MỤC LỤC
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các chữ viết tắt viii
Danh mục các bảng x
Danh mục các hình xii
MỞ ĐẦU 1
1 Đặt vấn đề 1
2 Mục tiêu của đề tài 2
3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
4 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3
5 Những đóng góp mới của đề tài 3
Chương 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 5
1.1 Cơ sở lý luận về quy hoạch sử dụng đất lồng ghép yếu tố môi trường 5
1.1.1 Một số khái niệm 5
1.1.2 Quy hoạch sử dụng đất theo yêu cầu phát triển bền vững 6
1.1.3 Cơ sở của việc lồng ghép quy hoạch sử dụng đất và yếu tố môi trường 12
1.2 Cơ sở thực tiễn của quy hoạch sử dụng đất lồng ghép yếu tố môi trường 20
1.2.1 Quy hoạch môi trường trên thế giới và ở Việt Nam 20
1.2.2 Quy hoạch sử dụng đất theo yêu cầu bảo vệ môi trường và phát triển
bền vững ở một số nước và tổ chức quốc tế 23
1.2.3 Quy hoạch sử dụng đất lồng ghép yếu tố môi trường của Chương trình
SEMLA ở Việt Nam 26
1.2.4 Tình hình quy hoạch sử dụng đất tại các khu kinh tế cửa khẩu Việt Nam 35
1.2.5 Những cảnh báo về tác động giữa đất đai và môi trường ở Việt Nam 37
1.3 Cách tiếp cận lồng ghép yếu tố môi trường trong quy hoạch sử dụng đất 47
1.3.1 Cách tiếp cận hệ thống 47iv
1.3.2 Cách tiếp cận sinh thái 47
1.3.3 Cách tiếp cận về phân vùng lãnh thổ 48
1.3.4 Cách tiếp cận liên ngành 48
1.3.5 Cách tiếp cận đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và đánh giá môi
trường chiến lược (ĐCM) 49
1.4 Nhận xét chung về tổng quan tài liệu và hướng nghiên cứu của đề tài 49
1.4.1 Nhận xét chung 49
1.4.2 Hướng nghiên cứu chính của đề tài 52
Chương 2 NỘI DUNG VÀ PHưƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 53
2.1 Nội dung nghiên cứu 53
2.1.1 Đánh giá khái quát về quy hoạch sử dụng đất và môi trường trong
quy hoạch chung xây dựng Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo. 53
2.1.2 Nghiên cứu hiện trạng các yếu tố môi trường tác động đến sử dụng
đất tại Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo 53
2.1.3 Xác định các yếu tố môi trường cần giám sát và lựa chọn các yếu tố
môi trường để lồng ghép trong quy hoạch sử dụng đất tại Khu Kinh tế
cửa khẩu quốc tế Cầu Treo 53
2.1.4 Đánh giá tác động và lồng ghép các yếu tố môi trường vào quy hoạch
một số khu chức năng của Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo 54
2.1.5 Đề xuất điều chỉnh, bổ sung quy hoạch một số khu chức năng và một số
giải pháp về tổ chức thực hiện quy hoạch của Khu Kinh tế cửa khẩu quốc
tế Cầu Treo 54
2.1.6 Đề xuất cách tiếp cận về phương pháp xác định yếu tố môi trường và
cách thức lồng ghép yếu tố môi trường trong quy hoạch sử dụng đất. 54
2.2 Phương pháp nghiên cứu 54
2.2.1 Phương pháp điều tra, thu thập thông tin 54
2.2.2 Phương pháp thống kê, tổng hợp 56
2.2.3 Phương pháp chuyên gia (phương pháp Delphy) 56
2.2.4 Phương pháp ma trận môi trường (Matrix method) 58v
2.2.5 Phương pháp cho điểm 58
2.2.6 Phương pháp mô hình 58
2.2.7 Phương pháp sử dụng các phần mềm để xây dựng các loại bản đồ của
Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo 61
2.2.8 Ứng dụng công thức tính toán gần đúng mức ồn tương đương trung
bình, mức ồn nguồn và mức suy giảm ồn theo khoảng cách 61
2.2.9 Sử dụng công thức tính dự báo ô nhiễm môi trường 62
2.2.10 Sử dụng kết hợp các phương pháp điều tra thực địa, điều tra, thu thập
thông tin thứ cấp, phương pháp thống kê, phân tích tổng hợp và bản
đồ để dự báo áp lực về đất đai. 63
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 64
3.1 Đánh giá khái quát về quy hoạch sử dụng đất và môi trường trong quy
hoạch chung xây dựng của Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo 64
3.1.1 Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của Khu Kinh tế cửa
khẩu quốc tế Cầu Treo 64
3.1.2 Đánh giá nội dung quy hoạch sử dụng đất trong đồ án quy hoạch
chung xây dựng của Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo 71
3.1.3 Đánh giá việc xây dựng báo cáo môi trường chiến lược trong quy
hoạch chung xây dựng Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo 75
3.2 Hiện trạng các yếu tố môi trường tác động đến sử dụng đất tại Khu
Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo 77
3.2.1 Hiện trạng môi trường nước, không khí, tiếng ồn 77
3.2.2 Hiện trạng môi trường đất 80
3.2.3 Hiện trạng lũ lụt, ngập úng 82
3.2.4 Hiện trạng hệ sinh thái rừng, đa dạng sinh học và nguồn nước 84
3.2.5 Hiện trạng xử lý chất thải 88
3.3 Xác định các yếu tố môi trường cần giám sát và lựa chọn yếu tố môi
trường để lồng ghép trong quy hoạch sử dụng đất tại Khu Kinh tế cửa
khẩu quốc tế Cầu Treo, Hà Tĩnh 89vi
3.3.1 Phân tích tác động của các yếu tố môi trường đối với sử dụng đất và
quy hoạch sử dụng đất tại Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo 89
3.3.2 Xác định các yếu tố môi trường trong quy hoạch sử dụng đất cần giám
sát tại Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo 96
3.3.3 Lựa chọn các yếu tố môi trường trong quy hoạch sử dụng đất để lồng
ghép tại Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo 102
3.4 Đánh giá tác động và lồng ghép các yếu tố môi trường trong quy hoạch
sử dụng đất tại một số khu chức năng của Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế
Cầu Treo 106
3.4.1 Lựa chọn các khu chức năng để đánh giá tác động và lồng ghép với yếu
tố môi trường trong quy hoạch sử dụng đất tại Khu Kinh tế cửa khẩu
quốc tế Cầu Treo 106
3.4.2 Ứng dụng một số phương pháp dự báo để đánh giá tác động và lồng
ghép các yếu tố môi trường trong quy hoạch sử dụng đất đối với một
số khu chức năng của Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo 111
3.5 Đề xuất điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất của Khu Kinh tế
cửa khẩu quốc tế Cầu Treo 137
3.5.1 Một số kiến nghị, đề xuất chung đối với quy hoạch sử dụng đất Khu
Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo 137
3.5.2 Đề xuất điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất ở một số khu đô
thị, khu công nghiệp và khu tái định cư của Khu Kinh tế cửa khẩu
quốc tế Cầu Treo 137
3.5.3 Tổng hợp diện tích các loại đất các khu chức năng trong quy hoạch chung
Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo sau khi điều chỉnh, bổ sung 140
3.5.4 Đề xuất bổ sung một số giải pháp về tổ chức thực hiện quy hoạch sử
dụng đất tại Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo 142
3.6 Đề xuất cách tiếp cận về phương pháp lựa chọn các yếu tố môi trường
và các bước lồng ghép những yếu tố môi trường chủ yếu trong quy
hoạch sử dụng đất của các Khu kinh tế cửa khẩu 142vii
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 148
1 Kết luận 148
2 Kiến nghị 150
Danh mục công trình đã công bố liên quan đến luận án 151
Tài liệu tham khảo 152
Phụ lục 157
204 trang |
Chia sẻ: lavie11 | Lượt xem: 599 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu quy hoạch sử dụng đất lồng ghép yếu tố môi trường tại khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, Hà Tĩnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h ít nhƣng
tƣơng đối phì nhiêu. (iii) Nắng và mƣa nhiều tạo điều kiện cho cây trồng phát triển.
Hạn chế: (i) Diện tích chủ yếu là đồi núi cao, địa hình dốc, hiểm trở, diện tích
đất bằng ít; (ii) Nằm trong vùng khí hậu khắc nghiệt, mùa mƣa tập trung trong các
tháng 8, 9, 10, lƣợng mƣa rất lớn trong thời gian ngắn gây ra lũ và xói lở trên các suối và
sông Ngàn Phố. Các tháng còn lại có lƣợng mƣa ít, khí hậu khô nóng, nắng gay gắt, kèm
theo gió Lào, gây ra hạn hán kéo dài, thiếu nguồn nƣớc ngọt cho sinh hoạt và cho cây
trồng, vật nuôi. (iii) Có nhiều sông suối nhƣng về mùa khô bị thiếu nƣớc nghiêm trọng,
độ chênh lệch mực nƣớc sông Ngàn Phố và các suối giữa mùa lũ và mùa khô > 10m.
3.1.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
a) Dân số, lao động và tình hình thu nhập
Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo có tổng dân số năm 2010 là 27.395
ngƣời, mật độ trung bình là 891 ngƣời/km2. Tỷ lệ tăng dân số trung bình các xã, thị
70
trấn dao động từ 0,9 % 1,5%. Thu nhập bình quân/ngƣời là 7,4 triệu
đồng/ngƣời/năm; tỷ lệ hộ nghèo chiếm 8%. Tổng số lao động trong các ngành kinh tế
là 15.541 ngƣời. Trong đó, lao động nông - lâm nghiệp 69,4%, lao động thƣơng mại -
dịch vụ 18,5%, công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp 4,4%; các ngành khác 7,7%.
b) Hoạt động xuất nhập cảnh, xuất nhập khẩu
0
100000
200000
300000
400000
500000
600000
2007 2008 2009 2010 2011 2012
SL ngƣời XNC
SL PT XNC
Hình 3.5. Biểu đồ hoạt động xuất nhập cảnh
tại Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo từ năm 2007 đến năm 2012
Trong khi lƣợng phƣơng tiện xuất - nhập cảnh qua cửa khẩu tƣơng đối ổn
định hàng năm khoảng 45 - 50 nghìn lƣợt, thì lƣợng khách xuất - nhập cảnh hàng
năm có xu hƣớng tăng (từ 150 nghìn lƣợt đã tăng lên trên 500 nghìn lƣợt) sau 6 năm
từ khi có quyết định của Thủ tƣớng Chính phủ, đây là tiềm năng phát triển du lịch
của Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo.
c) Đánh giá chung về kinh tế - xã hội Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo
Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo có dân số và lao động tƣơng đối dồi
dào, tỷ lệ tăng dân số không cao; hoạt động sản xuất chủ yếu là nông - lâm nghiệp và
thƣơng mại, dịch vụ, là khu vực có hoạt động xuất - nhập cảnh, xuất - nhập khẩu
tƣơng đối năng động, với số khách du lịch và phƣơng tiện hàng năm qua cửa khẩu có
chiều hƣớng tăng nhanh; kim ngạch xuất - nhập khẩu hàng năm đạt khá và có chiều
hƣớng tăng; thu thuế xuất - nhập khẩu năm 2012 đạt gần 100 tỷ đồng. Tuy nhiên, lao
động chủ yếu ngành nông - lâm nghiệp chiếm đến 70%, chƣa qua đào tạo, thu nhập
bình quân đầu ngƣời còn thấp, tỷ lệ hộ nghèo cũng còn chiếm tỷ lệ khá lớn; hoạt động
xuất - nhập khẩu, xuất - nhập cảnh chƣa ổn định, chƣa phát huy hết tiềm năng lợi thế
và chính sách của khu kinh tế cửa khẩu do Chính phủ quy định.
71
3.1.2. Đánh giá nội dung quy hoạch sử dụng đất trong đồ án quy hoạch chung
xây dựng của Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo
3.1.2.1. Đặc điểm về quy hoạch sử dụng đất tại Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế
Cầu Treo
Nội dung và phƣơng pháp quy hoạch sử dụng đất Khu kinh tế đƣợc quy
định trong Luật Đất đai 2003 và các văn bản dƣới luật. Theo Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất
đai, Thông tƣ số 30/2004/TT - BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ tài nguyên và Môi
trƣờng về việc hƣớng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất. Theo đó trình tự nội dung quy hoạch sử dụng đất khu kinh tế đối với phần
diện tích đất giao cho Ban quản lý khu kinh tế đƣợc xác định trong quy hoạch sử
dụng đất của tỉnh, thành phố trực thuộc TW do Ban quản lý khu kinh tế thực hiện
theo 7 bƣớc, đối với phần diện tích đất còn lại đƣợc thể hiện trong quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất của huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và quy hoạch sử
dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của xã, phƣờng, thị trấn (Chính phủ
nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, 2004; Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng,
2004). Từ khi có Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của
Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi
thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của khu công
nghệ cao, khu kinh tế, quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết
của khu công nghệ cao, khu kinh tế đƣợc thể hiện trong quy hoạch chi tiết xây dựng
khu công nghệ cao, khu kinh tế; Bộ Xây dựng có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng hƣớng dẫn nội dung quy hoạch chi tiết xây dựng khu công
nghệ cao, khu kinh tế, nhƣng đến nay vẫn chƣa có hƣớng dẫn cụ thể (Chính phủ
nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, 2009). Việc chƣa có hƣớng dẫn đã gây
khó khăn cho công tác lập quy hoạch sử dụng đất đối với loại hình khu kinh tế.
Đối với Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, đã lập đồ án quy hoạch
chung xây dựng đến năm 2025 thực hiện theo Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày
24/1/2005 của Chính phủ (Chính phủ nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
2005), đã đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 961/QĐ-TTg ngày
72
25 tháng 6 năm 2010; quy hoạch Thị trấn Tây Sơn đƣợc UBND tỉnh Hà Tĩnh phê
duyệt; quy hoạch nông thôn mới của các xã trong địa bàn Khu Kinh tế cửa khẩu
quốc tế Cầu Treo đƣợc lập cho toàn bộ diện tích tự nhiên của các xã, đã đƣợc
UBND huyện Hƣơng Sơn phê duyệt; ngoài ra quy hoạch sử dụng đất huyện Hƣơng
Sơn giai đoạn 2010 - 2020 đang trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
Trong tổng diện tích của Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo là
56.714,97 ha, diện tích lập đồ án quy hoạch chung xây dựng là 12.500 ha, trải dài
theo hƣớng Đông - Tây dọc theo quốc lộ 8A và sông Ngàn Phố. Đây là khu vực
trung tâm Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, bao gồm toàn bộ diện tích Thị
trấn Tây Sơn và vùng trung tâm các xã Sơn Kim 1, Sơn Kim 2 và xã Sơn Tây. Khu
vực này tập trung khu đất dân cƣ, đất xây dựng, đất trồng trọt, đất rừng gần khu vực
dân cƣ, sông suối Diện tích còn lại ngoài khu vực lập quy hoạch chung xây dựng
khoảng 44.215 ha, chủ yếu là đất rừng tự nhiên trên đồi, núi cao, đất đồi núi chƣa sử
dụng và khe suối, diện tích này đƣợc lập quy hoạch sử dụng đất trong quy hoạch
nông thôn mới của cấp xã.
Từ đặc điểm trên cho thấy, quy hoạch sử dụng đất của Khu Kinh tế cửa khẩu
quốc tế Cầu Treo hiện nay chủ yếu thực hiện theo đồ án quy hoạch chung xây dựng
với diện tích 12.500 ha đã đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt; quy hoạch sử
dụng đất các địa phƣơng thực hiện theo quy hoạch Thị trấn và quy hoạch nông thôn
mới đến năn 2020 của các xã trong Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo đã đƣợc
UBND huyện Hƣơng Sơn phê duyệt.
3.1.2.2. Đánh giá về quy hoạch sử dụng đất trong quy hoạch chung xây dựng của
Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo
Mục tiêu xây dựng Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo đƣợc Thủ tƣớng
Chính phủ xác định: “Phát triển đồng bộ Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo trở
thành đầu mối giao lƣu kinh tế quan trọng để mở rộng hợp tác với Lào, Đông Bắc
Thái Lan và Mianma thông qua đẩy mạnh sản xuất, mở rộng thị trƣờng, tăng cƣờng
xuất nhập khẩu, hỗ trợ đƣờng ra biển Đông đối với các nƣớc này; xây dựng đô thị
miền núi đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV, đáp ứng các yêu cầu về dân cƣ, hạ tầng xã
73
hội, hạ tầng kỹ thuật và cảnh quan môi trƣờng, ƣu tiên phát triển các loại hình dịch
vụ, du lịch sinh thái, đẩy mạnh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đảm bảo phát
triển bền vững, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá dân tộc” (Ban Quản lý Khu
Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, 2010).
Theo đồ án quy hoạch chung, đến năm 2025 Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế
Cầu Treo sẽ là một trung tâm kinh tế thƣơng mại cửa khẩu và giao lƣu quốc tế, hoạt
động sôi động và hiệu quả; là trung tâm sản xuất nông lâm nghiệp theo công nghệ
tiên tiến tạo đƣợc giá trị hàng hóa cao, có thể kết hợp sản xuất công nghiệp, chế
biến, có giá trị cảnh quan sinh thái nông lâm nghiệp, kết hợp với các hoạt động dịch
vụ du lịch. Quy hoạch sử dụng đất Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo thể hiện
trong bảng 3.2.
Bảng 3.2. Tổng hợp quy hoạch sử dụng đất
TT Hạng mục
Quy hoạch đến
năm 2025
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
%
Tổng diện tích khu vực lập quy hoạch (A + B) 12.500
100,
0
A Đất xây dựng các khu chức năng chính 2.448 19,6
1 Đất đô thị tập trung 465 3,7
2
Đất dân cƣ nông thôn cải tạo, nâng cấp có thể xen cấy các chức năng
mới
407 3,3
3 Đất cây xanh công viên, quảng trƣờng công cộng, TDTT cấp đô thị 92 0,7
4 Đất công nghiệp, cơ sở SXKD phi nông nghiệp 560 4,5
5 Đất du lịch sinh thái 382 3,1
6 Đất tôn giáo tín ngƣỡng 2 0,0
7 Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật và nghĩa trang 97 0,8
8 Đất an ninh, quốc phòng 8 0,0
10 Đất giao thông đô thị và đối ngoại 306 2,5
11 Đất dự trữ phát triển 129 1,0
B Đất khác trong phạm vi quy hoạch 10.052 80,4
1 Đất dân cƣ hiện hữu không nằm trong khu vực quy hoạch đợt đầu - -
2 Đất sinh thái nông nghiệp kết hợp tạo cảnh quan 1.300 10,4
3 Đất quy hoạch rừng sản xuất kết hợp tạo cảnh quan 2.490 19,9
4 Đất cồn cát ven sông 315 2,5
5 Mặt nƣớc tự nhiên & kênh mƣơng thủy lợi... 500 4,0
6 Đất rừng phòng hộ 5.447 43,6
74
Căn cứ Quyết định số 961/QĐ-TTg, ngày 25/6/2010 của Thủ tƣớng Chính
phủ về phê duyệt quy hoạch chung xây dựng Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu
Treo, Hà tĩnh đến năm 2025, diện tích quy hoạch 12.500 ha đƣợc bố trí thành các
khu chức năng, cụ thể nhƣ sau:
a) Các khu đô thị: 465 ha
b) Các khu dân cƣ nông thôn: 407 ha
c) Các khu đất công nghiệp và cơ sở SXKD phi nông nghiệp: 560 ha;
d) Các khu du lịch sinh thái: 382 ha;
đ) Các khu công viên cây xanh đô thị, quảng trƣờng công cộng và trung tâm
thể dục thể thao: 92 ha;
e) Đất tôn giáo tín ngƣỡng: 2 ha;
g) Đất an ninh, quốc phòng: 8 ha;
h) Đất các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật và nghĩa trang: 97 ha;
i) Đất giao thông thuộc khu kinh tế: 306 ha;
k) Đất các khu vực dự trữ phát triển: 129 ha;
l) Đất khác trong phạm vi quy hoạch: 10.052 ha.
Quy hoạch các khu chức năng theo đồ án quy hoạch chung xây dựng của
Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo đƣợc minh họa theo hình 3.6.
Hình 3.6. Sơ đồ quy hoạch các khu chức năng Khu Kinh tế
cửa khẩu quốc tế Cầu Treo (Nguồn Ban Quản lý KKTCK quốc tế Cầu Treo, 2012)
75
3.1.3. Đánh giá việc xây dựng báo cáo môi trườngchiến lược trong quy hoạch
chung xây dựng Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo
Việc đánh giá tác động môi trƣờng trong quá trình lập quy hoạch chỉ đƣợc
thực hiện khi lập đồ án quy hoạch chung xây dựng. Đối với phần diện tích còn lại
thực hiện việc xây dựng quy hoạch sử dụng đất của các xã theo đề án xây dựng nông
thôn mới, vấn đề môi trƣờng chỉ đƣợc đề cập ở mức độ ảnh hƣởng của phƣơng án
quy hoạch đối với môi trƣờng, không lập báo cáo đánh giá môi trƣờng cụ thể.
Theo quy định tại Nghị định 08/2005/NĐ-CP, ngày 24/01/2005 của Chính
phủ, trong nội dung quy hoạch chung xây dựng phải lập dự báo tác động của môi
trƣờng vào phƣơng án quy hoạch. Đối với đồ án quy hoạch chung Khu Kinh tế cửa
khẩu quốc tế Cầu Treo đã chỉ ra: “Bên cạnh những ảnh hƣởng tích cực, quá trình phát
triển kinh tế - xã hội trong khu vực nghiên cứu có thể gây ra các tác động tiêu cực đối
với môi trƣờng và tài nguyên. Tuy nhiên, các tác động có thể là ngắn hạn hay lâu dài,
sơ cấp hay thứ cấp và là các tác động tích lũy, do nhiều nguyên nhân gây ra và ảnh
hƣởng đến nhiều thành phần môi trƣờng. Các tác động có thể xảy ra bao gồm:
(i) Ô nhiễm môi trƣờng do các loại chất thải, đặc biệt là chất thải rắn, nƣớc
thải, khí thải, tiếng ồn phát sinh từ hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con ngƣời;
(ii) Suy thoái và ô nhiễm nguồn nƣớc mặt, nƣớc ngầm do các tác động thứ
cấp của chất thải, sự khai thác quá mức tài nguyên nƣớc;
(iii) Suy giảm năng suất sinh thái do các tác động thứ cấp từ ô nhiễm môi
trƣờng sống của các loài sinh vật;
(iv) Các tác động tích lũy do sự phát triển tự sinh của Khu Kinh tế cửa khẩu
quốc tế Cầu Treo cũng nhƣ dƣ lƣợng các chất độc hại sau xử lý. Các hoạt động phát
triển có thể tác động đến môi trƣờng Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo theo
cả 2 khía cạnh tích cực và tiêu cực. Trên cơ sở hiện trạng môi trƣờng và đồ án quy
hoạch chung Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo có thể dự báo các nguồn ô
nhiễm và khả năng tác động của nó tới môi trƣờng”.
Đồ án quy hoạch chung Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo đã đánh giá
tác động môi trƣờng theo hƣớng xây dựng báo cáo đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc.
76
Tuy nhiên, theo quy định của Luật Bảo vệ môi trƣờng, việc xây dựng dự báo môi
trƣờng chiến lƣợc đƣợc thực hiện ở cấp tỉnh hoặc liên tỉnh, phạm vi rộng. Đối với
Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo chỉ lập quy hoạch chung khoảng 12.500 ha
diện tích nhỏ so với quy định trên nên việc đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc các yếu tố
môi trƣờng tác động không rõ rệt đến phƣơng án quy hoạch. Mặt khác vấn đề môi
trƣờng trong đồ án quy hoạch chung chủ yếu chỉ quan tâm đến các yếu tố gây ô
nhiễm môi trƣờng, suy thoái nguồn nƣớc hoặc dự báo nguồn ô nhiễm và khả năng
tác động đến môi trƣờng, từ đó đề xuất giải pháp hạn chế ô nhiễm. Đồ án không đánh
giá tác động hai chiều giữa quy hoạch sử dụng đất và yếu tố môi trƣờng, đồ án cũng
chƣa xác định các yếu tố môi trƣờng chủ yếu có tác động đến sử dụng đất và quy
hoạch sử dụng đất tại Khu kinh tế. Chúng tôi cho rằng phƣơng pháp tiếp cận này vừa
chƣa phù hợp quy định trong Luật Bảo vệ môi trƣờng, vừa thiếu tính toàn diện,
không đánh giá hết tác động của các yếu tố môi trƣờng tự nhiên, kinh tế và xã hội vào
phƣơng án quy hoạch sử dụng đất và ngƣợc lại, do đó không tránh khỏi những hạn
chế nhất định so với yêu cầu bảo vệ môi trƣờng và phát triển bền vững.
Đối với phần diện tích ngoài quy hoạch chung xây dựng thực hiện theo quy
hoạch sử dụng đất huyện Hƣơng Sơn và các đơn vị cấp xã trong địa bàn Khu Kinh tế
cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, chƣa có đánh giá tác động của các yếu tố môi trƣờng, tuy
nhiên khu vực ngoài quy hoạch chung xây dựng chủ yếu là đồi núi có rừng tự nhiên,
nên chúng tôi tập trung nghiên cứu ở khu vực có quy hoạch chung xây dựng đã đƣợc
Chính phủ phê duyệt.
Để đảm bảo yêu cầu bảo vệ môi trƣờng và phát triển bền vững, từ những vấn
đề nghiên cứu lý luận và thực tế về công tác lập báo cáo đánh giá tác động của môi
trƣờng trong đồ án quy hoạch chung xây dựng của Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế
Cầu Treo, chúng tôi cho rằng đối với Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo cách
tiếp cận môi trƣờng trong quy hoạch sử dụng đất là phải xác định đƣợc các yếu tố
môi trƣờng có tác động qua lại với sử dụng đất và quy hoạch sử dụng đất (các yếu
tố môi trƣờng cần giám sát) và lựa chọn các yếu tố môi trƣờng chủ yếu để tích hợp,
lồng ghép trong quy hoạch sử dụng đất của Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo.
77
3.2. Hiện trạng các yếu tố môi trƣờng tác động đến sử dụng đất tại Khu Kinh
tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo
3.2.1. Hiện trạng môi trường nước, không khí, tiếng ồn
3.2.1.1. Chất lượng môi trường nước
a) Nƣớc mặt
Kết quả phân tich chất lƣợng nƣớc mặt trên địa bàn Khu Kinh tế cửa khẩu
quốc tế Cầu Treo thể hiện trong bảng 3.3.
Bảng 3.3. Chất lƣợng nƣớc mặt tại Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo
TT Thông số Đơn vị
Kết quả phân tích QCVN
08:2008/
BTNMT
cột B1
Tại DA đường cứu hộ
Tại DA
đƣờng giữa
2 cửa khẩu
Tại DA kè
bờ sông
1 pH - 6,8-7,1 6,0-6,4 6,8-7,0 -
2 TSS mg/l 10,3-12,4 5,0-9,3 10,3-12,4 50
3 DO mg/l 4,1-4,6 6,1-6,5 4,4-4,6 ≥4
4 COD mg/l 22,2-26,4 6,0-14,5 22,2-24,9 30
5 BOD mg/l 12,1-14,9 3,1-5,6 12,1-13,1 15
6 NH4
+
mg/l 0,1- 0,25 <0,06 0,1-0,25 0,5
7 NO3 mg/l 2,5-3,5 0,12-0,50 2,5-2,9 10
8 Cu mg/l 0,04-0,05 0,005-0,009 0,04-0,05 0,5
9 Zn mg/l 0,04-0,06 0,007-0,01 0,04-0,06 1,5
10 Cd mg/l - 0,0002-0,0004 - 0,01
11 As mg/l - 0,002-0,004 - 0,05
12 Pb mg/l 0,001-0,002 0,001-0,002 0,001-0,002 0,05
13
Tổng dầu
mỡ
mg/l 0,02-0,06 <0,05 0,02-0,06 0,1
14
Tổng
Colifom
MNP/100ml 4.600-5.600 360-1.100 4.600-5.000 7.500
Các số liệu quan trắc về chất lƣợng nƣớc mặt đƣợc thực hiện tại một số dự án
trên địa bàn Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo do Ban Quản lý Khu Kinh tế cửa
khẩu quốc tế Cầu Treo và Công ty TNHH MTV Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trƣờng
78
khi thực hiện lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng, chủ yếu quan trắc trên sông
Ngàn Phố. Số liệu bảng 3.3 cho thấy các chỉ tiêu nƣớc mặt đều đạt tiêu chuẩn cột B1
theo QCVN 08: 2008/BTNMT (Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, 2008a).
b) Nƣớc ngầm
Kết quả quan trắc các chỉ tiêu nƣớc dƣới đất trên địa bàn Khu Kinh tế cửa
khẩu quốc tế Cầu Treo (bảng 3.4), đặc biệt là khu vực thị trấn Tây Sơn, cho thấy
chất lƣợng nƣớc ngầm tại đây đƣợc đánh giá khá tốt, các chỉ tiêu quan trọng nhƣ
hàm lƣợng Fe, độ cứng, TSS, NOđều có chỉ số thấp tại các điểm quan trắc và
nằm trong giới hạn cho phép theo quy chuẩn Việt Nam (Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng, 2008b) .
Bảng 3.4. Chất lƣợng nƣớc dƣới đất tại Khu Kinh tế
cửa khẩu quốc tế Cầu Treo
TT Các chỉ tiêu Đơn vị
Kết quả
QCVN
09:2008/BTNMT
Tại DA
đường cứu
hộ
Tại DA kè
bờ sông
1 pH - 7,2-7,4 7,2-7,4 5,5 - 8,5
2 Độ đục NTU 1 1 -
3 Độ dẫn điện uS/cm 0,4-0,6 0,5-0,6 -
4 Độ cứng CaCO3) mg/l 135-149 139-149 500
5 TSS mg/l 320,5-355,0 320,5-355,0 1.500
6 NO3
-
mg/l 2,06-2,21 2,06-2,21 15
7 NO2
-
mg/l 0,06-0,08 0,06-0,08 1,0
8 NH4
+
mg/l 0,021-0,028 0,022-0,028 0,1
9 Fe mg/l 0,47-0,92 0,47-0,92 5
10 Cu mg/l 0,006-0,008 0,006-0,008 1,0
11 Zn mg/l 0,001 0,001 3,0
12 Pb mg/l - - 0,01
13 As mg/l - - 0,05
14 SO4
2-
mg/l 168,5-176,0 169,0-176,0 400
15 Cl
-
mg/l 87-98 87-98 250
16 Colifom MPN/100ml 1 1 3
79
Nhìn chung nguồn nƣớc mặt và nƣớc ngầm tại Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế
Cầu Treo chƣa bị tác động nhiều của các hoạt động sản xuất kinh doanh cũng nhƣ
đời sống, do đó chƣa bị ô nhiễm, chƣa vƣợt ngƣỡng cho phép theo quy chuẩn Việt
Nam. Nguồn nƣớc mặt và nƣớc ngầm trên địa bàn Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế
Cầu Treo hiện nay có thể đƣợc khai thác để sử dụng vào mục đích tƣới tiêu và sinh
hoạt, tuy nhiên trƣớc khi sử dụng nguồn nƣớc nƣớc cho mục đích sinh hoạt và đời
sống cần phải có hệ thống xử lý đảm bảo hợp vệ sinh và đảm bảo các quy định về
nƣớc sạch.
3.2.1.2. Chất lượng môi trường không khí và tiếng ồn:
Chất lƣợng môi trƣờng không khí và tiếng ồn thể hiện trong bảng 3.5.
Bảng 3.5. Số liệu quan trắc môi trƣờng không khí và tiếng ồn
tại Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo
Chỉ tiêu
Tại DA
đường cứu
hộ
Tại DA
đƣờng
giữa 2 cửa
khẩu
Tại DA kè
bờ sông
QCVN 05:
2009 (TB
giờ)
QCVN
26:2010
(6g-21g)
Bụi lơ lửng (µg/m3) 46,3-71,9 102-151 46,3-71/ nb 300
CO 796,5-869,1 590-890 796,7-869,1 30000
SO2 40,03-48,60 10-32 40,05-48,50 350
NO2 35,9-42,6 10-19 36,1-42,5 200
CH 33,9-36,8 - 34,1-36,8 -
Tiếng ồn (dB) 64,1-66,9 - 61,0-69,3 70
Số liệu quan trắc các chỉ tiêu chất lƣợng không khí và tiếng ồn tại bảng 3.5
thể hiện kết quả nghiên cứu đánh giá tác động môi trƣờng tại các dự án trong Khu
Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo cho thấy chất lƣợng không khí đạt tiêu chuẩn
QCVN 05:2009 (trung bình giờ) (Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, 2009a), hàm lƣợng
bụi lơ lửng, CO, SO2, NO2, CH và tiếng ồn chƣa vƣợt ngƣỡng ô nhiễm. Chất lƣợng
tiếng ồn cũng chƣa vƣợt QCVN 26: 2010 (Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, 2010)
80
3.2.2. Hiện trạng môi trường đất
3.2.2.1. Chất lượng môi trường đất
Kết quả quan trắc phân tích môi trƣờng đất lập báo cáo đánh giá tác động
môi trƣờng tại một số dự án trên địa bàn Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo,
gồm: Dự án xây dựng đƣờng tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn, phòng chống bão lụt kết
hợp phát triển kinh tế - xã hội phía Tây huyện Hƣơng Sơn, Dự án xây dựng đƣờng
giao thông giữa 2 cửa khẩu, Dự án xây dựng kè chống sạt lở bờ sông Ngàn Phố
(bảng 3.6) cho thấy hiện trạng chất lƣợng môi trƣờng đất Khu Kinh tế cửa khẩu
quốc tế Cầu Treo chƣa bị tác động nhiều của các hoạt động sản xuất và xây, chƣa
vƣợt ngƣỡng quy định của quy chuẩn Việt Nam của QCVN 03: 2008 (Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng, 2008c).
Bảng 3.6. Chất lƣợng môi trƣờng đất
tại Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo
TT
Thông
số
Đơn vị
Kết quả phân tích
QCVN
03: 2008
Tại DA
đường cứu hộ
Tại DA đƣờng
giữa 2 cửa khẩu
Tại DA kè
bờ sông
1 pHKCl - 6,25-6,60 - 6,3-6,8 -
2 OC % 0,45-0,53 - 0,41-0,59 -
3 T - N % 0,16-0,31 - 0,19-0,32 -
4 T - K % 0,53-0,60 - 0,46-0,59 -
5 Cu mg/kg 14,9-16,9 21,6-26,5 14,9-15,6 50 và 70
6 As mg/kg - 3,9-6,8 - 12
7 Pb mg/kg - 17,6-26,5 - 70 và 100
8 Zn mg/kg 42,3-51,0 107-131 42,3-45,8 200
9 Fe mg/kg 51,2-56,9 - 51,2-52,9 -
Đánh giá hiện trạng về chất lƣợng nguồn nƣớc, không khí, tiếng ồn và môi
trƣờng đất tại Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo cho thấy các chỉ số quan trắc
chƣa vƣợt ngƣỡng cho phép. Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo có diện tích
81
tƣơng đối lớn, nhƣng chủ yếu là đồi núi, độ che phủ trên 85%, toàn bộ diện tích
nằm trong lƣu vực của sông Ngàn Phố với nhiều khe suối; hiện tại dân số Khu Kinh
tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo chƣa đông, mật độ dân cƣ thấp, các hoạt động kinh tế
chƣa sôi động, các khu công nghiệp và đô thị chƣa phát triển, do đó có thể kết luận
rằng hiện tại môi trƣờng Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo còn trong lành,
chƣa bị ô nhiễm. Tuy nhiên, dự báo trong tƣơng lai khi dân số tăng lên, phát triển
các khu công nghiệp, đô thị và kinh tế - xã hội phát triển thì mức độ tác động của
các nguồn gây ô nhiễm sẽ tăng lên, khó tránh khỏi ô nhiễm môi trƣờng. Ngoài các
giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng, quy hoạch sử dụng đất hợp lý cũng góp
phần hạn chế các tác động đến môi trƣờng.
3.2.2.2. Thoái hóa đất do xói mòn, sạt lở đất
Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo có địa hình khá phức tạp, với độ dốc
>20%, diện tích đồi núi chiếm trên 85%, lại nằm trong vùng có lƣợng mƣa lớn nên
ảnh hƣởng rất rõ rệt đối với thoái hóa đất. Kết quả ứng dụng mô hình SWAT dự báo
xói mòn đất Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo cho thấy thực trạng thoái hóa
đất năm 2010 với tổng lƣợng đất bị xói mòn là 1.044.205,01 tấn. Xét về mức độ xói
mòn của từng loại đất theo quy định về phân cấp xói mòn đất của Bộ TNMT tại
Thông tƣ 14/2012/TT-BTNMT ngày 26/11/2012, các loại đất có mức độ xói mòn
yếu gồm đất có rừng trồng, đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây ăn quả, đất trồng
cây công nghiệp lâu năm (<10 tấn/ha/năm, ký hiệu Xm1); đất có rừng tự nhiên nằm
trên vùng có độ dốc >30% và đất chƣa sử dụng có mức độ xói mòn trung bình (≥ 10
– 50 tấn/ ha/ năm, ký hiệu Xm2).
Hiên tƣợng xói mòn, rửa trôi, sạt lở đất ở Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu
Treo thể hiện rõ nét nhất là khu vực các sƣờn núi, các khe suối, hai bên đƣờng giao
thông, những khu vực có độ dốc lớn hoặc bị làm mất dạng tự nhiên của bề mặt đất.
Thoái hóa đất ở Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo còn có biểu hiện làm suy
giảm kết cấu đất, đặc biệt là các khu vực có độ dốc lớn, khi xây dựng các công trình làm
mất lớp đất mặt thƣờng gây sạt lở nghiêm trọng, đặc biệt là hệ thống giao thông.
82
Thoái hóa đất làm suy giảm chất lƣợng rừng ảnh hƣởng đến cảnh quan môi
trƣờng, hệ sinh thái và nguồn nƣớc phục vụ cho sản xuất và đời sống trong Khu
Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo và vùng phụ cận.
3.2.3. Hiện trạng lũ lụt, ngập úng
Với tổng lƣợng mƣa trung bình hàng năm trên 2.000 mm, Khu Kinh tế cửa
khẩu quốc tế Cầu Treo nằm trong vùng có lƣợng mƣa lớn, thƣờng gây lũ lụt về mùa
mƣa. Theo tài liêụ khí tƣơṇg thủy văn nhiều năm cho thấy , mùa lũ trên sông Ngàn
Phố thƣờng xuất hiện vào tháng 9 ÷ 11 với tần suất 73 ÷ 94%, tổng lƣợng dòng
chảy 3 tháng mùa lũ chiếm hơn 50% lƣợng dòng chảy cả năm , trong thời gian này
thƣờng xuất hiêṇ lũ lớn. Hàng năm số trận lũ xuất hiện khoảng 2 3 trận/năm,
nhƣng những tác hại do các trận lũ
lớn đã xảy ra trên lƣu vực là rất
nặng nề, làm tàn phá và xói lở hạ
lƣu nghiêm trọng, điển hình nhƣ
các trận lũ X/1960; IX/1978,
X/1988, IX/2002, X/2010 do mƣa
bão hoặc bão tan thành áp thấp
nhiệt đới gây nên mƣa lớn tạo lũ.
Hình 3.7 Lũ lụt năm 2002 tại xã Sơn Kim 1
Kết quả điều tra trực tiếp từ các xã, thị trấn trong Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu
Treo về mức độ thiệt hại do lũ lụt năm 2002 đƣợc thể hiện trong bảng 3.7.
Trên địa bàn Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, các khu vực ven sông,
suối và gần các sƣờn dốc thƣờng bị lũ quét gây thiệt hại về ngƣời, tài sản và hoa màu.
Tại xã Sơn Kim 1: Lũ năm 2002 mực nƣớc đạt 25,41m; 2007 đạt 22,79 m (tại trạm
Sơn Diệm năm 2002 lên đến 15,82 m trên mức báo động III là 2,82m) ngập hầu hết các
khu vực và sạt lở ven sông, suối, một số sƣờn dốc cũng bị trƣợt lở. Thôn Kim An,
Vũng Tròn, Hà Trung (Sơn Kim 1) sạt lở mất khoảng 100 ha đất canh tác; thôn Kim
Cƣơng 2, nhà dân ngập bình quân khoảng 1,2 m; thôn Kim An trôi 2/3 số nhà
83
dânTại xã S
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- qldd_la_nguyen_van_tri_3645_2005348.pdf