LỜI CAM ĐOAN . iii
LỜI CẢM ƠN.iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .x
DANH MỤC CÁC BẢNG .xi
DANH MỤC CÁC HÌNH . xiii
PHẦN GIỚI THIỆU .1
1. Tính cấp thiết của nghiên cứu .1
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu.5
2.1. Mục tiêu nghiên cứu.5
2.2. Câu hỏi nghiên cứu .5
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .6
3.1. Đối tượng nghiên cứu .6
3.2. Phạm vi nghiên cứu.6
4. Các đóng góp mới của Luận án.7
5. Bố cục của Luận án .7
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ SỰ .9
HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG.9
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ngoài nước.9
1.1.1. Về sự hài lòng của khách hàng .9
1.1.2. Sự hài lòng của khách hàng đối với doanh nghiệp bảo hiểm.14
1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước.17
1.2.1. Về sự hài lòng của khách hàng .17
1.2.2. Về sự hài lòng của khách hàng đối với doanh nghiệp bảo hiểm .18
1.3. Khoảng trống nghiên cứu .19
CHƯƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH
HÀNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM NHÂN THỌ.22
2.1. Lý thuyết về sự hài lòng của khách hàng .22
2.1.1. Khái niệm sự hài lòng khách hàng.22
2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng .23
2.1.2.1. Chất lượng dịch vụ.23
2.1.2.2. Giá dịch vụ.25vi
2.1.2.3. Hình ảnh công ty.26
2.1.2.4. Giá trị cảm nhận .26
2.1.3. Mô hình đánh giá sự hài lòng của khách hàng.27
2.1.3.1. Mô hình chỉ số quốc gia về hài lòng khách hàng của các quốc gia
châu Âu-ECSI.27
2.1.3.2. Mô hình chỉ số quốc gia về hài lòng khách hàng của Mỹ (ACSI) .27
2.1.3.3. Mô hình Kano (Kano, 1984) .28
2.1.3.4. Mô hình SERVQUAL (Parasuraman, 1988).29
2.1.3.5. Mô hình FTSQ (Gronroos, 1984) .32
2.2. Lý thuyết về sự hài lòng của khách hàng đối với các doanh nghiệp bảo
hiểm nhân thọ .33
2.2.1. Tổng quan về dịch vụ bảo hiểm nhân thọ .33
2.2.1.1. Dịch vụ .33
2.2.1.2. Bảo hiểm nhân thọ .39
2.2.2. Các nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng đối với doanh nghiệp
bảo hiểm nhân thọ .47
2.3. Khung phân tích và các giả thuyết nghiên cứu.48
2.3.1. Khung phân tích của nghiên cứu .48
2.3.2. Các giả thuyết nghiên cứu.50
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VỀ SỰ HÀI LÒNG CỦA
KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM NHÂN THỌ
.52
Ở VIỆT NAM .52
3.1. Giới thiệu địa bàn nghiên cứu .52
3.1.1. Thị trường bảo hiểm nhân thọ Việt Nam .52
3.1.2. Các doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ Việt Nam .53
3.1.2.1. Công ty TNHH Bảo hiểm Nhân thọ Prudential Việt Nam .53
3.1.2.2. Tổng công ty Bảo Việt nhân thọ (Baoviet Life) .54
3.1.2.3. Công ty TNHH Manulife (Việt Nam) .54
3.1.2.4. Công ty TNHH Bảo hiểm Nhân thọ AIA Việt Nam .55
3.1.2.5. Công ty TNHH Bảo hiểm Nhân thọ Dai-ichi Việt Nam.55
3.1.2.6. Công ty TNHH Bảo hiểm Hanwha Life Việt Nam .56
3.1.2.7. Công ty TNHH Bảo hiểm Nhân thọ CHUBB Việt Nam.57
3.2. Quy trình và phương pháp nghiên cứu .59
3.2.1. Quy trình nghiên cứu .59vii
3.2.1.1. Nghiên cứu tại bàn.60
3.2.1.2. Khảo sát quy mô nhỏ.63
3.2.1.3. Khảo sát diện rộng.72
3.2.1.4. Khảo sát quy mô nhỏ.72
3.2.2. Phương pháp nghiên cứu.74
3.2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu .74
3.2.2.2. Phương pháp phân tích dữ liệu.75
3.3. Nghiên cứu quy mô nhỏ để xây dựng thang đo sự hài lòng của khách
hàng đối với các doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.77
3.3.1. Thống kê mẫu mô tả .77
3.3.2. Đánh giá độ tin cậy và phân tích nhân tố khám phá của thang đo .79
3.3.2.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo.79
3.3.2.2. Phân tích nhân tố khẳng định CFA .81
3.3.3. Bộ thang đo đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với các doanh
nghiệp bảo hiểm nhân thọ Việt Nam .82
3.4. Nghiên cứu diện rộng để đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với
các doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ Việt Nam.85
3.4.1. Thiết kế bảng hỏi trong nghiên cứu diện rộng .85
3.4.2. Thiết kế mẫu trong nghiên cứu diện rộng.86
3.4.3. Thu thập dữ liệu trong nghiên cứu diện rộng.86
3.4.4. Phân tích dữ liệu trong nghiên cứu diện rộng.87
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.88
4.1. Thống kê mẫu mô tả.88
4.1.1. Thống kê phiếu điều tra .88
4.1.2. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu theo biến kiểm soát .88
4.2. Đánh giá độ tin cậy và phân tích nhân tố của thang đo trong nghiên cứu
diện rộng.92
4.2.1. Đánh giá độ tin cậy của các thang đo.92
4.2.2. Phân tích nhân tố khẳng định của thang đo trong nghiên cứu diện
rộng.94
4.2.3. Phân tích tương quan giữa các biến.95
4.3. Phân tích dữ liệu.97
4.3.1. Phân tích ANOVA mức độ hài lòng của khách hàng theo các doanh
nghiệp bảo hiểm nhân thọ Việt Nam .97viii
4.3.2. Phân tích ANOVA mức độ hài lòng của khách hàng đối với các công
ty bảo hiểm nhân thọ Việt Namtheo các biến số giới tính, độ tuổi, nghề
nghiệp, thu nhập cá nhân, và trình độ học vấn của khách hàng.99
4.3.3. Kết quả phân tích hồi quy .103
4.3.3.1. Kết quả phân tích hồi quy của biến phụ thuộc Giá trị cảm nhận và
các biến độc lập bao gồm Hình ảnh công ty, Chất lượng dịch vụ và Giá dịch
vụ.103
4.3.3.2. Kết quả phân tích hồi quy của biến phụ thuộc Sự hài lòng của khách
hàng và các biến độc lập bao gồm Hình ảnh công ty, Chất lượng dịch vụ,
Giá dịch vụ và Giá trị cảm nhận.103
4.3.3.3. Kết quả phân tích hồi quy của biến phụ thuộc Phàn nàn của khách
hàng và biến độc lập là Sự hài lòng của khách hàng .104
4.3.3.4. Kết quả phân tích hồi quy của biến phụ thuộc Sự trung thành của
khách hàng và các biến độc lập bao gồm Sự hài lòng của khách hàng và
Phàn nàn của khách hàng.105
4.3.4. Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu .107
4.4. Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với các doanh nghiệp bảo hiểm
nhân thọ Việt Nam.116
4.4.1. Đánh giá chung về mức độ cảm nhận của khách hàng về các yếu tố
trong bộ thang đo sự hài lòng của khách hàng đối với các công ty bảo hiểm
nhân thọ Việt Nam.116
4.4.2. Đánh giá chung về sự hài lòng của khách hàng đối với các doanh
nghiệp bảo hiểm nhân thọ Việt Nam .119
4.4.2.1.Những điểm khách hàng hài lòng về các công ty bảo hiểm nhân thọ
Việt Nam.119
4.4.2.2. Những điểm khách hàng hiện chưa hài lòng đối với các công ty bảo
hiểm nhân thọ Việt Nam.126
4.4.2.3. Nguyên nhân tồn tại những điểm khách hàng chưa hài lòng đối với
các công ty bảo hiểm nhân thọ Việt Nam .128
CHƯƠNG 5: HÀM Ý VÀ KHUYẾN NGHỊ GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI
LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP.131
BẢO HIỂM NHÂN THỌ Ở VIỆT NAM.131
5.1. Một số hàm ý nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với các doanh
nghiệp bảo hiểm nhân thọ Việt Nam .131
5.2. Một số giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với các doanh
nghiệp bảo hiểm nhân thọ Việt Nam .134
5.2.1. Nhóm giải pháp phát triển nguồn nhân lực bảo hiểm .134
b.Hoàn thiện quy định pháp luật .135ix
c.Thiết kế hiệu quả các chương trình đào tạo bảo hiểm .135
d.Hoàn thiện công tác tuyển dụng và đãi ngộ nhân sự .136
5.2.2. Nhóm giải pháp nâng cao hình ảnh của các công ty bảo hiểm nhân
thọ .137
5.2.3. Nhóm giải pháp hoàn thiện các quy trình của các doanh nghiệp bảo
hiểm nhân thọ .138
5.2.4. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tạo sự hài lòng cho
khách hàng.140
5.2.5. Nhóm giải pháp tạo sự khác biệt về sản phẩm dịch vụ bảo hiểm, nâng
cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ.140
PHẦN KẾT LUẬN.143
1. Tóm tắt các kết quả chính đã đạt được .143
2. Các đóng góp của nghiên cứu.144
a.Các đóng góp về mặt khoa học.144
b. Các đóng góp về mặt thực tiễn .146
3. Hạn chế của luận án và kiến nghị về những hướng nghiên cứu tiếp theo
.148
TÀI LIỆU THAM KHẢO .149
PHỤ LỤC 1.160
PHỤ LỤC 2.16
iểm nhân thọ Việt Nam
Yếu tố Biến quan sát Nguồn
Hình ảnh
công ty
1. Công ty bảo hiểm nhân thọ thường xuyên xuất hiện
trên các phương tiện thông tin đại chúng (báo, đài,
tivi...)
Kumar (2011)
2. Công ty có danh tiếng tốt vì thường xuyên tham gia
các hoạt động trách nhiệm xã hội
3. Rất thuận tiện để đến văn phòng chi nhánh của công
ty vì các văn phòng này ở gần các khu trung tâm dân
cư
4. Công ty rất nổi tiếng trên các phương tiện truyền
thông
Customer
Experience
(2015)
5. Công ty bảo hiểm rất sáng tạo, đổi mới và tiên phong
Sarstedt &
cộng sự
(2013); Ishaq
(2011)
6. Công ty bảo hiểm rất cởi mở và luôn tương tác tốt với
khách hàng
7. Công ty bảo hiểm thể hiện luôn có đạo đức kinh
doanh
8. Hình ảnh thương hiệu của công ty bảo hiểm rất thành
công
Chất 1. Công ty cung cấp đẩy đủ thông tin, catalog về sản
phẩm /dịch vụ
Parasuraman
61
lượng
dịch vụ
2. Không gian văn phòng, trang thiết bị và tài liệu của
công ty bảo hiểm đẹp, cuốn hút
(1988)
3. Đồng phục của nhân viên công ty bảo hiểm rất lịch sự
4. Giao diện website của công ty bảo hiểm được trình
bày khá đẹp, tạo sự thuận tiện cho khách hàng khi
truy cập
ACSI (2016)
5. Điều khoản hợp đồng bảo hiểm rõ ràng, dễ hiểu Đề xuất của
tác giả
6. Công ty bảo hiểm luôn thực hiện đúng những gì đã
cam kết với khách hàng
Parasuraman
(1988)
7. Hành vi của nhân viên tạo được lòng tin của khách
hàng
8. Công ty bảo hiểm luôn cung cấp hồ sơ/tài liệu không
có nhầm lẫn
9. Công ty bảo hiểm cung cấp dịch vụ khách hàng
nhanh chóng và quan tâm tới nhu cầu của khách hàng
10. Công ty bảo hiểm cung cấp đa dạng các loại chính
sách bảo hiểm
Giá dịch
vụ
1. Mức phí bảo hiểm nhân thọ của công ty rất hợp lý Kumar (2011)
2. Các mức phí cho dịch vụ khác của công ty rất hợp lý
3. Việc tính toán chi phí bảo hiểm dễ hiểu ACSI (2016)
4. Cam kết thanh toán tiền bảo hiểm cho những hồ sơ
đích thực một cách nhanh chóng, cẩn thận
Đề xuất của
tác giả
5. Công ty bảo hiểm có nhiều phương thức khác nhau để
xử lý khiếu nại của khách hàng
Frank &
Theresa
(2011)
6. Công ty có nhiều phần thưởng và khuyến mại hấp dẫn
dành cho khách hàng
Customer
Experience
(2015)
Giá trị
cảm nhận
1. Các điều khoản chính sách bảo hiểm của công ty tạo
ra các lợi ích gia tăng cho khách hàng
Strauss &
Corbin (1998) 2. Chính sách bảo hiểm của công ty có tính linh hoạt
(kết hợp giữa bảo hiểm, tiết kiệm và đầu tư)
3. Khoản bồi thường bảo hiểm đáp ứng kì vọng của
khách hàng
Frank &
Theresa
(2011)
4. Nhìn chung tôi nhận thức được giá trị của bảo hiểm Strauss &
62
mà tôi đã mua Corbin (1998)
Sự hài
lòng của
khách
hàng
1. Nhìn chung, tôi cảm thấy hài lòng với cơ sở vật chất
và dịch vụ của công ty bảo hiểm tôi đang sử dụng
Duodu &
Amankwah
(2011)
2. Nhìn chung, tôi cảm thấy hài lòng sau mỗi lần giao
dịch bảo hiểm với công ty bảo hiểm mà tôi đang sử
dụng
3. Nhìn chung, tôi cảm thấy hài lòng với mối quan hệ
giữa tôi và công ty bảo hiểm
4. Nói tóm lại, tôi cảm thấy hài lòng với công ty bảo
hiểm của tôi
Phàn nàn
của
khách
hàng
1. Công ty bảo hiểm luôn thể hiện sự chân thành và nhẫn
nại trong việc giải quyết các vấn đề/khiếu nại của
khách hàng
Parasuraman
(1988)
2. Nhân viên sử dụng các kĩ năng và kiến thức để trả lời
câu hỏi của khách hàng
3. Nhân viên của công ty sẵn lòng giúp khách hàng trong
các tình huống khẩn cấp
4. Tốc độ phê duyệt chính sách bảo hiểm của công ty
diễn ra nhanh chóng
ACSI (2016)
5. Công ty bảo hiểm trả lời khiếu nại của khách hàng
trong thời gian qui định
Kumar (2011)
Sự trung
thành của
khách
hàng
1. Tôi sẽ giới thiệu công ty bảo hiểm của tôi cho những
người khác
Yu & cộng
sự. (2006)
2. Tôi nói tốt về công ty bảo hiểm của tôi với người khác
3. Mặc dù có nhiều công ty bảo hiểm khác nữa nhưng tôi
vẫn sẽ tiếp tục với công ty bảo hiểm hiện tại
4. Tôi sẽ tiếp tục với công ty bảo hiểm hiện tại mặc dù
có nhiều công ty bảo hiểm đối thủ cũng tung ra nhiều
chương trình khuyến mại
5. Tôi sẽ tiếp tục với công ty bảo hiểm hiện tại trong vài
năm tới
Nguồn: Tổng hợp của tác giả
63
3.2.1.2. Khảo sát quy mô nhỏ
Tác giả bắt đầu quá trình khảo sát với việc tiến hành phỏng vấn sâu với 2
nhóm đối tượng. Nhóm 1 gồm 15 người là các chuyên gia, các nhà quản lý và các
nhà nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng trong lĩnh vực bảo hiểm nhân thọ.
Nhóm 2 gồm 15 người là các khách hàng với độ tuổi dao động từ 45 đến 65, những
người đã có nhiều năm là khách hàng của các công ty bảo hiểm nhân thọ. Nghiên
cứu này dùng để điều chỉnh và bổ sung dựa trên thang đo sơ bộ về sự hài lòng của
khách hàng sao cho phù hợp với đối tượng nghiên cứu là các doanh nghiệp bảo
hiểm nhân thọ Việt Nam.
Các câu hỏi phỏng vấn sâu được sử dụng trong nghiên cứu là:
• Câu hỏi 1: Các anh/ chị hiện mua bảo hiểm nhân thọ của các công ty nào tại
Việt Nam?
• Câu hỏi 2: Trước khi ra quyết định mua bảo hiểm nhân thọ, các anh/chị
thường tìm kiếm thông tin qua kênh tư vấn bán hàng nào?
• Câu hỏi 3: Theo các anh/ chị, các yếu tố nào của doanh nghiệp bảo hiểm, của
sản phẩm dịch vụ bảo hiểm nhân thọ đem lại sự hài lòng cho anh/chị? Vì sao?
• Câu hỏi 4: Ngoài những yếu tố mà các anh/ chị nêu trên, theo anh/chị những
yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đến sự hài lòng của anh/chị đối với các công
ty bảo hiểm nhân thọ? (lần lượt giới thiệu cho người được phỏng vấn những yếu
tố nằm trong số 7 yếu tố: Hình ảnh công ty, Giá dịch vụ, Chất lượng dịch vụ,
Giá trị cảm nhận, Sự hài lòng của khách hàng, Phàn nàn của khách hàng và Sự
trung thành của khách hàng mà những yếu tố này chưa được khách hàng đề cập
ở câu trả lời của câu hỏi 3)
• Câu hỏi 5: Theo anh/chị, những yếu tố nào thể hiện sự trung thành của khách
hàng đối với các công ty bảo hiểm nhân thọ?
Kết quả thu được từ phỏng vấn sâu:
• Câu hỏi 1: Các anh/ chị hiện mua bảo hiểm nhân thọ của các công ty nào tại
Việt Nam?
64
Hình 3.2: Thống kê mẫu về các công ty bảo hiểm nhân thọ trong phỏng vấn
sâu
Nguồn: Tổng hợp của tác giả
Trong số 30 người tham gia phỏng vấn sâu, 20% (6 người) hiện đang mua bảo
hiểm nhân thọ của công ty Prudential Việt Nam, 17% (5 người) hiện đang mua của
Bảo Việt nhân thọ và 17% (5 người) hiện đang mua của Manulife Việt Nam. 13%
(4 người) hiện đang mua của AIA Việt Nam, 17% (5 người) hiện đang mua của
Dai-ichi Việt Nam, 10% (3 người) hiện là khách hàng của Công ty TNHH Bảo hiểm
Nhân thọ CHUBB Việt Namvà số còn lại (2 người) là khách hàng của Hanwha Life
Vietnam.
• Câu hỏi 2: Trước khi ra quyết định mua bảo hiểm nhân thọ, các anh/chị
thường tìm kiếm thông tin qua kênh tư vấn bán hàng nào?
66,67 % (20 người) tìm kiếm thông tin và mua bảo hiểm nhân thọ qua website
trực tuyến của doanh nghiệp, thực hiện tư vấn trao đổi qua webchat và hotline được
đăng trên website của công ty. 33,33 % (10 người) còn lại tìm kiếm thông tin sản
phẩm dịch vụ, các điều khoản hợp đồng và nhận các thông tin tư vấn từ các nhân
viên tư vấn bảo hiểm.
Bảo Việt nhân thọ
17%
Prudential Việt
Nam
20%
Manulife
17%
Dai-ichi Việt Nam
17%
AIA Việt Nam
13%
Chubb Việt Nam
10%
Hanwha Life Việt
Nam
6%
65
• Câu hỏi 3: Theo các anh/ chị, các yếu tố nào của doanh nghiệp bảo hiểm,
của sản phẩm dịch vụ bảo hiểm nhân thọ đem lại sự hài lòng cho anh/chị? Vì
sao?
- Phí bảo hiểm hợp lý
- Các sản phẩm dịch vụ bảo hiểm dễ hiểu
- Quy trình giải quyết bảo hiểm nhanh chóng
- Nhân viên tư vấn bảo hiểm nhiệt tình, có đầy đủ thông tin tư vấn
- Công ty bảo hiểm luôn thực hiện đúng những gì đã cam kết với khách hàng
- Công ty bảo hiểm giải quyết vấn đề của khách hàng trong thời gian qui định
- Công ty có danh tiếng tốt vì thường xuyên tham gia các hoạt động trách
nhiệm xã hội
- Điều khoản hợp đồng bảo hiểm rõ ràng, dễ hiểu
- Công ty có nhiều chương trình khuyến mại hấp dẫn dành cho khách hàng
mới
- Công ty có nhiều quà tặng tri ân dành cho khách hàng lâu năm
- Nhân viên tư vấn bảo hiểm có kỹ năng giao tiếp tốt, tạo sự tin tưởng cho
khách hàng
• Câu hỏi 4: Ngoài những yếu tố mà các anh/ chị nêu trên, theo anh/chị những
yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đến sự hài lòng của anh/chị đối với các công
ty bảo hiểm nhân thọ? (lần lượt giới thiệu cho người được phỏng vấn những
yếu tố thuộc biến quan sát nằm trong số 10 yếu tố: Hình ảnh công ty, Giá dịch
vụ, Chất lượng dịch vụ, Giá trị cảm nhận, Sự hài lòng của khách hàng, Phàn
nàn của khách hàng và Lòng trung thành của khách hàng mà những yếu tố này
chưa được khách hàng đề cập ở câu trả lời của câu hỏi 3)
66
Bảng 3.2:Kết quả phỏng vấn
Số người trả lời
Có Phân
vân
Không
Công ty bảo hiểm nhân thọ thường xuyên xuất hiện trên
các phương tiện thông tin đại chúng (báo, đài, tivi...)
13 7 10
Công ty có danh tiếng tốt vì thường xuyên tham gia các
hoạt động trách nhiệm xã hội
19 5 6
Rất thuận tiện để đến văn phòng chi nhánh của công ty vì
các văn phòng này ở gần các khu trung tâm dân cư
8 5 17
Công ty rất nổi tiếng trên các phương tiện truyền thông 14 9 7
Công ty bảo hiểm rất sáng tạo, đổi mới và tiên phong 12 7 11
Công ty bảo hiểm rất cởi mở và luôn tương tác tốt với
khách hàng
13 8 9
Công ty bảo hiểm thể hiện luôn có đạo đức kinh doanh 15 9 6
Hình ảnh thương hiệu của công ty bảo hiểm rất thành
công
14 8 8
Mức phí bảo hiểm nhân thọ của công ty rất hợp lý 24 4 2
Các mức phí cho dịch vụ khác của công ty rất hợp lý 18 7 5
Việc tính toán chi phí bảo hiểm dễ hiểu 23 3 4
Công ty bảo hiểm có nhiều phương thức khác nhau để xử
lý khiếu nại của khách hang
22 2 6
Công ty cung cấp đẩy đủ thông tin, catalog về sản phẩm
/dịch vụ
21 5 4
Không gian văn phòng, trang thiết bị và tài liệu của công
ty bảo hiểm đẹp, cuốn hút
9 6 15
Đồng phục của nhân viên công ty bảo hiểm rất lịch sự 10 6 14
Giao diện website của công ty bảo hiểm được trình bày
khá đẹp, tạo sự thuận tiện cho khách hàng khi truy cập
9 6 15
Sản phẩm dịch vụ của công ty dễ hiểu, dễ sử dụng 26 4 0
Công ty bảo hiểm luôn thực hiện đúng những gì đã cam
kết với khách hàng
22 5 3
Hành vi của nhân viên tạo được lòng tin của khách hàng 12 7 11
Công ty bảo hiểm luôn cung cấp hồ sơ/tài liệu không có
nhầm lẫn
24 3 3
Nhân viên của công ty sẵn lòng giúp khách hàng trong
các tình huống khẩn cấp
21 4 5
67
Số người trả lời
Có Phân
vân
Không
Tốc độ phê duyệt chính sách bảo hiểm của công ty diễn ra
nhanh chóng
25 3 2
Sản phẩm và dịch vụ của công ty dễ hiểu, dễ sử dụng 20 7 3
Công ty có những chính sách thưởng hấp dẫn đối với các
khách hàng trung thành
26 4 0
Công ty có nhiều phần thưởng và khuyến mại hấp dẫn
dành cho khách hàng mới
25 3 2
Sản phẩm dịch vụ của công ty được điều chỉnh theo nhu
cầu cá nhân của khách hàng
24 4 2
Công ty bảo hiểm cung cấp đa dạng các loại chính sách
bảo hiểm
23 4 3
Khách hàng luôn cảm thấy an tâm, an toàn trong những
giao dịch với công ty
12 8 10
Công ty bảo hiểm luôn thể hiện sự chân thành và nhẫn nại
trong việc giải quyết các vấn đề/khiếu nại của khách hàng
23 3 4
Hành vi của nhân viên tạo được lòng tin của khách hàng 13 6 11
Nhân viên sử dụng các kĩ năng và kiến thức để trả lời câu
hỏi của khách hàng
28 2 0
Nhân viên của công ty phục vụ và quan tâm tới từng cá
nhân mỗi khách hàng
25 2 3
Các điều khoản chính sách bảo hiểm của công ty tạo ra
các lợi ích gia tăng cho khách hàng
22 5 3
Chính sách bảo hiểm của công ty có tính linh hoạt (kết
hợp giữa bảo hiểm, tiết kiệm và đầu tư)
22 4 4
Khoản bồi thường bảo hiểm đáp ứng kì vọng khách hàng 26 4 0
Nguồn: Kết quả khảo sát của tác giả
• Câu hỏi 5: Theo anh/chị, những yếu tố nào thể hiện sự trung thành của
khách hàng đối với các công ty bảo hiểm nhân thọ?
- Giới thiệu cho những người thân về công ty bảo hiểm, các loại hình sản phẩm
dịch vụ của công ty hiện cung cấp
- Giới thiệu tốt về công ty bảo hiểm với những người xung quanh
- Tiếp tục duy trì mua và sử dụng các sản phẩm dịch vụ của công ty bảo hiểm
68
hiện tại
Dựa trên kết quả phỏng vấn sâu, bảng câu hỏi điều tra được thiết kế gồm hai
phần như sau:
Phần I: Thu thập thông tin về mức độ hài lòng của khách hàng đối với các công ty
bảo hiểm nhân thọ Việt Nam
Phần II: Thu thập thông tin cá nhân khách hàng
• Điều tra quy mô nhỏ/khảo sát điểm
Bảng câu hỏi sau khi được thiết kế xong được sử dụng trong điều tra quy mô
nhỏ/khảo sát điểm. Trong đó, thang đo sự hài lòng của khách hàng sử dụng trong
khảo sát điểm tại các doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ gồm 37 biến. Bảng hỏi này
sẽ được phát cho 300 khách hàng được lựa chọn ngẫu nhiên là những người đang là
khách hàng của các công ty bảo hiểm nhân thọ Việt Nam. Dữ liệu thu về được mã
hoá, làm sạch và nhập vào phần mềm phân tích số liệu SPSS 20.2. Tiếp theo, tác giả
tiến hành kiểm tra độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha và phân tích
nhân tố khẳng định CFA. Dựa trên kết quả phân tích dữ liệu, thang đo đề xuất đã
được hiệu chỉnh để tiến hành điều tra quy mô lớn/khảo sát diện rộng.
Bảng 3.3: Thang đo sự hài lòng của khách hàng đối với các công ty bảo hiểm
nhân thọ Việt Nam được sử dụng trong khảo sát điểm
Yếu tố Ký
hiệu
Biến quan sát Nguồn
Hình ảnh
công ty
(7)
HAN1 Công ty bảo hiểm nhân thọ thường
xuyên xuất hiện trên các phương tiện
thông tin đại chúng (báo, đài, tivi...)
Kumar (2011)
HAN2 Công ty có danh tiếng tốt vì thường
xuyên tham gia các hoạt động trách
nhiệm xã hội
HAN3 Công ty rất nổi tiếng trên các phương
tiện truyền thông
Customer Experience
(2015)
HAN4 Công ty bảo hiểm rất sáng tạo, đổi Sarstedt & cộng sự
69
Hình ảnh
công ty
(7)
mới và tiên phong (2013); Ishaq (2011)
Sarstedt & cộng sự
(2013); Ishaq (2011)
HAN5 Công ty bảo hiểm rất cởi mở và luôn
tương tác tốt với khách hàng
HAN6 Công ty bảo hiểm thể hiện luôn có
đạo đức kinh doanh
HAN7 Hình ảnh thương hiệu của công ty
bảo hiểm rất thành công
Chất
lượng
dịch vụ
(6)
CLD 1 Công ty cung cấp đẩy đủ thông tin,
catalog về sản phẩm /dịch vụ
Parasuraman (1988)
CLD 2 Điều khoản hợp đồng bảo hiểm rõ
ràng, dễ hiểu
Đề xuất của tác giả
& kết quả phỏng vấn
sâu
CLD 3 Công ty bảo hiểm luôn thực hiện
đúng những gì đã cam kết với khách
hàng
Parasuraman (1988)
CLD 4 Công ty bảo hiểm luôn cung cấp hồ
sơ/tài liệu không có nhầm lẫn
CLD 5 Công ty bảo hiểm cung cấp dịch vụ
khách hàng nhanh chóng và quan
tâm tới nhu cầu của khách hàng
CLD 6 Công ty bảo hiểm cung cấp đa dạng
các loại chính sách bảo hiểm
ACSI (2016)
Giá dịch
vụ (6)
Giá dịch
vụ (6)
GIA1 Mức phí bảo hiểm nhân thọ của công
ty rất hợp lý
Kumar (2011)
GIA2 Các mức phí cho dịch vụ khác của
công ty rất hợp lý
GIA3 Việc tính toán chi phí bảo hiểm dễ
hiểu
ACSI (2016)
GIA 4 Cam kết thanh toán tiền bảo hiểm
cho những hồ sơ đích thực một cách
nhanh chóng, cẩn thận
Đề xuất của tác giả
& kết quả phỏng vấn
sâu
70
GIA 5 Công ty bảo hiểm có nhiều phương
thức khác nhau để xử lý khiếu nại
của khách hàng
Frank & Theresa
(2011)
GIA 6 Công ty có nhiều phần thưởng và
khuyến mại hấp dẫn dành cho khách
hàng
Customer Experience
(2015)
Giá trị
cảm nhận
(4)
GTI 1 Các điều khoản chính sách bảo hiểm
của công ty tạo ra các lợi ích gia tăng
cho khách hàng
Strauss & Corbin
(1998)
GTI 2 Chính sách bảo hiểm của công ty có
tính linh hoạt (kết hợp giữa bảo
hiểm, tiết kiệm và đầu tư)
GTI 3 Khoản bồi thường bảo hiểm đáp ứng
kì vọng của khách hàng
Frank & Theresa
(2011)
GTI 4 Nhìn chung tôi nhận thức được giá trị
của bảo hiểm mà tôi đã mua
Strauss & Corbin
(1998)
Sự hài
lòng của
khách
hàng (4)
Sự hài
lòng của
khách
hàng (4)
HLO 1 Nhìn chung, tôi cảm thấy hài lòng
với cơ sở vật chất và dịch vụ của
công ty bảo hiểm tôi đang sử dụng
Duodu & Amankwah
(2011)
Duodu & Amankwah
(2011)
HLO 2 Nhìn chung, tôi cảm thấy hài lòng
sau mỗi lần giao dịch bảo hiểm với
công ty bảo hiểm mà tôi đang sử
dụng
HLO 3 Nhìn chung, tôi cảm thấy hài lòng
với mối quan hệ giữa tôi và công ty
bảo hiểm
HLO 4 Nói tóm lại, tôi cảm thấy hài lòng với
công ty bảo hiểm của tôi
Phàn nàn
của
PNA 1 Công ty bảo hiểm luôn thể hiện sự
chân thành và nhẫn nại trong việc
Parasuraman (1988)
71
Nguồn: Tổng hợp của tác giả
khách
hàng (5)
giải quyết các vấn đề/khiếu nại của
khách hàng
PNA 2 Nhân viên sử dụng các kĩ năng và
kiến thức để trả lời câu hỏi của khách
hàng
PNA 3 Nhân viên của công ty sẵn lòng giúp
khách hàng trong các tình huống
khẩn cấp
PNA 4 Tốc độ phê duyệt chính sách bảo
hiểm của công ty diễn ra nhanh
chóng
ACSI (2016)
PNA 5 Công ty bảo hiểm trả lời khiếu nại
của khách hàng trong thời gian qui
định
Kumar, 2011
Sự trung
thành
của
khách
hàng (4)
TTI 1 Tôi sẽ giới thiệu công ty bảo hiểm
của tôi cho những người khác
Yu & cộng sự (2006)
Yu & cộng sự (2006)
TTI 2 Tôi nói tốt về công ty bảo hiểm của
tôi với người khác
TTI 3 Mặc dù có nhiều công ty bảo hiểm
khác nhưng tôi vẫn sẽ tiếp tục với
công ty bảo hiểm hiện tại
TTI 4 Tôi sẽ tiếp tục với công ty bảo hiểm
hiện tại mặc dù có nhiều công ty bảo
hiểm đối thủ cũng tung ra nhiều
chương trình khuyến mại
TTI 5 Tôi sẽ tiếp tục với công ty bảo hiểm
hiện tại trong vài năm tới
72
3.2.1.3. Khảo sát diện rộng
Khảo sát diện rộng được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định lượng sử
dụng các Bảng câu hỏi sẽ được phát cho 1575 khách hàng. (Phụ lục 1 – Bảng câu
hỏi chính thức). Dữ liệu thu về được làm sạch, mã hoá và nhập vào phần mềm xử lý
số liệu thống kê SPSS 20.0 và AMOS 10. Tiếp đến, tác giả tiến hành phân tích dữ
liệu theo thứ tự như sau:
• Kiểm tra độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha.
• Phân tích nhân tố khẳng định CFA (Confirmatory Factor Analysis)
• Kiểm định sự khác biệt (ANOVA test)
• Phân tích tương quan giữa các biến
• Phân tích tuyến đường (path analysis) và hồi quy bội để kiểm định các giả
thuyết nghiên cứu.
Dựa trên kết quả phân tích dữ liệu thu được từ nghiên cứu diện rộng và kết quả
phân tích các tài liệu thứ cấp về sự hài lòng của khách hàng đối với các công ty bảo
hiểm nhân thọ và kết quả phỏng vấn chuyên sâu các nhà quản trị dịch vụ và các
khách hàng, tác giả đưa ra phân tích mức độ hài lòng của khách hàng đối với các
công ty bảo hiểm nhân thọ, đánh giá về ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân tồn tại
những hạn chế trong mức độ hài lòng của khách hàng đối với các công ty bảo hiểm
nhân thọ Việt Nam.
3.2.1.4. Khảo sát quy mô nhỏ
Khảo sát quy mô nhỏ được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định
lượng sử dụng Bộ câu hỏi được thiết kế theo mô hình Kano (Kano & cộng sự, 1984)
dựa trên các thang đo sự hài lòng của khách hàng đối với các công ty bảo hiểm nhân
thọ Việt Nam đã được sử dụng trong khảo sát diện rộng. Bộ câu hỏi Kano được
thiết kế gồm 2 loại câu hỏi ứng với mỗi thành phần trong từng thang đo, bao gồm:
(1) Mức độ hài lòng của khách hàng nếu công ty bảo hiểm CÓ cung cấp thuộc tính
này?, (2) Mức độ hài lòng của khách hàng nếu công ty bảo hiểm KHÔNG cung cấp
thuộc tính này? Để phù hợp với nội dung 2 loại câu hỏi theo Kano, một số thành
phần trong thang đo sẽ được điều chỉnh và loại bỏ gồm có: thành phần Sự hài lòng
73
của khách hàng (HLO1, HLO2, HLO3, HLO4), thành phần Sự trung thành của
khách hàng (TTI1, TTI2, TTI3, TTI4) và GTI3, GTI4.
Mô hình Kano giúp nhận dạng/phân loại các thuộc tính trong bộ thang đo sự
hài lòng của khách hàng tại các công ty bảo hiểm nhân thọ Việt Nam theo từng
thuộc tính bao gồm: nhóm các thuộc tính căn bản (Must-be), nhóm các thuộc tính
thực hiện (One-dimensional) và nhóm các thuộc tính kích thích (Attractive). Trong
đó, thuộc tính căn bản là thuộc tính "được kì vọng" hoặc "phải”có" và thuộc tính
này không cung cấp một cơ hội nào làm sự khác biệt của sản phẩm dịch vụ. Nếu các
công ty không cung cấp các thuộc tính này và thực hiện kém các thuộc tính này sẽ
đem lại sự không hài lòng của khách hàng, tuy nhiên, nếu các công ty cung cấp và
thực hiện tốt các thuộc tính này thì cũng không dẫn đến sự hài lòng hay gia tăng sự
hài lòng của khách hàng. Thuộc tính thực hiện là thuộc tính mà càng nhiều càng tốt
và sẽ mang lại mức độ hài lòng của khách hàng càng cao. Nếu các công ty cung cấp
các thuộc tính này và thực hiện tốt thì mức độ hài lòng của khách hàng sẽ tỷ lệ
thuận với việc mức độ thực hiện các thuộc tính của công ty. Ngược lại, nếu công ty
không cung cấp các thuộc tính này hoặc thực hiện không tốt thì sẽ làm giảm mức độ
hài lòng của khách hàng. Thuộc tính kích thích thường là ngầm hiểu và không kỳ
vọng, nhưng có thể mang lại mức độ hài lòng của khách hàng cao. Nếu các công ty
không cung cấp các thuộc tính này không dẫn đến tình trạng không hài lòng của
khách hàng, thậm chí các khách hàng không hề hay biết về thuộc tính này. Ngoài ra,
thuộc tính nghi vấn (Questionable) liên quan tới sự không nhất quán trong câu trả
lời của các khách hàng.
Để trả lời các câu hỏi trong bộ câu hỏi Kano, tác giả đã tiến hành khảo sát 175
khách hàng của 7 công ty bảo hiểm nhân thọ (25 khách hàng/công ty).Dữ liệu thu
về được làm sạchvà nhập vào phần mềm Excel để phân tích kết quả dữ liệu thu
được.
Phụ lục2 - Bộ câu hỏi Kano về sự hài lòng của khách hàng đối với các công ty
bảo hiểm nhân thọ Việt Nam.
74
3.2.2. Phương pháp nghiên cứu
3.2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
✓ Dữ liệu thứ cấp: Nghiên cứu các tài liệu ở trong và ngoài nước về các mô
hình đánh giá sự hài lòng của khách hàng, trong đó tập trung vào các mô hình đo
lường chất lượng dịch vụ trong 10 năm gần đây như FTSQ, SERVQUAL,
SERVPERF, ACSI, ECSI nhằm nhận biết các khoảng trống nghiên cứu về sự hài
lòng của khách hàng trong lĩnh vực bảo hiểm nhân thọ, tìm hiểu về kết quả các
nghiên cứu tiêu biểu trong và ngoài nước về đánh giá sự hài lòng của khách hàng
đối với các công ty bảo hiểm nhân thọ.
✓ Dữ liệu sơ cấp:
• Phỏng vấn sâu: 2 nhóm đối tượng. Nhóm 1 gồm 15 người là các chuyên gia,
các nhà quản lý và các nhà nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng trong lĩnh vực
bảo hiểm nhân thọ. Nhóm 2 gồm 15 người là các khách hàng với độ tuổi dao động
từ 20 đến 60, những người đã có nhiều năm là khách hàng của các công ty bảo hiểm
nhân thọ. Mục đích của bước này là để kiểm tra sàng lọc các biến trong mô hình lý
thuyết ban đầu. Những thu hoạch có được từ các cuộc phỏng vấn sâu với các
chuyên gia và các khách hàng của các công ty bảo hiểm nhân thọ sẽ rất hữu ích bởi
sẽ cho phép tác giả kiểm tra sàng lọc các biến trong mô hình lý thuyết ban đầu, xác
định chính xác, đầy đủ và toàn diện về các yếu tố tác động đến sự hài lòng của
khách hàng trong lĩnh vực bảo hiểm nhân thọ.
• Khảo sát: được thực hiện thông qua phương pháp điều tra thực địa bằng bảng
câu hỏi. Bảng câu hỏi được xây dựng dựa trên sự kế thừa thang đo sự hài lòng của
khách hàng theo mô hình ACSI và ECSI, sau đó được điều chỉnh, bổ sung dựa trên
kết quả nghiên cứu định tính để phù hợp với bối cảnh bảo hiểm nhân thọ ở Việt
Nam. Thang đo Likert được sử dụng trong nghiên cứu để yêu cầu khách hàng mô tả
tốt nhất theo cách mà họ cảm nhận về giá trị nhận được từ các công ty bảo hiểm
nhân thọ Việt Nam: (1) Hoàn toàn không đồng ý, (2) Không đồng ý, (3) Bình
thường, (4) Đồng ý và (5) Hoàn toàn đồng ý. Tác giả tiến hành khảo sát điểm, quy
mô nhỏ với 300 mẫu trước khi tiến hành khảo sát diện rộng (1575 mẫu) để đánh giá
độ phù hợp và tính vững chắc của thang đo, chỉnh sửa hoặc loại bỏ những câu hỏi
75
làm khách hàng không hiểu, khó hiểu hay không có thông tin đủ để có thể trả lời.
Nghiên cứu diện rộng đã được thực hiện trong 12 tháng kể từ 1/2015 đến 12/2016.
Tiếp theo,khảo sát được thực hiện thông qua phương pháp điều tra thực địa
bằng bảng câu hỏi được xây dựng dựa trên sựkế thừa thang đo sự hài lòng của
khách hàng đã được sử dụng trong khảo sát diện rộng, sau đó được thiết kế và điều
chỉnh để phù hợp với loại câu hỏi theo mô hình Kano (Kano & cộng sự, 1984).
Thang đo được sử dụng trong nghiên cứu để yêu cầu khách hàng mô tả tốt nhất về
yêu cầu của họ với từng thang đo bao gồm: (1) Thích, (2) Bắt buộc, (3) Không quan
tâm, (4) Có thể chấp nhận, (5) Không thích. Tác giả tiến hành khảo sát 175 khách
hàng của 7 doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ Việt Nam (25 khách hàng/công ty bảo
hiểm) để phân nhóm các thang đo sự hài lòng của khách hàng đối với các công ty
bảo hiểm nhân thọ Việt Nam thành các nhóm thuộc tính theo Kano.
3.2.2.2. Phương pháp phân tích dữ liệu
Để phân tích dữ liệu sau khi thu thập, tác giả dùng excel để phân tích kết quả
thu thập dữ liệu qua phỏng vấn sâu. Các kết quả sẽ được phân tích dựa trên tần suất
xuất hiện các từ, các cụm từ. Để từ đó xây dựng và kiểm định yếu tố cấu thành, biến
quan sát và thang đo sự hài lòng của khách hàng đối với các công ty bảo hiể