MỤC LỤC
MỤC LỤC . 4
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT . 8
DANH MỤC BẢNG . 10
DANH MỤC BIỂU ĐỒ . 13
DANH MỤC HÌNH . 14
DANH MỤC SƠ ĐỒ . 16
ĐẶT VẤN ĐỀ . 1
Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU . 4
1.1. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH THÂN CHUNG ĐỘNG
MẠCH VÀNH TRÁI . 4
1.1.1. Giải phẫu thân chung động mạch vành trái . 4
1.1.2. Bệnh thân chung động mạch vành trái . 5
1.1.3. Chẩn đoán bệnh thân chung động mạch vành trái . 8
1.1.4. Điều trị bệnh thân chung động mạch vành trái . 11
1.2. SIÊU ÂM NỘI MẠCH TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
BỆNH THÂN CHUNG ĐỘNG MẠCH VÀNH TRÁI . 19
1.2.1. Siêu âm nội mạch . 19
1.2.2. Siêu âm nội mạch đánh giá tổn thương thân chung động mạch
vành trái . 24
1.2.3. Siêu âm nội mạch hướng dẫn can thiệp thân chung động mạch
vành trái . 28
1.2.4. Vai trò cải thiện tiên lượng của siêu âm nội mạch trong hướng
dẫn can thiệp bệnh thân chung động mạch vành trái . 34
1.3. CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN . 35
1.3.1. Các nghiên cứu về kích thước thân chung trên IVUS . 35
1.3.2. Các nghiên cứu sử dụng siêu âm nội mạch hướng dẫn chiến
lược can thiệp thân chung . 36
1.3.3. Các nghiên cứu về vai trò của siêu âm nội mạch hướng dẫn can
thiệp giúp cải thiện kết cục . 37
1.3.4. Các nghiên cứu sử dụng siêu âm nội mạch trong can thiệp thân
chung tại Việt Nam . 38
Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 41
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU . 41
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn . 41
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ . 41
2.1.3. Cỡ mẫu . 42
2.1.4. Nơi tiến hành nghiên cứu . 42
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 42
2.2.1. Phương pháp nghiên cứu . 42
2.2.2. Tiến hành nghiên cứu . 42
2.3. CÁC TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN . 51
2.3.1. Thông số lâm sàng . 51
2.3.2. Tiêu chuẩn chẩn đoán. 53
2.3.3. Tiêu chuẩn đánh giá kết quả nghiên cứu. 56
2.3.4. Thông số cận lâm sàng . 57
2.4. XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU . 63
2.5. ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU . 64
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU . 66
3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG . 66
3.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ TỔN THƯƠNG
THÂN CHUNG ĐỘNG MẠCH VÀNH TRÁI TRÊN SIÊU ÂM
NỘI MẠCH. 67
3.2.1. Các yếu tố nguy cơ tim mạch và bệnh đi kèm . 67
3.2.2. Biểu hiện và chẩn đoán lâm sàng . 68
3.2.3. Đặc điểm cận lâm sàng . 70
3.2.4. Đặc điểm tổn thương thân chung động mạch vành trái trên chụp
mạch vành qua da . 72
3.2.5. Đặc điểm tổn thương thân chung động mạch vành trái trên siêu
âm nội mạch . 80
3.3. KẾT QUẢ SỚM CỦA CAN THIỆP THÂN CHUNG ĐỘNG
MẠCH VÀNH TRÁI DƯỚI HƯỚNG DẪN CỦA SIÊU ÂM NỘI
MẠCH Ở BỆNH NHÂN BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH MẠN
TÍNH . 86
3.3.1. Chiến lược can thiệp dựa vào siêu âm nội mạch . 86
3.3.2. Kỹ thuật can thiệp thân chung động mạch vành trái . 87
3.3.3. Siêu âm nội mạch sau đặt stent thân chung . 91
3.3.4. Kết quả can thiệp thân chung . 94
Chương 4 BÀN LUẬN . 98
4.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG . 98
4.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ TỔN THƯƠNG
THÂN CHUNG ĐỘNG MẠCH VÀNH TRÁI TRÊN SIÊU ÂM
NỘI MẠCH. 99
4.2.1. Các yếu tố nguy cơ tim mạch và bệnh đi kèm . 99
4.2.2. Biểu hiện và chẩn đoán lâm sàng . 102
4.2.3. Đặc điểm cận lâm sàng . 103
4.2.4. Đặc điểm tổn thương thân chung động mạch vành trái trên chụp
mạch vành qua da . 104
4.2.5. Đặc điểm tổn thương thân chung động mạch vành trái trên siêu
âm nội mạch . 108
4.3. KẾT QUẢ SỚM CỦA CAN THIỆP THÂN CHUNG ĐỘNG
MẠCH VÀNH TRÁI DƯỚI HƯỚNG DẪN CỦA SIÊU ÂM NỘI
MẠCH Ở BỆNH NHÂN BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH MẠN
TÍNH . 116
4.3.1. Chiến lược can thiệp dựa vào siêu âm nội mạch . 116
4.3.2. Kỹ thuật can thiệp thân chung động mạch vành trái . 117
4.3.3. Siêu âm nội mạch sau đặt stent thân chung . 122
4.3.4. Kết quả can thiệp thân chung . 126
KẾT LUẬN . 128
KIẾN NGHỊ . 131
CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ
LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN . 132
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 133
PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU NGHIÊN CỨU . 152
DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU TẠI VIỆN TIM MẠCH
BỆNH VIỆN BẠCH MAI . 157
175 trang |
Chia sẻ: vietdoc2 | Ngày: 28/11/2023 | Lượt xem: 352 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu kết quả can thiệp thân chung động mạch vành trái dưới hướng dẫn siêu âm nội mạch ở bệnh nhân bệnh động mạch vành mạn tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bờ stent
Bờ stent
63
Hình 2.7. Nguyên tắc 5 - 6 - 7 - 8 đánh giá tối ưu đặt stent thân chung
Nguồn Kang S.J. (2011) [67].
Biến chứng của thủ thuật siêu âm nội mạch gồm:
• Co thắt mạch.
• Thủng mạch vành.
• Bóc tách mạch vành.
• Rơi, gãy dụng cụ.
2.4. XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
- Các số liệu nghiên cứu được xử lý bằng phần mềm thống kê SPSS for
Window phiên bản 20.00, Chicago, IL).
- Dùng phép kiểm Kolmogorov - Smirnov để kiểm khảo sát xem phân
phối có phải là phân phối bình thường hay không.
- Các biến số định lượng có phân phối bình thường và được trình bày
dưới dạng trung bình ± độ lệch chuẩn.
- Các biến số định tính được trình bày dưới dạng tỉ lệ phần trăm.
Các phép kiểm định thống kê chính được dùng là:
- So sánh sự khác biệt giữa các biến số định lượng:
• Để so sánh hai số trung bình của các mẫu độc lập có phân phối chuẩn
thì dùng phép kiểm T-student và có xét đến sự khác biệt về phương
64
sai dựa vào kiểm định Levene để xem có đồng nhất hay không để chọn
giá trị xác suất phù hợp.
• Dùng kiểm định t ghép cặp (Paired sample T test) để so sánh những biến
số định lượng trên cùng một đối tượng nhưng đánh giá bằng hai phương
pháp khác nhau và trình bày dưới dạng trung bình ± độ lệch chuẩn.
- So sánh sự khác biệt giữa các biến số định tính:
• Phép kiểm Chi bình phương (hiệu chỉnh Fisher’s exact test nếu cần)
để kiểm định sự khác biệt tỷ lệ giữa hai nhóm của biến số định tính.
• Đánh giá sự tương quan giữa 2 biến số định danh thứ bậc dùng kiểm
định dấu và hạng Wilcoxon (Wilcoxon Singed - Rank test).
• Đánh giá sự tương đồng giữa các nhận định bằng chỉ số đồng thuận
Kappa.
- Với khoảng tin cậy 95%, sự khác biệt được xem là có ý nghĩa thống
kê khi giá trị p < 0,05 [90], [91].
2.5. ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu nhằm làm giảm gánh nặng bệnh tật cho người bệnh chứ
không nhằm gây hại.
- Đề cương nghiên cứu đã được chấp thuận bởi Hội đồng khoa học và
Hội đồng đạo đức Bệnh viện Bạch Mai.
- Kỹ thuật siêu âm nội mạch, đặt stent thân chung động mạch vành trái
không được bảo vệ đã được thực hiện trước đó ở các trung tâm tim
mạch trên thế giới và đã được chứng minh là có hiệu quả và an toàn.
Khi áp dụng ở Viện tim mạch - Bệnh viện Bạch Mai, các bác sĩ đã
được đào tạo chuyên sâu và có kinh nghiệm thực tiễn.
- Bệnh nhân và người có trách nhiệm trong gia đình được giải thích đầy
đủ về lợi ích, nguy cơ có thể có của thủ thuật và tự nguyện ký vào giấy
cam đoan tham gia nghiên cứu.
65
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ nghiên cứu
Bệnh nhân bệnh mạch vành mạn có
chỉ định chụp mạch vành
Chụp mạch vành
Khác
- Hẹp thân chung > 50%
- Hẹp thân chung trung gian 30 – 50%
hay hẹp > 70% lỗ vào LAD, LCx
Loại khỏi
nghiên
cứu
IVUS/ thân chung
Đánh giá KQ ra viện
Can thiệp thân chung
dưới hướng dẫn IVUS
Không can thiệp thân
chung
Loại khỏi
nghiên cứu
Mục tiêu 2 Mục tiêu 1
MLA < 6 mm2 MLA ≥ 6 mm2
66
Chương 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Trong thời gian từ tháng 04/2017 đến tháng 10/2019, có 55 bệnh nhân
can thiệp thân chung động mạch vành trái dưới hướng dẫn siêu âm nội mạch
được đưa vào nghiên cứu của chúng tôi.
3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Bảng 3.1. Tuổi và giới
Tuổi N = 55 Giá trị
Trung bình (TB ± ĐLC); (năm) 68,9 ± 8,7
Tuổi nhỏ nhất (năm) 52
Tuổi lớn nhất (năm) 85
Nhóm tuổi (n; %)
- 50 - 70 tuổi (n; %) 27 (49,1)
- > 70 tuổi (n; %) 28 (50,9)
Giới (n; %) N = 55
Nam (n; %) 34 (61,8)
Nữ (n; %) 21 (38,2)
Nhận xét:
• Tuổi trung bình 68,9 tuổi, không có bệnh nhân nhỏ hơn 50 tuổi,
tỷ lệ bệnh nhân trên và dưới 70 tuổi gần tương đương nhau.
• Nam giới chiếm đa số 61,8 %.
67
3.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ TỔN THƯƠNG
THÂN CHUNG ĐỘNG MẠCH VÀNH TRÁI TRÊN SIÊU ÂM NỘI
MẠCH
3.2.1. Các yếu tố nguy cơ tim mạch và bệnh đi kèm
Bảng 3.2. Các yếu tố nguy cơ tim mạch và bệnh đi kèm
Các yếu tố nguy cơ tim mạch
N = 55
Tần suất (n) Tỉ lệ (%)
Hút thuốc lá 15 27,3
Béo phì 3 5,5
Rối loạn chuyển hoá lipid 24 43,6
Đái tháo đường type 2 21 38,2
Tăng huyết áp 45 81,8
Suy tim 34 61,8
Bệnh van tim 7 12,7
Bệnh thận mạn 5 9,1
Bệnh động mạch ngoại biên 4 7,3
Bệnh phổi mạn tính 1 1,8
Nhận xét:
- Có 27,3% bệnh nhân bệnh nhân có tiền sử hút thuốc lá.
- Có gần ½ bệnh nhân rối loạn chuyển hoá lipid.
- Đa số bệnh nhân có tăng huyết áp (81,8%). Tỉ lệ đái tháo đường
chiếm 38,2%.
- Đa số có tiền sử bệnh suy tim từ trước (61,8%).
- Béo phì, bệnh thận mạn chiếm tỷ lệ thấp.
68
Bảng 3.3. Tiền sử bệnh mạch vành
Tiền sử bệnh mạch vành
N = 55
Tần suất (n) Tỉ lệ (%)
Bệnh mạch vành mạn 38 69,1
Đã can thiệp mạch vành qua da 25 45,5
Nhận xét:
- Đa số bệnh nhân đã có chẩn đoán bệnh mạch vành mạn, chiếm 69,1%.
- Bệnh nhân đã được can thiệp mạch vành chiếm 45,5%.
3.2.2. Biểu hiện và chẩn đoán lâm sàng
Bảng 3.4. Biểu hiện lâm sàng
Biểu hiện lâm sàng
N = 55
Tần suất (n) Tỉ lệ (%)
Mức độ đau ngực
• Không đau ngực 8 14,5
• CCS I – II 35 63,6
• CCS III – IV 12 21,8
Mức độ suy tim
• Không suy tim 20 36,4
• NYHA I – II 29 52,7
• NYHA III – IV 6 10,9
Nhận xét:
- Đa số bệnh nhân có CCS I – II (63,6%) và suy tim NYHA I – II
(52,7%).
69
Biểu đồ 3.1. Mức độ đau ngực
Biểu đồ 3.2. Mức độ suy tim
14.5
63.6
21.8
Đau ngực
Không đau ngực CCS I, II CCS III, IV
36.4
52.7
10.9
Suy tim
Không suy tim NYHA I - II NHYA III - IV
70
Bảng 3.5. Chẩn đoán lâm sàng
Chẩn đoán N = 55 Tần suất (n) Tỉ lệ (%)
Đau thắt ngực ổn định 39 70,9
Thiếu máu cơ tim thầm lặng 4 7,3
Nhồi máu cơ tim cũ 12 21,8
Nhận xét: đa số đau thắt ngực ổn định và nhồi máu cơ tim cũ.
3.2.3. Đặc điểm cận lâm sàng
Bảng 3.6. Kết quả sinh hoá - huyết học
Sinh hoá - huyết học
N = 55
Kết quả (TB ± ĐLC) Tối thiểu Tối đa
Hemoglobin (g/dL) 13,9 ± 1,5 9,8 16,9
Ure (mmol/L) 8,3 ± 2,4 3,6 16,8
Creatinin (µmol/L) 85,8 ±28,9 7,2 179
Cholesterol (mmol/L) 4,5 ± 1,2 2,6 6,9
Triglycerid (mmol/L) 2,6 ± 1,6 0,9 7,3
HDL - C (mmol/L) 1,0 ± 0,1 0,7 1,5
LDC - C (mmol/L) 2,5 ± 1,1 0,7 5,9
NT - proBNP (pmol/L) 247,8 ± 247,4 10,2 842,0
Troponin T (ng/mL) 10,9 ± 15,7 0,01 94,2
CKMB (U/L) 22,8 ± 26,0 5,7 185
Nhận xét: các giá trị sinh hoá, huyết học trung bình không ghi nhận gì đặc
biệt.
71
Bảng 3.7. Đặc điểm điện tâm đồ
Đặc điểm N = 55 Tần suất Tỷ lệ %
Nhịp tim
Nhịp xoang 46 83,6
Nhanh/chậm xoang 3 5,5
Rung/cuồng nhĩ 3 5,5
Ngoại tâm thu thất/rung thất 3 5,5
ST ở aVR
Đẳng điện 42 76,4
Chênh lên 11 20,0
Chênh xuống 2 3,6
ST ở DI, aVL
Đẳng điện 42 76,4
Chênh lên 3 5,5
Chênh xuống 10 18,2
ST ở DII, DIII, aVF
Đẳng điện 41 74,5
Chênh lên 4 7,3
Chênh xuống 10 18,2
Nhận xét:
- Có một trường hợp rung thất khi vào viện.
- Đa số bệnh nhân có nhịp xoang, ST đẳng điện ớ các chuyển đạo.
- Chỉ có 20% có ST chênh lên ở aVR.
72
Bảng 3.8. Đặc điểm siêu âm tim
Đặc điểm siêu âm tim N = 55 Giá trị
Đường kính thất trái tâm thu (TB ± ĐLC); mm 29,2 ± 7,3
Đường kính thất trái tâm trương (TB ± ĐLC); mm 45,9 ± 6,5
Phân suất tống máu (TB ± ĐLC); % 64,2 ± 11,7
Nhóm EF < 40% n (%) 4 (7,3)
Có rối loạn vận động vùng n (%) 6 (10,9)
Kèm hở van tim n (%) 6 (10,9)
Nhận xét: các chỉ số trung bình trong giới hạn bình thường. Có 4 bệnh nhân
có EF < 40%. Không ghi nhận hẹp van tim trên siêu âm tim ở tất cả các bệnh
nhân nghiên cứu.
3.2.4. Đặc điểm tổn thương thân chung động mạch vành trái trên chụp
mạch vành qua da
3.2.4.1. Đặc điểm thân chung động mạch vành trái
Bảng 3.9. Đặc điểm thân chung trên chụp mạch vành qua da
Đặc điểm N = 55
Trung bình
(TB ± ĐLC)
Tối thiểu Tối đa
Chiều dài (mm) 16,7 ± 4,2 6,2 24,5
Đường kính đoạn gần (mm) 3,9 0,9 1,1 5,0
Đường kính đoạn xa (mm) 2,7 0,9 0,5 4,6
Góc B (giữa LAD và LCx; độ) 84,0 ± 23,1 37 157
Nhận xét:
- Thân chung dài trung bình 16,7 mm, thay đổi tử 6,2 mm đến 24,5 mm.
- Đường kính đoạn gần trung bình lớn hơn đoạn xa (3,9 mm so với 2,7
mm)
73
Biểu đồ 3.3. Phân loại thân chung động mạch vành trái
Nhận xét: chỉ có 4 trường hợp (7,2%) thân chung ngắn.
Biểu đồ 3.4. Phân loại góc B
Nhận xét:
Đa số thân chung dài (chiếm 92,7%). Góc B đa số ≥ 700, với trung
bình là 840.
51
4
Phân loại thân chung
Thân chung dài Thân chung ngắn
15
44
Góc B
< 70 độ ≥ 70 độ
74
Bảng 3.10. Các động mạch vành tổn thương đi kèm
Tổn thương mạch vành N = 55 Tần suất n (%)
Động mạch liên thất trước 53 (96,3)
Động mạch mũ 27 (49,0)
Động mạch vành phải 31 (56,4)
Số nhánh mạch vành liên quan bệnh thân chung
• 1 nhánh 14 (25,5)
• 2 nhánh 26 (47,3)
• 3 nhánh 15 (27,3)
Nhận xét:
- Đa số kèm tổn thương động mạch liên thất trước (96,3%).
- Kèm tổn thương động mạch vành phải 56,4%.
- 47,3% bệnh thân chung có kèm 2 nhánh mạch vành khác.
3.2.4.2. Đặc điểm tổn thương thân chung động mạch vành trái trên chụp
mạch vành
Bảng 3.11. Phân loại bệnh thân chung
Phân loại bệnh thân chung N = 55 Tần suất n (%)
Hẹp thân chung có ý nghĩa (> 50%) 16 (29,1)
Hẹp thân chung trung gian (30 – 50%) 39 (70,9)
Nhận xét: trong nghiên cứu của chúng tôi hẹp thân chung trung gian chiếm
đa số. hẹp thân chung trung gian được can thiệp mạch vành do có kèm tổn
thương đoạn gần động mạch liên thất trước và/hay động mạch mũ (trình bày
bên dưới).
75
Bảng 3.12. Vị trí tổn thương thân chung động mạch vành trái
Vị trí tổn
thương
N = 55
Hẹp thân chung
có ý nghĩa
n(%)
Hẹp thân chung
trung gian
n(%)
Tổng cộng
n(%)
Lỗ vào, đoạn
gần
6 (37,5) 4 (10,3) 10 (18,2)
Đoạn giữa 0 2 (5,1) 2 (3,6)
Đoạn xa 10 (62,5) 33 (84,6) 43 (78,2)
Cộng 16 (100) 39 (100) 55 (100)
Nhận xét:
- Tổn thương đoạn xa thân chung chiếm đa số (78,2%) ở nhóm nghiên
cứu chung cũng như trong từng nhóm hẹp thân chung có ý nghĩa và
hẹp thân chung trung gian.
- Tổn thương đoạn giữa ít nhất (3,6%).
Bảng 3.13. Các thông số kích thước tổn thương thân chung động mạch
vành trái
Đặc điểm
N = 55
Hẹp thân chung có ý
nghĩa
Hẹp thân chung trung
gian
Trung
bình
(TB ±
ĐLC)
Tối
thiểu
Tối
đa
Trung
bình
(TB ±
ĐLC)
Tối
thiểu
Tối đa
Đường kính
đoạn gần (mm)
3,2 ± 1,2 1,1 4,5 4,1 ± 0,6 2,1 5,0
Đường kính
đoạn xa (mm)
2,4 ± 1,4 0,5 4,6 2,9 ± 0,6 1,7 4,6
76
Đường kính
hẹp (mm)
1,5 ± 0,5 0,5 2,4 2,6 ± 0,3 1,7 3,5
Chiều dài thân
chung (mm)
17,6 ± 2,7 10,9 21,1 16,4 ±
4,7
6,2 24,5
Tỷ lệ hẹp (%) 64,6 ±
11,2
51 90 38,2 ±
7,2
30 50
Nhận xét:
- Ở nhóm tổn thương thân chung động mạch vành trái có ý nghĩa: tỷ lệ
hẹp thân chung trung bình 64,6%, với đường kính hẹp trung bình 1,5
mm, thấp nhất 0,5 mm, cao nhất 2,4 mm.
- Ở nhóm tổn thương trung gian thân chung động mạch vành trái: đường
kính hẹp trung bình 2,6 mm, thấp nhất 1,7 mm, cao nhất 3,5 mm; tỷ lệ
hẹp trung bình 38,2%.
Bảng 3.14. Đặc điểm tổn thương đoạn gần động mạch liên thất trước
và động mạch mũ
Vị trí tổn thương N = 55 Kết quả
Động mạch liên thất trước
Hẹp đoạn gần động mạch liên thất trước n(%) 52 (94,5)
Đường kính hẹp (TB ± ĐLC); mm 1,03 ± 0,06
Tỷ lệ hẹp (TB ± ĐLC); % 68,0 ± 1,9
Động mạch mũ
Hẹp đoạn gần động mạch mũ n(%) 20 (36,4)
Đường kính hẹp (TB ± ĐLC); mm 1,23 ± 0,05
Tỷ lệ hẹp (TB ± ĐLC); % 52,0 ± 3,0
Nhận xét:
- Đa số có hẹp đoạn gần động mạch liên thất trước (94,5%).
77
- Tỷ lệ hẹp trung bình của động mạch liên thất trước 68%, động mạch
mũ 52%.
Biểu đồ 3.5. Các tổn thương động mạch liên thất trước, động mạch mũ
và thân chung động mạch vành trái
Tổn thương thân chung đơn độc có 3 trường hợp chiếm tỷ lệ thấp nhất
(5,5%). Đa số tổn thương thân chung kèm tổn thương đoạn gần động mạch
liên thất trước (27 trường hợp, chiếm 49,1%).
Bảng 3.15. Phân độ Medina
Medina
n(%)
N = 43
Hẹp thân chung
có ý nghĩa
(n = 10)
Hẹp thân
chung trung
gian
(n = 33)
Tổng cộng
(n = 43)
1,0,0 1 (10,0) 2 (6,1) 2 (4,7)
1,1,0 3 (30,0) 16 (48,5) 19 (44,2)
1,1,1 6 (60,0) 9 (27,3) 15 (34,9)
0,1,0 0 5 (15,2) 5 (11,6)
0,1,1 1 (10,0) 1 (3,0) 2 (4,7)
5.5
49.129.1
16.4
Tổn thương thân chung và LAD, LCx
Tổn thương LM đơn độc Tổn thương LM và LAD
Tổn thương LM và LAD, LCx Tương đương LM
78
Hình 3.1. Tỷ lệ phân loại Medina
Nhận xét:
- Vị trí chỗ chia ba có phân loại Medina 1,1,0 chiếm đa số (44,2%).
- Không ghi nhận tổn thương thân chung chỉ kèm động mạch mũ và tổn
thương đoạn gần động mạch mũ đơn độc.
Bảng 3.16. Điểm SYNTAX
Điểm
N = 55
Hẹp thân
chung có ý
nghĩa
(n = 10)
Hẹp thân chung
trung gian
(n = 33)
Tổng
cộng
SYNTAX score trung
bình (TB ± ĐLC)
22,6 ± 6,5 18,2 ± 6,1 19,5 ± 6,4
SYNTAX score < 22
(n; %)
7 (43,8) 27 (69,2) 34 (61,8)
79
Nhận xét:
- SYNTAX trung bình 19,5 điểm.
- Nhóm hẹp thân chung có ý nghĩa có SYNTAX 22 – 32 điểm chiếm đa
số (56,2%).
- Nhóm hẹp thân chung trung gian có SYNTAX < 22 chiếm đa số
(69,2%).
Biểu đồ 3.6. Nhóm SYNTAX
43.8
56.3
Hẹp thân chung có ý nghĩa
SYNTAX < 22
69.2
30.8
Hẹp thân chung trung gian
SYNTAX < 22 SYNTAX 22 - 32
80
3.2.5. Đặc điểm tổn thương thân chung động mạch vành trái trên siêu
âm nội mạch
3.2.5.1. Vị trí hẹp thân chung theo diện tích lòng mạch
Bảng 3.17. Liên quan giữa diện tích lòng mạch tối thiểu trên siêu âm nội
mạch và hẹp thân chung trên chụp mạch vành
MLA (mm2)
N = 55
Hẹp thân
chung
Bệnh thân chung
trung gian
p
Trung bình 4,8 ± 0,7 5,6 ± 0,6 < 0,01
Tối thiểu 3,8 2,6
Tối đa 5,8 6,0
Nhận xét: diện tích lòng mạch tối thiểu ở nhóm hẹp thân chung nhỏ hơn
nhóm bệnh thân chung trung gian có ý nghĩa thống kê (p<0,01). Xét giá trị
tối đa cả hai nhóm không khác biệt, và cao nhất là 6 mm2.
Với ngưỡng hẹp thân chung trên siêu âm nội mạch dựa vào MLA ≤ 6
mm2, và có 51 trường hợp thân chung dài > 10 mm được đánh giá đủ 3 đoạn,
4 trường hợp thân chung ngắn chỉ đánh giá đoạn gần và đoạn xa, chúng tôi
ghi nhận.
Bảng 3.18. Vị trí hẹp thân chung động mạch vành theo siêu âm nội mạch
Hẹp theo MLA Đoạn gần
n = 55
Đoạn giữa
n = 51
Đoạn xa
n = 55
Không hẹp (n; %) 45 (81,8) 44 (80) 12 (21,8)
Hẹp (n; %) 10 (18,2) 7 (12,7) 43 (78,2)
Nhận xét:
Trong số 51 trường hợp thân chung dài > 10 mm (đủ 3 đoạn), có 12,7%
hẹp đoạn giữa. Tuy nhiên theo định nghĩa, tổn thương đoạn giữa có lan tới
đoạn xa được tính là tổn thương đoạn xa, nên chúng tôi phân tích theo 2 vị
trí đoạn gần và xa thân chung.
81
Biểu đồ 3.7. Vị trí hẹp thân chung trên siêu âm nội mạch
Vị trí hẹp thân chung theo diện tích lòng mạch tối thiểu ở đoạn xa
chiếm đa số (78,2 %)
3.2.5.2. Các thông số trên siêu âm nội mạch của thân chung động mạch
vành trái
Bảng 3.19. Thông số đường kính và diện tích trên siêu âm nội mạch vị trí
tổn thương thân chung động mạch vành trái
Thông số
(TB ± ĐLC) N = 55
Đoạn gần Đoạn giữa Đoạn xa
Đường kính lòng mạch tối
thiểu (mm)
2,52 0,11 2,91 0,23 2,70 0,08
Diện tích lòng mạch tối
thiểu (mm2)
5,15 0,14 5,32 0,46 5,47 0,09
Nhận xét:
- Đường kính lòng mạch tối thiểu các vị trí tương tự nhau ở cả ba vị trí
đoạn gần, giữa, xa (lần lượt 2,52 mm; 2,91 mm; 2,7 mm).
10
7
43
45 44
12
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
Đoạn gần Đoạn giữa Đoạn xa
Vị trí hẹp
Hẹp Không hẹp
82
- Diện tích lòng mạch tối thiểu ở tổn thương của ba vị trí đoạn gần, giữa,
xa cũng tương tự nhau.
Bảng 3.20. Kết quả siêu âm nội mạch các vị trí không tổn thương thân
chung động mạch vành trái
Thông số (TB ± ĐLC) N = 55 Đoạn gần Đoạn xa
Đường kính lòng mạch tối thiểu (mm) 4,55 0,06 4,28 0,16
Đường kính mạch máu tối thiểu (mm) 5,08 0,50 4,85 0,57
Diện tích lòng mạch tối thiểu (mm2) 11,09 0,29 10,75 0,87
Diện tích lớp màng chun tối thiểu
(mm2)
17,62 3,49 16,32 3,70
Nhận xét:
- Đường kính lòng mạch trung bình các đoạn thân chung động mạch
vành trái đều trên 4 mm.
- Diện tích lòng mạch trung bình các đoạn đều trên 10 mm2.
Bảng 3.21. Thông số về mảng xơ vữa thân chug động mạch vành trái
trên siêu âm nội mạch
Thông số
(n = 55)
Đoạn gần Đoạn giữa Đoạn xa
Diện tích mảng xơ vữa hẹp
(TB ± ĐLC; mm2)
11,1 1,3 10,4 1,4 10,7 0,6
Gánh nặng mảng xơ vữa hẹp
(TB ± ĐLC; %)
64,7 3,2 59,4 3,4 63,6 1,7
83
Tính chất mảng xơ vữa (n; %)
Xơ hoá 5 (9,1) 3 (5,5) 8 (14,5)
Mềm 3 (5,5) 0 12 (21,8)
Vôi hoá 0 0 17 (30,9)
Hỗn hợp 0 3 (5,5) 17 (30,9)
Nhận xét:
- Gánh nặng mảng xơ vữa cả ba vị trí đều trên 50%.
- Tính chất mảng xơ vữa xơ hóa gặp cả ba vị trí đoạn gần, giữa, xa.
Mảng xơ vữa vôi hóa, hỗn hợp gặp chủ yếu ở đoạn giữa và xa.
Bảng 3.22. Thông số về cung can xi và tái định dạng mạch máu thân
chung động mạch vành trái
Thông số
(n = 55)
Đoạn gần Đoạn giữa Đoạn xa
Cung canxi (o) 110 69 69,14 25,34 63,88 12,06
Tái định dạng (n; %)
Âm 0 2 (3,6) 21 (38,2)
Trung gian 30 (53,5) 48 (87,3) 27 (49,1)
Dương 21 (38,2) 5 (9,1) 7 (12,7)
Nhận xét:
- Cung canxi cả ba vị trí đều cao trên 500.
- Tái định dạng trung gian chiếm chủ yếu ở cả ba vị trí đoạn gần, giữa,
xa.
84
Bảng 3.23. Thông số siêu âm nội mạch tổn thương đoạn gần động mạch
liên thất trước, động mạch mũ
Thông số
(TB ± ĐLC)
Động mạch
liên thất trước
(n = 52)
Động mạch
mũ
(n = 20)
Đường kính mạch máu đoạn gần (mm) 1,39 ± 0,06 1,39 ± 0,10
Diện tích lòng mạch tối thiểu vị trí hẹp
(mm2)
2,74 ± 0,08 2,48 ± 0,19
Diện tích mảng xơ vữa 9,3 ± 0,2 4,79 ± 0,33
Gánh nặng mảng xơ vữa (%) 76,7 ± 0,9 65,6 ± 1,8
Nhận xét:
- Đoạn gần động mạch liên thất trước có đường kính mạch máu trung
bình 1,39 mm trên IVUS, diện tích lòng mạch tối thiểu 2,74 mm2, gánh
nặng mảng xơ vữa trung bình 76,7%.
- Đoạn gần động mạch mũ có đường kính mạch máu trung bình 1,39
mm trên IVUS, diện tích lòng mạch tối thiểu 4,0 mm2, gánh nặng
mảng xơ vữa trung bình 65,6%.
85
3.2.5.3. So sánh thay đổi trong đánh giá tổn thương thân chung giữa chụp
mạch vành và siêu âm nội mạch
Bảng 3.24. So sánh thay đổi trong đánh giá tổn thương thân chung giữa
chụp mạch vành và siêu âm nội mạch
Thông số N = 55 Chụp mạch vành IVUS p
Đường kính lòng mạch gần
TB ± ĐLC (mm)
3,9 0,9 4,2 0,7 < 0,001
Đường kính lòng mạch xa
TB ± ĐLC (mm)
2,7 0,9 3,1 0,8 < 0,001
Tổn thương đoạn gần động
mạch liên thất trước (n; %)
52 (94,5) 47 (90,4) -
Tổn thương đoạn gần động
mạch mũ (n; %)
20 (36,4) 12 (21,8) < 0,001
Kappa = 0,57
Tổn thương có liên quan
đến chỗ chia ba (n; %)
20 (36,4) 12 (21,8) < 0,001
Kappa = 0,57
Nhận xét: So với chụp mạch vành, đường kính lòng mạch trên IVUS lớn
hơn trung bình 0,33 ± 0,36 mm (đoạn gần), 0,33 ± 0,38 mm (đoạn xa) có ý
nghĩa thống kê.
So sánh về đánh giá tổn thương đoạn gần động mạch liên thất trước không
thực hiện được phép kiểm. Đối với đoạn gần động mạch mũ, hai phương pháp
chụp mạch vành và siêu âm nội mạch có đồng thuận khá Kappa = 0,57 (p <
0,001).
Đánh giá tổn thương chỗ chia ba giữa IVUS và chụp mạch vành có đồng
thuận khá Kappa = 0,57 (p < 0,001).
86
3.3. KẾT QUẢ SỚM CỦA CAN THIỆP THÂN CHUNG ĐỘNG MẠCH
VÀNH TRÁI DƯỚI HƯỚNG DẪN CỦA SIÊU ÂM NỘI MẠCH Ở
BỆNH NHÂN BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH MẠN TÍNH
3.3.1. Chiến lược can thiệp dựa vào siêu âm nội mạch
Bảng 3.25. Thay đổi chiến lược can thiệp dựa siêu âm nội mạch
Chiến lược
N = 55
Dựa vào
p
Chụp mạch vành Siêu âm nội mạch
Can thiệp một stent (n; %) 36 (65,5) 43 (78,2) < 0,01
Kappa =
0,604
Can thiệp 2 stent (n; %) 19 (34,5) 12 (21,8)
Nhận xét: dựa vào IVUS, chiến lược can thiệp hai stent giảm còn 12
trường hợp (21,8%). Trong đó, chỉ có 1 trường hợp từ chiến lược một stent
dựa vào chụp mạch vành thay đổi thành hai stent dựa vào IVUS, chiến lược
hai stent dựa vào chụp mạch vành giảm 8 trường hợp còn 11 trường hợp can
thiệp 2 stent dựa vào IVUS.
Biểu đồ 3.8. Chiến lược can thiệp thân chung
36
19
43
12
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50
! Stent
2 Stent
Chiến lược can thiệp
Dựa vào IVUS Dựa vào chụp mạch vành
87
3.3.2. Kỹ thuật can thiệp thân chung động mạch vành trái
3.3.2.1. Đường vào can thiệp thân chung động mạch vành trái
Biểu đồ 3.9. Đường vào can thiệp thân chung động mạch vành trái
Đa số đường vào động mạch quay phải được chọn để tiến hành can
thiệp mạch vành.
Bảng 3.26. Các yếu tố ảnh hưởng đường vào can thiệp thân chung động
mạch vành trái
Yếu tố ảnh hưởng N = 55 ĐM quay ĐM đùi p
Chiến lược can thiệp 2 stent (n; %) 5 (14,7) 7 (33,3) 0,17
SYNTAX ≥ 22 (n; %) 8 (23,5) 13 (61,9) 0,009
Nhận xét:
- Tổn thương mạch vành có SYNTAX ≥ 22 là yếu tố ảnh hưởng lựa
chọn đường vào động mạch đùi có ý nghĩa thống kê với p = 0,009, OR
= 5,28 (KTC 95% 1,61 – 17,26).
34
21
Đường vào
ĐM quay ĐM đùi
88
- Chiến lược 2 stent không ảnh hưởng quyết định lựa chọn đường vào
can thiệp.
3.3.2.2. Đặc điểm kỹ thuật can thiệp thân chung động mạch vành trái
một stent
Có 43 trường hợp can thiệp thân chung bằng chiến lược một stent với
đặc điểm
Bảng 3.27. Đặc điểm kỹ thuật can thiệp một stent
Đặc điểm N = 43 Tần suất n (%)
Vị trí
Từ động mạch liên thất trước 41 (95,3)
Từ động mạch mũ 2 (4,7)
Chuẩn bị trước đặt stent
Nong bóng 43 (100)
Khoan cắt mảng xơ vữa 0
Sau đặt stent
Nong bóng sau đặt stent 41 (95,3)
Kỹ thuật kissing balloon 19 (44,2)
Nhận xét:
- Đa số được đặt từ động mạch liên thất trước vào đến thân chung
(95,3%). Chỉ có 2 trường hợp đặt stent động mạch mũ vào thân chung.
- Trước can thiệp, tất cả đều được nong bóng chuẩn bị tổn thương.
- Sau can thiệp, có 19 trường hợp thực hiện kỹ thuật bóng chạm (kissing
balloon) do cần mở rộng mắt stent tại lỗ vào động mạch mũ (kỹ thuật
POT).
89
3.3.2.3. Đặc điểm kỹ thuật can thiệp thân chung động mạch vành trái đặt
hai stent
Có 12 trường hợp can thiệp thân chung bằng chiến lược hai stent với
đặc điểm
Bảng 3.28. Kỹ thuật can thiệp thân chung hai stent
Đặc điểm N = 12 Tần suất n (%)
Vị trí đặt stent thứ nhất
Từ động mạch liên thất trước 3 (25,0)
Từ động mạch mũ 9 (75,0)
Chuẩn bị trước đặt stent
Nong bóng 12 (100)
Khoan cắt mảng xơ vữa 3 (25,0)
Kỹ thuật đặt stent thứ hai
Culotte 7 (58,3)
Crush 2 (16,7)
TAP 3 (25,0)
Sau đặt stent
Nong bóng sau đặt stent 12 (100)
Kỹ thuật kissing balloon 12 (100)
Nhận xét:
- Theo kỹ thuật 2 stent được thực hiện, có 75% stent thứ nhất được vào
động mạch mũ, 25% đặt vào động mạch liên thất trước.
- Tất cả bệnh nhân đều được nong bóng cả hai nhánh động mạch trước
thủ thuật. Có 3 trường hợp được khoan phá mảng xơ vữa bằng dụng
cụ trước thủ thuật ở vị tri lỗ vào động mạch liên thất trước,
- Kỹ thuật đặt stent được dùng chủ yếu là Culotte (58,3%).
- Tất cả bệnh nhân đều được kissing bóng khi kết thúc thủ thuật.
90
Hình 3.2. Các kỹ thuật đặt 2 stent
3.3.2.4. Đặc điểm chung của stent
Bảng 3.29. Đặc điểm chung của stent
Đặc điểm Stent đặt từ LAD đến
thân chung (n; %)
n = 53
Stent đặt từ LCx đến
thân chung (n; %)
n = 14
Loại thuốc phủ stent
Sirolimus 18 (33,9) 4 (28,6)
Zotarolimus 16 (30,2) 3 (21,4)
Everolimus 16 (30,2) 6 (42,9)
91
Biolimus 3 (5,7) 1 (7,1)
Đường kính stent (mm)
- Trung bình
- Tối thiếu
- Tối đa
3,5 ± 0,3
3,0
4,5
3,2 ± 0,4
2,5
4,0
Chiều dài stent (mm)
- Trung bình
- Tối thiếu
- Tối đa
30,9 ± 9,8
12
48
28,8 ± 8,2
18
43
Nhận xét:
- Thuốc phủ stent Everolimus và Sirolimus chiếm đa số (cùng 22/67
stent được đặt). Không ghi nhận thuốc paclitaxel.
- Đường kính stent đặt vào LAD cao hơn LCx, với trung bình stent vào
LAD là 3,5 mm so với 3,2 mm vào LCx.
- Chiều dài trung bình stent LAD cao hơn LCx (30,9 mm so với 28,8
mm).
3.3.3. Siêu âm nội mạch sau đặt stent thân chung
3.3.3.1. Đánh giá stent áp thành và biến chứng stent
Bảng 3.30. IVUS đánh giá áp thành sau đặt stent
Kết quả N=55 Sau đặt stent Trước kết thúc
thủ thuật
Áp thành (n; %) 47 (85,5) 55 (100)
Nhận xét:
• Không ghi nhận biến chứng bóc tách hoặc máu tụ ở rìa stent.
• Có 14,5% trường hợp chưa đạt tiêu chuẩn áp thành. Sau khi nong bóng
áp lực cao, tất cả trường hợp đạt tiêu chuẩn áp thành khi chúng tôi kết
thúc thủ thuật.
92
3.2.3.2. Đánh giá diện tích lòng mạch và gánh nặng mảng xơ vữa trước
và sau can thiệp
Bảng 3.31. Diện tích tối thiểu lòng stent và gánh nặng mảng xơ vữa các
đầu stent
Thông số Trung bình ± ĐLC Tối thiểu Tối đa
Đoạn xa stent thân chung N = 55
MSA (mm2) 9,03 ± 1,05 6,9 12,5
Gánh nặng MXV (%) 28,66 ± 11,88 0,6 49,1
Đoạn gần stent thân chung N = 55
MSA (mm2) 15,92 ± 2,73 9,8 21,7
Gánh nặng MXV (%) 34,11 ± 9,45 11,2 48,7
Đoạn xa stent động mạch mũ N = 12
MSA (mm2) 6,10 0,28 4,4 7,92
Gánh nặng MXV (%) 20,43 2,33 4,92 31,58
Diện tích lòng mạch đoạn gần
(chiến lược 1 stent); (mm2)
N = 43
4,41 ± 0,11 2,8 6,7
Nhận xét:
- Với chiến lược một stent, đoạn gần và xa của stent thân chung
đều đạt MSA > 8 mm2 (đoạn gần), 6 mm2 (đoạn xa), gánh nặng
mảng xơ vữa tồn lưu < 50%.
- Với chiến lược hai stent, đoạn gần