n = 40) Tỉ lệ %
Cơ năng
Sốt 30 75,0
Đau cổ 24 60,0
Đau ngực 17 42,5
Khó thở 30 75,0
Nuốt khó 14 35,0
Ho nhiều 14 35,0
Nôn máu 2 5,0
Thực thể
Sưng cổ 25 62,5
Mất lọc cọc thanh quản-cột sống 21 52,5
Đau máng cảnh 19 47,5
Tràn khí dưới da cổ 20 50,0
RRFN phổi giảm 13 32,5
Nhận xét: Sốt, khó thở là triệu chứng hay gặp đến 30 BN chiếm 75%. Đau cổ
gặp có 24 bệnh nhân chiếm tỉ lệ 60%. Mất lọc cọc thanh quản cột sống 21 trường
hợp chiếm 52,5%.
72
* So sánh triệu chứng lâm sàng type I và type II.
Bảng 3.10. So sánh triêụ chứng lâm sàng type I và type II.
Triệu chứng Type I (n=28) Type II (n=12) p
Số BN(n) Tỉ lệ % Số BN(n) Tỉ lệ %
Sốt 20 71,4 10 83,3 0,476
Đau cổ 22 78,6 2 16,7 0,048
Đau ngực 7 25 10 83,3 0,016
Khó thở 20 71,4 10 83,3 0,486
Nuốt khó 12 42,9 2 16,7 0,038
Ho 9 32,1 5 41,7 0,719
Sưng cổ 23 82,1 2 16,7 0,035
Đau máng cảnh 19 67,9 0 0 0
Mất lọc cọc TQ-CS 21 75 0 0 0
Tràn khí dưới da cổ 18 64,3 2 16,7 0,193
RRFN giảm 6 21,4 7 58,3 0,178
Nhận xét : Triệu chứng đau sưng cổ, khó nuốt, đau máng cảnh và mất lọc cọc
thanh quản cột sống gặp ở type I nhiều hơn type II với p<0,05. Đau ngực, RRFN
phổi giảm gặp ở type II nhiều hơn type I (p<0,05). Ho, sốt, khó thở, là triệu chứng
của type II nhiều hơn type I (p>0,05).
73
3.2.2. Cận lâm sàng
3.2.2.1. Hình ảnh X quang và cắt lớp vi tính viêm trung thất
Hình ảnh X quang thường quy
Bảng 3.11. Hình ảnh X quang thường quy của viêm trung thất
Hình ảnh X quang Số BN (n=40) Tỉ lệ %
Dị vật cản quang 11 27,5
Dày phần mềm trước cột sống cổ 21 52,5
Mức nước mức hơi trung thất 22 55,0
Trung thất giãn rộng 14 35,0
Tràn dịch màng phổi 11 27,5
Nhận xét : Dị vật phát hiện trên X quang 11/17 BN (64,7%). X quang gặp
nhiều hình mức nước mức hơi trung thất 55% và dày phần mềm trước CS 52,5%.
Hình ảnh cắt lớp vi tính
Bảng 3.12. Hình ảnh cắt lớp vi tính của viêm trung thất
Hình ảnh cắt lớp vi tính Số BN (n=40) Tỉ lệ %
Dị vật 15 37,5
Thâm nhiễm giảm tỉ trọng 38 95,0
Dịch khí trung thất 39 97,5
Dịch màng phổi 18 45,0
Thực quản mất liên tục 8 25,0
Thoát thuốc cản quang ra ngoài thực quản 22 55,0
Tổn thương quai động mạch chủ 3 7,5
Nhận xét: Dị vật phát hiện trên CLVT là 15/17 BN (88,2%). CLVT thấy hình
ảnh thâm nhiễm trung thất, dịch khí trung thất 38 BN (95%). TQ mất liên tục ở
8 BN (25%). Thoát thuốc cản quang ra ngoài TQ có 22 BN (55%).
74
Hình ảnh viêm trung thất type I
Bảng 3.13. Hình ảnh X quang và CLVT của viêm trung thất type I
Hình ảnh Số BN (n = 28) Tỉ lệ %
X quang
thường
Dị vật cản quang 10 35,7
Dày phần mềm trước cột sống cổ 15 53,6
Dịch và khí 14 50,0
Trung thất giãn rộng 10 35,7
Tràn dịch màng phổi 7 25,0
CLVT
Dị vật 14 50,0
Thâm nhiễm giảm tỉ trọng 26 92,9
Dịch khí trung thất 27 96,4
Dịch màng phổi 6 21,4
Thoát thuốc cản quang ra ngoài TQ 13 46,4
Thực quản mất liên tục 7 25,0
Nhận xét: Trên CLVT thâm nhiễm giảm tỉ trọng hay gặp chiếm 71,4%, dịch
khí trung thất chiếm 60%. Trên X quang dày phần mềm trước cột sống hay gặp
53,6%. Dị vật cản quang trên CLVT 50% nhiều hơn X quang 35,7%.
Hình 3.4. Hình ảnh trung thất giãn rộng Hình 3.5. Hình ảnh VTT còn DV
Nguồn: BN Nguyễn Duy H, mã số 57415 Nguồn: BN Nguyễn Quang H, mã số 7744
75
Hình ảnh viêm trung thất type II
Bảng 3.14. Hình ảnh X quang và CLVT viêm trung thất type II
Hình ảnh Số BN (n=12) Tỉ lệ %
X quang
thường quy
Dị vật cản quang 1 8,3
Dày phần mềm trước cột sống cổ 6 50,0
Mức nước hơi 8 66,7
Trung thất giãn rộng 4 33,3
Tràn dịch màng phổi 4 33,3
CLVT
Dị vật 1 8,3
Thâm nhiễm giảm tỷ trọng 12 100
Dịch khí trung thất 12 100
Dịch màng phổi 12 100
Tổn thương quai động mạch chủ 3 25,0
Thoát thuốc cản quang ra ngoài TQ 9 75,0
Thực quản mất liên tục 1 8,3
Nhận xét: Giảm tỉ trọng trung thất, dịch khí TT và tràn dịch màng phổi đều
gặp 100%. X quang ngực hay gặp mức nước mức hơi 66,7%.
Hình 3.6. Hình ảnh VTT mủ màng phổi trái trên CLVT
Nguồn: BN Phạm Hùng Th, mã số 7424
76
So sánh X quang và CLVT của type I và type II.
Bảng 3.15. So sánh X quang và CLVT type I và type II
Hình ảnh
Type I (n=28) Type II (n=12)
p Số BN (n) Tỉ lệ % Số BN(n) Tỉ lệ %
X
quang
Dị vật cản quang 10 35,7 1 8,3 0,010
Dày phần mềm trước cột s 15 53,6 6 50,0 0,836
Dịch và khí 14 50 8 66,7 0,332
Trung thất giãn rộng 10 35,7 4 33,3 1,00
Tràn dịch màng phổi 7 25,0 4 33,3 0,704
CLVT
Dị vật 14 50 1 8,3 0,015
Thâm nhiễm giảm tỉ trọng 27 96,4 12 100,0 0,049
Dịch khí trung thất 27 96,4 12 100,0 0,017
Dịch màng phổi 6 21,4 12 100,0 0,001
Tổn thương ĐMC 0 0 3 25,0 0,005
Thoát thuốc ra ngoài TQ 13 46,4 9 75,0 0,674
Thực quản mất liên tục 7 25,0 1 8,3 0,396
Nhận xét: Dị vật gặp nhiều ở VTT type I so với type II p<0,05. Ổ dịch khí TT,
thâm nhiễm giảm tỉ trọng và dịch khí TT chủ yếu gặp ở type II có ý nghĩa với
p<0,05. Dày phần mềm trước CS, dịch khí trung thất, tràn dịch màng phổi và
TQ mất liên tục có sự khác nhau nhưng không có ý nghĩa p>0.05.
77
3.2.2.2. Vị trí và phân độ tổn thương thực quản qua nội soi
Vị trí thương tổn
Bảng 3.16. Vị trí tổn thương thực quản
Vị trí thủng TQ Số BN (n = 40) Tỉ lệ %
1/3 trên 28 70
1/3 giữa 5 12,5
1/3 dưới 7 17,5
Nhận xét: Vị trí hay gặp nhất là ở TQ 1/3 trên 28 trường hợp chiếm 70%. Thực
quản 1/3 dưới 17,5%, TQ 1/3 giữa 12,5%.
Tổn thương thực quản theo AAST
Bảng 3.17. Phân độ tổn thương TQ theo AAST
Mức độ tổn thương Số BN (n = 40) Tỉ lệ %
Độ I 1 2,5
Độ II 21 52,5
Độ III 15 37,5
Độ IV 2 5,0
Độ V 1 2,5
Nhận xét: Tổn thương TQ chủ yếu độ II 21 bệnh nhân chiếm 52,5%. Tổn
thương TQ độ III có 15 bệnh nhân chiếm 37,5%
78
3.2.2.3. Xét nghiệm huyết học.
Bảng 3.18. Xét nghiệm huyết học
Giá trị
Huyết học Tăng (%)
Bình thường
(%)
Giảm (%)
Hồng cầu 3/40 (7,5%) 32/40 (80%) 5/40 (12,5%)
Bạch cầu 35/40 (87,5%) 3/40 (7,5%) 2/40 (5%)
Tiểu cầu 2/40 (5%) 34/40 (85%) 4 (10%)
Procalcitonin 40/40 (100%) 0 0
Nhận xét: Bạch cầu tăng: 35 BN (87,5%). Bạch cầu > 12000 có 25 BN 62,5%.
Procalcitonin cao 100%, trong đó trên 2 ng/ml là 57,1%.
3.2.2.4. Xét nghiệm sinh hóa máu.
Bảng 3.19. Sinh hóa máu
Xét nghiệm sinh hóa Thấp nhất cao nhất Trung bình
Ure (mmol/L) 2,2 40 7,5
Creatinin (µmol/L) 36 126 72,5
Ambumin (G/L) 57 79 66
Đường (mmol/L) 4,3 17,8 7,8
Kali (mmol/L) 2,17 4,86 3,67
Natri (mmol/L) 127 142 132,8
Bilirubin (µmol/L) 5,7 19,0 13,3
AST (U/L) 10,0 200,0 43,0
ALT (U/L) 7 304 48,75
Nhận xét: Sinh hóa máu của các BN viêm trung thất đều bình thường.
79
3.2.2.5. Xét nghiệm vi sinh vật.
Tất cả 39 BN phẫu thuật đều được lấy dịch mủ ổ viêm để xác định vi sinh
gây bệnh và kháng sinh đồ trong đó có 25 BN thấy mọc vi khuẩn chiếm 62,5%.
Bảng 3.20. Vi khuẩn và kháng sinh đồ
Stt Vi khuẩn Nhậy cảm Đề kháng
1 Klebsiella pneumoniae Ertapenm, Tazocin, Amikacin Cepha3, Gen, Cipro, Co-tri
2 Staphylococcus epidermidis Cepha3, Gen, Van, Tetra, Ery,
Cotri, Moxi, Clindamycin
3
Acinetobacter sp Coli, Ami, Cotri, Carbapenem
Klebsiella pneumoniae Carpapenem, gen, Amo, Ampi, Cefu, Cefo, Ceftria
Acinetobacter baumanii, Colis, Co-trim, Ami Tazo, Cefta, Carpapenem, Gen
Burkhoderia cepacia Cefta, Chro, levo, cotri, mino, Augmentin, Meronem
Candida sp
Candida albicans
4 Enterococcus sp Ampi, Van, Levo, Ami Mero, Tetra, Chlo, Ery
Peptostreptococcus Tazo, Imi, Doxy Am, Aug, Cefo, Ami, Clin
5
Acinetobacter baumanii Cefta, Colis, Co-tri
Qui, Carbapenem, Gen, Tica,
Piperacillin+ tazobactam
Peptostreptococcus Piperacillin+ tazo, Mero Aug, Cefo, Ami, Clin
6
Enterococcus faecalis Am, Amo+ clav, Van Erythromycin, Clidamycin
Streptococcus species
Ceftria, Cefta, Van, Ery, Chlo,
Clidamycin
Levofloxacin, Tetracycline
Candida sp
7
Streptococcus sp, Cefo, Van, Quin, Chloram Ery, Tetracyclin, Clindamycin
Staphylococcus epidermidis Cefo, Cefa, Cefu, Ceftria, Van,
Moxi
Ery, tetra,
8
Burkholderia cepacia Mino, Co-trimo, Ceftazidim
Tazocin, Carbapenem, Aminosid
Ciprofloxacin, Erythromycin
Enterococcus faecalis Am, Aug, Van, Levo Mino, Chloram, Ery, Tetra
9 Staphylococcus epidermidis Cepha 3, Gen, Van, Clin, Tetra,
Ery, Co-trimoxazole
10 Acinetobacter baumanii, Colistin Quinolon, Ceftazidime,Carbapenem,
Aminosid,Piperacillin+ Tazobactam
80
Citobacter diversus Piperacillin+ tazobactam
Meropenem
Augmentin, Cephalosporin3,
Amikacin, Cipro, Co-trimoxazole
11 Candida albicans
12 Burkhoderia cepacia Minocyclin,
Co-trimoxazole Ceftazidime
Augmentin, Cefuroxim Cefotaxim,
Amikacin, Cipro, Co-trimoxazole
Enterococcus faecalis Ampicillin, Amoxicillin+
clavulanate, Vancomycin
Quinolo, Ceftazidime, Carbapenem,
Aminosid, Piperacillin+ tazobactam
13 Streptococcus sp Ceftriaxone, Vancomycin
Chloramphicol, Clidamycin,
14 Prevotella bucae Cepha 3, Van, Chloram, Levo,
Clinda, Erythromycin, Tetra
Prevotella intermedia Aug, Meronem, Chloram, Doxy,
Metro, Clindamycin
Streptococcus sp Aug, Mero, Chloram, Doxy,
Metronidazol, Clindamycin
15 Candida parasinosis Cefo, Van, Chloramphenicol,
Levofloxacin
Erythromycin, Tetracyclin
16 Streptococcus constellatus
17 Streptococcus sp Cefo, Ceftria, Van, Chloram,
Levofloxain
Erythromycin, Tetracyclin,
Clindamycin
Klebsiella pneumoniae Cepha, Van, Chloram,
Erythromycin, Clindamycin
18
Enterococcus faecalis Cepha 3, Carba, Gen,
Ciprofloxacin, Cotrimoxazol
Ampicillin
Streptococcus sp Ampi, Amo, Vancomycin,
Levofloxacin, minocyclin
Erythromycin, Clindamycin
Candida sp Ceftriaxon, Chloramphenicol,
Clindamycin
Tetracyclin, Levofloxacin
19 Acinetobacter baumanii Colistin, Van, Ery, Chlo, Levo,
Clin
20 Pseudomonas aeruginosa Colistin Tazocin, Ceftazidim, carbapenem
Genmycin, Amikacin, Cipro, Co-tri
21 Streptococcus sp Tazo, Sulpe, Carbapenem, Ami,
Levo, Tygercyclin
81
22
Acinetobacter baumanii, Cefo, Ceftria, Vancomycin,
Chloram, Levofloxacin
Erythromycin, Tetracyclin,
Clindamycin
Pseudomonas aeroginosa, Colis, Ami, Van,
Erythromycin, Tazocin
Tazocin, Ceftazidim,
Carbapenem, Amynosid,
Ciprocin, Cotrimoxazol
Staphylococcus aureus Tazocin, Ceftazidim,
Gentamycin, Amikacin
23 Streptococcus sp Vancomycin, Erythromycin, Cephalosporin3, Chloramphe,
Cetrazidim, Immipenem,
Meronem
24 Enterococcus faecalis Cefo, Ceftria, Van, chloram,
Levofloxacin
Erythromycin, Tetracycin,
Cindamycin
25 Streptococcus mitis Am, Amocillin, Vancomycin,
Levo, Minocyclin
Erythromycin, Clindamycin
Nhận xét: Staphylococcus epidermidis, không thấy đề kháng thuốc.
Enterococcus faecalis, Streptococcus species và Staphylococcus epidermidis còn
nhạy cảm nhiều loại kháng sinh. Citobacter, Burkholderia cepacia,
Peptostreptococcus đề kháng nhiều loại kháng sinh. Acinetobacter baumanii
chỉ nhậy Colistin.
Bảng 3.21. Số loại vi khuẩn/Số bệnh nhân
Số loại vi khuẩn Số BN (n = 25) Tỉ lệ %
1 13 52
2 6 24
3 5 20
4 1 4
Nhận xét: Có 13 BN nhiễm 1 loại vi khuẩn (52%). 6 BN nhiễm 2 loại vi khuẩn
(24%). 5 BN nhiễm 3 loại vi khuẩn (20%).
82
Bảng 3.22. Loại vi khuẩn phân lập được
Tên Vi khuẩn Số BN (n = 25) Tỉ lệ %
Ái khí Gram (+): Streptococcus sp
(84%) Enterococcus faecalis
Staphylococcus sp
11
6
4
44
24
16
Ái khí Gram (-): Acinetobacter baumanii
(60%) Burkhoderia cepacia
Klebsiella pneumonie
Pseudomonas aeruginosa
Citrobacter diversus
6
3
3
2
1
24
12
12
8
4
Kỵ khí Gram (+) Peptostreptococcus 2 8
Kỵ khí Gram (-) Prevotella 2 8
Nấm Candidas species 6 24
Nhận xét : Vi khuẩn Gram (+) ái khí chiếm đa số 84%. Phổ biến là
Streptococcus species 44%, Enterococcus sp 24%, Staphylococcus sp 16%.
Vi khuẩn Gram (-) ái khí chiếm 60%, phổ biến Acinetobacter baumanii chiếm
24%, Burkoderia cepacia và Klebsiella pneumonie chiếm 12%. Nấm Candida
species chiếm (24%).
83
3.3. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM TRUNG THẤT DO THỦNG THỰC QUẢN.
3.3.1. Điều trị kháng sinh
* Điều trị kháng sinh theo kinh nghiệm
Bảng 3.23. Kháng sinh sử dụng theo kinh nghiệm
Tên loại kháng sinh Số BN (n=40) Tỉ lệ %
Metronidazol + Cephalosporin 3 21 52,5
Metronidazol + Cephalosporin 3 + Quinolon 13 32,5
Metronidazol + Carbapenem + Quinolon 6 15
Tổng 40 100
Biểu đồ 3.4. Kháng sinh dùng theo kinh nghiệm
Nhận xét: Kháng sinh dùng nhiều Metronidazol kết hợp với Cephalosporin
52,5%. Tiếp theo Metronidazol kết hợp cephalosporin thế hệ 3 và nhóm
Quinolon 32,5%, trường hợp nặng có kết hợp Carbapenem là 15%.
0%
20%
40%
60%
80%
100%
85.0%
100.0%
47.5%
15.0%
84
* Điều trị kháng sinh theo kinh nghiệm
Bảng 3.24. Kháng sinh sử dụng theo kháng sinh đồ
Kháng sinh Số BN (n =25) Tỉ lệ %
Metronidazol + Carbapenem + Quinolon 9 28
Metronidazol + Carbapenem 3 16
Metronidazol + Cephalosporin 3 4 24
Metronidazol + Cephalosporin 3 + Quinolon 5 20
Metronidazol + Colistin + Quinolon 3 12
Tổng 25 100
Nhận xét: Nhiều nhất là Metronidazole kết hợp Carbapenen 12 BN (44%).
Tiếp theo Metronidazol kết hợp Cephalosporin 3 là 24%. BN dùng 2 loại kháng
sinh 47,5%, 3 loại kháng sinh (40%), 4 loại kháng sinh 12,5%.
Biểu đồ 3.5. So sánh tỉ lệ sử dụng kháng sinh
Nhận xét: Metronidazol dùng trong tất cả các trường hợp, kháng sinh đồ vi
khuẩn nhậy cảm nhiều nhất với Carbapenem 60%, Cephalosporin thế hệ 3 là
44%, Colistin 12%.
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
Cefalosporin 3 Metromidazole Carbapenem Colistin
44
100
60
12
85
3.3.2. Điều trị ngoại khoa.
Tổng số 39 trường hợp điều trị phẫu thuật, 1 BN điều trị nội khoa.
3.3.2.1. Trong mổ.
* Kết quả nội soi lấy dị vật
Bảng 3.25. Kết quả nội soi lấy dị vật
Vị trí
Bản chất
Thực quản
cổ
Thực quản
ngực
Số BN (n=23) Tỉ lệ %
Xương gà 8 2 10 43,5
Xương cá 5 2 7 30,4
Xương lợn 1 0 1 4,3
Dị vật tù 2 0 2 8,6
Dị vật sắc nhọn 3 0 3 12,9
Tổng n
%
19 4 23
82,6 17,4 100,0
Nhận xét : Dị vật soi lấy được nhiều nhất là xương động vật (gà, cá, lợn) 18 BN
(78,3%). Dị vật nhiều nhất ở TQ cổ 19 BN (82,6%). Sự khác biệt có ý nghĩa
thống kê với p<0,05.
Hình 3.7. Hình ảnh dẫn lưu mủ qua cổ trái và màng phổi trái
Nguồn : BN Võ Bách T, mã số 48908
86
* Các phương pháp phẫu thuật
Bảng 3.26. Các phương pháp phẫu thuật
Nhận xét : Dẫn lưu mủ đơn thuần 26 trường hợp chiếm 66,7%. Khâu TQ ngực
5BN (12,8%), khâu TQ cổ, ngực đều 4 trường hợp chiếm 10,3%. Dẫn lưu đường
cổ đơn thuần chiếm 41%, cổ kết hợp ngực 15,4%, ngực đơn thuần 10,3%.
Các phương pháp phẫu thuật Số BN (n =39) Tỉ lệ (%)
Mở cổ khâu thực quản đơn thuần dẫn lưu
- Bên phải
- Bên trái
4
0
4
10
0
10
Dẫn lưu mủ đơn thuần
- Đường cổ
Cổ trái
Cổ phải
- Đường cổ + ngực
Cổ + ngực 1 bên
Cổ + ngực khác bên
Cổ + ngực cả hai bên
- Đường ngực
Bên trái
Bên phải
26
16
12
4
6
3
2
1
4
3
1
66,7
41,1
30,8
10,3
15,4
7,7
5,1
2,6
10,3
7,7
2,6
Mở ngực khâu thực quản + dẫn lưu ngực 2 5,2
Mở ngực khâu TQ trên Kehr + dẫn lưu ngực
- Mở ngực phải
- Mở ngực trái
2
0
2
5,2
0
5,2
Nội soi ngực khâu TQ + dẫn lưu ngực 1 2,6
Mở dẫn lưu ngực + đặt Stent Graft 2 5,1
Mở dẫn lưu ngực + khâu ĐM cảnh 2 5,1
87
* Phương pháp lấy dị vật thực quản
Bảng 3.27. Phương pháp lấy dị vật thực quản
Phương pháp lấy dị vật Số BN (n =31) Tỉ lệ %
Soi thực quản gắp dị vật 23 74,2
Mở cổ lấy dị vật 7 22,6
Mở lồng ngực lấy dị vật 1 3,2
Nhận xét : Lấy dị vật chủ yếu bằng soi gắp dị vật 23 BN (74,2%). Mở cạnh cổ lấy
dị vật có 7 BN (22,6%).
Cô lập lỗ thủng thực quản : Mục đích không để thức ăn qua lỗ thủng của thực
quản vào trung thất và nuôi dưỡng người bệnh bằng :
- Mở thông dạ dày phương pháp Fontan 21 BN chiếm 53,8%.
- Mở thông hỗng tràng theo phương pháp Witzel và đặt xông dạ dày bơm ăn
cùng có 9 BN chiếm 23,1%.
- Có 19 BN (20 %) được bơm ăn mở thông dạ dày ngay 6 giờ sau mở thông.
Mở hỗng tràng nuôi ăn cho ăn sau 48 giờ.
Hình 3.8. Hình ảnh mổ nội soi điều trị viêm trung thất bằng VATS
Nguồn : BN Phạm Hữu Q, mã số 5347
88
Điều trị khác :
Chăm sóc dẫn lưu ổ viêm bằng hệ thống hút rửa liên tục trong ít nhất 5
ngày. Bệnh nhân nặng rửa có thể đến 2 tuần, khi dịch rửa trong vết mổ tương
đối sạch thì ngừng rửa rút dẫn lưu.
- Số ngày lưu dẫn lưu rửa ổ viêm trung bình 3,5 ngày.
- Rửa liên tục trong 5 ngày chiếm 55%.
- Rửa 5-7 ngày chiếm 25%, rất ít khi rửa trên 7 ngày. Dung dịch tưới rửa là
nước muối sinh lý pha Betadine.
3.3.2.2. Kết quả sớm.
* Thời gian nằm viện
Thời gian nằm viện ngắn nhất 7 ngày dài nhất 56 ngày. Thời gian nằm viện trung
bình viêm trung thất do thủng thực quản khác nhau ở các type :
- Thời gian nằm viện trung bình type I là 14.4 ± 2,35 ngày.
- Thời gian nằm viện trung bình type II là 22 ± 10,18 ngày.
- Thời gian nằm viện chung là 16,8 ± 10,6 ngày.
Nhận xét: Type II ổ mủ ở trung thất dưới sâu trong lồng ngực nên bệnh diễn
biến nặng hơn, dẫn lưu ổ mủ khó khăn hơn phải mổ đi mổ lại nhiều lần nên thời
gian nằm viện lâu hơn type I.
* Liên quan thời gian khởi bệnh với thời gian nằm viện
Bảng 3.28. Liên quan thời gian khởi bệnh với thời gian nằm viện
Thời gian khởi bệnh (ngày) Thời gian nằm viện (ngày)
1 < 13,25 ± 4,5
1 - 3 16,7 ± 11,17
4 - 7 19,5 ± 7,5
> 7 21,25 ± 14,1
Nhận xét: Bệnh nhân đến sớm trước 1 ngày thì thời gian nằm viện ngắn 13,25 ±
4,5 ngày nếu đến chậm sau 7 ngày thời gian nằm viện lên đến 21,25 ± 14,1 ngày.
89
Dịch dẫn lưu cổ:
Thời gian rút dẫn lưu cổ trung bình 5 ± 1,5 (4÷6 ngày). Có 2 trường hợp mổ
lại lần 2, làm sạch rút dẫn lưu sau 10 ngày.
Dịch màng phổi.
Thời gian rút dẫn lưu màng phổi trung bình là 6 ± 1,5 (5÷7 ngày). Lượng dịch
trung bình được minh họa bằng biểu đồ 3.3.
Biểu đồ 3.3: Minh họa lượng dịch màng phổi trung bình.
* Biến chứng
- Biến chứng hô hấp
Chúng tôi có 3 BN (7,5%) biến chứng suy hô hấp sau mổ, trong đó có 2 BN
tràn dịch màng phổi bên trái (trong mổ không có rách màng phổi trái, tiến hành
chọc hút dưới hướng dẫn siêu âm), bệnh nhân có biến chứng viêm phổi (chẩn
đoán bằng lâm sàng và chụp X quang phổi, điều trị bằng kháng sinh mạnh và
liệu pháp hô hấp), cả 3 BN đều thuộc đối tượng có nhiều bệnh phối hợp suy
giảm miễn dịch, bệnh nhân rối loạn tâm thần và BN nhi 4 tuổi.
0
50
100
150
200
250
300
350
Ngày 1Ngày 2Ngày 3Ngày 4Ngày 5Ngày 6Ngày 7Ngày 8
Dịch màng phổi
90
- Chảy máu
Có 2 bệnh nhân chảy máu sau mổ. Bệnh nhân thứ nhất mổ cắt nối mạch
cảnh bằng tĩnh mạch hiển đảo chiều sau mổ ngày thứ 12 bệnh nhân chảy máu
nhiều tụt huyết áp suy đa tạng thiếu máu não và tử vong. Bệnh nhân thứ hai khâu
cầm máu động mạch cánh tay đầu phải chảy máu sau mổ suy đa tạng ngày thứ
7 sau mổ, sốc mất máu nặng và tử vong.
- Rò đường khâu thực quản.
Chúng tôi có 2 bệnh nhân rò vị trí khâu thực quản sau mổ hội chứng
Boerhaave (5%) đã mở thông dạ dày nuôi ăn. Vì khâu thủng TQ trong ổ viêm
dẫn lưu màng phổi ra dịch tiêu hóa nên chúng tôi mổ lại làm sạch ổ viêm và mở
thông hỗng tràng nuôi ăn, điều trị kháng sinh phổ rộng sau ra viện 1 tháng vào
viện soi TQ đã liền.
- Rò chân mở thông
Chúng tôi ghi nhận có 5 BN (12,5%) có biến chứng rò chân mở thông ruột.
Bệnh nhân được nhịn ăn, thay băng 2 lần/ngày, điều trị ổn định sau 5 ngày.
- Nhiễm khuẩn vết mổ: Chúng tôi ghi nhân có 5 trường hợp nhiễm trùng vết
mổ 3 trường hợp nhiễm trùng vết mổ ở cổ, 2 nhiễm trùng ở ngực. Bệnh
nhân được thay băng 2 lần/ ngày điều trị ổn định.
- Tử vong
Chúng tôi có 3 trường hợp TV trong 30 ngày đầu sau mổ, chiếm tỉ lệ 7,5%
+ Bệnh nhân thứ nhất (Bùi Thị Thuý Vỹ A mã số 43808).
Bệnh nhân nữ 23 tuổi có tiền sử viêm da cơ địa. Viêm trung thất do thủng TQ
đoạn 1/3 trên đã mổ cấp cứu rạch rộng ổ viêm dẫn lưu trung thất qua đường mở
cổ, trên đặt hệ thống tưới rửa. Đến ngày thứ 7 dẫn lưu ra máu đỏ tươi tụt huyết
áp phải mổ lại, tổn thương động mạch cánh tay đầu phải hoại tử chảy máu, tổn
thương khí quản. Chúng tôi tiến hành khâu động mạch, khâu khí quản, bệnh
nhân không cải thiện sau phẫu thuật, bệnh nhân TV vì mất máu nhiều không hồi
phục, suy đa tạng ngày thứ 10 sau khi vào viện.
91
+ Bệnh nhân thứ hai (Nguyễn Văn Ch mã số 37506)
Bệnh nhân nam 53 tuổi, có tiền sử hóc xương cách 5 ngày, không điều trị gì,
cách 2 ngày BN hôn mê, người nhà đưa đến bệnh viện tỉnh, sau đó chuyển đến
Bênh viện Hữu nghị Việt Đức trong tình trạng hôn mê, cổ sưng bạnh, lọc cọc
TQ-CS mất. CT thấy viêm trung thất, thủng thực quản. Bệnh nhân được mổ cấp
cứu ngoài thủng TQ đoạn cổ còn thấy có tổn thương mạch cảnh bên trái. Tiến
hành ghép động mạch cảnh bằng tĩnh mạch hiển đảo chiều. Bệnh nhân TV sau
nằm hồi sức 12 ngày vì suy đa tạng.
+ Bệnh nhân thứ 3 (Lê Văn Đ mã số 2503).
Bệnh nhân nam, 1 tuổi, tai nạn giao thông được đưa đến Bệnh viện Hữu
nghị Việt Đức trong bệnh cảnh đa chấn thương, sốc nặng, bệnh nhân được đẩy
thẳng nhà mổ. Phẫu thuật kiểm tra thấy tổn thương có vỡ cơ hoành trái. Tiến
hành khâu cơ hoành dẫn lưu màng phổi trái. Sau 2 ngày thấy dẫn lưu màng phổi
trái ra dịch tiêu hóa. Soi TQ thấy vỡ TQ 1/3 dưới sát cơ hoành. Bệnh nhân được
mổ lại dẫn lưu TT, mở thông hỗng tràng đặt lại dẫn lưu. Bệnh nhân nằm hồi sức
20 ngày, suy đa tạng không hồi phục, sau đó tử vong.
3.3.2.3. Kết quả xa
* Chất lượng cuộc sống sau mổ
Thời gian theo dõi BN ngắn nhất 3 tháng và dài nhất là 41 tháng nên chúng tôi
chọn thời điểm đánh giá chất lượng cuộc sống sau mổ là vào tháng thứ 3.
Đánh giá kết quả xa với các tiêu chí sau:
- Liền sẹo thực quản qua nội soi thực quản, chụp X quang thực quản có
thuốc hay qua cắt lớp vi tính.
- Chức năng hô hấp: Kết quả đo chức năng hô hấp và triệu chứng khó thở
của BN xác định chức năng hô hấp bình thường, giảm nhẹ hay suy hô hấp.
- Hoạt động thể lực bình thường theo bảng Karnofsky điểm ≥ 90 là tốt (bình
thường, 60 ≤ K < 90 là trung bình (làm việc nhẹ nhàng); 0 ≤ K < 60 là xấu
(bệ