MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ, KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC HÌNH
Trang
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1 3
TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ UNG THƯ DẠ DÀY 3
1.2. GIẢI PHẪU BỆNH VÀ PHÂN LOẠI UNG THƯ DẠ DÀY 3
1.2.1. Giải phẫu bệnh ung thư dạ dày 3
1.2.2. Hình thức xâm lấn, di căn của ung thư dạ dày 8
1.2.3. Phân loại giai đoạn ung thư dạ dày 12
1.3. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA UNG THƯ DẠ DÀY 1/3 DƯỚI 14
1.3.1. Đặc điểm lâm sàng của ung thư dạ dày 1/3 dưới 14
1.3.2. Đặc điểm cận lâm sàng của ung thư dạ dày 1/3 dưới 15
1.4. CẮT LỚP VI TÍNH CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY 17
1.4.1. Sơ lược về lịch sử nghiên cứu cắt lớp vi tính trong chẩn đoán ung thư dạ dày 17
1.4.2. Giải phẫu cắt lớp vi tính dạ dày 19
1.4.3. Giá trị và hạn chế của cắt lớp vi tính trong chẩn đoán ung thư dạ dày 20
1.5. ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT UNG THƯ DẠ DÀY 32
1.5.1. Điều trị triệt căn 32
1.5.2. Điều trị tạm thời ung thư dạ dày 1/3 dưới 34
1.6. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ DẠ DÀY 35
1.6.1. Kết quả gần của phẫu thuật 35
1.6.2. Kết quả xa sau phẫu thuật 38
CHƯƠNG 2 39
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 39
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 39
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 40
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 40
2.2.2. Phương tiện nghiên cứu 42
2.2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu 42
2.3. Phương pháp xử lý số liệu 60
2.4. Đạo đức nghiên cứu 61
CHƯƠNG 3 62
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 62
3.1. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM UNG THƯ 1/3 DƯỚI DẠ DÀY 62
3.1.1. Đặc điểm dịch tễ học 62
3.1.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng 64
3.1.3. Đặc điểm tổn thương giải phẫu bệnh 65
3.2. GIÁ TRỊ HÌNH ẢNH CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH CỦA UNG THƯ 1/3 DƯỚI DẠ DÀY 69
3.2.1. Đặc điểm khối u trên cắt lớp vi tính 69
3.2.2. Giá trị của cắt lớp vi tính trong chẩn đoán ung thư dạ dày 1/3 dưới 72
3.3. KẾT QUẢ PHẪU THUẬT UNG THƯ 1/3 DƯỚI DẠ DÀY 78
3.3.1. Phương pháp phẫu thuật 78
3.3.2. Kết quả sau phẫu thuật 80
177 trang |
Chia sẻ: thinhloan | Ngày: 12/01/2023 | Lượt xem: 315 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu giá trị của hình ảnh cắt lớp vi tính và kết quả điều trị phẫu thuật ung thư 1/3 dưới dạ dày, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thể khối u, UTBM kém biệt hóa chiếm tỷ lệ cao nhất với 45,45%; UTBM tuyến ống là 24,24%; UTBM tế bào nhẫn là 13,64%; UTBM tuyến nhú là 6,06%; UTBM tuyến biệt hóa vừa có 5 BN, chiếm 7,58% và UTBM tuyến nhầy là 3,03%.
Bảng 3. 8. Độ biệt hóa
Độ biệt hóa
Số bệnh nhân (n)
Tỷ lệ (%)
Cao
21
31,82
Vừa
5
7,58
Kém
40
60,61
Tổng
66
100
Nhận xét: Độ biệt hóa kém chiếm tỷ lệ chủ yếu với 60,61%; biệt hóa cao và biệt hóa vừa lần lượt chiếm tỷ lệ 31,82% và 7,58%.
Bảng 3. 9. Độ xâm lấn, di căn u
Độ xâm lấn
Số bệnh nhân (n=66)
Tỷ lệ (%)
T1
T1a
2
3,03
T1b
7
10,61
T2
13
19,70
T3
22
33,33
T4
T4a
15
22,73
T4b
7
10,61
Chặng hạch di căn
N0
20
30,30
N1
12
18,18
N2
25
37,88
N3
N3a
8
12,12
N3b
1
1,52
Di căn tạng
M0
64
96,97
M1
2
3,03
Nhận xét: Ung thư dạ dày xâm lấn T3 chiếm chủ yếu với 33,33%; tiếp theo là T4a với 22,73%; T2 chiếm 19,70%; T1 chiếm 13,64%, T4b chiếm 10,61%.
Di căn hạch mức độ N2 chiếm tỷ lệ cao nhất với 37,88%, tiếp theo là di căn hạch N1 là 18,18%; di căn hạch N3 là 13,64%. Có 30,30% số các trường hợp UTDD là không có di căn hạch.
Chỉ có 2 trường hợp có di căn xa (3,03%), là di căn gan. 2 BN có tổn thương di căn gan đã tiến hành cắt u gan theo diện tổn thương ngay trong cùng thì cắt u dạ dày.
Bảng 3. 10. Giai đoạn bệnh sau mổ
Giai đoạn bệnh
Số bệnh nhân (n)
Tỷ lệ (%)
Ia
4
6,06
Ib
9
13,64
IIa
8
12,12
IIb
16
24,24
IIIa
10
15,15
IIIb
6
9,09
IIIc
11
16,67
IV
2
3,03
Tổng
66
100
Nhận xét:
- Giai đoạn IIb là có tỷ lệ cao nhất với 24,24%; giai đoạn IIIa và IIIc lần lượt là 15,15% và 16,67%; giai đoạn Ib (13,64%); giai đoạn IIa (12,12%); giai đoạn IIIb (9,09%); giai đoạn Ia (6,06%).
- Có 2 trường hớp ở giai đoạn IV (3,03%), là trường hợp có di căn gan.
GIÁ TRỊ HÌNH ẢNH CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH CỦA UNG THƯ 1/3 DƯỚI DẠ DÀY
Đặc điểm khối u trên cắt lớp vi tính
Bảng 3. 11. Vị trí u trên chụp cắt lớp vi tính
Vị trí u trên CT
Số bệnh nhân (n)
Tỷ lệ (%)
Bờ cong nhỏ
17
25,76
Hang, môn vị
49
74,24
Tổng
66
100
Nhận xét: Trong 66 bệnh nhân phát hiện có u dạ dày trên phim CLVT, khối u ở vị trí hang, môn vị chiếm chủ yếu với 74,24%; còn lại 25,76% là u ở vị trí bờ cong nhỏ.
Bảng 3. 12. Dạng u trên chụp cắt lớp vi tính
Dạng u
Số bệnh nhân (n)
Tỷ lệ (%)
Sùi
12
18,18
Loét
32
48,48
Thâm nhiễm
22
33,33
Tổng
66
100
Nhận xét: Trên phim CT, phát hiện u dạng loét chiếm 48,48%; dạng thâm nhiễm chiếm 33,33%; dạng sùi chiếm 18,18%.
Bảng 3. 13. Kích thước khối u trên cắt lớp vi tính
Kích thước
Số bệnh nhân (n)
Tỷ lệ (%)
≤30mm
24
36,36
31-49mm
29
43,94
≥50mm
13
19,70
Tổng
66
100
Trung bình
(min-max)
39,43 ± 17,31
9,00 – 100,00
Nhận xét: Kích thước u trung bình là 39,43 ± 17,31 mm, khối nhỏ nhất là 9,00 mm, khối có kích thước lớn nhất là 100,00 mm. Chủ yếu khối u có kích thước trong khoảng 31 – 49 mm (43,94%).
Bảng 3. 14. Bề dày khối u
Bề dày
Số bệnh nhân (n)
Tỷ lệ (%)
≤15mm
32
48,48
16-29mm
34
51,52
≥30mm
0
0,0
Tổng
66
100
Trung bình
(min-max)
16,77 ± 4,88
8,00 – 26,90
Nhận xét: Bề dày trung bình khối u là 16,77 ± 4,88 mm, khối u có bề dày mỏng nhất là 8,00 mm, dày nhất là 26,90 mm. Các khối u có bề dày ≤15mm chiếm 48,48%; 16-29mm chiếm 51,52%.
Bảng 3. 15. Tỷ trọng, tính chất ngấm thuốc của khối u
Tỷ trọng
Số bệnh nhân (n=66)
Tỷ lệ (%)
Giảm tỷ trọng
1
1,52
Đồng tỷ trọng
34
51,52
Tăng tỷ trọng
31
46,97
Tính chất ngấm thuốc
Ít
2
3,03
Trung bình
16
24,24
Mạnh
48
72,73
Nhận xét: Các khối u dạ dày có tỷ lệ trọng tặng hơn so với mô lành xung quanh, chiếm 46,97%. Khối u đồng tỷ trọng chiếm 51,52%; giảm tỷ trọng chỉ có 1 BN, với 1,52%.
Hầu hết các trường hợp sau tiêm, cho hình ảnh trên CLVT là ngấm thuốc mạnh với 72,73%; ngấm thuốc trung bình là 24,24%; ngấm ít là 3,03%.
Bảng 3. 16. Xâm lấn, di căn của khối u trên chụp cắt lớp vi tính
Xâm lấn
Số bệnh nhân (n=66)
Tỷ lệ (%)
T1
7
10,61
T2
17
25,76
T3
26
39,39
T4a
16
24,24
Tổng
66
100
Hạch
N0
23
34,85
N1
16
24,24
N2
23
34,85
N3
4
6,06
Tổng
66
100
Di căn tạng
M0
64
96,97
M1
2
3,03
Nhận xét: Trên CLVT, các khối u có độ xâm lấn T3 là chủ yếu, chiếm 39,39%; xâm lấn T4 là 24,24%; xâm lấn T2 là 25,76%; xâm lấn T1 là 10,61%.
Trên CLVT, không phát hiện được có hạch di căn, chiếm tỷ lệ 34,85%. Di căn nhóm hạch N1, N2 và N3 lần lượt là 24,24%; 34,85% và 6,06%.
Có hai trường hợp có chẩn đoán di căn xa trên CT, di căn gan.
Bảng 3. 17. Giai đoạn bệnh trên chụp cắt lớp vi tính
Giai đoạn bệnh
Số bệnh nhân (n)
Tỷ lệ (%)
Ia
3
4,55
Ib
9
13,64
IIa
16
24,24
IIb
15
22,73
IIIa
10
15,15
IIIb
7
10,61
IIIc
4
6,06
IV
2
3,03
Tổng
66
100
Nhận xét:
- Giai đoạn IIa là có tỷ lệ cao nhất với 24,24%; giai đoạn IIb là 22,73%; giai đoạn Ia (4,55%); giai đoạn Ib (13,64%); giai đoạn IIIa (15,15%); giai đoạn IIIb (10,61%); giai đoạn IIIc (6,06%); giai đoạn IV (3,03%).
- Có 2 trường hớp ở giai đoạn IV (3,03%), đều là di căn gan.
Giá trị của cắt lớp vi tính trong chẩn đoán ung thư dạ dày 1/3 dưới
Bảng 3. 18. Đối chiếu mức độ xâm lấn giữa cắt lớp vi tính và giải phẫu bệnh
Chụp CT
Mô bệnh học
Tổng
T1
T2
T3
T4
T1a
T1b
T4a
T4b
T1
1(50,00)
4(57,14)
1(7,69)
1(4,55)
0(0,00)
0(0,00)
7(10,61)
T2
1(50,00)
0(0,00)
12(92,31)
1(4,55)
2(13,33)
1(14,29)
17(25,76)
T3
0(0,00)
2(28,57)
0(0,00)
19(86,36)
2(13,33)
3(42,86)
26(39,39)
T4a
0(0,00)
1(14,29)
0(0,00)
1(4,55)
11(73,33)
3(42,86)
16(24,24)
Tổng
2(3,03)
7(10,61)
13(19,70)
22(33,33)
15(22,73)
7(10,61)
66(100)
Nhận xét:
- Tỷ lệ chẩn đoán đúng mức độ xâm lấn của chụp CLVT với giải phẫu bệnh: (5+12+19+14)/66 = 75,76%.
- Độ nhạy tương ứng với các mức độ xâm lấn lần lượt: T1: 5/9 = 55,56%; T2: 12/13 = 92,31%; T3: 19/22 = 86,36%; T4: 14/22 = 63,64%.
- Độ đặc hiệu tương ứng với các mức độ xâm lấn lần lượt: T1: 55/57 = 96,49%; T2: 48/53 = 90,57%; T3: 37/44 = 84,09%; T4: 42/44 = 95,45%.
- Giá trị tiên đoán dương tương ứng với các mức độ xâm lấn lần lượt: T1: 5/7 = 71,43%; T2: 12/17 = 70,59%; T3: 19/26 = 73,08%; T4: 14/16 = 87,50%.
- Giá trị tiên đoán âm tương ứng với các mức độ xâm lấn lần lượt: T1: 55/59 = 93,22%; T2: 48/49 = 97,96%; T3: 37/40 = 92,50%; T4: 42/50 = 84,00%.
- Độ chính xác trong chẩn đoán tương ứng với các mức độ xâm lấn lần lượt: T1: 60/66 = 90,91%; T2: 60/66 = 90,91%; T3: 56/66 = 84,85%; T4: 56/66 = 84,85%.
Bảng 3. 19. Đối chiếu di căn tạng của giữa cắt lớp vi tính và giải phẫu bệnh
Chụp CT
Mô bệnh học
Tổng
M0
%
M1
%
M0
64
100
0
0,00
64(96,97)
M1
0
0,00
2
100
2(3,03)
Tổng
64
96,97
2
3,03
66(100)
Nhận xét:
- Có 2 BN có di căn tạng được xác định trên chụp CLVT ổ bụng trước mổ. Qua bảng trên chúng tôi nhận thấy, độ nhạy trong phát hiện di căn tạng của phương pháp chụp CLVT ổ bụng: 2/2 = 100%; độ đặc hiệu: 64/64 = 100%; giá trị tiên đoán dương tính: 2/2 = 100%; giá trị tiên đoán âm tính: 64/64 = 100%. Độ chính xác: (64 + 2)/66 = 100%.
Bảng 3. 20. Đối chiếu di căn hạch giữa cắt lớp vi tính với giải phẫu bệnh
Chụp CT
Mô bệnh học
Tổng
N0
N1
N2
N3
N3a
N3b
N0
13(65,00)
1(8,33)
6(26,09)
3(37,50)
0(0,00)
23(34,85)
N1
4(20,00)
9(75,00)
1(4,00)
2(25,00)
0(0,00)
16(24,24)
N2
2(10,00)
2(16,67)
17(68,00)
1(12,50)
1(100)
23(34,85)
N3
1(5,00)
0(0,00)
1(4,00)
2(25,00)
0(0,00)
4(6,06)
Tổng
20(30,30)
12(18,18)
25(37,88)
8(12,12)
1(1,52)
66(100)
Nhận xét:
- Tỷ lệ chẩn đoán chính xác của chụp CLVT ổ bụng trong chẩn đoán di căn hạch UTDD: (13+9+17+2)/66 = 62,12%.
- Độ nhạy tương ứng với chẩn đoán có hạch di căn và các mức độ di căn hạch lần lượt: N: 36/46 = 78,26%; N1: 9/12 = 75,00%; N2: 17/25 = 68,00%; N3: 2/9 = 22,22%.
- Độ đặc hiệu tương ứng với chẩn đoán có hạch di căn và các mức độ di căn hạch lần lượt: N: 13/20 = 65,00%; N1: 47/54 = 87,04%; N2: 35/41 = 85,37%; N3: 55/57 = 96,49%.
- Giá trị tiên đoán dương tương ứng với chẩn đoán có hạch di căn và các mức độ di căn hạch lần lượt: N: 36/43 = 83,72%; N1: 9/16 = 56,25%; N2: 17/23 = 73,91%; N3: 2/2 = 50,00%.
- Giá trị tiên đoán âm tương ứng với chẩn đoán có hạch di căn và các mức độ di căn hạch lần lượt: N: 13/23 = 56,52%; N1: 47/50 = 94,00%; N2: 35/43 = 81,40%; N3: 55/62 = 88,71%.
- Độ chính xác tương ứng với chẩn đoán có hạch di căn và các mức độ di căn hạch lần lượt: N: 49/66 = 74,24%; N1: 56/66 = 84,85%; N2: 52/66 = 78,79%; N3: 57/66 = 86,36%.
Bảng 3. 21. Đối chiếu giai đoạn bệnh giữa cắt lớp vi tính với giải phẫu bệnh
Chụp CT
Mô bệnh học
Tổng
Ia
Ib
IIa
IIb
IIIa
IIIb
IIIc
IV
Ia
3
(100)
0
(0,00)
0
(0,00)
0
(0,00)
0
(0,00)
0
(0,00)
0
(0,00)
0
(0,00)
3
(4,55)
Ib
1
(11,11)
5
(55,56)
1
(11,11)
1
(11,11)
0
(0,00)
1
(11,11)
0
(0,00)
0
(0,00)
9
(13,64)
IIa
0
(0,0)
1
(6,25)
6
(37,50)
2
(12,50)
4
(25,00)
1
(6,25)
2
(12,50)
0
(0,00)
16
(24,24)
IIb
0
(0,00)
3
(20,00)
1
(6,67)
10
(66,67)
0
(0,00)
1
(6,67)
0
(0,00)
0
(0,00)
15
(22,73)
IIIa
0
(0,00)
0
(0,00)
0
(0,00)
1
(10,00)
5
(50,00)
1
(10,00)
3
(30,00)
0
(0,00)
10
(15,15)
IIIb
0
(0,00)
0
(0,00)
0
(0,00)
1
(14,29)
1
(14,29)
1
(14,29)
4
(57,14)
0
(0,00)
7
(10,61)
IIIc
0
(0,00)
0
(0,00)
0
(0,00)
1
(25,00)
0
(0,00)
1
(25,00)
2
(50,00)
0
(0,00)
4
(6,06)
IV
0
(0,00)
0
(0,00)
0
(0,00)
0
(0,00)
0
(0,00)
0
(0,00)
0
(0,00)
2
(100)
2
(3,03)
Tổng
4
(6,06)
9
(13,64)
8
(12,12)
16
(24,24)
10
(15,15)
6
(9,09)
11
(16,67)
2
(3,03)
66
(100)
Nhận xét:
- Tỷ lệ chẩn đoán chính xác của chụp CLVT ổ bụng trong chẩn đoán giai đoạn UTDD: (3+5+6+10+5+1+2+2)/66 = 51,52%.
- Độ nhạy tương ứng với các giai đoạn bệnh lần lượt: Ia: 3/4 = 75,00%; Ib: 5/9 = 55,56%; IIa: 6/8 = 75,00%; IIb: 10/16 = 62,50%; IIIa: 5/10 = 50,00%; IIIb: 1/6 = 16,67%; IIIc: 2/11 = 18,18%; IV: 2/2 = 100,00%.
- Độ đặc hiệu tương ứng với các giai đoạn bệnh lần lượt: Ia: 62/62 = 100,00%; Ib: 53/57 = 92,98%; IIa: 48/58 = 82,76%; IIb: 45/50 = 90,00%; IIIa: 51/56 = 91,07%; IIIb: 54/60 = 90,00%; IIIc: 53/55 = 96,36%; IV: 64/64 = 100,00%.
- Giá trị tiên đoán dương tương ứng với các giai đoạn bệnh lần lượt: Ia: 3/3 = 100,00%; Ib: 5/9 = 55,56%; IIa: 6/16 = 37,50%; IIb: 10/15 = 66,67%; IIIa: 5/10 = 50,00%; IIIb: 1/7 = 14,29%; IIIc: 2/4 = 50,00%; IV: 2/2 = 100,00%.
- Giá trị tiên đoán âm tương ứng với các giai đoạn bệnh lần lượt: Ia: 62/63 = 98,41%; Ib: 53/57 = 92,98%; IIa: 48/50 = 96,00%; IIb: 45/50 = 88,24%; IIIa: 51/56 = 91,07%; IIIb: 54/59 = 91,53%; IIIc: 53/62 = 85,48%; IV: 64/64 = 100,00%.
- Độ chính xác tương ứng với các giai đoạn bệnh lần lượt: Ia: 65/66 = 98,48%; Ib: 58/66 = 87,88%; IIa: 54/66 = 81,82%; IIb: 55/66 = 83,33%; IIIa: 56/66 = 84,85%; IIIb: 55/66 = 83,33%; IIIc: 55/66 = 83,33%; IV: 66/66 = 100,00%.
Bảng 3. 22. Đối chiếu kích thước khối u trên cắt lớp vi tính và giải phẫu bệnh
Kích thước u
Kích thước u
p
CT (n=66)
GPB (n=66)
X ± SD
39,43 ± 17,31
40,61 ± 17,34
<0,05
GPB
CT
≤30mm
31-49mm
≥50mm
≤30mm
18(75,00)
6(25,00)
0(0,00)
<0,05
31-49mm
6(20,69)
12(41,38)
11(37,93)
≥50mm
2(15,38)
1(7,69)
10(76,92)
Nhận xét:
- Có sự khác biệt trong chẩn đoán phát hiện kích thước trung bình khối u dạ dày, trong đó, chẩn đoán trên CLVT cho kích thước nhỏ hơn so với kích thước khối u trên kết quả giải phẫu bệnh.
- Độ chính xác trong chẩn đoán kích thước khối u dạ dày: (18+12+10)/66 = 60,61%.
Bảng 3. 23. Đối chiếu dạng u trên cắt lớp vi tính và giải phẫu bệnh
Chụp CT
Mô bệnh học
Tổng
Sùi
Loét
Thâm nhiễm
Loét xâm lấn
Sùi
8(66,67)
3(25,00)
0(0,00)
1(8,33)
12(18,18)
Loét
2(6,25)
26(81,25)
1(3,13)
3(9,38)
32(48,48)
Thâm nhiễm
4(18,18)
9(40,91)
6(27,27)
3(13,64)
22(33,33)
Tổng
14(21,21)
38(57,58)
7(10,61)
7(10,61)
66(100)
Nhận xét:
- Tỷ lệ chẩn đoán chính xác của chụp CLVT ổ bụng trong chẩn đoán dạng đại thể UTDD: (8+26+6)/66 = 60,61%.
- Độ nhạy tương ứng với chẩn đoán tổn thương đại thể lần lượt: Sùi: 8/14 = 57,14%; Loét: 26/38 = 68,42%; Thâm nhiễm: 6/7 = 85,71%.
- Độ đặc hiệu tương ứng với chẩn đoán tổn thương đại thể lần lượt: Sùi: 48/52 = 92,31%; Loét: 22/28 = 78,57%; Thâm nhiễm: 43/59 = 72,88%.
- Giá trị tiên đoán dương tương ứng với chẩn đoán tổn thương đại thể lần lượt: Sùi: 8/12 = 66,67%; Loét: 26/32 = 81,25%; Thâm nhiễm: 6/22 = 27,27%.
- Giá trị tiên đoán âm tương ứng với chẩn đoán tổn thương đại thể lần lượt: Sùi: 48/54 = 88,89%; Loét: 22/34 = 64,71%; Thâm nhiễm: 43/44 = 97,73%.
- Độ chính xác tương ứng với chẩn đoán tổn thương đại thể lần lượt: Sùi: 56/66 = 84,85%; Loét: 48/66 = 72,73%; Thâm nhiễm: 49/66 = 74,24%.
Bảng 3. 24. Đối chiếu vị trí u trên cắt lớp vi tính và phẫu thuật
Chụp CT
Phẫu thuật
Tổng
Bờ cong lớn
Bờ cong nhỏ
Hang – môn vị
Hang vị
Tiền môn vị
Toàn bộ hang môn vị
Bờ cong nhỏ
0(0,00)
12(29,41)
5(29,41)
0(0,00)
0(0,00)
17(25,76)
Hang môn vị
2(4,08)
10(20,41)
29(59,18)
6(12,24)
2(4,08)
49(74,24)
Tổng
2(3,03)
22(33,33)
34(51,52)
6(9,09)
2(3,03)
66(100)
Nhận xét: Tỷ lệ chẩn đoán chính xác của chụp CLVT ổ bụng trong chẩn đoán vị trí UTDD: (12+29+6+2)/66 = 74,24%.
- Độ nhạy tương ứng với chẩn đoán vị trí tổn thương lần lượt: Bờ cong nhỏ: 12/17 = 70,59%; Hang-môn vị: 37/49 = 75,51%.
- Độ đặc hiệu tương ứng với chẩn đoán vị trí tổn thương lần lượt: Bờ cong nhỏ: 39/49 = 79,59%; Hang-môn vị: 12/17 = 70,59%.
- Giá trị tiên đoán dương tương ứng với chẩn đoán vị trí tổn thương lần lượt: Bờ cong nhỏ: 12/22 = 54,55%; Hang-môn vị: 37/42 = 88,10%.
- Giá trị tiên đoán âm tương ứng với chẩn đoán vị trí tổn thương lần lượt: Bờ cong nhỏ: 39/44 = 88,64%; Hang-môn vị: 12/24 = 50,00%.
- Độ chính xác tương ứng với chẩn đoán vị trí tổn thương lần lượt: Bờ cong nhỏ: 51/66 = 77,27%; Hang-môn vị: 49/66 = 74,24%.
KẾT QUẢ PHẪU THUẬT UNG THƯ 1/3 DƯỚI DẠ DÀY
Phương pháp phẫu thuật
Bảng 3. 25. Liên quan giữa cách thức phẫu thuật và thời gian phẫu thuật
Cách thức phẫu thuật
Số bệnh nhân (n)
Tỷ lệ (%)
Thời gian phẫu thuật (phút)
p
Phẫu thuật mở bụng
39
59,09
153,85 ± 34,31
<0,01
Phẫu thuật nội soi
27
40,91
197,78 ± 58,08
Tổng
66
100
171,82 ± 50,11
Nhận xét: Có 39 bệnh nhân UTDD được điều trị phẫu thuật mở bụng (59,09%); 27 bệnh nhân được điều trị phẫu thuật nội soi (40,91%). Thời gian phẫu thuật trung bình 171,82 ± 50,11 (phút), phẫu thuật nội soi (197,78 ± 58,08 phút) cần nhiều thời gian hơn so với phẫu thuật mở bụng (153,85 ± 34,31 phút), p<0,01.
Bảng 3. 26. Liên quan phương pháp phẫu thuật và thời gian phẫu thuật
Phương pháp phẫu thuật
Số bệnh nhân (n)
Tỷ lệ (%)
Thời gian phẫu thuật (phút)
p
Cắt bán phần dưới dạ dày
62
93,94
169,27 ± 45,45
>0,05
Cắt toàn bộ dạ dày
4
6,06
211,25 ± 101,03
Tổng
66
100
171,82 ± 50,11
Nhận xét: Phẫu thuật cắt bán phần dưới dạ dày là phương pháp phẫu thuật chủ yếu chiếm 93,94%. Phẫu thuật cắt toàn bộ dạ dày chỉ chiếm 6,06%. Trong đó: toàn bộ 4 trường hợp có xâm lấn T4; Vị trí khối u (ở BCL: 1 BN; BCN: 2 BN; hang vị: 1 BN); Thể thâm nhiễm: 3 BN, thể loét xâm lấn: 1 BN. Típ UTBM kém biệt hóa: 2 BN; típ UTBM tế bào nhẫn: 2 BN. Thời gian phẫu thuật cắt bán phần dưới dạ dày (169,27 ± 45,45 phút) cần ít thời gian hơn so với phẫu thuật cắt toàn bộ dạ dày (211,25 ± 101,03 phút), tuy nhiên không cho thấy sự khác biệt về thời gian phẫu thuật giữa hai phương pháp này p>0,05.
Bảng 3. 27. Liên quan giữa phương pháp đóng mỏm tá tràng và thời gian phẫu thuật
Phương pháp
Số bệnh nhân (n)
Tỷ lệ (%)
Thời gian phẫu thuật (phút)
p
Khâu máy (Stapler)
35
53,03
173,86 ± 55,81
>0,05
Khâu tay
31
46,97
169,52 ± 43,59
Tổng
66
100
171,82 ± 50,11
Nhận xét: Kỹ thuật đóng mỏm tá tràng bằng máy (stapler) chiếm 53,03%. Khâu tay chiếm 46,97%. Không có sự khác biệt về thời gian phẫu thuật giữa hai phương pháp đóng mỏm tá tràng bằng Stapler và khâu tay, p>0,05.
Bảng 3. 28. Liên quan giữa phương pháp tái lập lưu thông tiêu hóa và thời gian phẫu thuật
Tái lập lưu thông tiêu hóa
Số bệnh nhân (n)
Tỷ lệ (%)
Thời gian phẫu thuật (phút)
p
Billroth I (1)
6
9,09
112,50 ± 12,55
<0,01
Billroth II (2)
34
51,52
172,79 ± 45,01
Roux-en Y (3)
26
39,39
184,23 ± 53,08
Tổng
66
100
171,82 ± 50,11
Nhận xét:
Phẫu thuật Roux-en-Y thực hiện ở 26 bệnh nhân (39,39%); phẫu thuật Billroth II ở 34 bệnh nhân (51,52%); PT Billroth I ở 6 bệnh nhân (9,09%). Thời gian phẫu thuật có sự khác nhau ở các nhóm áp dụng phương pháp tái lập lưu thông tiêu hóa khác nhau, trong đó, phương pháp Roux-en-Y có thời gian phẫu thuật dài nhất (184,23 ± 53,08 phút), phương pháp Billroth II (172,79 ± 45,01 phút), phương pháp Billroth I (112,50 ± 12,55 phút).
Kết quả sau phẫu thuật
* Kết quả sớm sau phẫu thuật
Kết quả sau phẫu thuật, bệnh nhân phụ hồi vân động sau 2,2 ± 0,23 ngày, trung tiện sau 50,2 ± 6,8 giờ. Các bệnh nhân trong nghiên cứu của chúng tôi được rút dẫn lưu sau 3,8 ± 0,5 ngày. Thời gian nằm viện trung bình là 7,4 ± 1,2 ngày.
Bảng 3. 29. Biến chứng sau mổ
Biến chứng sau mổ
Số bệnh nhân (n)
Tỷ lệ (%)
Không
65
98,48
Tắc ruột
1
1,52
Tổng
66
100
Nhận xét: Có 1 trường hợp có biến chứng tắc ruột sau mổ.
* Kết quả xa sau phẫu thuật
Bảng 3. 30. Kết quả theo dõi sau 5 năm
Kết quả theo dõi
n
Tỷ lệ (%)
Còn sống
37
56,06
Đã chết
29
43,94
Tổng
66
100
Nhận xét: Trong 66 đối tượng nghiên cứu, có 37 đối tượng còn sống (chiếm 56,06%), 29 đối tượng đã chết (43,94%).
Các bệnh còn sống được kiểm tra lại chưa phát hiện có tái phát tại, di căn xa. Những bệnh nhân đã chết, chúng tôi đã hỏi, tìm hiểu thông tin liên quan đến nguyên nhân tử vong, các bệnh nhân tử vong chủ yếu do tuổi cao, sức yếu, do điều trị hóa chất liều cao, bệnh nhân giảm khả năng ăn uống dẫn tới suy mòn, suy kiệt. Không có bệnh nhân nào tử vong do tái phát, di căn xa.
Bảng 3. 31. Thời gian sống thêm toàn bộ theo Kaplan-Meier
Khả năng sống thêm
Thời gian sống thêm
≥ 1 năm
≥ 2 năm
≥ 3 năm
≥ 4 năm
≥ 5 năm
Số bệnh nhân chết tích lũy
8
22
29
29
29
Tỷ lệ sống thêm tích lũy (%)
87,9
66,4
54,0
54,0
54,0
TB ± SE (tháng)
73,16 ± 6,35
95% CI
60,71 – 85,61
Nhận xét: Thời gian sống thêm toàn bộ trung bình là 73,16 ± 6,35 tháng. Có 29 bệnh nhân tử vong trong thời gian theo dõi, tỷ lệ tử vong chung sau 5 năm là 29/66 (43,94%).
- Tỷ lệ sống thêm toàn bộ theo Kaplan-Meier sau 1 năm là 87,9%.
- Tỷ lệ sống thêm toàn bộ theo Kaplan-Meier sau 2 năm là 66,4%.
- Tỷ lệ sống thêm toàn bộ theo Kaplan-Meier sau 3, 4 và 5 năm đều là 54,0%.
Biểu đồ 3. 2. Thời gian sống thêm toàn bộ
Bảng 3. 32. Thời gian sống thêm toàn bộ theo giai đoạn bệnh
Giai đoạn bệnh
N
Tỷ lệ sống thêm 5 năm (%)
TB ± SE
95% CI
p
Ia
4
100
Test Log Rank
χ2 = 21,822
df = 6
p = 0,001
Ib
9
77,8
98,67 ± 12,69
73,80 – 123,53
IIa
8
72,9
68,96 ± 9,15
51,03 – 86,89
IIb
16
37,6
53,53 ± 10,60
32,75 – 74,31
IIIa
10
70,0
57,50 ± 7,99
41,85 – 73,15
IIIb
6
33,3
32,83 ± 6,17
20,75 – 44,92
IIIc
11
36,4
26,18 ± 6,88
12,69 – 39,67
IV
2
0,0
11,50 ± 1,50
8,56 – 14,44
Chung
66
70,46 ± 6,55
57,62 – 83,31
Nhận xét: Có 4 BN ở giai đoạn Ia hiện còn sống 100%.
- Tỷ lệ sống thêm 5 năm ở các giai đoạn tương ứng như sau: Ia, Ib, IIa, IIb, IIIa, IIIb, IIIc lần lượt là 77,8%; 72,9%; 37,6%; 70,0%; 33,3%; 36,4%.
- Có 2 trường hợp giai đoạn IV sống thêm 11,50 ± 1,50 tháng. 1 trường hợp sống thêm 10 tháng, 1 trường hợp sống thêm 13 tháng.
- Thời gian sống thêm chung theo giai đoạn Ib, IIa, IIb, IIIa, IIIb, IIIC, IV là 70,46 ± 6,55 tháng, khác biệt có ý nghĩa thống kê với p<0,01 (Test Log Rank χ2 = 21,822; p = 0,001).
Biểu đồ 3. 3. Thời gian sống thêm toàn bộ theo giai đoạn bệnh
Bảng 3. 33. Thời gian sống thêm toàn bộ theo chặng hạch di căn
Chặng hạch
N
Tỷ lệ sống thêm 5 năm (%)
TB ± SE
95% CI
p
N0
20
64,5
86,88 ± 10,86
65,60 – 108,17
Test Log Rank
χ2 = 14,498
df = 4
p = 0,006
N1
12
55,6
66,72 ± 12,57
42,09 – 91,35
N2
25
47,4
46,95 ± 6,26
34,68 – 59,21
N3a
8
50,0
32,63 ± 8,30
16,36 – 48,89
N3b
1
0,0
9,00
9,00
Chung
66
73,16 ± 6,35
60,71 – 85,61
Nhận xét:
- Có 1 trường hợp di căn chặng hạch N3b sống thêm được 9 tháng.
- Tỷ lệ sống thêm 5 năm theo chặng hạch di căn N0 (64,5%), N1 (55,6%), N2(47,4%), N3a (50,0%).
- Thời gian sống thêm chung theo chặng hạch di căn N0, N1, N2, N3a, N3b là 73,16 ± 6,35, khác biệt có ý nghĩa thống kê với p<0,01 (Test Log Rank χ2 = 14,498; p = 0,006).
Biểu đồ 3. 4. Thời gian sống thêm theo chặng hạch di căn
Bảng 3. 34. Thời gian sống thêm toàn bộ theo mức độ xâm lấn
Mức độ xâm lấn
N
Tỷ lệ sống thêm 5 năm (%)
TB ± SE
95% CI
p
T1a
2
100
Test Log Rank
χ2 = 8,979
df = 4
p = 0,062
T1b
7
85,7
77,71 ± 11,37
55,42 – 100,01
T2
13
61,5
83,69 ± 12,42
59,35 – 108,03
T3
22
55,8
67,73 ± 9,16
49,79 – 85,67
T4a
15
37,3
26,63 ± 3,28
20,20 – 33,05
T4b
7
28,6
24,00 ± 8,08
8,17 – 39,83
Chung
66
71,62 ± 6,48
58,92 – 84,32
Nhận xét:
- Có 2 BN UTDD xâm lấn T1a hiện còn sống 100%.
- Tỷ lệ sống thêm 5 năm theo độ xâm lấn tương ứng T1b, T2, T3, T4a và T4b lần lượt là 85,7%; 61,5%; 55,8%; 37,3% và 28,6%.
- Thời gian sống thêm chung theo độ xâm lấn T1b, T2, T3, T4a và T4b là 71,62 ± 6,48 tháng, khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p>0,05 (Test Log Rank χ2 = 8,979; p = 0,062).
Biểu đồ 3. 5. Thời gian sống thêm theo mức độ xâm lấn
Bảng 3. 35. Thời gian sống thêm toàn bộ theo tổn thương đại thể
Tổn thương
N
Tỷ lệ sống thêm 5 năm (%)
TB ± SE
95% CI
p
Sùi
14
50,0
46,57 ± 6,99
32,88 – 60,27
Test Log Rank
χ2 = 0,421
df = 3
p = 0,936
Loét
38
58,6
76,60 ± 8,51
59,93 – 93,27
Loét xâm lấn
7
38,1
36,48 ± 6,26
24,20 – 48,75
Thâm nhiễm
7
57,1
68,00 ± 15,77
37,08 – 98,92
Chung
66
73,16 ± 6,35
60,71 – 85,61
Nhận xét:
- Tỷ lệ sống thêm 5 năm theo tổn thương đại thể UTDD, thể sùi (50,0%), thể loét (58,6%), thể loét xâm lấn (38,1%), thể thâm nhiễm (57,1%).
- Thời gian sống thêm chung theo tổn thương đại thể dạng sùi, loét, loét xâm lấn và thâm nhiễm là 73,16 ± 6,35 tháng, khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p>0,05 (Test Log Rank χ2 = 0,421; p = 0,936).
Biểu đồ 3. 6. Thời gian sống thêm toàn bộ theo tổn thương đại thể
Bảng 3. 36. Thời gian sống thêm toàn bộ theo tổn thương vi thể
Tổn thương
N
Tỷ lệ sống thêm 5 năm (%)
TB ± SE
95% CI
p
UTBM tuyến nhú
4
75,0
97,75 ± 18,40
61,68 – 133,82
Test Log Rank
χ2 = 2,946
df = 5
p = 0,708
UTBM tuyến ống
16
50,0
53,19 ± 9,07
35,41 – 70,96
UTBM tuyến nhày
2
0,0
33,00 ± 0,00
33,00 – 33,00
UTBM tế bào nhẫn
9
44,4
22,00 ± 4,25
13,66 – 30,34
UTBM kém biệt hóa
30
60,9
70,91 ± 7,90
55,43 – 86,40
UTBM tuyến biệt hóa vừa
5
40,0
45,80 ± 6,35
60,71 – 85,61
Chung
66
73,16 ± 6,35
60,71 ± 85,61
Nhận xét: Có 2 BN UTBM tuyến nhày đều sống thêm được 33 tháng.
- Tỷ lệ sống thêm 5 năm theo tổn thương vi thể, UTBM tuyến nhú (75,0%), UTBM tuyến ống (50,0%), UTBM tế bào nhẫn (44,4%), UTBM kém biệt hóa (60,9%), UTBM tuyến biệt hóa vừa (40,0%).
- Thời gian sống thêm chung theo tổn thương vi thể là 73,16 ± 6,35 tháng, khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p>0,05 (Test Log Rank χ2 = 2,946; p = 0,708).
Biểu đồ 3. 7. Thời gian sống thêm theo tổn thương vi thể
Bảng 3. 37. Thời gian sống thêm toàn bộ theo nhóm tuổi
Nhóm tuổi
N
Tỷ lệ sống thêm 5 năm (%)
TB ± SE
95% CI
p
≤ 40
6
55,6
70,00 ± 18,71
33,33 – 106,67
Test Log Rank
χ2 = 2,20
df = 4
p = 0,699
41 – 50
9
76,2
61,51 ± 8,37
45,10 – 77,91
51 – 60
26
45,8
51,13 ± 7,18
37,06 – 65,19
61 – 70
15
53,3
71,60 ± 13,19
45,74 – 97,46
> 70
10
60,0
61,50 ± 10,77
40,39 – 82,61
Chung
66
73,16 ± 6,35
60,71 – 85,61
Nhận xét:
- Tỷ lệ sống thêm sau 5 năm theo nhóm tuổi, nhóm tuổi ≤ 40 (55,6%), 41 – 50 (76,2%), 51 – 60 (45,8%), 61 – 70 (53,3%), >70 (60,0%).
- Thời gian sống thêm chung theo nhóm tuổi là 73,16 ± 6,35 tháng, khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p>0,05 (Test Log Rank χ2 = 2,20; p = 0,699).
Biểu đồ 3. 8. Thời gian sống thêm theo nhóm tuổi
Bảng 3. 38. Thời gian sống thêm toàn bộ theo giới
Giới
N
Tỷ lệ sống thêm 5 năm (%)
TB ± SE
95% CI
p
Nam
48
53,3
56,83 ± 5,07
46,90 – 66,77
Test Log Rank
χ2 = 0,028
df = 1
p = 0,867
Nữ
18
54,7
73,05 ± 13,31
46,96 – 99,15
Chung
73,16 ± 6,35
60,71 – 85,61
Nhận xét:
- Tỷ lệ sống thêm 5 năm theo giới tính, nam giới (53,3%), nữ giới (54,7%).
- Thời gian sống thêm chung theo nhóm giới là 73,16 ± 6,35 tháng, khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p>0,05 (Test Log Rank χ2 = 0,028; p = 0,867).
Biểu đồ 3. 9. Thời gian sống thêm theo giới tính
CHƯƠNG 4
BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM UNG THƯ 1/3 DƯỚI DẠ DÀY
Đặc điểm dịch tễ học
Đặc điểm tuổi, giới:
Có tổng số 66 BN (51 BN điều trị tại Bệnh viện Quân y 103 và 15 BN điều trị tại Bệnh viện K-cơ sở Tân Triều) thỏa mãn các tiêu chuẩn lựa chọn được đưa vào nghiên cứu. Sở dĩ, số lượng bệnh nhân ở bệnh viện K ít là do chúng tôi chỉ thu thập số liệu bệnh nhân được phẫu thuật từ 1 phẫu thuật viên, thực hiện thống nhất theo quy trình phẫu thuật đang áp dụng tại bệnh viện quân y 103, đồng thời phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chí hồ sơ nghiên cứu. Vì vậy, mặc dù bệnh viện K có nhiều bệnh nhân UTDD, nhưng để phù hợp với tiê