Luận án Nghiên cứu giá trị của chất chỉ điểm u CA125 và HE4 trong chẩn đoán giai đoạn và theo dõi điều trị bệnh ung thư buồng trứng

MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ . 1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU. 3

1.1. Chất chỉ điểm u. 3

1.1.1.Chất chỉ điểm u nói chung . 3

1.1.2. Chất chỉ điểm u CA125. 5

1.1.3. Chất chỉ điểm u HE4 . 14

1.1.4. ROMA test . 18

1.1.5. Các chất chỉ điểm u khác. 19

1.2. Chẩn đoán ung thư buồng trứng . 20

1.2.1. Chẩn đoán lâm sàng . 20

1.2.2. Chẩn đoán hình ảnh UTBT . 21

1.2.3. Chẩn đoán mô bệnh học UTBT . 25

1.2.4. Chẩn đoán giai đoạn UTBT . 27

1.2.5. Chẩn đoán tái phát UTBT . 29

1.3. Điều trị . 30

1.3.1. Điều trị phẫu thuật trong UTBT. 30

1.3.2. Điều trị hóa chất UTBT. 33

1.4. Đánh giá đáp ứng điều trị . 33

1.5. Tiên Lượng . 35

1.6. Một số nghiên cứu trong và ngoài nước. 37

CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 39

2.1. Đối tượng nghiên cứu . 39

2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn BN. 39

2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ . 39

2.2. Phương pháp nghiên cứu . 402.2.1. Thiết kế nghiên cứu. 40

2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu . 40

2.2.3. Quy trình tiến hành thu thập thông tin . 40

2.2.4. Chỉ tiêu nghiên cứu . 42

2.2.5. Đối chứng mù. 45

2.2.6. Thời gian và địa điểm nghiên cứu:. 46

2.2.7. Hạn chế sai số. 46

2.3. Phương pháp phân tích và xứ lý số liệu . 46

2.4. Khía cạnh đạo đức nghiên cứu . 46

2.5. Sơ đồ nghiên cứu . 48

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU . 49

3.1. Đặc điểm bệnh nhân . 49

3.1.1. Phân bố BN theo nhóm tuổi mắc bệnh, tuổi trung bình. 49

3.1.2. Phân bố bệnh nhân theo tình trạng kinh nguyệt. 50

3.1.3. Phân bố bệnh nhân theo triệu chứng lâm sàng. 50

3.1.4. Phân bố bệnh nhân theo cận lâm sàng . 51

3.1.5. Phân bố BN theo giai đoạn bệnh. 51

3.1.6. Phân bố BN theo typ mô bệnh học. 52

3.2. Giá trị chẩn đoán của chất chỉ điểm u CA125 và HE4 trong UTBT

trước điều trị . 53

3.2.1. Chất chỉ điểm u CA125. 53

3.2.2. Chất chỉ điểm u HE4 . 55

3.2.3. ROMA test . 57

3.3. Giá trị của chất chỉ điểm u CA125 và HE4 trong theo dõi điều trị

UTBT . 58

3.3.1. Phương pháp điều trị phẫu thuật . 58

3.3.2. Phương pháp điều trị hóa chất. 593.3.3. Thay đổi chỉ điểm u theo đáp ứng với điều trị. 59

3.3.4. Giá trị của CA125 và HE4 sau các đợt điều trị. 60

pdf138 trang | Chia sẻ: thanhtam3 | Ngày: 31/01/2023 | Lượt xem: 649 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu giá trị của chất chỉ điểm u CA125 và HE4 trong chẩn đoán giai đoạn và theo dõi điều trị bệnh ung thư buồng trứng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
< 30 tuổi 5 3,3 30 – 39 tuổi 10 6,6 40 - 49 tuổi 36 23,8 50 – 59 tuổi 62 41,1 ≥ 60 tuổi 38 25,2 Tổng 151 100,0 Nhận xét: Trong tổng số 151 BN UTBT nghiên cứu, độ tuổi 50 – 59 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất (41,1%), tuổi trung bình nhóm nghiên cứu là 52,7 ± 10,37 thấp nhất là 19 tuổi, cao nhất là 74 tuổi. 50 3.1.2. Phân bố bệnh nhân theo tình trạng kinh nguyệt Biểu đồ 3.1. Phân bố CA125 theo tình trạng kinh nguyệt Nhận xét: Nhóm BN nghiên cứu đa số là mãn kinh (78,8% với n = 119), BN còn kinh chiếm ít hơn (21,2% với n = 32) 3.1.3. Phân bố bệnh nhân theo triệu chứng lâm sàng Bảng 3.2. Phân bố theo triệu chứng lâm sàng Triệu chứng lâm sàng Số lượng Tần số (%) Đau bụng 123 81,5 Rối loạn TH-TN 98 64,9 Bụng to lên 92 60,9 Khó thở 39 25,8 Khám định kì 7 4,6 Sờ thấy u 2 1,3 Nhận xét: BN ung thư buồng trứng thường có nhiều triệu chứng đa dạng, chủ yếu là đau bụng (81,5%), rối loạn tiêu hóa và tiết niệu (64,9%) và bụng chướng to (60,9%). Ngoài ra BN có thể xuất hiện khó thở, sờ thấy u 21.2 78.8 Tình trạng kinh nguyệt Còn kinh Mãn kinh 51 hoặc đi khám tình cờ phát hiện u buồng trứng. Một BN có thể có một hoặc nhiều triệu chứng lâm sàng 3.1.4. Phân bố bệnh nhân theo cận lâm sàng Bảng 3.3. Phân bố theo CĐHA (siêu âm) ORADS Số lượng Tỷ lệ (%) 3 27 17,9 4 38 25,2 5 86 57,0 Tổng 151 100,0 Nhận xét: Đặc điểm chuẩn đoán hình ảnh theo phân loại ORADs, trong nhóm chẩn đoán ban đầu có 57,0% BN có ORADs 5, 25,2% trường hợp ORADs 4 và 17,9% trường hợp ORADs 3. 3.1.5. Phân bố BN theo giai đoạn bệnh Bảng 3.4. Tỷ lệ các BN theo giai đoạn bệnh Giai đoạn bệnh Số lượng Tỷ lệ (%) Giai đoạn I 14 9,3 Giai đoạn II 31 20,5 Giai đoạn III 100 66,2 Giai đoạn IV 6 4,0 Tổng 151 100 Nhận xét: Trong tổng số 151 BN, giai đoạn III chiếm đa số 66,2%, sau đó là giai đoạn II 20,5%, giai đoạn I 9,3% và giai đoạn IV là 4,0%. 52 3.1.6. Phân bố BN theo typ mô bệnh học. Biểu đồ 3.2. Phân typ mô bệnh học Nhận xét: Đa số BN trong nhóm nghiên cứu là ung thư biểu mô thanh dịch độ cao (n=88 chiếm 58,3%) và ung thư biểu mô thanh dịch độ thấp (n= 39 chiếm 25,8%), tiếp đến là ung thư biểu mô dạng nội mạc tử cung (n=16, chiếm 10,6%), ung thư biểu mô nhày và ung thư biểu mô tế bào sáng. 39 88 5 16 3 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 Carcinoma thanh dịch độ thấp Carcinoma thanh dịch độ cao Carcinoma nhày Carcinoma dạng nội mạc tử cung Carcinoma tế bào sáng Các phân typ mô học của UTBT 53 3.2. Giá trị chẩn đoán của chất chỉ điểm u CA125 và HE4 trong UTBT trước điều trị 3.2.1. Chất chỉ điểm u CA125 Bảng 3.5. Giá trị của CA125 trước điều trị và giai đoạn bệnh CA125 U/ml n X ± SD M p<0,01 FIGO I 14 305,8±284,61 221,0 (50,0-1000,0) FIGO II 31 544,7±473,61 289 (106,4-1764,0) FIGO III 100 1472,2±14,48,06 976,4 (52,9-5172,0) FIGO IV 6 3642,4±3880,53 2608,9 (339,0-10673,0) Tổng 151 1259,9±1551,96 796,1 (50,0-10673,0) Nhận xét: Nồng độ CA125 tăng dần theo giai đoạn bệnh, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p< 0,01) Bảng 3.6. Giá trị chẩn đoán của CA125 trước điều trị Ngưỡng CA125 n (%) X ± SD M 35 - 199 U/ml 21 13,9 141,3±48,58 161,3 200 - 399 U/ml 28 18,5 273,7±49,54 264,0 400 - 599 U/ml 13 8,6 491,6±59,94 495,0 600 -1000 U/ml 43 28,5 867,2±133,65 891,1 > 1000 U/ml 46 30,5 2954,6±1555,96 2506,7 Tổng 151 100,0 1259,9±1551,96 796,1 Nhận xét: Trong tổng số 151 BN nghiên cứu, phần lớn BN có nồng độ CA125 ở ngưỡng cao hơn 600 U/ml, chiếm 59,0%. Nồng độ CA125 trung bình của BN nghiên cứu là 1259,9±1551,96 U/ml. 54 Bảng 3.7. Giá trị trung bình CA125 và mô bệnh học Giải phẫu bệnh n % X ± SD M p UTBM tuyến thanh dịch độ thấp 39 25,8 537,6±480,28 384,2 <0.01 UTBM tuyến thanh dịch độ cao 88 58,3 1733,2±1841,92 1000,0 UTBM nhầy 5 3,3 648,1±679,35 388,1 UTBM dạng nội mạc 16 10,6 697,8±695,28 323,9 UTBM tế bào sáng 3 2,0 780,8±543,18 731,5 Tổng 151 100,0 1259,9±1551,96 796,1 Nhận xét: Nồng độ CA125 khác nhau giữa các thể mô bệnh học, khác biệt có ý nghĩa thống kê (p< 0,01). Nồng độ CA 125 trung bình cao nhất ở thể ung thư biểu mô thanh dịch độ cao 1733,2±1841,92 U/ml, thấp nhất ở ung thư biểu mô thanh dịch độ thấp (537,6±480,28 U/ml). Bảng 3.8. Giá trị CA125 và nhóm tuổi Nhóm tuổi n X ± SD M p < 30 tuổi 5 420,5±338,95 315,0 0,243 30 – 39 tuổi 10 726,7±483,58 561,7 40 - 49 tuổi 36 975,8±919,21 890,8 50 – 59 tuổi 62 1454,7±1869,38 10673,0 ≥ 60 tuổi 38 1461,7±1666,91 757,2 Tổng 151 1259,9±1551,96 796,1 Nhận xét: Nồng độ CA125 giữa các nhóm tuổi khác biệt không có ý nghĩa thống kê, p > 0,05. 55 Bảng 3.9. Giá trị CA125 và tình trạng kinh nguyệt Kinh nguyệt n X ± SD M P Còn kinh 32 701,4±697,57 464,5 <0,01 Mãn kinh 119 1410,0±1681,25 890,5 Tổng 151 1259,9±1551,96 796,1 Nhận xét: Nồng độ CA125 cao hơn ở nhóm BN mãn kinh khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,01) 3.2.2. Chất chỉ điểm u HE4 Bảng 3.10. Giá trị chẩn đoán của HE4 Nồng độ HE4 N (%) X ± SD M Còn kinh 70 - 500 pmol/l 22 68,8 234,1±117,23 182,5 500- 1000 pmol/l 8 25,0 735,7±199,10 704,3 >1000 pmol/l 2 6,2 1350,5±211,4 1350,5 Tổng 32 100,0 429,3±354,58 310,9 Mãn kinh 140-500 pmol/l 62 52,1 285,0±102,96 268,4 500-1000 pmol/l 31 26,1 708,7±133,38 684,9 >1000 pmol/l 26 21,8 1629,6±641,07 1500,0 Tổng 119 100,0 689,2±614,71 469,00 Tổng 151 100,0 634,1±578,45 449,2 Nhận xét: Nhóm BN còn kinh, nồng độ HE4 ở ngưỡng 70-500 pmol/l là nhiều nhất (68,8%); Nhóm BN mãn kinh, HE4 ở ngưỡng 140-500 pmol/l là nhiều nhất (52,1%). Bảng 3.11. Giá trị trị của HE4 và giai đoạn bệnh HE4 U/ml N X ± SD M p FIGO I 14 217,0±196,67 168,0 <0,01 FIGO II 31 308,2±152,47 261,0 FIGO III 100 769,7±608,36 595,7 FIGO IV 6 1031,9±875,60 785,5 Tổng 151 634,1±578,45 449,2 56 Nhận xét: Nồng độ HE4 tăng dần theo giai đoạn bệnh, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p< 0,01) Bảng 3.12. Gía trị trung bình HE4 và mô bệnh học Giải phẫu bệnh n X ± SD M P UTBM tuyến thanh dịch độ thấp 39 370,6±272,18 300,0 <0,01 UTBM tuyến thanh dịch độ cao 88 833,2±656,16 621,7 UTBM tuyến nang nhầy 5 262,0±142,33 220,0 UTBM dạng nội mạc 16 378,7±298,39 278,4 UTBM tế bào sáng 3 202,2±56,96 70,3 Tổng 151 634,1±578,45 449,2 Nhận xét: Nồng độ HE4 khác nhau giữa các thể mô bệnh học, khác biệt có ý nghĩa thống kê (p< 0,01). Bảng 3.13. Giá trị HE4 và tình trạng kinh nguyệt Kinh nguyệt n X ± SD M p Còn kinh 32 429,3±354,58 310,9 0,03 Mãn kinh 119 689,2±614,71 469,0 Tổng 151 634,1±578,45 449,2 Nhận xét: Nồng độ HE4 có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa hai nhóm mãn kinh và chưa mãn kinh (p<0,05). Bảng 3.14. Giá trị HE4 và nhóm tuổi Nhóm tuổi n X ± SD M p < 30 5 299,9±131,71 261,8 0,75 30 – 39 10 718,8±1206,68 350,0 40 - 49 36 610,8±509,30 435,6 50 – 59 62 649,8±500,13 521,8 ≥ 60 38 652,5±569,54 473,9 Tổng 151 634,1±578,45 449,2 57 Nhận xét: Nồng độ HE4 không có sự khác biệt giữa các nhóm tuổi (p=0,75) 3.2.3. ROMA test Bảng 3.15. Giá trị chẩn đoán của ROMA Tình trạng kinh nguyệt n (%) X ± SD M p Còn kinh 32 21,2 78,3±22,92 88,1 <0,01 Mãn kinh 119 78,8 92,8±8,12 96,5 Tổng 151 100,0 89,7±14,0 95,8 Nhận xét: ROMA test khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa hai nhóm mãn kinh và chưa mãn kinh (p<0,01). Bảng 3.16. Giá trị của ROMA test và giai đoạn bệnh ROMAtest N X ± SD M p FIGO I 14 68,8±22,75 73,3 <0,01 FIGO II 31 83,4±14,84 87,2 FIGO III 100 94,2±7,95 97,4 FIGO IV 6 96,9±4,66 98,9 Tổng 151 89,7±14,0 95,8 Nhận xét: ROMA test tăng dần theo giai đoạn bệnh, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p< 0,01) Bảng 3.17. Giá trị ROMA test và mô bệnh học Giải phẫu bệnh n X ± SD M p UTBM tuyến TD độ thấp 39 82,4±19,47 90,1 <0,01 UTBM tuyến TD độ cao 88 94,3±8,64 97,9 UTBM tuyến nang nhầy 5 85,5±87,74 85,5 UTBM dạng nội mạc 16 83,4±15,36 87,9 UTBM tế bào sáng 3 89,1±3,37 88,8 Tổng 151 89,7±14,0 95,8 58 Nhận xét: ROMA test khác biệt có ý nghĩa thống kê (p< 0,01) giữa các thể mô bệnh học và cao nhất ở thể giải phẫu bệnh UTBM thanh dịch độ cao (93,3±11,00%). 3.3. Giá trị của chất chỉ điểm u CA125 và HE4 trong theo dõi điều trị UTBT 3.3.1. Phương pháp điều trị phẫu thuật Bảng 3.18. Phương pháp phẫu thuật Cách thức phẫu thuật Số lượng Tỷ lệ (%) Phẫu thuật bảo tồn 2 1,3 Phẫu thuật cắt TCTB, 2PP, MNL 149 98,7 Thể tích u sau mổ 0cm 55 36,4 <0,5cm 66 43,7 <1cm 23 15,2 >1cm 7 4,6 Tổng 151 100,0 Nhận xét: Trong tổng số BN nghiên cứu, đa phần BN được phẫu thuật cắt tử cung toàn bộ, hai phần phụ, mạc nối lớn, lấy u tối đa, chỉ có 2 BN phẫu thuật bảo tổn. Có 95,4% đạt được phẫu thuật tối u (kích thước u còn lại sau mổ 1cm trên đại thể. 59 3.3.2. Phương pháp điều trị hóa chất. Bảng 3.19. Phác đồ hóa chất Phác đồ hóa chất Số lượng Tỷ lệ Paclitaxel-Carboplatin 151 100,0 Tổng 151 100,0 Nhận xét: Tất cả các bệnh nhân đều được điều trị bổ trợ sau mổ với phác đồ có nền tảng là platinum trong đó phác đồ Paclitaxel-Carboplatin là lựa chọn đầu tay 3.3.3. Thay đổi chỉ điểm u theo đáp ứng với điều trị Bảng 3.20. Nồng độ CA125, HE4, ROMA với đáp ứng điều trị Hiệu quả với điều trị N X ± SD M p CA125 ĐƯHT 128 1057,3±1183,81 745,6 (50,0-5172,0) <0,01 ĐƯK 23 2387,3±2600,84 1000,0 (52,9-10673,0) HE4 ĐƯHT 128 642,4±588,13 436,9 (75,0-4091,7) 0,303 ĐƯK 23 588,1±530,99 465,0 (149,9-2548,0) ROMA ĐƯHT 128 89,3±14,47 95,4 (16,2-99,8) 0,374 ĐƯK 23 92,1±10,92 97,7 (58,0-99,9) Nhận xét: Nồng độ của CA125 giữa hai nhóm đáp ứng hoàn toàn và đáp ứng kém khác biệt có ý nghĩa thống kê (p=<0,01), trong khi HE4, ROMA trong hai nhóm đáp ứng hoàn toàn và đáp ứng kém là khác biệt không có ý nghĩa thống kê. 60 3.3.4. Giá trị của CA125 và HE4 sau các đợt điều trị Bảng 3.21. Thay đổi CA125 sau các đợt điều trị Chất chỉ điểm M X ± SD p ĐƯHT (n=128) CA125 TM 745,9 (50,0- 5172,0) 1057,3±55 1,09 p1<0,01 p4<0,01 CA125 SM 125,5 (4,0-2771,6) 338,4±55, 09 p2<0,01 CA125 3HC 12,2 (2,6-332,1) 21,9±34,4 p3<0,01 CA125 6HC 9,5 (2,5-61,3) 11,8± 8,51 ĐƯK (n=23) CA125 TM 1000,0 (52,9- 10673,0) 2387,3± 2600,84 p1=0,01 p4<0,01 CA125 SM 300,0 (7,1-3782,0) 847,0± 1053,57 p2=0,04 CA125 3HC 47,3 (5,5-3075,3) 251,0± 646,73 p3=0,99 CA125 6HC 118,9 (9,7-1321,0) 252,4± 348,34 Nhận xét: BN có đáp ứng hoàn toàn với điều trị, CA125 sau điều trị giảm mạnh so với trước điều trị và giữa các đợt hóa trị, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. BN đáp ứng kém với điều trị nồng độ CA125 cũng giảm sau điều trị và sau các đợt điều trị hóa chất tuy nhiên mức độ giảm không nhiều như so với đáp ứng hoàn toàn và có xu hướng tăng sau khi kết thúc điều trị hóa chất 61 Bảng 3.22. Thay đổi nồng độ CA125 sau các đợt điều trị và giai đoạn CA125 U/ml Trước mổ Sau mổ Sau 3HC Sau 6HC FIGO I (n =14) X ± SD 305,8±284,61 48,6±47,40 14,0±9,38 9,5±5,22 M 221,0 (50,0-1000,0) 38,2 (7,1-200,0) 9,8 (4,6-30,0) 8,0 (4,4-21,9) p1 0,003 p2 0,009 p3 0,021 p4 0,002 FIGO II (n=31) X ± SD 544,7±473,61 117,0±104,05 13,7±11,19 10,6±5,81 M 289,0 (106,4-1764,0) 79,7 (14,41-473,0) 10,9 (3,6-50,0) 8,9 (3,8-27,0) p1 <0,01 p2 <0,01 p3 0,062 p4 <0,01 FIGO III (n=100) X ± SD 1472,2±1460,06 526,9±724,23 46,3±107,55 58,6±183,52 M 976,4 (52,9-5172,0) 204,2 (7,1-3782,0) 16,3 (2,6-897,0) 12,1 (2,5-1321,0) p1 <0,01 p2 <0,01 p3 0,29 p4 <0,01 FIGO IV (n=6) X ± SD 3642,4±3880,53 967,6±1267,82 555,8±1235,79 167,8±248,54 M 2680,9 (399,0-10673,0) 581,3 (4,0-3296,1) 41,6 (4,5-3075,3) 17,8 (2,8-558,3) p1 0,056 p2 0,108 p3 0,406 p4 0,067 62 Biểu đồ 3.3. CA125 sau các đợt điều trị và giai đoạn Nhận xét: Nồng độ CA125 giảm sau các lần điều trị ở tất các các giai đoạn, đặc biệt giảm mạnh sau khi phẫu thuật Bảng 3.23. Thay đổi CA125 giữa các giai đoạn với đáp ứng điều trị Hiệu quả với điều trị n X ± SD M p Đáp ứng hoàn toàn I 14 305,8±284,61 221,0 (50,0-1000,0) <0,01 II 31 544,7±473,61 289,0 (106,4-1764,0) III 80 1357,6±1329,97 971,9 (139,4-5172,0) IV 3 1852,3±1627,54 1643,9 (339,0-3574,0) Đáp ứng kém, tiến triển I 0 0 0 0,026 II 0 0 0 III 20 1930,5±1864,58 984,3 (52,9-535,0) IV 3 5432,4±5038,29 5000,0 (624,3- 10673,0) Nhận xét: Nồng độ CA125 ở nhóm ĐUHT thấp hơn nhóm ĐUK. Và trong các nhóm giai đoạn càng cao thì nồng độ CA125 càng cao, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê 0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000 Trước mổ Sau mổ Sau 3 chu kì HC Sau 6 chu kì HC CA125 sau các đợt điều trị và giai đoạn FIGO I FIGO II FIGO III FIGO IV 63 Bảng 3.24. So sánh CA125 với thể tích khối (ngay sau phẫu thuật) Hiệu quả điều trị N X ± SD M p Đáp ứng hoàn toàn 0cm 53 167,3±300,93 79,3 (7,1-2042,0) 0,01 5 <0,5cm 60 488,6±699,65 185,9 (4,0-2771,6) <1cm 12 403,9±409,71) 225,3 (56,0-1314,0) >1cm 3 98,1±47,71 122,4 (43,1-128,7) Đáp ứng kém 0cm 2 400,1±483,89 400,0 (57,9-742,3) 0,66 7 <0,5cm 6 481,4±786,36 116,4 (7,1-2047,0) <1cm 11 1087,7±1089,7 4 1000,0 (20,8-3782,0) >1cm 4 957,2±1563,29 251,9 (7,1- 3782,0) Nhận xét: Nhóm đáp ứng hoàn toàn có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê, p=0,015. Các nhóm đáp ứng kém của khác biệt không có ý nghĩa thống kê. 64 Bảng 3.25. So sánh CA125 sau các đợt điều trị và giải phẫu bệnh Thể giải phẫu bệnh Trước mổ Sau mổ Sau 3HC Sau 6HC UTBM thanh dịch độ thấp (n=39) 537,6±480,28 384,2 (50,0-2645,5) 180,5±270,66 77,2 (4,0-1382,0) 17,9±20,99 9,6 (4,0-98,0) 21,2±57,67 8,6 (3,3-366,0) UTBM thanh dịch độ cao (n=88) 1733,2±1841,92 1000,0 (52,9-10673,0) 603,9±811,99 236,4 (7,1-3782,0) 86,0±341,97 21,2 (3,3-3075,3) 64,4±199,65 11,5 (2,7-1321,0) UTBM tuyến nang nhầy (n=5) 648,1±679,35 388,1 (189,0-1823,00 82,8±65,29 53,0 (28,9-188,5) 9,3±3,04 8,5 (6,1-12,8) 8,6±3,67 7,5 (4,5-12,8) UTBM dạng nội mạc (n=16) 697,8±695,28 323,9 (150,0-2740,0) 126,1±146,89 96,7 (14,4-635,1) 14,8±14,69 10,6 (2,6-63,2) 24,3±41,94 10,8 (2,5-170,0) UTBM tế bào sáng (n=3) 780,8±543,18 731,5 (264,0-1347,0) 62,6±41,51 79,3 (15,3-93,1) 10,6±3,36 12,2 (6,7-12,8) 133,1±218,44 10,2 (3,8-385,3) Tổng (n=151) 1259,9±1551,96 796,1 (50,0-10673,0) 415,9±673,47 150,0 (4,0-3782,0) 56,9±262,98 13,4 (2,6-3075,3) 48,5±159,29 10,8 (2,5-1321,0) 65 Biểu đồ 3.4. So sánh CA125 sau các đợt điều trị và giải phẫu bệnh Nhận xét: Nồng độ CA125 giảm sau các lần điều trị ở tất các các thể giải phẫu bệnh, đặc biệt giảm mạnh sau khi phẫu thuật 0 200 400 600 800 1000 1200 1400 1600 1800 2000 Trước mổ Sau mổ Sau 3 chu kì HC Sau 6 chu kì HC CA125 sau các đợt điều trị và giải phẫu bệnh UTBM thanh dịch độ thấp UTBM thanh dịch độ cao UTBM tuyến nang nhày UTBM dạng nội mạc UTBM tế bào sáng 66 Bảng 3.26. So sánh HE4 sau các đợt điều trị Hiệu quả điều trị X ± SD M p ĐƯHT (n=128) HE4 TM 642,4±588,13 436,9 (75,0-4091,7) <0,0 1 <0,01 HE4 SM 135,8±171,90 83,1 (19,3-1489,0) <0,0 1 HE4 3HC 64,3±29,30 59,5 (23,9-232,6) <0,0 1 HE4 6HC 53,6±18,85 51,9 (20,0-161,7) ĐƯK (n=31) HE4 TM 588,1±530,99 465,0 (149,9-2548,0) 0,00 1 0,01 HE4 SM 213,6±145,91 150,0 (60,0-508,1) <0,0 1 HE4 3HC 93,7±44,71 90,0 (30,0-232,1) 0,01 5 HE4 6HC 132,2±54,79 139,1 (45,3-250,0) Nhận xét: HE4 phản ánh hiệu quả của điều trị, nồng độ HE4 giảm có ý nghĩ thống kê sau các đợt điều trị. Tuy nhiên, ở nhóm đáp ứng kém với điều trị, nồng độ HE4 lại có xu hướng tăng sau khi kết thúc điều trị hóa chất 67 Bảng 3.27. So sánh HE4 sau các đợt điều trị và giai đoạn HE4 U/ml Trước mổ Sau mổ Sau 3HC Sau 6HC FIGO I (n=14) X ± SD M 217,0±196,97 168,0 (75,0-885,5) 63,3±21,02 62,5 (41,24-120,0) 53,1±23,12 47,8 (26,0-121,4) 42,7±14,30 37,6 (20,0-69,8) p1 0,011 p2 0,218 p3 0,071 p4 0,04 FIGO II (n=40) X ± SD M 308,2±152,47 261,0 (108,9-607,8) 78,5±34,62 69,8 (34,8-171,4) 63,1±21,39 60,0 (32,6-127,7) 56,1±14,52 58.0 (34,8-94,5) p1 <0,01 p2 0,04 p3 0,018 p4 <0,01 FIGO III (n=100) X ± SD M 769,7±608,36 595,7 (148,4-4091,7) 174,5±194,95 98,6 (19,3-1489,0) 70,7±34,38 61,2 (23,9-232,6) 69,7±42,03 57,3 (24,8-201,0) p1 <0,01 p2 <0,01 p3 0,791 p4 <0,01 FIGO IV (n=6) X ± SD M 1031,9±875,60 785,5 (170,9-2548,0) 253,5±172,07 211,6 (66,1-508,1) 102,4±64,19 79,2 (63,6-232,1) 99,1±76,17 75,2 (48,8-250,0) p1 <0,01 p2 <0,01 p3 p4 <0,01 68 Biểu đồ 3.5. So sánh HE4 sau các đợt điều trị và giai đoạn Nhận xét: Nồng độ HE 4 giảm sau các lần điều trị ở tất các các giai đoạn, đặc biệt giảm mạnh sau khi phẫu thuật 0 200 400 600 800 1000 1200 Trước mổ Sau mổ Sau 3 chu kì HC Sau 6 chu kì HC HE4 sau các đợt điều trị và giai đoạn FIGO I FIGO II FIGO III FIGO IV 69 Bảng 3.28. So sánh HE4 với thể tích khối u (ngay sau phẫu thuật) Hiệu quả điều trị n X ± SD M p Đáp ứng hoàn toàn 0cm 53 93,4±78,55 69,8 (34,8-558,0) 0,109 <0,5cm 60 172,3±230,59 90,0 (36,1-1489,0) <1cm 12 146,8±91,13 119,4 (19,3-350,0) >1cm 3 110,4±112,33 46,2 (44,9-240,1) Đáp ứng kém 0cm 2 90,0 90,0 0,056 <0,5cm 6 109,1±30,05 94,5 (80,0-153,7) <1cm 11 281,3±142,07 271,0 (60,0-476,7) >1cm 4 245,9±192,76 205,9 (63,5-508,1) Nhận xét: Nồng độ HE4 ngay sau phẫu thuật thấp nhất ở BN không còn tổn thương trên đại thể ở cả hai nhóm. Tuy nhiên, sự khác biệt về nồng độ HE4 ở các nhóm còn tổn thương với kích thước u khác nhau (<0,5 cm, <1 cm, >1 cm) là khác biệt không nhiều và không có ý nghĩa thống kê. 70 Bảng 3.29. So sánh HE4 sau các đợt điều trị và giải phẫu bệnh Giải phẫu bệnh Trước mổ Sau mổ Sau 3HC Sau 6HC UTBM thanh dịch độ thấp (n=39) 370,6±272,18 300,0 (75,0-1500,0) 86,1±74,52 67,1 (19,3-457,1) 56,5±22,04 50,1 (24,4-127,7) 50,2±16,90 45,0 (20,0-94,5) UTBM thanh dịch độ cao (n=88) 833,2±656,16 621,7 (148,4-4091,7) 191,8±204,64 123,1 (36,1-1489,0) 75,8±38,28 65,1 (23,9-232,6) 73,1±46,37 58,3 (24,8-250,0) UTBM tuyến nang nhầy (n=5) 262,0±142,33 220,0 (164,0-509,2) 116,5±88,50 110,0 (43,0-261,8) 85,8±32,64 90,4 (38,7-121,4) 66,2±20,12 60,0 (47,1-90,4) UTBM dạng nội mạc (n=16) 378,6±298,39 278,4 (135,7-1123,0) 81,4±46,98 69,9 (36,6-198,0) 59,9±17,09 59,1 (32,6-94,1) 62,1±31,42 53,5 (32,0-150,0) UTBM tế bào sáng (n=3) 202,2±56,96 170,3 (168,4-268,0) 56,8±20,54 60,0 (34,8-75,5) 40,5±5,85 40,7 (34,6-46,3) 61,3±35,83 47,1 (34,8-102,1) Tổng (n=151) 634,1±578,45 449,2 (75,0-4091,7) 147,6±170,08 90,0 (19,3-1489,0) 68,7±33,65 60,0 (23,9-232,6) 65,6±39,28 56,2 (20,0-250,0) 71 Biểu đồ 3.6. So sánh HE4 sau các đợt điều trị và giải phẫu bệnh Nhận xét: Nồng độ HE4 trung bình các thể GPB đều giảm theo các đợt điều trị, đặc biệt giảm mạnh sau phẫu thuật. 0 100 200 300 400 500 600 700 800 900 Trước mổ Sau mổ Sau 3 chu kì HC Sau 6 chu kì HC HE4 sau các đợt điều trị và giải phẫu bệnh UTBM thanh dịch độ thấp UTBM thanh dịch độ cao UTBM tuyến nang nhày UTBM dạng nội mạc UTBM tế bào sáng 72 Bảng 3.30. So sánh ROMA sau các đợt điều trị X ± SD M p ĐƯHT (n=128) ROMA TM 89,3±14,47 95,4 (16,2-99,9) <0,01 <0,01 ROMA SM 52,2±26,57 49,9 (6,2-99,4) <0,01 ROMA 3HC 15,6±12,58 11,7 (2,4-76,3) <0,01 ROMA 6HC 9,9±5,91 8,8 (2,2-41,9) ĐƯK (n=23) ROMA TM 92,1±10,91 97,7 (58,2-99,9) <0,01 <0,01 ROMA SM 71,5±26,04 80,7 (12,4-98,7) <0,01 ROMA 3HC 39,1±27,61 31,1 (6,1-96,6) 0,004 ROMA 6HC 54,4±27,28 52,4 (7,9-91,5) Nhận xét: ROMA giảm có ý nghĩa thống kế sau các lần điều trị ở cả nhóm đáp ứng hoàn toàn với điều trị và đáp ứng kém với điều trị. Tuy nhiên, ở nhóm đáp ứng kém với điều trị, ROMA test lại có xu hướng tăng sau khi kết thúc điều trị hóa chất. 73 Bảng 3.31 So sánh ROMA sau các đợt điều trị và giai đoạn ROMA(%) Trước mổ Sau mổ Sau 3HC Sau 6HC FIGO I (n=14) X ± SD M 68,8±22,75 73,3 (16,2-98,1) 24,7±12,66 21,5 (7,1-55,2) 10,5±5,25 9,3 (4,2-21,9) 6,8±2,66 6,3 (3,5-13,1) p1 <0,01 p2 0,01 p3 0,022 p4 <0,01 FIGO II (n=31) X ± SD M 83,4±14,84 87,2 (37,1-97,5) 41,9±16,5 43,9 (8,3-69,1) 12,4±6,28 11,1 (2,9-29,2) 9,7±4,05 9,5 (3,2-23,4) p1 <0,01 p2 <0,01 p3 0,014 p4 <0,01 FIGO III (n=100) X ± SD M 94,2±7,95 97,4 (58,0-99,9) 62,7±26,6 64,8 (8,2-99,4) 21,4±18,87 14,1 (2,4-88,7) 19,2±21,58 10,5 (2,2-91,5) p1 <0,01 p2 <0,01 p3 0,163 p4 <0,01 FIGO IV (n=6) X ± SD M 96,9±4,66 98,9 (87,7-99,9) 68,3±35,65 77,5 (6,2-98,7) 37,3±33,94 28,8 (7,8-96,9) 34,5±38,11 16,2 (4,4-88,6) p1 0,095 p2 <0,028 p3 0,769 p4 0,009 74 Biểu đồ 3.7. So sánh ROMA test sau các đợt điều trị và giai đoạn Nhận xét: ROMA test giảm sau điều trị ở tất cả các giai đoạn, và giai đoạn càng muộn thì ROMA càng cao. Bảng 3.32. So sánh ROMA với thể tích khối u (ngay sau phẫu thuật) Hiệu quả điều trị N X ± SD M p Đáp ứng hoàn toàn (128) 0cm 53 42,6±21,72 44,0 (7,1-98,3) 0,003 <0,5cm 60 58,1±28,60 59,6 (6,2-99,4) <1cm 12 66,5±22,50 63,0 (21,9-95,0) >1cm 3 44,0±28,86 35,1 (20,6-76,2) Đáp ứng kém (23) 0cm 2 59,9±29,31 59,9 (39,2-80,7) 0,275 <0,5cm 6 56,9±29,12 53,0 (12,4-93,3) <1cm 11 81,7±23,86 94,2 (34,1-98,5) >1cm 4 71,1±21,88 66,3 (52,9-98,7) Nhận xét: ROMA test ở nhóm đáp ứng hoàn toàn có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê, p<0,01. Nhóm đáp ứng kém của không có sự khác biệt, p=0,275 0 20 40 60 80 100 120 Trước mổ Sau mổ Sau 3 chu kì HC Sau 6 chu kì HC ROMA test sau các đợt điều trị và giai đoạn FIGO I FIGO II FIGO III FIGO IV 75 Bảng 3.33. So sánh ROMA sau các đợt điều trị và giải phẫu bệnh Giải phẫu bệnh Trước mổ Sau mổ Sau 3HC Sau 6HC UTBM thanh dịch độ thấp (n=39) 82,4±19,47 90,1 (16,2-99,1) 40,9±23,89 41,3 (6,2-97,3) 12,9±10,96 9,1 (2,9-52,5) 10,7±11,36 7,8 (3,3-68,2) UTBM thanh dịch độ cao (n=88) 94,3±8,64 97,9 (58,0-99,9) 65,5±25,87 68,5 (12,4-99,4) 23,9±20,65 14,9 (3,8-96,9) 19,5±22,36 10,5 (3,7-91,5) UTBM tuyến nang nhầy (n=5) 85,5±8,39 87,7 (74,1-96,5) 43,3±14,48 44,9 (18,9-54,6) 13,9±6,47 14,0 (4,9-21,9) 10,7±5,83 8,6 (4,8-17,6) UTBM dạng nội mạc (n=16) 83,4±15,36 87,9 (50,7-99,0) 41,2±22,16 43,0 (8,4-89,4) 12,6±7,97 11,1 (2,4-31,1) 15,3±18,05 9,9 (2,2-70,7) UTBM tế bào sáng (n=3) 89,1±3,37 88,8 (85,9-92,6) 28,7±17,72 37,4 (8,3-40,3) 7,5±2,50 8,6 (4,7-9,4) 28,7±39,83 8,4 (3,2-74,6) Tổng (n=151) 89,7±13,99 95,8 (16,2-99,9) 55,1±27,31 52,0 (6,2-99,4) 19,2±17,81 13,2 (2,4-96,9) 16,7±19,89 9,5 (2,2-91,5) 76 Biểu đồ 3.8. So sánh ROMA sau các đợt điều trị và giải phẫu bệnh Nhận xét: ROMA giảm sau các đợt điều trị ở các thể giải phẫu bệnh, đặc biệt giảm mạnh sau phẫu thuật. 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 Trước mổ Sau mổ Sau 3 chu kì HC Sau 6 chu kì HC ROMA test sau các đợt điều trị và giải phẫu bệnh UTBM thanh dịch độ thấp UTBM thanh dịch độ cao UTBM tuyến nang nhày UTBM dạng nội mạc UTBM tế bào sáng 77 CHƯƠNG 4 BÀN LUẬN 4.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu 4.1.1. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi mắc bệnh Trong tổng số 151 BN UTBT nghiên cứu, độ tuổi 50 – 59 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất (41,1%), độ tuổi ≥ 60 tuổi (25,2%) và độ tuổi 40 – 49 tuổi (23,8%). Tuổi trung bình nhóm nghiên cứu là 52,7 ± 10,37 thấp nhất là 19 tuổi, cao nhất là 76 tuổi. Theo SEER (Chương trình Giám sát, Dịch tễ học và Kết quả Cuối cùng) của Viện Ung thư Quốc gia Hoa Kỳ, nguy cơ phát triển ung thư buồng trứng trong đời của một phụ nữ là 1 trên 78. Nguy cơ tử vong cả đời của phụ nữ do ung thư buồng trứng xâm lấn là 1 trên 108. Tỷ lệ ung thư buồng trứng cao nhất ở phụ nữ từ 55-64 tuổi. Độ tuổi trung bình mà phụ nữ được chẩn đoán là 63. Tuổi tử vong trung bình do ung thư buồng trứng là 70. Tỷ lệ sống sót của ung thư buồng trứng thấp hơn nhiều so với các bệnh ung thư khác ảnh hưởng đến phụ nữ.67 Kết quả nghiên cứu của chúng tôi tương tự so với kết quả của SEER báo cáo. 4.1.2. Phân bố bệnh nhân theo tình trạng kin

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_gia_tri_cua_chat_chi_diem_u_ca125_va_he4.pdf
  • pdf2. Tóm tắt luận án - Phạm Thị Diệu Hà (Tiếng Việt).pdf
Tài liệu liên quan