CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN.7
1.1. Phân tích và đánh giá một số công trình nghiên cứu trên thế giới.7
1.1.1. Phân tích và đánh giá các nghiên cứu trong thực hiện hợp đồng thiết kế,
mua sắm, chế tạo và lắp đặt (EPCI) dự án phát triển khai thác mỏ dầu khí.7
1.1.2. Phân tích và đánh giá các nghiên cứu về rủi ro và quản trị rủi ro của
Tổng thầu trong thực hiện hợp đồng thiết kế, mua sắm, chế tạo và lắp đặt
(EPCI) dự án phát triển khai thác mỏ dầu khí.9
1.2. Phân tích và đánh giá một số công trình nghiên cứu trong nước.18
Kết luận chương 1 .21
CHƯƠNG 2: THIẾT LẬP QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI .22
2.1. Phương pháp tiếp cận .22
2.2. Quy trình nghiên cứu.22
2.3. Phân loại rủi ro.24
2.4. Thiết kế nghiên cứu.25
2.4.1. Thiết kế thang đo.25
2.4.2. Thiết kế phiếu khảo sát .26
2.4.3. Chọn mẫu và phương pháp thu thập dữ liệu .28
2.5. Phương pháp xử lý dữ liệu .31
2.5.1. Xử lý dữ liệu thứ cấp.31
2.5.2. Xử lý dữ liệu sơ cấp .31
Kết luận chương 2 .32
223 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 14/03/2022 | Lượt xem: 415 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu giải pháp quản trị rủi ro của tổng thầu trong thực hiện hợp đồng thiết kế, mua sắm, chế tạo và lắp đặt (epci) dự án phát triển khai thác mỏ dầu khí tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ra dòng dầu thương mại đầu
tiên, đến nay ngành dầu khí đã không ngừng phát triển, các mỏ liên kết và cận biên
không ngừng được mở rộng. Với trung bình hàng năm đưa từ 6-8 mỏ/công
trình/cụm công trình vào khai thác, ngành dầu khí gia tăng liên tục về sản lượng
khai thác đã đóng góp vào công cuộc phát triển đất nước. Do tính đặc thù của dự án
phát triển khai thác, các Tổng thầu phải có đủ năng lực kinh nghiệm, tài chính,
trang thiết bị và đặc biệt sau Nghị quyết số 233/NQ-ĐU ngày 17/3/2009 của Ban
chấp hành Đảng bộ, Đảng ủy Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam về phát huy
nội lực, tăng cường và ưu tiên sử dụng dịch vụ các đơn vị trong Tập đoàn nên hiện
nay tại Việt Nam chỉ có 2 Tổng thầu đảm nhận các hợp đồng EPCI là Công ty
Dịch vụ Cơ khí Hàng hải (PTSC MC) và Xí nghiệp liên doanh Vietsovpetro.
Thực hiện các hợp đồng EPIC trong các dự án phát triển khai thác mỏ dầu
khí ở thềm lục địa Việt Nam là một mắt xích quan trọng trong tiến độ tổng thể
của kế hoạch phát triển mỏ (FDP), không có EPCI thì chắc chắn không thể khai
thác dầu khí. Điều đó được thể hiện rõ qua các hình 4.1 và 4.2.
Hình 4.1 phản ánh quá trình phát triển mỏ. Sau khi đã có phát hiện, nhà thầu
trình chương trình thẩm lượng cho Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN) phê duyệt.
Qua chương trình khoan thẩm lượng và đánh giá trữ lượng cho toàn mỏ được thực
hiện (RAR). Chính phủ Việt Nam thông qua PetroVietnam phê duyệt trữ lượng.
Nhà điều hành sẽ tính kế hoạch đại cương phát triển mỏ (ODP) và đệ trình lên PVN.
Sau khi ODP được phê duyệt, nhà điều hành sẽ tiến hành kế hoạch phát triển toàn
mỏ (FDP). Sau khi được phê duyệt FDP, nhà điều hành sẽ tiến hành các hoạt động
thiết kế các công trình về triển khai dự án, khoan và khai thác cho toàn mỏ. Nhìn
vào sơ đồ ta thấy quá trình phát triển mỏ để tiến tới khai thác toàn mỏ phải qua giai
đoạn EPCI. Đây là giai đoạn quan trọng quyết định phát triển toàn mỏ.
80
Hình 4.1. Giai đoạn EPCI trong tổng thể dự án phát triển mỏ
Hình 4.2. Giai đoạn EPCI
Khi thực hiện các hợp đồng EPCI đòi hỏi nhà Tổng thầu phải hoàn thành dự án
với các cam kết trong hợp đồng theo các điều kiện cơ bản đặt ra là tiến độ, chất
lượng và hoàn thành các hạng mục trong giới hạn về chi phí đã cam kết, đảm bảo an
toàn. Do đó nhiệm vụ của Tổng thầu EPCI phải sử dụng nguồn tiền một các hợp lý
với thời hạn nhanh nhất có thể để hoàn thành công trình đảm bảo chất lượng và
chuyển giao cho chủ đầu tư. Đây chính là thách thức của Tổng thầu và đồng thời là
trách nhiệm giám sát nhà thầu của chủ đầu tư để đảm bảo sự thành công của dự án.
Các hợp đồng EPCI đặc trưng được thực hiện ở Việt Nam được thống kê trong
bảng 4.1.
81
Bảng 4.1. Các hợp đồng EPC trong các dự án phát triển khai thác mỏ dầu khí ở thềm lục địa Việt Nam giai đoạn từ 2006-2013
STT Hợp đồng
Giá trị hợp
đồng(USD)
Cơ cấu giá trị (USD)
Nhàthầu
thực hiện
Khu vực
lắp đặt,
nước sâu
Thời gian
thực hiện theo
hợp đồng
Thời gian
thực hiện
Giá trị quyết toán
(USD)
Tính hiệu quảcủa từng
hợp đồng (USD)
1
Sư Tử
VàngCPP
469.381.000
E: 18.375.000
PTSC +JRM 50 m
9/3/2006 -
15/11/2008
9/03/2006 -
12/10/2008
E: 20.217.000
531.011.000
Vượt giá trị hợp đồng
P: 205.261.000 P: 221.084.000
C: 80.600.000 C: 113.367.000
I: 70.115.000 I: 85.175.000
Chi phí khác:
17.662.000
Chi phí khác:
14.294.000
2
Sư Tử Đen
SW
188.499.000
Chi phí chuẩn bị:
26.609.000
PTSC + JRM
50 m
Từ 05/02/2008
-30/05/2010
Từ
05/02/2008
-30/04/2010
Chi phí chuẩn bị:
45.420.000
196.160.000 USD
Vượt giá trị hợp đồng
E: 9.613.000 E: 7.489.000
P: 56.948.000 P: 59.498.000
C: 34.557.000 C: 23.727.000
I:48.253.000 I:59.938.000
P: 399.000
C:29.000
P&C: 37.800.000 P&C: 34.527.000
I: 19.047.000 I: 17.398.000
Khác: 2.500.000 Khác: 2.500.000
3 Sư Tử Đen 115.950.642 E: 10.200.000 PTSC + JRM 50m 05/02/2008 - 05/02/2008- 122.190.000 6.187.530 USD
82
STT Hợp đồng
Giá trị hợp
đồng(USD)
Cơ cấu giá trị (USD)
Nhàthầu
thực hiện
Khu vực
lắp đặt,
nước sâu
Thời gian
thực hiện theo
hợp đồng
Thời gian
thực hiện
Giá trị quyết toán
(USD)
Tính hiệu quảcủa từng
hợp đồng (USD)
Đông Bắc
STDNE
P: 41.100.000 30/05/2010
30/04/2010
Tiết kiệm so với ban đầu
C:22.300.000 PTSC
E: 9.690.000
E: 8.998.000
P: 211.050.000 P: 210.208.000
C & HUC:
31.650.000
+14.000.000
C&HUC: 32.790.000
+11.062.000
I: 86.000.000 I: 83.651.000
4
Sư Tử Trắng
LTPTP
144.954.997,
08
E: 5.487.409
PTSC +
NSEC
50 m
17/03/2010 -
17/5/2012
07/03/2010 -
20/9/2012
E: 6.480.369
147.039.626 USD
Vượt giá trị hợp đồng
P: 48.586.606 P: 51.503.097
C: 15.067.857 C: 15.505.556
I:20.101.369 I:21.942.219
Chi phí chuẩn
bị:3.596.769
Chi phí chuẩn
bị:1.820.556
5 Sư Tử Nâu 284.604.616
E: 7.426.763
PTSC +
NSEC
50 m
17/01/2013 -
11/10/2014
17/01/2013 -
22/9/2014
291.251.520, 71 Vượt giá trị hợp đồng
P: 100.890.000
C: 45.142.836
I:91.271.199
Khác: 710.000
6 Hải Sư 250.472.657 Chi phí chuẩn bị: PTSC HST: 3 năm Chi phí chuẩn bị: 238.715.089 USD
83
STT Hợp đồng
Giá trị hợp
đồng(USD)
Cơ cấu giá trị (USD)
Nhàthầu
thực hiện
Khu vực
lắp đặt,
nước sâu
Thời gian
thực hiện theo
hợp đồng
Thời gian
thực hiện
Giá trị quyết toán
(USD)
Tính hiệu quảcủa từng
hợp đồng (USD)
Trắng-Hải
Sư Đen
35.002.956 45.8m 35.002.956 Chi phí trên chưa bao gồm chi
phí phát sinh cho việc sửa
chữa chân đế HST (41.032
USD)
E: 8.979.300
HSD:
42.8m
E: 9.705.403
C: 34.898.297 C: 34.188.881
I: 68.781.300 I: 73.699.250
Phần thực thanh thực
chi: 99.312.151
Phần thực thanh thực
chi: 84.429.947
Thuế: 3.498.653 Thuế: 3.498.653
7
Sư Tử
VàngĐông
Bắc NE
42.113.488
Chi phí chuẩn bị:
4.150.000
VSP/PVC
MS
49.79m
25/10/2012-
27/10/2013
25/10/2012-
30/10/2013
Chi phí chuẩn bị:
4.597.070
65.637.640
Vượt giá trị hợp đồng
E: 3.227.313 E: 3.471.500
P: 11.483.175 P: 20.676.000
C: 5.824.000 C: 5.783.942
I: 17.429.000 I: 31.104.128
8
Thăng Long
+Đông Đô
(Topside)
117.501.097,
73
Chi phí chuẩn bị:
10.023.236, 79
PTSC
TL:
07/05/2012-
12/07/2013 (13
tháng)
DD:
07/05/2012-
TL: 10
tháng.
DD: 10.5
tháng
Chi phí chuẩn bị:
10.142.387, 31
122.275.534, 29
Vượt giá trị hợp đồng.
E: 6.526.437 E: 5.726.743, 9
P: 38.202.925, 01 P: 33.669.919, 17
C: 29.405.127, 4 C: 32.564.022, 05
I: 33.343.371, 53 I: 40.172.461, 68
84
STT Hợp đồng
Giá trị hợp
đồng(USD)
Cơ cấu giá trị (USD)
Nhàthầu
thực hiện
Khu vực
lắp đặt,
nước sâu
Thời gian
thực hiện theo
hợp đồng
Thời gian
thực hiện
Giá trị quyết toán
(USD)
Tính hiệu quảcủa từng
hợp đồng (USD)
E: 02/08/2013
(13, 5 tháng).
E:
P: 4.538.391 P: 5.763.945, 63
C: 22.871.163, 06 C: 26.083.963, 07
I: 22.452.227, 55 I: 22.392.045, 94
9 Biển Đông 710.200.000
E:10.000.000
VSP + PTSC 132m
01/04/2013
01/04/2015
2 năm
3 năm 794.100.000
Chậm tiến độ.
Vượt giá trị hợp đồng
83.900.000 USD
P:344.000.000
C:355.000.000
(nguồn PVN)
85
1) Hợp đồng EPCI dự án phát triển mỏ Sư Tử Vàng
a) Mô tả về hợp đồng:
Hợp đồng EPCI giàn công nghệ trung tâm (CPP) để khai thác mỏ Sư Tử
Vàng (STV) được ký ngày 09/3/2006 giữa CLJOC và Tổng thầu JR McDermott
(JRM) với giá trị dự kiến ban đầu là 469, 381 triệu USD. Đến ngày 14/10/2008, mỏ
STV đã được đưa vào khai thác, sớm hơn so với ngày cam kết hoàn thành theo hợp
đồng là ngày 15/10/2008.
b) Những kết quả làm được:
-Tiến độ: Nhanh hơn kế hoạch 01 tháng.
- Hoàn thành không để xảy ra tai nạn rủi ro ảnh hưởng dự án.
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng đã có 149 phát sinh đã được hai bên
(CLJOC và JRM) thống nhất với tổng giá trị là 531, 62 triệu USD, phát sinh là 61,
63 triệu USD (13, 1% so với giá trị hợp đồng ban đầu).
Hình 4.3. Chi phí phát sinh của hợp đồng
(Nguồn: Cljoc -PVN)
86
c) Rủi ro của Tổng thầu gặp phải khi thực hiện hợp đồng:
- Rủi ro liên quan đến thay đổi thiết kế, bản vẽ bố trí mặt bằng (layout) tổng
thể và mặt bằng các thiết bị chuyên biệt đòi hỏi công tác mua sắm lâu dài (LLI)
(Re2): Thay đổi khối lượng công việc (bổ sung thêm đường ống dẫn dầu 12), chuyển
đường ống gaslift, bơm ép nước sang giai đoạn sau do chưa cần thiết...). Chi phí phát
sinh do lắp đặt thiết bị thu gom khí của PVGas trên giàn CPP.
- Chi phí tăng do thay đổi/biến đổi về số lượng và giá cả của hàng hóa và dịch
vụ (Rp13): Chi phí mua sắm một số chủng loại vật tư thiết bị thay đổi so với dự
kiến ban đầu, hợp đồng quy định một số loại vật tư thiết bị sẽ thanh toán theo hình
thức thực thanh thực chi. Khi triển khai các loại thiết bị này có thay đổi so với dự
kiến ban đầu dẫn đến phát sinh chi phí. Biến động giá nhiên liệu, hợp đồng quy định
cơ chế bù giá cho nhà thầu EPCI khi giá nhiên liệu có biến động trong quá trình
thực hiện hợp đồng.
- Rủi ro do thời tiết biển ảnh hưởng đến công việc ngoài biển (Ri4): Theo
quy định trong hợp đồng chủ đầu tư phải chịu chi phí này.
2) Hợp đồng EPCI dự án phát triển mỏ Sư Tử Đen Tây Nam (SDSW)
a) Mô tả về hợp đồng:
Hợp đồng EPCI giàn đầu giếng để khai thác khu vực Tây Nam mỏ Sư Tử
Đen (STDSW) được ký và có hiệu lực ngày 5/2/2008 giữa CLJOC và Tổng thầu
PTSC với giá trị dự kiến ban đầu là 188, 499 triệu USD. Nhà thầu PTSC đã thực
hiện các công việc thiết kế, mua sắm, chế tạo và lắp đặt giàn SDNE, hệ thống
đường ống nội mỏ, cáp ngầm theo hợp đồng nêu trên. Ngày 30/4/2010, giàn
STDSW đã được đưa vào khai thác sớm hơn so với ngày cam kết hoàn thành theo
hợp đồng là ngày 30/5/2010.
b) Những kết quả làm được:
-Tiến độ: Nhanh hơn so với kế hoạch cam kết 1 tháng
-Trong quá trình thực hiện hợp đồng, dự án đã có 39 phát sinh đã được hai
bên (CLJOC và PTSC) thống nhất với tổng giá trị phát sinh là 7.622.392,01 USD
(4 % so với giá trị hợp đồng ban đầu). Phát sinh xảy ra chủ yếu trong giai đoạn xây
dựng vận chuyển và lắp đặt.
87
Hình 4.4. Chi phí thay đổi của hợp đồng
(Nguồn PVN)
c) Rủi ro Tổng thầu gặp phải khi thực hiện hợp đồng:
- Rủi ro liên quan đến thay đổi thiết kế, bản vẽ bố trí mặt bằng (layout) tổng
thể và mặt bằng các thiết bị chuyên biệt đòi hỏi công tác mua sắm lâu dài (LLI)
(Re2): Thay đổi khối lượng công việc (chuyển một số hạng mục công việc từ EPCI
giàn STV theo yêu cầu từ CLJOC).
- Các rủi ro tiềm ẩn liên quan đến kết quả đánh giá địa chất, các thông số đầu
vào của mỏ khai thác dẫn đến việc thiết kế thiết bị khai thác chưa phù hợp với yêu
cầu của mỏ (Re1): Bổ sung các công việc do yêu cầu kỹ thuật (khảo sát địa chất)
- Chi phí tăng do thay đổi/biến đổi về số lượng và giá cả của hàng hóa và
dịch vụ (Rp13): Chi phí biến động giá nhiên liệu
3) Hợp đồng EPCI thuộc dự án phát triển mỏ Sư Tử Đen Đông Bắc (SDNE)
a) Mô tả về hợp đồng:
Hợp đồng EPCI mỏ Sư Tử Đen Đông Bắc là một phần của mỏ Sư Tử Đen
nằm tại Lô 15-1 thuộc Bể Cửu Long ở thềm lục địa phía Nam Việt Nam.
b) Các kết quả đạt được:
- Dự án hoàn thành với tổng 2.620.231 số giờ công mà không để xảy ra bất
kỳ tai nạn ảnh hưởng đến dự án.
88
- Tối ưu chi phí là 6.187.530 USD.
- Dự án đã hoàn thành đúng kế hoạch có dòng dầu đầu tiên, tuy nhiên thực trạng
dự án đã tồn tại một số rủi ro mà nhà thầu quản lý vẫn chưa kiểm soát được như sau:
Hình 4.5. Chi phí thay đổi khi thực hiện hợp đồng
(Nguồn: PVN)
c) Rủi ro nhà thầu gặp phải khi thực hiện hợp đồng này:
- Thử nghiệm và chạy thử thất bại (FAT) (Rp10): Hầu hết tất cả các van
(valve) của nhà cung cấp Neway đã bị xì khi thử áp suất cao và không đạt chất
lượng như yêu cầu. Các valve này đã trả về nhà cung cấp sửa chữa đã ảnh hưởng
lớn đến tiến độ thi công đường ống trên giàn SDNE.
- Rủi ro về năng lực nhà cung cấp ảnh hưởng đến chất lượng, tiến độ và các
dịch vụ sau khi trao thầu (Rp3): Hầu hết các thiết bị đều có một số hạng mục cần sửa
chữa (punch list), do đó Tổng thầu đã phải mất nhiều thời gian, chi phí để điều động
nhà cung cấp, nhân công để thực hiện sửa chữa để đáp ứng kịp thời gian thi công,
nhiều hạng mục phát sinh và các hạng mục chưa được làm rõ trong hợp đồng, làm
cho chi phí của các hạng mục sau bị chênh lệch rất nhiều so với giá chào thầu.
- Rủi ro do thời tiết biển ảnh hưởng đến công việc ngoài biển (Ri4): Chi phí
lắp đặt chân đế thực tế 12 triệu USD so với giá trị gói thầu 8 triệu USD. Chi phí lắp
đặt khối thượng tầng thực tế 16 triệu USD so với giá trị gói thầu 15 triệu USD. Chi
phí rải ống thực tế 19,9 triệu USD so với giá trị gói thầu 19,3 triệu USD, gói cáp nối
dưới đáy biển (Submarine cable) chi phí thực tế 3,3 triệu USD đối với giá trị gói
thầu 1,8 triệu USD.
89
4) Hợp đồng EPCI dự án phát triển mỏ Sư Tử Trắng (STT LTPTP)
a) Mô tả về hợp đồng:
Hợp đồng EPCI mỏ Sư Tử Trắng LTPTP với phương án phát triển cho mỏ là
xây dựng 1 giàn đầu giếng STT WHP, sản phẩm của nó sẽ được vận chuyển qua hệ
thống đường ống nội mỏ tới Sư Tử Vàng CPP xử lý.
Nhà thầu PTSC đã thực hiện công tác chế tạo STT Topside vào ngày
02/12/2010 với mục tiêu có dòng dầu đầu tiên là 20/06/2012. Dự án đã hoàn thành
chậm hơn 3 tháng do một số rủi ro phát sinh không thể kiểm soát ngay tại thời điểm
triển khai dự án.
b) Các kết quả đạt được:
- An toàn: Dự án hoàn thành với 2.357.063 tổng số giờ công mà không để
xảy ra bất kỳ tai nạn ảnh hưởng đến dự án.
- Dự án cho dòng khí đầu tiên ngày 20/09/2012 trễ hơn (kế hoạch
Q2/2012) 3 tháng.
- Tiến độ dự án: Dự án đã hoàn thành trễ hơn kế hoạch 3 tháng.
Hình 4.6. Chi phí thay đổi khi thực hiện hợp đồng
(Nguồn PVN)
c) Rủi ro nhà thầu gặp phải khi thực hiện hợp đồng:
- Rủi ro do sai sót trong thiết kế (Re2):
Ngày 27/09/2010, NSEC tính toán và xác định số vòng lặp của đường ống
(Pipeline expansion loop) nhiều hơn số vòng lặp của đường ống mà nhà thầu FEED
90
đã đưa ra, làm cho chi phí của dự án phát sinh. Tuy nhiên, một thời gian rất dài các
bên không đưa ra được quyết định nào cho vấn đề phát sinh này, cho đến khi báo
cáo thẩm định bởi bên thứ 3 được phát hành vào 21/02/2011 thì công tác thiết kế
Pipeline mới tiếp tục triển khai. Điều này đã ảnh hưởng rất lớn đến chi phí
(2.492.836,33 USD) và thời gian thực hiện dự án.
Ngày 30/11/2010, chủ đầu tư yêu cầu mở rộng sàn Main deck (thay đổi thiết
kế) vì tải trọng của cẩu (Deck crane) quá lớn so với thiết kế ban đầu.
- Rủi ro do việc giao hàng chậm trễ cho các gói mua sắm quan trọng (Rc3):
Nhiều thiết bị đã không về kịp ngày thi công như gói máy phát điện hệ thống đánh lửa,
Liquid Handling Pump, Control valves, Magnetic Level Gauges and Rotamater đã ảnh
hưởng lớn đến ngày hoàn thành dự án. Đặt biệt là thiết bị máy phát điện (Genset).
- Rủi ro về năng lực nhà cung cấp ảnh hưởng đến chất lượng, tiến độ và các
dịch vụ sau khi trao thầu (Rp3): Việc lựa chọn nhà thầu gói Genset thiếu năng lực
thực hiện đã dẫn đến việc giao hàng chậm hơn khoảng 2 tháng làm ảnh hưởng đến
kế hoạch thực hiện chế tạo và chạy thử ở onshore (trên bờ).
- Rủi ro liên quan đến SIMOP (Ri9): Sự chồng chéo công rủi ro liên quan
đến SIMOP nhà thầu T&I và nhà thầu gian khoan làm ảnh hưởng lớn đến kế hoạch
thực hiện ngoài biển, đã phát sinh chi phí dừng và chờ đợi (standby).
- Rủi ro do thời tiết biển ảnh hưởng đến công việc ngoài biển (Ri4): Thời tiết
xấu đã ảnh hưởng lớn đến quá trình đấu nối và chạy thử (HUC works, đã làm cho
một số công việc hoàn thành vào ngày 5/10/2012.
5) Hợp đồng EPCI dự án phát triển mỏ Sư Tử Nâu
a) Mô tả về hợp đồng:
Hợp đồng EPCI mỏ Sư Tử Nâu được phát triển cho mỏ với 2 giàn đầu giếng
STN-N và STN-S, sản phẩm của nó sẽ được vận chuyển qua hệ thống đường ống
nội mỏ và kết nối với hệ thống đường ống tại giàn STDNE.
b) Các kết quả đạt được:
- An toàn: Dự án hoàn thành với 4.521.057 giờ công mà không để xảy ra bất
kỳ tai nạn ảnh hưởng đến dự án.
- Tiến độ: Hoàn thành dự án trước kế hoạch đặt ra 3 tuần, mang lại lợi nhuận
lớn đến cho nhà nước, chủ đầu tư và lợi ích xã hội.
Chi phí phát sinh khi thực hiện hợp đồng như sau:
91
Hình 4.7. Chi phí thay đổi khi thực hiện hợp đồng
(Nguồn PVN)
c) Rủi ro nhà thầu gặp phải khi thực hiện hợp đồng:
- Rủi ro liên quan đến thay đổi thiết kế, bản vẽ bố trí mặt bằng (layout) tổng
thể và mặt bằng các thiết bị chuyên biệt đòi hỏi công tác mua sắm lâu dài (LLI)
(Re2): Ngày 20/10/2013, mặt bằng nhà điều khiển (e-house) không đủ không gian
để chứa tất cả thiết bị cần thiết như bảng vẽ FEED yêu cầu, do đó nhà thầu thiết kế
đã đề nghị mở rộng nhà điều khiển, dẫn đến phát sinh thêm chi phí.
- Rủi ro về năng lực nhà cung cấp ảnh hưởng đến chất lượng, tiến độ và các
dịch vụ sau khi trao thầu (Rp3): 2 lô dầm chính cho dự án được kiểm tra bị lỗi trong
quá trình sản xuất, 2 lô này đã bị loại bỏ để trả lại cho nhà cung cấp, dẫn đến phát
sinh chi phí tìm mua hàng stock và chế tạo nhanh cho lô hàng mới để đáp ứng kịp
thời kế hoạch thi công.
- Rủi ro khi xây dựng chiến lược mua sắm của hợp đồng EPCI được chủ đầu
tư đưa ra và thống nhất với nhà thầu (Rp1): Quá trình mua sắm các gói vật tư chính
được căn cứ vào bảng vẽ FEED, do đó vật tư thừa thiếu và sai sót rất nhiều dẫn đến
tăng chi phí dự án và ảnh hưởng đến kế hoạch thi công.
- Rủi ro do thời tiết biển ảnh hưởng đến công việc ngoài biển (Ri4): Thời tiết
xấu đã ảnh hưởng lớn đến quá trình lắp đặt 2 chân đế bởi nhà thầu Huyndai, làm
cho tiến độ chậm hơn kế hoạch yêu cầu, tăng chi phí do thời tiết, 4 ống dẫn hướng
92
(conductors) còn lại cho giàn STN-N đã được quyết định chuyển sang năm 2014
thực hiện.
- Rủi ro do máy móc thiết bị bị hư (machine downtime) (Rc5): Thiết bị đặc
chủng để thực hiện bọc ống tại các điểm hàn đã bị hư hỏng, dẫn đến mất thời gian để
tìm kiếm và huy động thiết bị thay thế và đáp ứng kịp thời tiến độ lắp đặt đường ống.
6) Hợp đồng EPCI dự án phát triển mỏ Hải Sư Trắng - Hải Sư Đen
a) Mô tả về hợp đồng:
Kế hoạch phát triển mỏ HST, HSD được phê duyệt ngày 25/6/2012, phương
án phát triển là kết nối mỏ HST, HSD về mỏ Tê Giác Trắng (TGT). Thiết bị mỏ
HST, HSD gồm 2 giàn đầu giếng HST WHP và HSD WHP, sản phẩm từ giàn HSD
được dẫn về giàn HST bằng đường ống 10”, sau đó được hòa cùng sản phẩm của
HST và đưa về giàn H1-WHP bằng đường ống 16” trước khi đưa về tàu FPSO TGT
để xử lý. Ngoài ra, còn có hệ thống đường ống kết nối với giàn H1 WHP để cung
cấp nước bơm ép và Gaslift cho các giàn HST và HSD.
b) Các kết quả đạt được:
- Dự án hoàn thành tiến độ và đưa vào khai thác
- Chi phí bị thay đổi, tăng 65,638 triệu USD
Các chi phí phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng như sau:
Hình 4.8. Chi phí thay đổi khi thực hiện hợp đồng EPC của dự án HST- HSD
(Nguồn PVN)
93
c) Rủi ro nhà thầu gặp phải khi thực hiện hợp đồng:
- Rủi ro do thời tiết biển ảnh hưởng đến công việc ngoài biển (Ri4): phải tăng
chi phí nhân công để chờ thời tiết, chậm tiến độ đưa chuyên gia, thiết bị của nhà
thầu ra biển để chạy thử làm tăng phát sinh chi phí.
- Rủi ro về kỹ thuật trong quá trình lắp đặt chân đế (Ri8): Khi lắp đặt chân
đế, đóng cọc chân đế đã làm 16 anodes bị rơi ảnh hưởng đến chất lượng công trình,
thiệt hại lên đến 11 triệu USD.
- Rủi ro trong hoạt động mua sắm liên quan đến đánh giá kỹ thuật, đánh giá
thương mại để chọn lựa nhà thầu, nhà cung cấp (Rp2): Trong quá trình đánh giá kỹ
thuật đã không tính đến rủi ro về khối lượng các dự án mà nhà thầu đang triển khai
tại thời điểm với dự án (work load) dẫn đến khi chậm dự án trước (BD1) nên dẫn
đến chậm dự án 1 tháng.
7) Hợp đồng EPCI dự án phát triển mỏ Sư Tử Vàng Đông Bắc NE
a) Mô tả về hợp đồng:
Ngày 18/2/2013, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt FDP mỏ SVNE. Thiết bị
của mỏ SVNE gồm một giàn 3 chân kết nối về giàn Sư Tử Vàng CPP bằng đường
ống dẫn sản phẩm khai thác 8” và đường ống Gaslift 6”.
b) Các kết quả đạt được:
- Dự án hoàn thành đúng tiến độ. Dự án đạt tiến độ từ thiết kế cơ sở, thiết kế
chi tiết, mua sắm thiết bị, thi công, lắp đặt chỉ 11 tháng trong điều kiện thời tiết
khắc nghiệt. Trong quá trình triển khai dự án, chủ đầu tư và Tổng thầu EPCI làm
việc sâu sát, giải quyết kịp thời các vấn đề nảy sinh.
- Chi phí vượt 65,6 triệu USD so với giá trị hợp đồng
Các chi phí phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng như sau:
94
Hình 4.9. Chi phí thay đổi khi thực hiện hợp đồng
(Nguồn: PVN)
c) Rủi ro nhà thầu gặp phải khi thực hiện hợp đồng:
Rủi ro do thời tiết biển ảnh hưởng đến công việc ngoài biển (Ri4): Chi phí
phát sinh nhiều nhất trong giai đoạn lắp đặt vượt 8.42 triệu USD.
8) Hợp đồng EPCI dự án phát triển mỏ Thăng Long - Đông Đô
a) Mô tả về dự án:
Hợp đồng EPCI mỏ Thăng Long (TL) nằm về phía Tây Nam của Lô 01/97
và 02/97, thuộc bồn trũng Cửu Long. Cách Vũng Tàu 160km về phía Đông, mỏ
Ruby 26 km về phía Nam và mỏ STV 35 km về phía Đông Bắc. Mỏ Đông Đô (ĐĐ)
nằm về phía Đông Bắc của mỏ TL cách TL khoảng 5km. Độ sâu mặt nước biển từ
60m đến 75m.
b) Các kết quả đạt được:
-Về tiến độ: Mỏ Thăng Long cho dòng dầu đầu tiên ngày 06/06/2014 và mỏ
Đông Đô cho dòng dầu đầu tiên ngày 07/07/2014 và chậm tiến độ.
- Về chi phí đã vượt giá trị 6,1 triệu USD (5% so với giá trị hợp đồng ban đầu)
Chi phí bị thay đổi trong các giai đoạn thực hiện dự án như sau:
95
Hình 4.10. Chi phí thay đổi khi thực hiện hợp đồng EPCI dự án
Thăng Long - Đông Đô
(Nguồn: PVN)
c) Rủi ro nhà thầu gặp phải khi thực hiện hợp đồng:
Rủi ro về năng lực nhà cung cấp ảnh hưởng đến chất lượng, tiến độ và các
dịch vụ sau khi trao thầu (Rp3): Công tác cải hoán FPSO bị chậm do nhà thầu nước
ngoài rút khỏi dự án. Thiệt hại cho rủi ro này lên đến 12.1 triệu USD cụ thể Tổng
thầu đã bị phạt như sau:
Bảng 4.2. Số tiền phạt do chậm tiến độ
Thời gian Số lượng ngày LD theo ngày (USD) USD
1/12/2013-30/4/2014 150 60.000 9.000.000
1/5-6/6 31 100.000 3.100.000
Tổng 12.100.000
9) Hợp đồng EPCI thuộc dự án phát triển mỏ Biển Đông
a) Mô tả về hợp đồng:
Các cấu kiện của Dự án BD1 đặc điểm là có kích thước và trọng lượng lớn
nhất từ trước đến nay được thi công tại thềm lục địa Việt Nam và được thi công tại
khu vực nước sâu lớn nhất 100m và đường ống dẫn khí từ giàn Mộc Tinh 1 sang
giàn Hải Thạch là vật liệu chống ăn mòn (CRA) có thể chịu được nhiệt độ và áp
suất cao trong quá trình vận hành, do vậy các yêu cầu về công nghệ vận chuyển và
lắp đặt ngoài biển đòi hỏi nhà thầu T&I phải có đủ kinh nghiệm về năng lực thực
96
hiện dự án cũng như có đầy đủ các thiết bị/ phương tiện hàng hải chuyên dụng để
thực hiện công việc.
Sơ đồ tổ chức thực hiện hợp đồng gói thầu T&I của dự án BD1 được thể
hiện như sau:
Hình 4.11: Các bên tham gia dự án BD1
b) Kết quả đạt được:
- Tiến độ: Cơ bản các mốc tiến độ chính quy định trong hợp đồng đều được
nhà thầu thực hiện theo kế hoạch, mặc dù có không ít những ảnh hưởng khách quan
tác động trong quá trình thực hiện.
- An toàn sức khỏe và môi trường đạt kết quả tốt: Đạt trên 10 triệu giờ công
lao động không có bất kỳ sự cố nào trên các công trường PTSC-MC.
- Chất lượng công trình tốt: Với điều kiện địa chất phức tạp, nhiệt độ cao áp
suất cao (HPHT), kỹ thuật cao đòi hỏi áp dụng công nghệ và vật liệu tiên tiến
nhất, tối ưu hóa hệ số an toàn, do đó công tác quản lý chất lượng trong quá trình
thiết kế, mua sắm, lắp đặt, chạy thử và nghiệm thu đã được đặc biệt coi trọng và
thực hiện đúng theo các quy định hiện hành của Việt Nam, đáp ứng chuẩn mực
quốc tế. Tất cả các hạng mục công trình của dự án Biển Đông 1 đã hoàn thành
xây dựng theo đúng các quy định về tiêu chuẩn dự án và được Đăng kiểm
Lloyd’s Register xem xét, phê duyệt và cấp giấy chứng nhận cho toàn bộ các
hạng mục thuộc dự án Biển Đông 1.
- Chi phí tăng khoảng 80 triệu (USD ) được thể hiện chi tiết trong hình sau:
97
Hình 4.12. Chi phí tăng của dự án Biển Đông
(Nguồn: PVN)
c) Rủi ro nhà thầu gặp phải khi thực hiện hợp đồng:
- Rủi ro về năng lực nhà cung cấp ảnh hưởng đến
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_nghien_cuu_giai_phap_quan_tri_rui_ro_cua_tong_thau_t.pdf