MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC HÌNH VẼ
ĐẶT VẤN ĐỀ.1
CHưƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .3
1.1. Khái niệm đột quỵ não. 3
1.2. Những đặc điểm chính về giải phẫu và sinh lý tuần hoàn não . 3
1.2.1. Những đặc điểm chính về giải phẫu các động mạch não . 3
1.2.2. Một số đặc điểm về sinh lý tuần hoàn não. 4
1.3. Sinh lý bệnh thiếu máu não cục bộ. 5
1.4. Hẹp xơ vữa động mạch não. 6
1.4.1. Cấu tạo thành động mạch . 6
1.4.2. Xơ vữa động mạch . 7
1.4.3. Các phương pháp chẩn đoán hẹp xơ vữa động mạch não.9
1.4.4. Tiến triển của hẹp động mạch não trên phim cộng hưởng từ sọ não. 15
1.4.5. Độ dày lớp nội trung mạc mạch cảnh . 16
1.5. Điều trị đột quỵ nhồi máu não . 17
1.5.1. Những cơ sở chính về mặt lý thuyết cho điều trị đột quỵ não . 17
1.5.2. Điều trị tổng hợp, toàn diện . 18
1.5.3. Điều trị đặc hiệu . 19
1.5.4. Điều trị và dự phòng các biến chứng. 33
1.5.5. Chăm sóc, nuôi dưỡng, tập phục hồi chức năng . 35
1.5.6. Điều trị dự phòng cấp II . 35
1.6. Một số nghiên cứu về điều trị cilostazol. 38
1.6.1. Các nghiên cứu điều trị cilostazol trong dự phòng cấp II. 38v
1.6.2. Các nghiên cứu về điều trị trong giai đoạn cấp. 39
1.6.3. Một số nghiên cứu về xơ vữa động mạch. 41
CHưƠNG 2: ĐỐI TưỢNG VÀ PHưƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .44
2.1. Đối tượng nghiên cứu. 44
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân . 44
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ. 44
2.1.3. Cỡ mẫu nghiên cứu . 45
2.2. Phương pháp nghiên cứu. 46
2.2.1. Tiến hành thu nhận bệnh nhân. 46
2.2.2. Các tiêu chí đánh giá và theo dõi. 48
2.2.3. Đánh giá hiệu quả điều trị, tái phát đột quỵ não, chảy máu và các
tác dụng không mong muốn. 50
2.2.4. Đánh giá tình trạng mạch cấp máu cho não. 51
2.2.5. Phương tiện nghiên cứu. 56
2.2.6. Phương pháp thống kê. 58
2.3. Nội dung nghiên cứu . 59
2.3.1. Đánh giá hiệu quả điều trị, dự phòng tái phát nhồi máu não, mức
độ an toàn của aspirin kết hợp với cilostazol. . 59
2.3.2. Đánh giá thay đổi độ dày lớp nội trung mạc động mạch cảnh hai
bên, mức độ hẹp động mạch não trước và sau điều trị. . 59
2.4. Đạo đức nghiên cứu . 60
2.5. Sơ đồ nghiên cứu.61
CHưƠNG 3: KẾT QUẢ.62
3.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu. 62
3.1.1. Đặc điểm tuổi và giới tính. 62
3.1.2. Đặc điểm tiền sử.63
3.1.3. Đặc điểm lâm sàng . 64
3.1.4. Đặc điểm cận lâm sàng . 68vi
3.2. Đánh giá hiệu quả điều trị, dự phòng tái phát nhồi máu não, mức độ an
toàn của aspirin kết hợp với cilostazol . .74
3.2.1. Cải thiện thang điểm NIHSS. 74
3.2.2. Cải thiện thang điểm sức cơ . 76
170 trang |
Chia sẻ: thinhloan | Ngày: 12/01/2023 | Lượt xem: 431 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu hiệu quả điều trị và dự phòng nhồi máu não của ASPirin kết hợp Cilostazol, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạc tăng từ 0,1 mm.
56
2.2.5. Phương tiện nghiên cứu
- Máy cộng hưởng từ: Máy chụp cộng hưởng từ Siemens 1.5 Tesla của
Đức được chụp tại khoa Chẩn đoán hình ảnh Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ.
Hình 2.6. Máy chụp cộng hưởng từ
- Máy xét nghiệm sinh hóa tự động Hitachi 902 tốc độ 200 xét nghiệm/giờ
và máy Hitachi 717 tốc độ 600 xét nghiệm/giờ được thực hiện tại Đơn vị Hóa
sinh, Trung tâm xét nghiệm Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ.
- Máy xét nghiệm huyết học tự động XT1800 của hãng Sysmex (Nhật
Bản) g m 24 thông số được thực hiện tại Đơn vị xét nghiệm Huyết học, Trung
tâm xét nghiệm Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ.
57
- Ghi điện tâm đ 12 chuyển đạo bằng máy điện tâm đ Nikon Hohdem (Nhật
Bản) tại khoa H i sức tích cực – Chống độc Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ.
- Máy siêu âm: Máy siêu âm GE Vivid E9 của Mỹ được thực hiện tại
khoa Thăm dò chức năng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ.
Hình 2.7. Máy siêu âm Doppler
- Cùng hệ thống máy móc, cơ sở vật chất trang thiết bị khác của Bệnh
viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ.
58
2.2.6. Phương pháp thống kê
- Kết quả thu được: Được xử lý trên máy vi tính theo phần mềm thống kê
SPSS 22.0. Trong nghiên cứu này các thống kê mô tả và thống kê suy luận được
sử dụng. Với thống kê mô tả, giá trị trung ình và độ lệch chuẩn được sử dụng
để mô tả các biến lượng có phân bố chuẩn. Bên cạnh đó giá trị trung vị, giá trị
lớn nhất và nhỏ nhất được sử dụng khi mô tả một biến định lượng không có
phân bố chuẩn. Kiểm định K – S một mẫu (One sample Kolmogorow –
Smirnov) được sử dụng nhằm xác định một biến định lượng có phân bố chuẩn
hay không. Đối với các biến định tính hoặc phân loại, giá trị tần số và tỷ lệ được
sử dụng khi mô tả kiểm định.
- So sánh giữa hai nhóm (nhóm nghiên cứu sử dụng cilostazol và nhóm
chứng) được thực hiện là kiểm định khi ình phương (Chi – square) với tùy
chọn Exact’t test khi biến độc lập là biến định tính.
- Đối với biến độc lập là biến định lượng, kiểm định hai mẫu độc lập T –
test (khi biến độc lập có phân bố chuẩn) và kiểm định phi tham số Mann –
Whitney (khi biến độc lập không có phân bố chuẩn) được sử dụng. Mức ý nghĩa
sử dụng trong tất cả các kiểm định là α = 0,05.
- Sử dụng đường cong Kaplain Meier kiểm định Log Rank để đánh giá tử
vong và biến cố tái phát đột quỵ, biến cố chảy máu và các tác dụng không mong
muốn theo thời gian.
Các thuật toán thống kê được áp dụng:
- Tính tỷ lệ phần trăm (%).
- Tính trung bình cộng.
- Tính độ lệch chuẩn (standard deviation).
59
2.3. Nội dung nghiên cứu
2.3.1. Đánh giá hiệu quả điều trị, dự phòng tái phát nhồi máu não, mức độ an
toàn của aspirin kết hợp với cilostazol.
* Nghiên cứu hiệu quả điều trị cải thiện trên lâm sàng
+ Đánh giá hiệu quả điều trị ngắn hạn:
Sự cải thiện về các thang điểm lâm sàng: Sức cơ tay, sức cơ chân, Glasgow,
NIHSS khi so sánh tại thời điểm ra viện và khi vào viện.
+ Đánh giá hiệu quả dài hạn:
Sự cải thiện về các thang điểm lâm sàng: Sức cơ tay, sức cơ chân, NIHSS khi so
sánh tại thời điểm 6 tháng với thời điểm vào viện. Thang điểm mRS khi so sánh
tại thời điểm 6 tháng với thời điểm đánh giá lúc ra viện.
* Nghiên cứu mức độ an toàn của phác đ
+ Đánh giá tỷ lệ chảy máu ở cả 2 nhóm ao g m các mức độ: Nhẹ, vừa,
nặng, nguy kịch. Bao g m cả chảy máu nội sọ có hoặc không có triệu chứng. So
sánh và tìm ý nghĩa khác iệt giữa 2 nhóm nghiên cứu.
+ Đánh giá các iến cố bất lợi khác: Bao g m các tác dụng không mong
muốn của thuốc đã được dự kiến. So sánh đối chiếu giữa 2 nhóm.
* Nghiên cứu về khả năng dự phòng tái phát đột quỵ
+ Đánh giá số bệnh nhân tái phát đột quỵ (ở tất cả các thể) tại thời điểm 6
tháng ở cả 2 nhóm nghiên cứu, phân tích, so sánh.
2.3.2. Đánh giá thay đổi độ dày lớp nội trung mạc động mạch cảnh hai bên,
mức độ hẹp động mạch não trước và sau điều trị.
+ Đối với hẹp động mạch nội sọ: Đánh giá tiến triển mức độ hẹp mạch trên
phim MRI tại thời điểm vào viện và tại thời điểm sau 6 tháng, phân tích, so sánh.
60
+ Đối với hẹp động mạch ngoại sọ:
Đánh giá tiến triển mức độ hẹp trên siêu âm Doppler tại thời điểm vào viện
và tại thời điểm sau 6 tháng, phân tích, so sánh.
Đánh giá độ dày lớp nội trung mạc động mạch cảnh 2 bên trên siêu âm
Doppler tại thời điểm vào viện và tại thời điểm sau 6 tháng, phân tích, so sánh.
2.4. Đạo đức nghiên cứu
Đây là đề tài nghiên cứu trên bệnh nhân đột quỵ nh i máu não cấp, có thể
có những bệnh nhân khả năng tiếp xúc là rất khó khăn, do vậy nếu bệnh nhân nào
có thể tiếp xúc được, chúng tôi đều giải thích cụ thể, còn nếu bệnh nhân không tiếp
xúc được chúng tôi giải thích đầy đủ về mục đích, yêu cầu và nội dung nghiên cứu
với gia đình. Chỉ những bệnh nhân, gia đình nào đ ng ý tham gia nghiên cứu,
chúng tôi đưa vào làm đối tượng nghiên cứu.
Nghiên cứu đã được hội đ ng y đức Bệnh viện đa khoa Tỉnh Phú Thọ chấp
thuận và phù hợp với phác đ điều trị của Bệnh viện đa khoa Tỉnh Phú Thọ.
Nghiên cứu đã được chấp thuận và thông qua bởi Bộ môn Thần kinh - Viện
Nghiên cứu khoa học y dược lâm sàng 108.
Các thông tin thu thập liên quan đến bệnh nhân chỉ được phục vụ cho mục
đích nghiên cứu và đều được giữ bí mật.
61
2.5. Sơ đồ nghiên cứu
Chẩn đoán đột quỵ não dựa vào lâm sàng
MRI sọ não 1.5 Tesla
(Đánh giá tổn thương nhu
mô, đánh giá mức độ hẹp
động mạch nội sọ)
Siêu âm Doppler
mạch cảnh (Đánh giá
mức độ hẹp, độ dày
nội trung mạc)
Đánh giá các yếu
tố lâm sàng của
đột quỵ
Thu tuyển vào nghiên cứu, phân bố ngẫu nhiên vào 2 nhóm
1. Nhóm C+A 3 tháng,
cilostazol 3 tháng
2. Nhóm dùng aspirin
Đánh giá lâm sàng khi ra viện
Đánh giá lâm sàng và siêu âm mạch cảnh, MRI sọ não
tại thời điểm 6 tháng
1. Đánh giá hiệu quả điều trị,
biến cố bất lợi, tỷ lệ tái phát
sau 6 tháng
2. Đánh giá thay đổi độ dày lớp nội
trung mạc động mạch cảnh, mức độ
hẹp động mạch não sau 6 tháng
Kết luận
Mục tiêu 1 Mục tiêu 2
62
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ
3.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu
3.1.1. Đặc điểm tuổi và giới tính
Bảng 3.1. Đặc điểm tuổi bệnh nhân nghiên cứu
Đặc điểm tuổi và
nhóm tuổi
Chung (C+A) Aspirin
p Số BN
(n=102)
Tỷ lệ
(%)
Số BN
(n= 42)
Tỷ lệ
(%)
Số BN
(n= 60)
Tỷ lệ
(%)
Tuổi
( ± SD) 66,5 ± 8,4 66,1 ± 8,5 66,7 ± 8,4 p>0,05
Thấp nhất/
Cao nhất
41 / 80 48 / 78 41 / 80 p>0,05
Nhóm
tuổi
40 - 49 3 2,9 1 2,4 2 3,3 p>0,05
50 – 59 18 17,6 12 28,6 6 10 p>0,05
60 – 69 42 41,2 13 31 29 48,3 p>0,05
70 – 80 39 38,2 16 38,1 23 38,3 p>0,05
Tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu: 66,5 ± 8,4 (41 - 80); nhóm (C+A):
(66,1 ± 8,5), nhóm aspirin (66,7 ± 8,4), (p > 0,05). Tỷ lệ phân bố nhóm tuổi
khác nhau giữa hai nhóm không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05).
Bảng 3.2. Đặc điểm giới bệnh nhân nghiên cứu
Đặc điểm
về giới
Chung (C+A) Aspirin
p
Số BN
(n=102)
Tỷ lệ
(%)
Số BN
(n=42)
Tỷ lệ
(%)
Số BN
(n=60)
Tỷ lệ
(%)
Nam 62 60,8 24 57,1 38 63,3 p>0,05
Nữ 40 39,2 18 42,9 22 36,7
p>0,05
Nam giới: 60,8%; nữ giới: 39,2%. Phân bố giới các đối tượng ở hai nhóm
khác nhau không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05).
63
3.1.2. Đặc điểm tiền sử
Bảng 3.3. Đặc điểm tiền sử trước khi nhập viện
Tiền sử tăng huyết áp chiếm tỷ lệ cao nhất 83%, tiếp theo là đái tháo
đường, tiền sử đột quỵ và béo phì. Sự khác biệt về tiền sử bệnh giữa hai nhóm
không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05).
Bảng 3.4. Tiền sử điều trị dự phòng
Tiền sử
điều trị dự
phòng
Chung (C+A) Aspirin
p Số BN
(n=102)
Tỷ lệ
(%)
Số BN
(n=42)
Tỷ lệ
(%)
Số BN
(n=102)
Tỷ lệ
(%)
Aspirin 29 28,4 12 28,6 17 28,3 p>0,05
Clopidogrel 3 2,9 2 4,8 1 1,7 p>0,05
Statin 22 21,6 8 19 14 23,3 p>0,05
Trong nghiên cứu, các thuốc điều trị dự phòng g m có aspirin, clopidogrel
và statin, trong đó aspirin chiếm tỷ lệ 28,4%.
Tiền sử bệnh
và yếu tố
nguy cơ
Chung (C+A) Aspirin
p Số BN
(n=102)
Tỷ lệ
(%)
Số BN
(n=42)
Tỷ lệ
(%)
Số BN
(n=60)
Tỷ lệ
(%)
Tăng huyết áp 83 81,4 35 83,3 48 80 p>0,05
Đái tháo đường 42 41,2 14 33,3 28 46,7 p>0,05
Tăng lipid máu 37 36,3 18 42,9 19 31,7 p>0,05
Hút thuốc 58 56,9 24 57,1 34 56,7 p>0,05
Béo phì (BMI
≥ 25)
24 23,5 9 21,4 15 25 p>0,05
Bệnh lý mạch
vành
2 2 1 2,4 1 1,7 p>0,05
Đột quỵ não 28 27,5 12 28,6 16 26,7 p>0,05
64
3.1.3. Đặc điểm lâm sàng
Bảng 3.5. Các dấu hiệu lâm sàng khi nhập viện
Dấu hiệu lâm
sàng khi nhập
viện
Chung (C+A) Aspirin
p Số BN
(n=102)
Tỷ lệ
(%)
Số BN
(n=42)
Tỷ lệ
(%)
Số BN
(n=60)
Tỷ lệ
(%)
Liệt nửa người 91 90 37 88,1 54 90 p>0,05
Rối loạn cảm giác
nửa người
90 88,2 38 90,5 52 86,7 p>0,05
Rối loạn
ngôn ngữ
74 72,5 30 71,4 44 73,3 p>0,05
Liệt dây VII trung
ương
82 80,4 35 83,3 47 78,3 p>0,05
Rối loạn thần kinh
thực vật
1 1 0 0 1 1,7
Các dấu hiệu lâm sàng khi nhập viện hay gặp của nhóm bệnh nhân nghiên
cứu là: Liệt nửa người: 90%; rối loạn cảm giác nửa người: 88,2%; liệt dây VII
trung ương: 80,4%; rối loạn ngôn ngữ: 72,5%. Không có sự khác biệt có ý nghĩa
thống kê giữa hai nhóm (p > 0,05) về các dấu hiệu lâm sàng khi nhập viện.
65
Bảng 3.6. Các dấu hiệu sinh tồn khi nhập viện
Chỉ số sinh tồn
Chung
(n=102)
(C+A)
(n=42)
Aspirin
(n=60)
p
Mạch (lần/phút)
( ± SD) 78 ± 13,6 76,5 ± 12 79 ± 14,6 p>0,05
Nhịp thở
(TV ± SD) 20 ± 3,2 23 ± 3,3 20 ± 3
p>0,05
HA tâm thu
(mmHg)
(TV ± SD)
152,5 ± 24,3 160 ± 25,7 150 ± 23,4
p>0,05
HA tâm trương
(mmHg)
(TV ± SD)
90 ± 13,1 90 ± 14,5 90 ± 12
p>0,05
Các chỉ số về mạch, chiều cao, cân nặng, nhịp thở, huyết áp tâm thu và
huyết áp tâm trương ở nhóm (C+A) so với nhóm aspirin, sự khác biệt không có
ý nghĩa về thống kê (p > 0,05).
Bảng 3.7. Điểm Glasgow khi nhập viện
Điểm
Glasgow
Chung (C+A) Aspirin
p Số BN
(n=102)
Tỷ lệ
(%)
Số BN
(n=42)
Tỷ lệ
(%)
Số BN
(n=60)
Tỷ lệ
(%)
15 50 49 21 50 29 48,3 p>0,05
9 - 14 52 51 21 50 31 51,7 p>0,05
Điểm
trung vị
14 ± 1,1 14,5 ± 1 14 ± 1,1 p>0,05
Điểm Glasgow trung vị khi nhập viện ở các bệnh nhân nghiên cứu là
14 ± 1,1; nhóm (C+A): 14,5 ± 1, nhóm aspirin: 14 ± 1,1.
Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). Toàn bộ bệnh nhân
nghiên cứu đều có điểm Glasgow khi nhập viện ≥ 9.
66
Bảng 3.8. Điểm NIHSS khi nhập viện
Điểm NIHSS
Chung (C+A) Aspirin
p Số BN
(n=102)
Tỷ lệ
(%)
Số BN
(n=42)
Tỷ lệ
(%)
Số BN
(n=60)
Tỷ lệ
(%)
NIHSS
( ± SD) 6,5 ± 3,2 6,5 ± 3 6,5 ± 3,4 p>0,05
Thấp
nhất
2 2 2 p>0,05
Cao
nhất
15 14 15 p>0,05
Nhóm
NIHSS
≤ 5 22 21,6 8 19 14 23,3 p>0,05
6 - 10 63 61,8 27 64,3 36 60 p>0,05
11 - 15 17 16,7 7 16,7 10 16,7 p>0,05
Điểm NIHSS trung bình ở các bệnh nhân nghiên cứu là 6,5 ± 3,2; nhóm
(C+A): 6,5 ± 3, nhóm aspirin: 6,5 ± 3,4, sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê
(p > 0,05). Các bệnh nhân có điểm NIHSS (6 - 10) chiếm 61,8%.
67
Bảng 3.9. Đặc điểm sức cơ khi nhập viện
Sức cơ
Chung (C+A) Aspirin
p Số BN
(n=102)
Tỷ lệ
(%)
Số BN
(n=42)
Tỷ lệ
(%)
Số BN
(n=60)
Tỷ lệ
(%)
Sức cơ tay
0 10 9,8 5
11,9 5 8,3 p>0,05
1 8 7,8 3
7,1 5 8,3 p>0,05
2 9 8,8 3
7,1 6 10 p>0,05
3 28 27,5 14
33,3 14 23,3 p>0,05
4 37 36,3 13
31 24 40 p>0,05
5 10 9,8 4
9,5 6 10 p>0,05
Sức cơ chân
0 7 6,9 4
9,5 3 5 p>0,05
1 8 7,8 3
7,1 5 8,3 p>0,05
2 11 10,8 4
9,5 7 11,7 p>0,05
3 30 29,4 17
40,5 13 21,7 p>0,05
4 36 35,3 10
23,8 26 43,3 p>0,05
5 10 9,8 4
9,5 6 10 p>0,05
Theo phân loại sức cơ của Hội đ ng Y học Anh, sức cơ ậc 3 và 4 ở các
bệnh nhân nghiên cứu chiếm tỷ lệ cao nhất, tương ứng là: 27,5% và 36,3% (sức
cơ tay) và 29,4% và 35,3% (sức cơ chân). Sự khác biệt giữa nhóm nghiên cứu
và nhóm chứng không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). Có 9,8% không có liệt chi
ở cả hai nhóm chứng và nhóm nghiên cứu.
68
3.1.4. Đặc điểm cận lâm sàng
Bảng 3.10. Đặc điểm các thành phần công thức máu đông máu
Công thức máu và
đông máu
Chung
(n=102)
(C+A)
(n=42)
Aspirin
(n=60)
p
H ng cầu (T/l)
( ± SD)
4,8 ± 0,6 4,8 ± 0,5 4,8 ± 0,6 p > 0,05
Hematocrit (l/l)
(TV ± SD)
43 ± 4,7 42,9 ± 3,6 43,1 ± 5,4 p > 0,05
Tiểu cầu (G/l)
( ± SD)
253,8 ± 76,5 245,7 ± 75,7 259,4 ± 77,2 p > 0,05
Prothrombin time
(%) (TV ± SD)
99,5 ± 16 98 ± 14 100,4 ± 17,3 p > 0,05
Fibrinogen (g/l)
(TV ± SD)
3,8 ± 0,9 3,8 ± 1 3,8 ± 0,9 p > 0,05
Các chỉ số trung bình về h ng cầu, tiểu cầu, trung vị hematocrit,
prothrombin time và fibrinogen của các bệnh nhân nghiên cứu trong giới hạn
ình thường. Sự khác biệt giữa 2 nhóm không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05).
Bảng 3.11. Các thành phần lipid máu của bệnh nhân
Lipid máu
Chung
(n=102)
(C+A)
(n=42)
Aspirin
(n=60)
p
Cholesterol (mmol/L)
(TV ± SD)
5,1 ± 1,2 5,2 ± 1 5 ± 1,2 p > 0,05
HDL-C (mmol/L)
(TV ± SD)
1,1 ± 0,3 1,1 ± 0,2 1,2 ± 0,3 p > 0,05
LDL-C (mmol/L)
(TV ± SD)
2,6 ± 1 2,6 ± 1,1 2,5 ± 1 p > 0,05
Triglycerid (mmol/L)
(TV ± SD)
1,9 ± 1,8 1,9 ± 1,7 1,9 ± 1,9 p > 0,05
Trung vị các thành phần lipid máu: Cholesterol, HDL-C, LDL-C,
triglycerid ở cả hai nhóm sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05).
69
Bảng 3.12. Các xét nghiệm đường máu và HbA1c
Chỉ số
Chung
(n=102)
(C+A)
(n=42)
Aspirin
(n=60)
p
Đường máu (mmol/L)
( ± SD)
6,4 ± 3,9 6,4 ± 2,8 6,4 ± 1,5 p > 0,05
HbA1c (%)
( ± SD)
6,3 ± 1,8 6,1 ± 1,4 6,6 ± 2 p < 0,05
Chỉ số về glucose máu ở 2 nhóm (C+A) so với nhóm aspirin, sự khác biệt
không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). Sự khác biệt về chỉ số HbA1c giữa 2
nhóm có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).
Bảng 3.13. Đặc điểm siêu âm Doppler mạch cảnh bên phải khi vào viện
Siêu âm
Doppler mạch
cảnh phải
Chung (C+A) Aspirin
p
Số vị trí
hẹp tắc
(n=32)
Tỷ lệ
(%)
Số vị trí
hẹp tắc
(n=15)
Tỷ lệ
(%)
Số vị trí
hẹp tắc
(n=17)
Tỷ lệ
(%)
Hẹp dưới 50% 13 40,6 5 33,3 8 47,1 p>0,05
Hẹp 50 – 69% 17 53,1 9 60 8 47,1 p>0,05
Hẹp 70 – 99% 2 6,3 1 6,7 1 5,9 p>0,05
Tắc hoàn toàn 0 0 0 0 0 0 p>0,05
Trung bình độ
dày lớp nội trung
mạc ên phải
(mm)
( ± SD)
0,9 ± 0,5 1,2 ± 0,4 0,9 ± 0,5 p>0,05
Số vị trí hẹp tắc tại nhóm (C+A): 15, nhóm aspirin: 17, sự khác biệt giữa
2 nhóm không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05).
70
Trung bình độ dày lớp nội trung mạc bên phải giữa 2 nhóm (C+A): 1,2 ±
0,4 và nhóm aspirin: 0,9 ± 0,5, sự khác biệt giữa 2 nhóm không có ý nghĩa thống
kê (p > 0,05).
Bảng 3.14. Đặc điểm siêu âm Doppler mạch cảnh trái khi vào viện
Siêu âm
Doppler mạch
cảnh trái
Chung (C+A) Aspirin
p
Số vị trí
hẹp tắc
(n=32)
Tỷ lệ
(%)
Số vị trí
hẹp tắc
(n=13)
Tỷ lệ
(%)
Số vị trí
hẹp tắc
(n=19)
Tỷ lệ
(%)
Hẹp dưới 50% 10 31,3 5 38,5 5 26,3 p>0,05
Hẹp 50 – 69% 17 53,1 5 38,5 12 63,2 p>0,05
Hẹp 70 – 99% 4 12,5 2 15,4 2 10,5 p>0,05
Tắc hoàn toàn 1 3,1 1 7,7 0 0 p>0,05
Trung bình độ
dày lớp nội
trung mạc bên
trái (mm)
( ± SD)
0,9 ± 0,5 1,0 ± 0,4 0,9 ± 0,6 p>0,05
Số vị trí hẹp tắc tại nhóm (C+A): 13, nhóm aspirin: 19, sự khác biệt giữa
2 nhóm không có ý nghĩa thống kê p > 0,05.
Trung bình độ dày lớp nội trung mạc bên phải giữa 2 nhóm (C+A): 1 ±
0,4 và nhóm aspirin 0,9 ± 0,6, sự khác biệt giữa 2 nhóm không có ý nghĩa thống
kê p > 0,05.
B
71
Bảng 3.15. Đặc điểm hẹp tắc động mạch trên phim MRI sọ não khi vào viện
Đặc điểm trên
phim MRI
Chung (C+A) Aspirin
p
Số vị trí
hẹp tắc
(n=54)
Tỷ lệ
(%)
Số vị trí
hẹp tắc
(n=23)
Tỷ lệ
(%)
Số vị trí
hẹp tắc
(n=31)
Tỷ lệ
(%)
Mức độ hẹp tắc mạch
Nhẹ dưới 50% 3 5,6 0 0 3 9,7 p>0,05
Vừa 50 – 69% 16 29,6 5 21,7 11 35,5 p>0,05
Nặng 70 – 99% 13 24,1 6 26,1 7 22,6 p>0,05
Tắc hoàn toàn 22 40,7 12 52,2 10 32,3 p>0,05
Vị trí hẹp mạch
ICA (T) 2 3,7 1 4,3 1 3,2 p>0,05
ICA (P) 1 1,9 0 0,0 1 3,2 p>0,05
MCA (T) 23 42,6 11 47,8 12 38,7 p>0,05
MCA (P) 10 19 5 22 5 16,1 p>0,05
ACA (T) 5 9,3 2 8,7 3 9,7 p>0,05
ACA(P) 2 3,7 1 4,3 1 3,2
p>0,05
BA 2 3,7 0 0 2 6,5 p>0,05
PCA (T) 3 5,6 1 4,3 2 6,5
p>0,05
PCA (P) 5 9,3 1 4,3 4 12,9
p>0,05
VA (P) 1 1,9 1 4,3 0 0
Về mức độ hẹp tắc mạch động mạch trên phim MRI, số vị trí hẹp tắc của nhóm
nghiên cứu là 54, sự khác biệt giữa 2 nhóm không có ý nghĩa về thống kê (p > 0,05).
Về vị trí hẹp tắc mạch ở các vị trí động mạch, nhóm MCA (T) tỷ lệ lớn
nhất chiếm 42,6%, sự khác biệt giữa 2 nhóm nghiên cứu không có ý nghĩa về
thống kê (p > 0,05).
72
Hình 3.1. Hình ảnh tắc động mạch não sau phải lúc vào viện (BN Lê Quang H;
70 tuổi; giới tính: nam; SBA 1475)
Hình 3.2. Hình ảnh tắc động mạch não giữa đoạn M2 (BN Nguyễn Thị N;
66 tuổi; giới tính: nữ; SBA 1594)
73
Hình 3.3. Hình ảnh hẹp nặng động mạch thân nền (bệnh nhân Trịnh Đức V;
70 tuổi; giới tính: nam; SBA 138)
Bảng 3.16. Số lượng mạch hẹp trên MRI và trên siêu âm Doppler mạch cảnh
Đặc điểm hẹp
tắc
Chung (C+A) Aspirin
p
Số BN
Tỷ lệ
(%)
Số BN
Tỷ lệ
(%)
Số BN
Tỷ lệ
(%)
Số lƣợng hẹp tắc trên MRI (n=52)
Hẹp tắc 1 vị trí 50 96,2 21 95,5 29 96,7 p>0,05
Hẹp tắc nhiều vị
trí
2 3,8 1 4,5 1 3,3 p>0,05
Số lƣợng hẹp tắc trên siêu âm (n=47)
Hẹp tắc 1 vị trí 30 63,8 12 60 18 66,7 p>0,05
Hẹp tắc nhiều vị
trí
17 36,2 8 40 9 33,3 p>0,05
Số lượng hẹp tắc trên MRI: Chủ yếu hẹp tắc tại 1 vị trí chiếm 96,2%, sự
khác iệt giữa 2 nhóm không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05).
74
Số lượng hẹp tắc mạch trên siêu âm: Hẹp tắc 1 vị trí chiếm 63,8%, nhiều
vị trí 36,2%, sự khác iệt giữa 2 nhóm không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05).
3.2. Đánh giá hiệu quả điều trị, dự phòng tái phát nhồi máu não, mức độ an
toàn của aspirin kết hợp với cilostazol .
3.2.1. Cải thiện thang điểm NIHSS
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ thay đổi điểm NIHSS ở 2 nhóm nghiên cứu
Diễn tiến thay đổi nhóm điểm NIHSS qua 3 thời điểm vào viện, ra viện và
sau 6 tháng cho thấy cả 2 nhóm có sự tiến triển, thời điểm vào viện NIHSS 6 -
11 điểm chiếm 64,3% ở nhóm (C+A) và 60% ở nhóm aspirin.
Trong khi ở thời điểm 6 tháng, điểm NIHSS ≤ 5 chiếm 92,9% ở nhóm
(C+A) và 78% ở nhóm aspirin.
75
Bảng 3.17. Cải thiện điểm NIHSS tại thời điểm vào viện và khi ra viện
Cải thiện
NIHSS ngắn
hạn
Chung (C+A) Aspirin
p
Số BN
Tỷ lệ
(%)
Số BN
Tỷ lệ
(%)
Số BN
Tỷ lệ
(%)
NIHSS giảm
≤ 2 (không cải
thiện)
51 50 19 45,2 32 53,3 p>0,05
NIHSS giảm
>2 (cải thiện)
51 50 23 54,8 28 46,7 p>0,05
Cải thiện điểm NIHSS ngắn hạn ở nhóm cải thiện và không cải thiện đều
chiếm 50%. Sự khác biệt giữa hai nhóm nghiên cứu không có ý nghĩa thống kê
(p > 0,05).
Bảng 3.18. Cải thiện điểm NIHSS tại thời điểm 6 tháng so với thời điểm vào viện
Cải thiện
NIHSS dài
hạn
Chung (C+A) Aspirin
p
Số BN
Tỷ lệ
(%)
Số BN
Tỷ lệ
(%)
Số BN
Tỷ lệ
(%)
NIHSS giảm ≤ 2
(không cải
thiện)
13 12,9 3 7,1 10 16,9 p>0,05
NIHSS giảm >
2 (cải thiện)
88 87,1 39 92,9 49 83,1 p>0,05
Cải thiện NIHSS dài hạn, nhóm NIHSS giảm > 2 (cải thiện) chiếm tỷ lệ
chủ yếu 87,1%.
Khác biệt giữa hai nhóm (C+A) và nhóm aspirin không có ý nghĩa thống
kê (p > 0,05).
76
3.2.2. Cải thiện thang điểm sức cơ
Biểu đồ 3.2. Cải thiện thang điểm sức cơ tay
Sức cơ tay ở 2 nhóm c ng có sự cải thiện, ở thời điểm vào viện bậc 4 ở
nhóm (C+A): 31% và nhóm aspirin: 40%.
Trong khi ở thời điểm 6 tháng, bậc 4 ở nhóm (C+A): 59,5% và nhóm
aspirin: 61%.
77
0% 20% 40% 60% 80% 100%
Vào viện: C + A
Vào viện: Aspirin
Ra viện: C + A
Ra viện: Aspirin
6 tháng: C + A
6 tháng: Aspirin
9,5
5
1,7
7,1
8,3
1,7
9,5
11,7
11,9
6,7
40,5
21,7
45,2
33,3
11,9
22
23,8
43,3
33,3
45
61,9
59,3
9,5
10
9,5
11,7
26,2
18,6
Bậc 0 Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5
Biểu đồ 3.3. Cải thiện thang điểm sức cơ chân
Có sự cải thiện sức cơ chân, ở thời điểm vào viện nhóm (C+A) có bậc 4:
23,8% và nhóm aspirin: 43,3%.
Trong khi ở thời điểm 6 tháng, bậc 4 ở nhóm (C+A): 61,9% và nhóm
aspirin: 59,3%.
78
Bảng 3.19. Cải thiện sức cơ tại thời điểm ra viện so với sức cơ tại thời điểm vào viện
Cải thiện sức
cơ ngắn hạn
Chung (C+A) Aspirin
p
Số BN
Tỷ lệ
(%)
Số BN
Tỷ lệ
(%)
Số BN
Tỷ lệ
(%)
Sức cơ tay
Có cải thiện
(sức cơ tăng ≥
1 điểm)
29 28,4 13 31 16 26,7 p > 0,05
Không cải thiện
(sức cơ không
thay đổi)
73 71,6 29 69 44 73,3 p > 0,05
Sức cơ chân
Có cải thiện
(sức cơ tăng ≥ 1
điểm)
32 31,4 14 33,3 18 30 p > 0,05
Không cải thiện
(sức cơ không
thay đổi)
70 68,6 28 66,7 42 70 p > 0,05
Sức cơ tay, nhóm không cải thiện chủ yếu 71,6%. Sự khác biệt giữa 2
nhóm (C+A) và nhóm aspirin không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05).
Sức cơ chân, nhóm không cải thiện chiếm 68,6%. Sự khác biệt giữa 2
nhóm (C+A) và nhóm aspirin không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05).
79
Bảng 3.20. Cải thiện sức cơ khi vào viện và sau 6 tháng
Cải thiện sức
cơ dài hạn
Chung (C+A) Aspirin
p
Số BN
Tỷ lệ
(%)
Số BN
Tỷ lệ
(%)
Số BN
Tỷ lệ
(%)
Sức cơ tay
Có cải thiện
(sức cơ tăng ≥ 1
điểm)
55 54,5 30 71,4 25 42,4 p<0,05
Không cải thiện
(sức cơ không
thay đổi)
46 45,5 12 28,6 34 57,6 p<0,05
Sức cơ chân
Có cải thiện
(sức cơ tăng ≥ 1
điểm)
61 60,4 33 78,6 28 47,5 p<0,05
Không cải thiện
(sức cơ không
thay đổi)
40 39,6 9 21,4 31 52,5 p<0,05
Có sự cải thiện sức cơ tay và chân sau 6 tháng:
+ Sức cơ tay: Tỷ lệ cải thiện chiếm 54,5%; nhóm (C+A): 71,4% và nhóm
aspirin: 42,4% với p < 0,05.
+ Sức cơ chân: Tỷ lệ cải thiện chiếm 60,4%; nhóm (C+A): 78,6% và
nhóm aspirin: 47,5% với p < 0,05.
80
3.2.3. Cải thiện thang điểm mRS
Biểu đồ 3.4. Cải thiện thang điểm mRS
Sự cải thiện điểm mRS ở 2 nhóm khi ra viện:
+ Thời điểm ra viện, tỷ lệ mRS 3 điểm ở nhóm (C+A): 57,1%, nhóm
aspirin: 56,7%.
+ Thời điểm 6 tháng, tỷ lệ mRS 2 điểm ở nhóm (C+A): 59,5%, nhóm
aspirin: 49,2%.
81
Bảng 3.21. So sánh điểm mRS tại thời điểm 6 tháng ra viện
Cải thiện mRS
Chung (C+A) Aspirin
p
Số BN
Tỷ lệ
(%)
Số BN
Tỷ lệ
(%)
Số BN
Tỷ lệ
(%)
Có cải thiện
(mRS giảm ≥ 1
điểm)
75 74,3 38 90,5 37 62,7 p<0,05
Không cải
thiện (mRS
không thay đổi
hoặc
tăng ≥ 1 điểm)
26 25,7 4 9,5 22 37,3 p<0,05
Tỷ lệ cải thiện điểm mRS chung sau 6 tháng so với khi ra viện: 74,3%,
trong đó nhóm (C+A): 90,5%, nhóm aspirin: 62,7% với p < 0,05.
82
3.2.4. Đánh giá tái phát đột quỵ, biến cố chảy máu và các tác dụng không
mong muốn
Bảng 3.22. Tỷ lệ tái phát đột quỵ chảy máu và các tác dụng không mong muốn
Biến cố bất lợi
Chung (C+A) Aspirin
p
Số BN
Tỷ lệ
(%)
Số BN
Tỷ lệ
(%)
Số
BN
Tỷ lệ
(%)
Tái phát đột quỵ
Nh i máu
não
Chung 13 12,7 2 4,8 11 18,3 p<0,05
Có triệu
chứng
4 3,9 0 0 4 6,7
Không
triệu chứng
9 8,8 2 4,8 7 11,7 p<0,05
Chảy máu não 0 0 0 0 0 0
Nh i máu chảy máu 0 0 0 0 0 0
Biến cố liên quan đến chảy máu
Chảy máu nội sọ 0 0 0 0 0 0
Chảy máu
ngoại sọ
Chung 5 4,9 1 2,4 4 6,7 p>0,05
Xuất huyết
tiêu hóa
1 1 0 0 1 1,7
Chảy máu
chân răng
2 2 1 2,4 1 1,7 p>0,05
Xuất huyết
dưới da
1 1 0 0 1 1,7
Đái máu 1 1 0 0 1 1,7
Tác dụng không mong muốn
Đau đầu 7 6,9 5 11,9 2 3,3 p<0,05
Tiêu chảy 6 5,9 5 11,9 1 1,7 p<0,05
H i hộp trống ngực 6 5,9 4 9,5 2 3,3 p<0,05
83
Biểu đồ 3.5. Biểu đồ Kaplan Meier đối với tái phát đột quỵ
Biểu đồ 3.6. Biểu đồ Kaplan Meier đối với biến cố chảy máu
84
Biểu đồ 3.7. Biểu đồ Kaplan Meier đối với tác dụng không mong muốn
Tái phát đột quỵ nh i máu não 12,7%, nhóm (C+A): 4,8% và nhóm
aspirin: 18,3%, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). Kaplan Meier cho
thấy tỷ lệ không tái phát đột quỵ ở 2 nhóm sự khác biệt có ý nghĩa thống kê.
Không có chảy máu nội sọ, chảy máu ngoại sọ 4,9%, trong đó nhóm
(C+A): 2,4% và nhóm aspirin: 6,7%. Kaplan Meier cho thấy tỷ lệ không biến cố
chảy máu ở 2 nhóm sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê.
Các tác dụng không mong muốn như đau đầu, tiêu chảy ở nhóm (C+A):
11,9%, ở nhóm aspirin 3,3% và 1,7%, h i hộp trống ngực nhóm (C+A): 9,5% và
aspirin: 3,3% sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. Kaplan Meier cho thấy tỷ lệ
không biến cố tác dụng không mong muốn ở 2 nhóm sự khác biệt có ý nghĩa
thống kê.
3.3. Đánh giá sự thay đổi của độ dày lớp nội trung mạc động mạch cảnh hai
bên, mức độ hẹp động mạch não trƣớc và sau điều trị.
3.3.1. Đánh giá sự thay đổi hẹp, tắc mạch nội sọ
85
Bảng 3.23. Đánh giá sự thay đổi mức độ hẹp tắc mạch nội sọ trên phim MRI
Thay đổi mức độ
hẹp tắc trên MRI
Chung (C+A) Aspirin
p Số vị trí
hẹp tắc
(n=54)
Tỷ lệ
(%)
Số vị trí
hẹp tắc
(n=23)
Tỷ
lệ
(%)
Số vị