Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ
Danh mục các sơ đồ
Danh mục các hình
ĐẶT VẤN ĐỀ . 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN. 3
1.1. Dịch tễ học của hội chứng mạch vành cấp . 3
1.2. Cơ chế bệnh sinh của hội chứng mạch vành cấp và vai trò của các
yếu tố miễn dịch trong cơ chế bệnh sinh của hội chứng mạch vành cấp . 4
1.3. Lâm sàng và chẩn đoán hội chứng mạch vành cấp . 28
1.4. Sự thay đổi của các yếu tố gây viêm và các cytokin trong
hội chứng mạch vành cấp. 31
1.5. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài. 38
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 41
2.1. Đối tượng nghiên cứu. 41
2.2. Phương pháp nghiên cứu. 44
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU . 56
3.1 Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu . 56
3.2 Nồng độ các yếu tố miễn dịch không đặc hiệu được xác định trên
nhóm bệnh và nhóm chứng. 613.3 Khảo sát liên quan giữa nồng độ các yếu tố C3, C4, IL-6, hsCRP
trong hội chứng mạch vành cấp với một số yếu tố nguy cơ và
tình trạng bệnh lý . 63
3.4 Khảo sát tương quan giữa các yếu tố trong hội chứng mạch vành cấp . 78
3.5 Sự thay đổi nồng độ các yếu tố miễn dịch không đặc hiệu trước và
sau điều trị. 81
3.6 Sự thay đổi nồng độ các yếu tố miễn dịch không đặc hiệu trước và
sau điều trị theo các phương pháp điều trị khác nhau. 82
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN . 87
4.1 Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu . 87
4.2 Sự thay đổi nồng độ các yếu tố miễn dịch không đặc hiệu trong
hội chứng mạch vành cấp. 92
4.3 Khảo sát mối liên quan giữa sự thay đổi nồng độ các yếu tố miễn dịch
không đặc hiệu trong hội chứng mạch vành cấp với một số yếu tố. 106
4.4 Mối tương quan giữa các yếu tố miễn dịch không đặc hiệu . 110
4.5 Sự thay đổi nồng độ các yếu tố miễn dịch không đặc hiệu sau điều trị 112
KẾT LUẬN. 119
KIẾN NGHỊ . 120
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
170 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 468 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu sự thay đổi nồng độ C3, C4, IL-6 và hsCRP huyết thanh ở bệnh nhân có hội chứng mạch vành cấp - Nguyễn Thị Thanh Thúy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3, C4 theo yếu tố tăng huyết áp
Nhóm
Yếu tố
Không THA Có THA p
TB ± SD TB ± SD
Trước điều trị (n = 28) (n = 72)
C3 (mg/dl) 131,37 ± 27,29 129,92 ± 26,24 0,8
C4 (mg/dl) 28,86 ± 7,73 32,4 ± 9,33 0,07
Sau điều trị (n = 9) (n = 28)
C3 (mg/dl) 136,9 ± 19,64 131,39 ± 23,39 0,5
C4 (mg/dl) 30,68 ± 9,28 32,19 ± 7,45 0,6
Nhận xét: Nồng độ trung bình các yếu tố C3, C4 không có sự khác biệt
có ý nghĩa thống kê nghĩa thống kê giữa hai nhóm bệnh nhân có THA và
không THA với p>0,05.
67
Bảng 3.15. Nồng độ trung vị các yếu tố khác theo tăng huyết áp
Nhóm
Yếu tố
Không THA Có THA p
Trung vị [25%; 75%] Trung vị [25%; 75%]
Trƣớc điều trị (n = 28 ) (n = 72 )
hs CRP (mg/l) 8,4 [3,25; 25,05] 7,6 [2,35; 37,65] 0,89
hsTroponinT(ng/L) 1571 [482,45; 4339] 579,45 [206,5; 1398] 0,009
NT-ProBNP(pg/ml) 1331 [332,8; 2927] 1274 [540,1; 3717] 0,67
Sau điều trị (n = 9) (n = 28)
hs CRP (mg/l) 1,3 [1; 3,5] 1,25 [0,55; 3,45] 0,73
hsTroponinT(ng/L) 10,8 [7,31; 12,03] 10,34 [7,45; 15,37] 0,69
NT-ProBNP(pg/ml) 218,6 [118,6; 257,5] 130,05 [51,8; 305,45] 0,62
Nhận xét: Nồng độ trung vị hsTroponin T trước điều trị trong nhóm không
THA cao hơn nhóm THA, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p<0,05. Trước
và sau điều trị, nồng độ trung vị các yếu tố khác không có sự khác biệt về mặt
thống kê giữa nhóm không THA và có THA với p>0,05.
3.3.4. Sự thay đổi nồng độ các yếu tố theo tình trạng rối loạn lipid máu
Bảng 3.16. Nồng độ trung vị IL-6 theo tình trạng rối loạn lipid máu
Nhóm
Yếu tố
Không RLLM Có RLLM p
Trung vị [25%; 75%] Trung vị [25%; 75%]
Trƣớc điều trị (n = 73 ) (n = 27)
IL-6 (pg/ml) 13,69 [6,85; 40,78] 14,46 [5,11; 46,87] 0,46
Sau điều trị (n = 26) (n = 11)
IL-6 (pg/ml) 4,12 [3,19; 6,16] 2,89 [1,92; 9,29] 0,22
Nhận xét: Nồng độ trung vị IL-6 khác biệt không có ý nghĩa thống kê
giữa hai nhóm có RLLM và không RLLM với p>0,05.
68
Bảng 3.17. Nồng độ trung bình C3, C4 theo tình trạng rối loạn lipid máu
Nhóm
Yếu tố
Không RLLM Có RLLM p
TB ± SD TB ± SD
Trƣớc điều trị (n = 73) (n = 27)
C3 (mg/dl) 128,67 ± 27,37 134,8 ± 23,49 0,3
C4 (mg/dl) 31,86 ± 9,6 30,2 ± 7,21 0,42
Sau điều trị (n = 26) (n = 11)
C3 (mg/dl) 132,09 ± 25,34 134,26 ± 14,07 0,79
C4 (mg/dl) 32,96 ± 8,69 29,12 ± 4,45 0,08
Nhận xét: Nồng độ trung bình của các yếu tố C3, C4 giữa hai nhóm
không RLLM và có RLLM khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p>0,05.
Bảng 3.18. Nồng độ trung vị các yếu tố khác theo rối loạn lipid máu
Nhóm
Yếu tố
Không RLLM Có RLLM Trị số p
Trung vị [25%; 75%] Trung vị [25%; 75%]
Trƣớc điều trị (n = 73 ) (n = 27)
hs CRP (mg/l) 8,5 [3,3; 34,2] 6,2 [2,1; 20] 0,27
hsTroponinT(ng/L) 647,7 [242,4; 2396] 606,4 [128,2; 1787] 0,48
NT-ProBNP(pg/ml) 1304 [684,6; 3436] 1206 [328,2; 2951] 0,15
Sau điều trị (n = 26) (n = 11)
hs CRP (mg/l) 1,3 [0,9; 4,2] 1 [0,3; 2,7] 0,17
hsTroponinT(ng/L) 11,57 [8,04; 14,6] 9,68 [6,53; 15,07] 0,29
NT-ProBNP(pg/ml) 194,5 [97,39; 272,8] 118,6 [41,74; 509,2] 0,44
Nhận xét: Trước và sau điều trị nồng độ trung vị của các yếu tố hsCRP,
hsTroponin T, NT-ProBNP giữa hai nhóm không RLLM và có RLLM khác
biệt không có ý nghĩa thống kê với p>0,05.
69
3.3.5. Sự thay đổi nồng độ các yếu tố theo tiền sử hút thuốc lá
Bảng 3.19. Nồng độ trung vị IL-6 theo tiền sử hút thuốc lá
Nhóm
Yếu tố
Không hút thuốc lá Có hút thuốc lá p
Trung vị [25%; 75%] Trung vị [25%; 75%]
Trƣớc điều trị (n = 72 ) (n = 28 )
IL-6 (pg/ml) 15,1 [6,75; 41,5] 11,71 [5,58; 50,22] 0,57
Sau điều trị (n = 28) (n = 9)
IL-6 (pg/ml) 4,04 [2,75; 6,47] 3,99 [3,06; 5,18] 0,75
Nhận xét: Nồng độ trung vị IL-6 giữa hai nhóm không hút thuốc lá và có hút
thuốc lá không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê p>0,05.
Bảng 3.20. Nồng độ trung bình C3, C4 theo tiền sử hút thuốc lá
Nhóm
Yếu tố
Không hút thuốc lá Có hút thuốc lá p
TB ± SD TB ± SD
Trƣớc điều trị (n = 72) (n = 28)
C3 (mg/dl) 133,42 ± 27,13 122,35 ± 22,99 0,06
C4 (mg/dl) 32,7 ± 9,52 28,07 ± 6,6 0,007
Sau điều trị (n = 28) (n = 9)
C3 (mg/dl) 133,26 ± 21,18 131,1 ± 27,2 0,8
C4 (mg/dl) 33,2 ± 7,98 27,5 ± 5,72 0,06
Nhận xét: Trước điều trị, nồng độ trung bình C4 trong nhóm không hút
thuốc lá cao hơn nhóm có hút thuốc lá, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với
p<0,05. Các yếu tố khác không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa hai
nhóm không hút thuốc lá và có hút thuốc lá cả ở hai thời điểm trước điều trị
và sau điều trị với p>0,05.
70
Bảng 3.21. Nồng độ trung vị các yếu tố khác theo tiền sử hút thuốc lá
Nhóm
Yếu tố
Không hút thuốc lá Có hút thuốc lá p
Trung vị [25%; 75%] Trung vị [25%; 75%]
Trƣớc điều trị (n = 72 ) (n = 28 )
hs CRP (mg/l) 6,6 [2,35; 25,05] 9,1 [3,55; 41,5] 0,41
hsTroponinT(ng/L) 554,95 [213,15; 1905] 998,5 [331,5; 2471] 0,35
NT-ProBNP(pg/ml) 1359,5 [568,9; 4103,5] 1153 [252,7; 2516] 0,19
Sau điều trị (n = 28) (n = 9)
hs CRP (mg/l) 1,45 [0,9; 4,85] 1,1 [0,4; 1,3] 0,15
hsTroponinT(ng/L) 11,02 [7,09; 14,83] 10,07 [8,04; 12,03] 0,66
NT-ProBNP(pg/ml) 194,5 [100,39; 268] 63,11 [49,2; 448] 0,59
Nhận xét: Trước và sau điều trị, nồng độ trung vị các yếu tố hsCRP,
hsTroponinT, NT-ProBNP giữa hai nhóm không hút thuốc và có hút thuốc lá
không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p>0,05.
3.3.6. Sự thay đổi nồng độ các yếu tố theo bệnh đái tháo đƣờng
Bảng 3.22. Nồng độ trung vị IL-6 theo bệnh đái tháo đường
Nhóm
Yếu tố
Không ĐTĐ Có ĐTĐ p
Trung vị [25%; 75%] Trung vị [25%; 75%]
Trƣớc điều trị (n = 68 ) (n = 32 )
IL-6 (pg/ml) 16,35 [6,07; 44,55] 11,11 [6,47; 37,49] 0,55
Sau điều trị (n = 30) (n = 7)
IL-6 (pg/ml) 4,12 [2,61; 6,66] 3,74 [2,89; 4,65] 0,47
Nhận xét: Trước và sau điều trị, nồng độ trung vị IL-6 ở nhóm bệnh
nhân không bị ĐTĐ cao hơn nhóm bệnh nhân ĐTĐ, tuy nhiên sự khác biệt
không có ý nghĩa thống kê với p>0,05.
71
Bảng 3.23. Nồng độ trung bình C3, C4 theo bệnh lý đái tháo đường
Nhóm
Yếu tố
Không ĐTĐ Có ĐTĐ p
TB ± SD TB ± SD
Trƣớc điều trị (n = 68) (n = 32)
C3 (mg/dl) 129,93 ± 24,9 131,15 ± 29,75 0,83
C4 (mg/dl) 31,01 ± 8,89 32,25 ± 9,35 0,52
Sau điều trị (n = 30) (n = 7)
C3 (mg/dl) 133,89 ± 22,28 127,78 ± 24,02 0,52
C4 (mg/dl) 30,77 ± 6,89 36,33 ± 10,43 0,09
Nhận xét: Nồng độ trung bình của các yếu tố C3, C4 giữa hai nhóm bệnh
nhân có ĐTĐ và không ĐTĐ khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p>0,05.
Bảng 3.24. Nồng độ trung vị các yếu tố khác theo bệnh lý đái tháo đường
Nhóm
Yếu tố
Không ĐTĐ Có ĐTĐ p
Trung vị [25%; 75%] Trung vị [25%; 75%]
Trƣớc điều trị (n = 68 ) (n = 32 )
hs CRP (mg/l) 8,6 [2,35; 39,16] 6,6 [3,35; 20,2] 0,44
hsTroponinT(ng/L) 998,5 [283,6; 2806,5] 387,6 [111,2; 1110] 0,003
NT-ProBNP (pg/ml) 1229 [505,25; 2927] 1361,5 [564,9; 4737] 0,59
Sau điều trị (n = 30) (n = 7)
hs CRP (mg/l) 1,3 [0,6; 2,7] 1,2 [0,8; 6,1] 0,67
hsTroponinT (ng/L) 10,57 [8,04; 14,6] 10,34 [6,28; 15,68] 0,63
NT-ProBNP (pg/ml) 194,5 [63,11; 296] 103,4 [50,75; 272,8] 0,39
Nhận xét: Trước điều trị, nồng độ trung vị hsTroponin T trên nhóm
bệnh nhân không ĐTĐ cao hơn nhóm bệnh nhân có ĐTĐ, sự khác biệt có ý
nghĩa thống kê với p<0,05. Các yếu tố khác, nồng độ trung vị không có sự
72
khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa hai nhóm bệnh nhân không ĐTĐ và có
ĐTĐ trước điều trị và sau điều trị với p>0,05.
3.3.7. Sự thay đổi nồng độ các yếu tố theo số nhánh động mạch vành hẹp
Bảng 3.25: Nồng độ trung vị IL-6 theo kết quả chụp động mạch vành
Nhóm
Yếu tố
Hẹp một nhánh ĐMV Hẹp nhiều nhánh ĐMV p
Trung vị [25%; 75%] Trung vị [25%; 75%]
(n = 13 ) (n = 64 )
IL-6 (pg/ml) 38,38 [4,97; 72,09] 10,73 [6,08; 27,73] 0,49
Nhận xét: Nồng độ trung vị IL-6 khác biệt không có ý nghĩa thống kê
với p>0,05 giữa nhóm bệnh nhân hẹp một nhánh và hẹp nhiều nhánh.
Bảng 3.26. Nồng độ trung bình C3, C4 theo kết quả chụp động mạch vành
Nhóm
Yếu tố
Hẹp một nhánh Hẹp nhiều nhánh p
TB ± SD TB ± SD
(n = 13) (n = 64)
C3 (mg/dl) 125,13 ± 30,93 132,19 ± 25,83 0,38
C4 (mg/dl) 29,17 ± 8,46 32,07 ± 9,45 0,31
Nhận xét: Nồng độ trung bình C3, C4 khác biệt không có ý nghĩa
thống kê giữa hai nhóm bệnh nhân hẹp một nhánh và nhiều nhánh ĐMV với
p>0,05.
73
Bảng 3.27. Nồng độ trung vị các yếu tố khác theo kết quả chụp động mạch vành
Nhóm
Yếu tố
Hẹp một nhánh ĐMV Hẹp nhiều nhánh ĐMV p
Trung vị [25%; 75%] Trung vị [25%; 75%]
(n = 13 ) (n = 64 )
hs CRP (mg/l) 4,3 [2,1; 57,5] 7,05 [2,35; 22,3] 0,89
hsTroponinT(ng/L) 2023 [1233; 2546] 582,4 [211,8; 1516,5] 0,02
NT-ProBNP(pg/ml) 2730 [569,3; 3877] 1044,5 [393; 2222] 0,18
Nhận xét: Nồng độ trung vị của hsTroponin T khác biệt có ý nghĩa
thống kê với p<0,05 giữa nhóm hẹp một nhánh và hẹp nhiều nhánh ĐMV.
Các yếu tố khác giữa hai nhóm hẹp một nhánh và nhiều nhánh khác biệt
không có ý nghĩa thống kê với p>0,05.
3.3.8. Sự thay đổi nồng độ của các yếu tố C3, C4, Il-6, hsCRP và các yếu
tố khác giữa các nhóm bệnh trong hội chứng mạch vành cấp
3.3.8.1. Sự khác biệt nồng độ các yếu tố giữa nhóm nhồi máu cơ tim ST
chênh lên và đau thắt ngực không ổn định
Bảng 3.28. Nồng độ trung vị IL-6 giữa nhồi máu cơ tim ST chênh lên và
đau thắt ngực không ổn định
Nhóm
Yếu tố
NMCT ST chênh lên ĐTNKOĐ p
Trung vị [25%; 75%] Trung vị [25%; 75%]
Trƣớc điều trị (n = 32) (n = 9)
IL-6 (pg/ml) 14,27 [5,48;68,67] 10,21 [6,66; 12,04] 0,32
Sau điều trị (n = 15) (n = 4)
IL-6 (pg/ml) 3,13 [1,93; 4,15] 7,19 [4,19; 11,3] 0,07
Nhận xét: Nồng độ trung vị của IL-6 khác biệt không có ý nghĩa thống
kê giữa hai nhóm bệnh NMCT ST chênh lên và ĐTNKOĐ với p>0,05.
74
Bảng 3.29. Nồng độ trung bình C3, C4 giữa nhồi máu cơ tim ST chênh lên và
đau thắt ngực không ổn định
Nhóm
Yếu tố
NMCT ST chênh lên ĐTNKOĐ p
TB ± SD TB ± SD
Trƣớc điều trị (n = 32) (n = 9)
C3 (mg/dl) 126,27 ± 26,71 142,2 ± 24,18 0,11
C4 (mg/dl) 27,87 ± 6,56 37,07 ± 13,25 0,07
Sau điều trị (n = 15) (n = 4)
C3 (mg/dl) 130,4 ± 25,28 132,2 ± 2,44 0,79
C4 (mg/dl) 29,68 ± 6,46 38,57 ± 12,1 0,057
Nhận xét: Nồng độ trung bình C3, C4 giữa hai nhóm bệnh NMCT ST
chênh lên và ĐTNKOĐ khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p>0,05.
Bảng 3.30. Nồng độ trung vị các yếu tố khác giữa nhồi máu cơ tim ST
chênh lên và đau thắt ngực không ổn định.
Nhóm
Yếu tố
NMCT ST chênh lên ĐTNKOĐ p
Trung vị [25%; 75%] Trung vị [25%; 75%]
Trƣớc điều trị (n = 32) (n = 9)
hs CRP (mg/l) 7 [2,1;15,35] 19,2 [4; 34,9] 0,12
hsTroponin T(ng/L) 1571 [609,4;5042] 264,7 [100,2; 1315] 0,03
NT-ProBNP(pg/ml) 1153 [270,9;2285] 3557 [1394; 4687] 0,008
Sau điều trị (n = 15) (n = 4)
hs CRP (mg/l) 0,9 [0,4; 1,6] 2,7 [1,1; 5,85] 0,13
hsTroponin(ng/L) 10,22 [6,55; 12,48] 16,63 [13,01; 128,4] 0,06
NT-ProBNP(pg/ml) 215 [57,23; 448] 139,9 [77,07; 3407,2] 0,92
75
Nhận xét: Trước điều trị, nồng độ trung vị hsTroponin T và NT-ProBNP
khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa hai nhóm bệnh với p<0,05, trong đó nồng
độ trung vị NT-ProBNP ở nhóm ĐTNKOĐ cao hơn nhóm NMCT ST chênh
lên. Trước và sau điều trị, hsCRP có nồng độ trung vị ở hai nhóm ĐTNKOĐ
và NMCT ST chênh lên không có sự khác biệt về mặt thống kê với p > 0,05.
3.3.8.2. Sự khác biệt nồng độ trung bình giữa nhồi máu cơ tim ST không
chênh lên với đau thắt ngực không ổn định
Bảng 3.31. Nồng độ trung vị của IL-6 giữa nhồi máu cơ tim không ST
chênh lên và đau thắt ngực không ổn định
Nhóm
Yếu tố
NMCT ST không chênh lên ĐTNKOĐ p
Trung vị [25%; 75%] Trung vị [25%; 75%]
Trƣớc điều trị (n = 59) (n = 9)
IL-6 (pg/ml) 16,12 [6,56;45,69] 10,21 [6,66; 12,04] 0,16
Sau điều trị (n = 18) (n = 4)
IL-6 (pg/ml) 4,58 [3,06; 6,29] 7,19 [4,19; 11,3] 0,26
Nhận xét: Nồng độ trung vị của IL-6 giữa hai nhóm bệnh NMCT không
ST chênh lên và ĐTNKOĐ khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p>0,05.
Bảng 3.32. Nồng độ trung bình C3, C4 giữa nhồi máu cơ tim không ST
chênh lên và đau thắt ngực không ổn định
Nhóm
Yếu tố
NMCT ST không chênh lên ĐTNKOĐ p
TB ± SD TB ± SD
Trƣớc điều trị (n = 59) (n = 9)
C3 (mg/dl) 130,7 ± 26,4 142,2 ± 24,18 0,2
C4 (mg/dl) 32,46 ± 8,85 37,07 ± 13,25 0,18
Sau điều trị (n = 18) (n = 4)
C3 (mg/dl) 134,78 ± 22,94 132,2 ± 2,44 0,65
C4 (mg/dl) 32,11 ± 7,38 38,57 ± 12,1 0,17
76
Nhận xét: Nồng độ trung bình C3, C4 giữa hai nhóm bệnh NMCT ST
không chênh lên và ĐTNKOĐ khác biệt không có ý nghĩa thống kê với
p>0,05.
Bảng 3.33. Nồng độ trung vị các yếu tố khác giữa nhồi máu cơ tim không ST
chênh lên và đau thắt ngực không ổn định
Nhóm
Yếu tố
NMCT ST không
chênh lên
ĐTNKOĐ p
Trung vị [25%; 75%] Trung vị [25%; 75%]
Trƣớc điều trị (n = 59) (n = 9)
hs CRP (mg/l) 7,6 [2,8; 40,8] 19,2 [4; 34,9] 0,58
hsTroponin T(ng/L) 492,2 [213,2; 1402] 264,7 [100,2; 1315] 0,3
NT-ProBNP (pg/ml) 1289 [627,6; 4566] 3557 [1394; 4687] 0,11
Sau điều trị (n = 18) (n = 4)
hs CRP (mg/l) 2,05 [1; 5,5] 2,7 [1,1; 5,85] 0,67
hsTroponin (ng/L) 10,73 [7,31; 14,23] 16,63 [13,01; 128,4] 0,06
NT-ProBNP (pg/ml) 130,05 [52,8; 221,9] 139,9 [77,07; 3407,2] 0,86
Nhận xét: Nồng độ trung vị của hsCRP, hsTroponin, NT-ProBNP giữa hai
nhóm bệnh NMCT không ST chênh lên và ĐTNKOĐ khác biệt không có ý
nghĩa thống kê với p>0,05.
3.3.8.3. Sự thay đổi nồng độ các yếu tố giữa nhồi máu cơ tim và đau thắt ngực
không ổn định
Bảng 3.34. Nồng độ trung vị IL-6 giữa nhồi máu cơ tim và đau thắt ngực
không ổn định
Nhóm
Yếu tố
NMCT ĐTNKOĐ p
Trung vị [25%; 75%] Trung vị [25%; 75%]
Trƣớc điều trị (n= 91) (n= 9)
IL-6 (pg/ml) 15,75 [6,1; 46,87] 10,21 [6,66; 12,04] 0,19
Sau điều trị (n=33) (n= 4)
IL-6 (pg/ml) 3,99 [2,61; 6,16] 7,19 [4,19; 11,3] 0,13
77
Nhận xét: Nồng độ trung vị của IL-6 giữa hai nhóm bệnh nhân khác
biệt không có ý nghĩa thống kê với p>0,05.
Bảng 3.35. Nồng độ trung bình C3, C4 giữa nhồi máu cơ tim và đau thắt ngực
không ổn định
Nhóm
Yếu tố
NMCT ĐTNKOĐ p
TB ± SD TB ± SD
Trƣớc điều trị (n = 91) (n = 9)
C3 (mg/dl) 129,15 ± 26,44 142,2 ± 24,18 0,15
C4 (mg/dl) 30,85 ± 8,38 37,07 ± 13,25 0,2
Sau điều trị (n = 33) (n = 4)
C3 (mg/dl) 132,79 ± 23,75 132,2 ± 2,44 0,89
C4 (mg/dl) 31 ± 6,98 38,57 ± 12,1 0,07
Nhận xét: Nồng độ trung bình của C3, C4 giữa hai nhóm bệnh NMCT
và ĐTNKOĐ khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p>0,05.
Bảng 3.36. Nồng độ trung vị các yếu tố khác giữa nhồi máu cơ tim và
đau thắt ngực không ổn định
Nhóm
Yếu tố
NMCT ĐTNKOĐ p
Trung vị [25%; 75%] Trung vị [25%; 75%]
Trƣớc điều trị (n = 91) (n = 9)
hs CRP (mg/l) 7,3 [2,3; 28,3] 19,2 [4; 34,9] 0,34
hsTroponin T(ng/L) 647,7 [216,1; 2451] 264,7 [100;2 1315] 0,13
NT-ProBNP(pg/ml) 1231[452; 2903] 3557[1394;4687] 0,04
Sau điều trị (n = 33) (n = 4)
hs CRP (mg/l) 1,3 [0,6; 2,7] 2,7 [1,1; 5,85] 0,33
hsTroponin T(ng/L) 10,22 [6,88;13,88] 16,63 [13,01; 128,4] 0,047
NT-ProBNP(pg/ml) 185,8 [57,23; 272,8] 139,9 [77,07;3407,2] 0,96
78
Nhận xét: Trước điều trị, nồng độ trung vị NT-ProBNP ở nhóm bệnh
nhân ĐTNKOĐ cao hơn nhóm bệnh nhân NMCT, sự khác biệt có ý nghĩa
thống kê với p<0,05. Sau điều trị, nồng độ trung bình hsTroponin T của
nhóm bệnh ĐTNKOĐ cao hơn nhóm NMCT, sự khác biệt có ý nghĩa thống
kê với p<0,05. Nồng độ trung vị hsCRP giữa hai nhóm không có sự khác biệt
có ý nghĩa thống kê với p>0,05.
3.4. KHẢO SÁT TƢƠNG QUAN GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG HỘI
CHỨNG MẠCH VÀNH CẤP
3.4.1. Phân tích mối tƣơng quan giữa các yếu tố
Bảng 3.37. Bảng phân tích mối tương quan đơn biến giữa các yếu tố
Yếu tố khảo sát
Yếu tố liên quan
C3
p Hệ số tương quan KTC 95%
C4 <0,001 0,52 [1,01 – 2,01]
IL6 0,29 -0,1 [-0,97 - 0,29]
hsCRP 0,06 0,19 [- 0,02 - 0,68]
hsTroponin T 0,05 -0,19 [-33,7 - 0,11]
NT- ProBNP 0,25 -0,12 [-0,001 – 0,0002]
C4
p Hệ số tương quan KTC 95%
IL6 0,53 0,06 [-1,26 - 2,45]
hsCRP 0,015 0,24 [0,25 - 2,27]
hsTroponin T 0,56 -0,06 [-65,17 - 35,67]
NT- ProBNP 0,27 0,11 [-0,0001- 0,0003]
IL-6
p Hệ số tương quan KTC 95%
hsCRP 0,02 0,22 [0,05 – 0,74]
hsTroponin T 0,05 0,19 [0 - 0,014]
NT- ProBNP 0,07 0,18 [-0,0001 - 0,004]
hsCRP
Trị số p Hệ số tương quan r KTC 95%
hsTroponin T 0,03 0,21 [0,9 – 19,84]
NT- ProBNP 0,005 0,27 [0,0005 – 0,003]
79
Nhận xét: Có mối tương quan thuận giữa C3 với C4; giữa hsCRP với
IL-6, C4, hsTroponin T và NT-ProBNP có ý nghĩa thống kê với p<0,05.
3.4.2. Phân tích mối tƣơng quan giữa toàn bộ các yếu tố viêm
Bảng 3.38. Mối tương quan giữa toàn bộ các yếu tố viêm
IL-6
Trị số p Hệ số hồi quy KTC 95%
C3 0,073 -0,659 [-1,38 - 0,622]
C4 0,328 1,06 [-1,08 – 3,2]
hsCRP 0,022 0,42 [0,06 - 0,78]
C3
Trị số p Hệ số hồi quy KTC 95%
C4 <0,001 1,47 [0,96 – 1,98]
IL6 0,73 -0,05 [-1,05 – 0,005]
hsCRP 0,275 0,056 [-0,045 - 0,16]
C4
Trị số p Hệ số hồi quy KTC 95%
C3 <0,001 0,17 [0,11 - 0,23]
IL-6 0,33 0,009 [-0,009 - 0,03]
hsCRP 0,15 0,02 [-0,009 - 0,059]
hsCRP
Trị số p Hệ số hồi quy KTC 95%
IL-6 0,02 0,13 [0,02 - 0,24]
C3 0,28 0,22 [-0,18 - 0,62]
C4 0,15 0,85 [-0,32 - 2,02]
Nhận xét: Khi xét mối tương quan giữa toàn bộ các yếu tố viêm (tương
quan đa biến), cho thấy có tương quan giữa C3 với C4, giữa IL-6 với hsCRP
có ý nghĩa thống kê với p<0,05.
80
3.4.3. Mối tƣơng quan giữa các yếu tố viêm và toàn bộ các yếu tố khác
Bảng 3.39. Mối tương quan giữa IL-6, C3, C4, hsCRP và các yếu tố khác
IL-6
Trị số p Hệ số hồi quy KTC 95%
C3 0,192 -0,49 [-1,25 – 0,26]
C4 0,4 0,93 [-1,24 – 3,08]
hsCRP 0,095 0,32 [-0,06 – 0,7]
hsTroponin T 0,25 0,004 [-0,003 – 0,012
NT-ProBNP 0,45 0,0009 [-0,001 – 0,003]
C3
Trị số p Hệ số hồi quy KTC 95%
C4 <0,001 1,44 [0,94 – 1,94]
IL-6 0,192 -0,036 [-0,09 – 0,018]
CRP 0,067 0,095 [-0,007 – 0,198]
hsTroponin T 0,092 -0,0017 [-0,004 – 0,0002]
NT-ProBNP 0,058 -0,0006 [-0,0012 - 0,000]
C4
Trị số p Hệ số hồi quy KTC 95%
C3 p<0,001 0,177 [0,116 – 0,24]
IL-6 0,4 0,008 [-0,011 – 0,027]
CRP 0,32 0,02 [-0,017 – 0,055]
hsTroponin T 0,85 -0,00006 [-0,0007 – 0,0006]
NT-ProBNP 0,14 0,0001 [-0,00005 – 0,0003]
CRP
Trị số p Hệ số hồi quy KTC 95%
C3 0,067 0,369 [-0,026 – 0,76]
C4 0,318 0,578 [-0.56 – 1,72]
IL-6 0,095 0,09 [-0,016 – 0,197]]
hsTroponin T 0,053 0,004 [-0,00005 – 0,008]
NT-ProBNP 0,023 0,001 [0,0001 – 0,003]
81
Nhận xét: Khi xét mối tương quan giữa toàn bộ các yếu tố nghiên cứu
(tương quan đa biến), cho thấy có tương quan giữa hai yếu tố viêm C3 và C4
có ý nghĩa thống kê với p<0,05. Không thấy mối tương quan giữa các yếu tố
viêm với hsTroponin T và NT-ProBNP.
3.5. SỰ THAY ĐỔI NỒNG ĐỘ CÁC YẾU TỐ MIỄN DỊCH KHÔNG
ĐẶC HIỆU TRƢỚC VÀ SAU ĐIỀU TRỊ
3.5.1. Sự thay đổi nồng độ trung vị cytokin IL-6 trƣớc và sau điều trị
Bảng 3.40. Nồng độ trung vị IL-6 trước và sau điều trị
Thời điểm
Yếu tố
Trước điều trị (n = 37) Sau điều trị (n = 37) p
Trung vị [25%; 75%] Trung vị [25%; 75%]
IL-6 (pg/ml) 16,59 [7,42 ; 45,69] 3,99 [2,89 ; 6,29] <0,001
Nhận xét: Nồng độ trung vị IL-6 giảm rõ sau điều trị, sự khác biệt có ý
nghĩa thống kê giữa nồng độ trung vị IL-6 trước điều trị và nồng độ IL-6 sau
điều trị với p<0,05.
3.5.2. Sự thay đổi nồng độ trung bình bổ thể C3, C4 trƣớc và sau điều trị
Bảng 3.41. Nồng độ trung bình C3 và C4 trước và sau điều trị
Thời điểm
Yếu tố
Trước điều trị (n= 37) Sau điều trị (n=37) p
TB ± SD TB ± SD
C3 (mg/dl) 133,867 ± 28,089 132,735± 22,4 0,743
C4 (mg/dl) 32,743 ± 10,3 31,82 ± 7,825 0,3869
Nhận xét: Nồng độ trung bình C3, C4 có xu hướng giảm sau điều trị
nhưng sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p>0,05.
82
3.5.3. Sự thay đổi nồng độ các yếu tố khác trƣớc và sau điều trị
Bảng 3.42. Nồng độ trung vị các yếu tố khác trước và sau điều trị
Thời điểm
Yếu tố
Trước điều trị
(n = 37)
Sau điều trị
(n = 37)
p
Trung vị [25%; 75%] Trung vị [25%; 75%]
hsCRP (mg/l) 8,7 [3,4; 26,5] 1,3 [0,8 ; 3,5] <0,001
hsTroponin T(ng/L) 701,3 [316,2; 2023] 10,34 [7,31; 14,6] <0,001
NT-ProBNP (pg/ml) 1227 [500,8; 2903] 176,4 [57,23; 272,8] <0,001
Nhận xét: Sau điều trị nồng độ trung vị các yếu tố hsCRP,
hsTroponinT, NT-ProBNP giảm rõ, sự khác biệt rất có ý nghĩa thống kê với
p<0,05.
3.6. SỰ THAY ĐỔI NỒNG ĐỘ CÁC YẾU TỐ MIỄN DỊCH KHÔNG
ĐẶC HIỆU TRƢỚC VÀ SAU ĐIỀU TRỊ THEO CÁC PHƢƠNG PHÁP
ĐIỀU TRỊ KHÁC NHAU
3.6.1. Nội khoa đơn thuần
Bảng 3.43. Nồng độ trung vị IL-6 trước và sau điều trị trong nhóm điều trị
nội khoa
Thời điểm
Yếu tố
Trước điều trị (n =5) Sau điều trị (n = 5) p
Trung vị [25%; 75%] Trung vị [25%; 75%]
IL-6 (pg/ml) 15,75 [7,55; 20,08] 6,16 [3,1; 9,73] 0,225
Nhận xét: Đối với phương pháp điều trị nội khoa, nồng độ trung vị IL-6
trước và sau điều trị khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p >0,05.
83
Bảng 3.44. Nồng độ trung bình C3, C4 trước và sau điều trị trong nhóm
điều trị nội khoa
Thời điểm
Yếu tố
Trước điều trị (n=5) Sau điều trị (n=5) p
TB ± SD TB ± SD
C3 (mg/dl) 118,66 ± 35,67 122,92 ± 16,42 0,68
C4 (mg/dl) 26,88 ± 7,9 26,64 ± 4,32 0,93
Nhận xét: Điều trị nội khoa, nồng độ trung bình C3, C4 sau điều trị
khác biệt không có ý nghĩa thống kê với nồng độ C3, C4 trước điều trị với p >
0,05.
Bảng 3.45. Nồng độ trung vị các yếu tố khác trước và sau điều trị trên nhóm
điều trị nội khoa
Thời điểm
Yếu tố
Trước điều trị
(n =5 )
Sau điều trị
(n = 5)
p
Trung vị [25%;
75%]
Trung vị [25%; 75%]
hsCRP (mg/l) 5,7 [2,8; 19,2] 1,1 [0,8; 1,1] 0,043
hsTroponin T (ng/L) 423 [216,1; 1503] 26,08 [8,08; 239,3] 0,225
NT-ProBNP (pg/ml) 1393 [377; 5859] 296 [118,6; 3927] 0,345
Nhận xét: Đối với phương pháp điều trị nội khoa, nồng độ trung vị
hsCRP trước và sau điều trị khác biệt có ý nghĩa thống kê với p <0,05. Nồng
độ trung vị các yếu tố khác trước và sau điều trị không có sự khác biệt về mặt
thống kê với p>0,05.
84
3.6.2. Can thiệp động mạch vành kết hợp nội khoa
Bảng 3.46. Nồng độ trung vị IL-6 trước và sau điều trị trong nhóm can thiệp
động mạch vành
Thời điểm
Yếu tố
Trước điều trị
(n = 27 )
Sau điều trị
(n = 27)
p
Trung vị [25%; 75%] Trung vị [25%; 75%]
IL-6 (pg/ml) 18,08 [7,42; 46,87] 3,85 [2,41; 4,93] <0,001
Nhận xét: Sau điều trị bằng phương pháp can thiệp ĐMV, nồng độ
trung vị IL-6 giảm rất rõ, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa nồng độ
trung bình IL-6 trước điều trị và sau điều trị với p<0,001.
Bảng 3.47. Nồng độ trung bình C3, C4 trước và sau điều trị trong nhóm
can thiệp động mạch vành
Thời điểm
Yếu tố
Trước điều trị
(n = 27)
Sau điều trị
(n = 27)
p
TB ± SD TB ± SD
C3 (mg/dl) 136,24 ± 28,02 132,9 ± 23,72 0,445
C4 (mg/dl) 34,19 ± 10,58 33,15 ± 8,23 0,44
Nhận xét: Sau điều trị can thiệp động mạch vành, nồng độ trung bình
C3, C4 có xu hướng giảm tuy nhiên sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê
với p > 0,05.
Bảng 3.48. Nồng độ trung vị các yếu tố khác trước và sau điều trị nhóm
can thiệp động mạch vành
Thời điểm
Yếu tố
Trước điều trị
(n =27 )
Sau điều trị
(n = 27)
p
Trung vị [25%; 75%] Trung vị [25%; 75%]
hs CRP(mg/l) 9,5 [3,8; 57,5] 1,3 [0,6; 2,4] <0,001
hs Troponin T(ng/L) 1233 [380,5; 2703] 10,34 [6,87; 13,51] <0,001
NT-ProBNP (pg/ml) 1206 [500,8; 3217] 176,4 [57,23; 263,2] <0,001
85
Nhận xét: Sau điều trị can thiệp ĐMV, nồng độ hsCRP, hsTroponin T,
NT-ProBNP giảm rõ, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê p<0,05.
3.6.3. Phẫu thuật
Số lượng bệnh nhân theo dõi được sau điều trị giới hạn với n=5 bệnh
nhân, nồng độ trung vị các yếu tố khảo sát IL-6, C3, C4 và hsCRP trước và
sau điều trị không có sự khác biệt về mặt thống kê với p > 0,05.
Bảng 3.49. Nồng độ trung vị IL-6 trước và sau điều trị trong nhóm phẫu thuật
Thời điểm
Yếu tố
Trước điều trị
(n = 5)
Sau điều trị
(n = 5)
p
Trung vị [25%; 75%] Trung vị [25%; 75%]
IL-6 (pg/ml) 15,52 [6,56; 21,97] 6,16 [5,18; 6,29] 0,138
Nhận xét: Nồng độ trung vị IL-6 sau điều trị phẫu thuật bắc cầu có
giảm nhưng sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê so với trước điều trị với
p>0,05.
Bảng 3.50. Nồng độ trung bình C3, C4 trước và sau điều trị trong nhóm
phẫu thuật
Thời điểm
Yếu tố
Trước điều trị
(n=5)
Sau điều trị
(n= 5)
p
TB ± SD TB ± SD
C3 (mg/dl) 136,26 ± 19,76 141,66 ± 19,21 0,175
C4 (mg/dl) 30,78 ± 10,24 29,84 ± 6,45 0,656
Nhận xét: Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê giữa nồng độ C3, C4
trước và sau điều trị trong nhóm phẫu thuật bắc cầu với p >0,05.
86
Bảng 3.51. Nồng độ trung vị các yếu tố khác trước và sau điều trị trong nhóm
phẫu thuật
Thời điểm
Yếu tố
Trước điều trị
(n = 5)
Sau điều trị
(n = 5)
p
Trung vị [25%; 75%] Trung vị [25%; 75%]
hsCRP (mg/l) 3,4 [0,9;17,1] 4,2 [3,5;6,6] 0,5
hs Troponin T(ng/L) 316,2 [242,4;465,2] 14,6 [10,22;15,07] 0,043
NT-ProBNP (pg/ml) 1231 [960,8;1304] 123,6 [49,21;218,6] 0,043
Nhận xét: Trong nhóm điều trị phẫu thuật, nồng độ trung vị hsCRP sau
điều trị khác biệt không có ý nghĩ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_nghien_cuu_su_thay_doi_nong_do_c3_c4_il_6_va_hscrp_h.pdf