MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN. i
LỜI CAM ĐOAN .ii
MỤC LỤC.iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU.ix
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ.xii
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ .xiv
ĐẶT VẤN ĐỀ . 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN. 3
1.1. Loãng xương . 3
1.1.1. Khái niệm mật độ xương . 3
1.1.2. Khái niệm loãng xương. 4
1.2. Gãy thân đốt sống do loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh . 6
1.2.1. Định nghĩa gãy thân đốt sống do loãng xương. 6
1.2.2. Dịch tễ học gãy thân đốt sống do loãng xương . 7
1.2.3. Yếu tố nguy cơ gãy xương do loãng xương . 7
1.2.4. Phương pháp chẩn đoán gãy thân đốt sống . 11
1.2.5. Điều trị gãy thân đốt sống do loãng xương . 16
1.3. Đa hình các gen MTHFR, FTO và LRP5 liên quan đến gãy thân đốt sống
do loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh. 18iv
1.3.1. Tình hình nghiên cứu chung về đa hình gen liên quan đến loãng
xương và gãy thân đốt sống do loãng xương. 18
1.3.2. Đa hình các gen MTHFR, FTO và LRP5 liên quan đến gãy thân
đốt sống do loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh. 20
1.3.3. Tổng quan về gen Methylene Tetrahydrofolate Reductase
(MTHFR). 20
1.3.4. Tổng quan về gen Fat mass and Obesity Associated (FTO) . 25
1.3.5. Tổng quan về gen Low – density lipoprotein receptor – related
protein 5 (LRP5) . 29
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 34
2.1. Đối tượng nghiên cứu . 34
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn. 34
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ. 34
2.2. Thời gian, địa điểm nghiên cứu . 35
2.3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu. 35
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu: . 35
2.3.2. Cỡ mẫu. 35
2.3.3. Quy trình khám lâm sàng và lấy máu làm xét nghiệm gen . 36
2.3.4. Quy trình đo mật độ xương theo phương pháp hấp thụ tia X
năng lượng kép (DEXA-Dual Energy X-ray Absorption) . 37
2.3.5. Quy trình chụp X quang và phân loại gãy xương theo phương
pháp định lượng . 39
2.4. Phương tiện nghiên cứu . 42
2.4.1. Dụng cụ và máy móc . 42v
2.4.2. Hóa chất và sinh phẩm. 43
2.4.3. Tách DNA, kiểm tra độ tinh sạch và nồng độ DNA bằng phương
pháp đo mật độ quang bằng máy NanoDrop 1000 (Thermo):. 44
2.4.4. Phân tích MTHFR tại SNP rs1801133, LRP5 tại SNP rs41494349
và FTO tại SNP rs11211980. 45
2.5. Các biến số và chỉ số nghiên cứu. 50
2.6. Phương pháp phân tích thống kê. 52
2.7. Đạo đức nghiên cứu . 54
2.8. Sơ đồ quy trình nghiên cứu. 55
170 trang |
Chia sẻ: thinhloan | Ngày: 13/01/2023 | Lượt xem: 494 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu tính đa hình của một số gen liên quan đến gãy xương cột sống do loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g
cường độ hoạt động thể lực cũng được tính toán bằng cách nhân thời gian
HĐTL của từng cường độ hoạt động mỗi tuần (phút/tuần) với METs tương ứng
(8 METs cho hoạt động nặng, 4 METs cho hoạt động trung bình, 4 METs cho
hoạt động đi lại)
2.6. Phương pháp phân tích thống kê
Sử dụng phần mềm phân tích SPSS IBM 22.0 để phân tích thống kê. Phân
loại các biến số lượng và biến phân nhóm. Các biến số lượng được kiểm tra
phân bố theo phân phối chuẩn bằng kiểm định Kolmologov-Smirnov test. Tần
số của các alen được kiểm tra phân bố theo định luật cân bằng Hardy -
Weinberg bằng kiểm định Khi bình phương (χ2) test hoặc Fisher-exact test. So
sánh giá trị trung bình của các biến theo phân phối chuẩn bằng kiểm định
Student t-test và ANOVA test. So sánh giá trị trung bình của các biến không
theo phân phối chuẩn bằng kiểm định Kruskall-Wallis test.
54
Phân tích mối liên quan của kiểu gen cùng các yếu tố khác (tuổi, cân nặng,
chiều cao, BMI và số năm mãn kinh) với bệnh loãng xương bằng hồi quy
logistic đa biến.
2.7. Đạo đức nghiên cứu
Nghiên cứu đã được thông qua bởi Hội đồng đạo đức, Viện nghiên cứu
Y học Đinh Tiên Hoàng ngày 27 tháng 01 năm 2016. Được cho phép thực hiện
và giám sát bởi Phòng Sau đại học, Trường Đại học Y Hà Nội
Các đối tượng tham gia nghiên cứu được cung cấp đầy đủ thông tin về
mục đích của nghiên cứu, quy trình tiến hành và có quyền rút khỏi nghiên cứu
khi không muốn tham gia.
Các thông tin liên quan đến người bệnh được đảm bảo bí mật.
Các kỹ thuật thao tác trên người bệnh được đảm bảo đúng chuyên môn.
Đề tài nghiên cứu này được thực hiện hoàn toàn vì mục đích khoa học
chứ không vì mục đích nào khác.
55
2.8. Sơ đồ quy trình nghiên cứu
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ quy trình nghiên cứu
Phụ nữ mãn kinh ≥ 40 tuổi
Lấy máu làm
xét nghiệm gen
Đo mật độ
xương
Chụp X-quang
CSN và CSTL
Mô tả đặc điểm
GTĐS do loãng
xương và yếu tố
liên quan
Xác định liên
quan giữa tính đa
hình với GTĐS
do loãng xương
Nhóm
GTĐS
(n=82)
Nhóm
không GTĐS
(n=246)
0
Lựa chọn đối tượng ghép cặp tương đồng về tuổi trung bình, tuổi
mãn kinh và số năm mãn kinh (n = 328)
KẾT LUẬN
Xác định tính đa
hình các gen
FTO, MTHFR,
LRP5
Khám lâm sàng, cận lâm sàng
56
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Trong thời gian nghiên cứu, chúng tôi chọn được tổng cộng 328 đối tượng
nghiên cứu. Chúng tôi lựa chọn ghép cặp về tuổi trung bình, tuổi mãn kinh và
thời gian mãn kinh của 82 người bệnh gãy thân đốt sống với 246 người bệnh
không gãy thân đốt sống theo tỉ lệ bệnh/chứng là 1/3.
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu
3.1.1. Đặc điểm tuổi, thời gian mãn kinh và nhân trắc
Bảng 3.1. Đặc điểm tuổi, thời gian mãn kinh và nhân trắc (n = 328)
Đặc điểm
GTĐS
(n = 82)
Không GTĐS
(n = 246)
p Chung
Tuổi (năm) 64,24 ± 8,73 62,31 ± 6,21 > 0,05 63,59 ± 7,45
Tuổi mãn kinh
(năm)
48,00 ± 4,70 48,80 ± 3,93 > 0,05 48,61 ± 4,07
Thời gian
mãn kinh (năm)
16,01 ± 11,13 15,25 ± 7,17 > 0,05 15,75 ± 9,24
Chiều cao (cm) 150,94 ± 6,55 152,17 ± 5,14 > 0,05 151,89 ± 5,56
Cân nặng (kg) 49,91 ± 9,06 51,16 ± 6,79 > 0,05 50,87 ± 7,14
BMI (kg/m2) 21,86 ± 2,96 22,08 ± 2,65 > 0,05 22,03 ± 2,72
BMD CXĐ (g/cm2) 0,602 ± 0,135 0,680 ± 0,110 < 0,05 0,670 ± 0,118
BMD CSTL
(g/cm2)
0,669 ± 0,145 0,782 ± 0,134 < 0,05 0,761 ± 0,143
Số liệu được trình bày dưới dạng �̅� ± SD
Nhận xét:
Tuổi trung bình, tuổi mãn kinh và thời gian mãn kinh của nhóm GTĐS
khác biệt không có ý nghĩa thống kê so với nhóm không GTĐS (p > 0,05).
Không có sự khác biệt về chiều cao, cân nặng và BMI giữa hai nhóm
GTĐS và không GTĐS ở khoảng tin cậy 95% với p > 0,05.
Mật độ xương cổ xương đùi và cột sống thắt lưng ở nhóm có gãy thân đốt
sống thấp hơn so với nhóm không có gãy thân đốt sống. Sự khác biệt có ý nghĩa
thống kê với p < 0,05.
57
3.1.2. Đặc điểm trình độ học vấn, nơi sống, tiền sử gãy xương, số con, hoạt
động thể lực và tình trạng loãng xương
Bảng 3.2. Trình độ học vấn, nơi sống, tiền sử gãy xương, số con và
hoạt động thể lực (n = 328)
Đặc điểm
GTĐS
(n = 82)
Không
GTĐS
(n = 246)
Chung
(n = 328)
n % n % n %
Trình độ
học vấn
Cấp 1 29 35,4 46 18,7 75 22,9
Cấp 2 39 47,6 139 56,5 178 54,3
≥ Cấp 3 14 17,1 61 24,8 75 22,9
p < 0,05
Nơi sống
Nông thôn 61 74,4 186 75,6 247 75,3
Thành thị 21 25,6 60 24,4 81 24,7
p > 0,05
Tiền sử
gãy xương
Có 18 22,0 27 11,0 45 13,7
Không 64 78,0 219 89,0 283 86,3
p < 0,05
Số con
2 21 25,6 88 35,8 109 33,2
3 hoặc 4 35 42,7 124 50,4 159 48,5
5 26 31,7 34 13,8 60 18,3
p < 0,05
Mức độ hoạt động
thể lực
(METs-phút/tuần)
< 600 9 11,0 2 0,8 11 3,4
600 73 89,0 244 99,2 317 96,6
p < 0,05
Tình trạng
loãng xương
Có 51 62,2 68 27,6 119 36,3
Không 31 37,8 178 72,4 209 63,7
p < 0,05
Nhận xét:
Có mối liên quan giữa tình trạng gãy thân đốt sống với trình độ học vấn,
tiền sử gãy xương, số con, mức độ hoạt động thể lực, tình trạng loãng xương
với p < 0,05.
58
3.2. Đặc điểm của người bệnh gãy thân đốt sống và một số yếu tố liên quan
3.2.1. Đặc điểm của nhóm gãy thân đốt sống theo tình trạng loãng xương
Bảng 3.3. Đặc điểm tuổi và nhân trắc của nhóm GTĐS (n = 82)
Đặc điểm
Không loãng xương
(n = 31)
Loãng xương
(n = 51)
p
Tuổi
(năm)
58,52 ± 6,64 67,73 ± 8,03 < 0,05
Tuổi mãn kinh
(năm)
49,32 ± 3,41 47,20 ± 5,20 < 0,05
Thời gian
mãn kinh
(năm)
9,19 ± 7,11 20,53 ± 10,78 < 0,05
Chiều cao
(cm)
152,85 ± 5,48 149,77 ± 6,92 < 0,05
Cân nặng
(kg)
53,87 ± 6,85 47,50 ± 7,84 < 0,05
BMI
(kg/m2)
23,05 ± 2,76 21,43 ± 2,87 < 0,05
Nhận xét:
Trong nhóm 82 đối tượng GTĐS, nhóm không loãng xương có tuổi trung
bình, số năm mãn kinh nhỏ hơn và tuổi mãn kinh lớn hơn nhóm loãng xương
có ý nghĩa thống kê với p < 0,05.
Chiều cao, cân nặng, BMI của nhóm không loãng xương cao hơn nhóm
loãng xương có ý nghĩa thống kê với p< 0,05.
59
Bảng 3.4. Trình độ học vấn, nơi sống, tiền sử gãy xương, số con và mức độ
hoạt động thể lực của nhóm GTĐS (n = 82)
Đặc điểm
Không loãng xương
(n = 31)
Loãng xương
(n = 51)
n % n %
Trình độ
học vấn
Cấp 1 7 22,6 22 43,1
Cấp 2 18 58,1 21 41,2
≥ Cấp 3 6 19,4 8 15,7
p > 0,05
Nơi sống
Nông thôn 22 71 39 76,5
Thành thị 9 29 12 23,5
p > 0,05
Tiền sử
gãy xương
Có 6 19,4 12 23,5
Không 25 80,6 39 76,5
p > 0,05
Số con
2 9 29,0 12 23.5
3 hoặc 4 16 51,6 19 37,3
5 6 19,4 20 39,2
p > 0,05
Mức độ
hoạt động
thể lực
(METs-
phút/tuần)
< 600 1 3,2 8 15,8
600 30 96,8 43 84,3
p > 0,05
Nhận xét:
Ở nhóm 82 người bệnh GTĐS, không có mối liên quan giữa tình trạng
loãng xương cột sống với trình độ học vấn, tiền sử gãy xương, số con và mức
độ hoạt động thể lực với p > 0,05.
60
3.2.2. Đặc điểm gãy thân đốt sống
3.2.2.1. Tỉ lệ gãy xương và phân độ gãy
Biểu đồ 3.1. Tỉ lệ gãy xương và phân độ gãy (n = 328)
Nhận xét:
Nhóm không GTĐS có 246 người bệnh (75,0%). Nhóm GTĐS có 82
người bệnh (25,0%), trong đó gãy độ I chiếm 10,1% và gãy độ II chiếm 14,9%.
Không gãy Có gãy Độ I Độ II
n = 246
75,0 %
n=82
25,0%
10,1%
14,9%
61
3.2.2.2. Số lượng và phân độ gãy xương ở từng đốt sống
Biểu đồ 3.2. Số lượng và phân độ gãy xương ở từng đốt sống (n = 82)
Nhận xét:
Vị trí đốt sống T12 và L1 có tỷ lệ gãy xương cao nhất (23% và 26,8%).
Vị trí đốt sống T5 và T9 có tỷ lệ gãy xương thấp nhất.
1 3
5
3 3
5
12
7 7
11
7
5
5
5
6
4
4
7
7
15
8
5
2
3
0
5
10
15
20
25
T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 L1 L2 L3 L4 L5
S
ố
l
ư
ợ
n
g
n
g
ư
ờ
i
b
ện
h
Vị trí thân đốt sống
Gãy độ 1
Gãy độ 2
62
3.2.2.3. Đặc điểm hình thái của gãy thân đốt sống
Biểu đồ 3.3. Đặc điểm hình thái của gãy thân đốt sống (n = 82)
Nhận xét:
Gãy lún chiếm tỷ lệ cao nhất (43%), gãy bờ (35%) và gãy đĩa chiếm tỷ lệ
thấp nhất (22%). Trong nhóm gãy đĩa và gãy lún, gãy xương chủ yếu là độ II.
Gãy bờ*
35%
Gãy đĩa*
22%
Gãy lún*
43%
Gãy bờ Gãy đĩa Gãy lún
38
15
38
29
26
44
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
Gãy bờ Gãy đĩa Gãy lún
Độ I Độ II
63
3.2.3. Một số yếu tố liên quan với gãy thân đốt sống
3.2.3.1. Nhóm tuổi
Bảng 3.5. Mối liên quan giữa GTĐS và nhóm tuổi (n = 328)
Phân nhóm tuổi
Tình trạng GTĐS
Chung
(n = 328) GTĐS
(n = 82)
Không GTĐS
(n = 246)
≥ 60 tuổi
52
39,4%
80
60,6%
132
100%
< 60 tuổi
30
15,3%
166
84,7%
196
100%
Chung
82
25,0%
246
75,0%
328
100%
OR 3,597
95% CI 2,132 – 6,061
p < 0,05
Nhận xét:
Tỉ lệ GTĐS ở nhóm ≥ 60 tuổi cao hơn nhóm < 60 tuổi có ý nghĩa thống
kê với tỉ suất chênh là 3,597 lần, p < 0,05.
64
3.2.3.2. Phân nhóm BMI
Bảng 3.6. Mối liên quan giữa GTĐS và BMI (n = 328)
Phân nhóm
BMI
(kg/m2)
Tình trạng GTĐS
Chung
(n = 328) GTĐS
(n = 82)
Không GTĐS
(n = 246)
< 18,5
13
52,0%
12
48%
25
100%
≥ 18,5
69
22,8%
234
77,2%
303
100%
Chung
82
25,0%
246
75,0%
328
100%
OR 3,674
95% CI 1,603 – 8,419
p < 0,05
Nhận xét:
Tỉ lệ GTĐS ở nhóm có BMI < 18,5 cao hơn nhóm có BMI ≥ 18,5 có ý
nghĩa thống kê với tỉ suất chênh là 3,674 lần, p < 0,05.
65
3.2.3.3. Thời gian mãn kinh
Bảng 3.7. Mối liên quan giữa GTĐS và thời gian mãn kinh (n = 328)
Thời gian
mãn kinh
Tình trạng GTĐS
Chung
(n = 328) GTĐS
(n = 82)
Không GTĐS
(n = 246)
≥ 10 năm
57
35,2%
105
64,8%
162
100%
< 10 năm
25
15,1%
141
84,9%
166
100%
Chung
82
25,0%
246
75,0%
328
100%
OR 3,062
95% CI 1,812 – 5,273
p < 0,05
Nhận xét:
Tỉ lệ GTĐS ở nhóm có thời gian mãn kinh ≥ 10 năm cao hơn nhóm có
thời gian mãn kinh < 10 năm có ý nghĩa thống kê với tỉ suất chênh là 3,062 lần,
p < 0,05.
66
3.2.3.4. Tình trạng sinh đẻ
Bảng 3.8. Mối liên quan giữa GTĐS và tình trạng sinh đẻ (n = 328)
Phân nhóm
số con
Tình trạng GTĐS
Chung
(n = 328) GTĐS
(n = 82)
Không GTĐS
(n = 246)
> 3 con
43
34,4%
82
65,6%
125
100%
≤ 3 con
39
19,2%
164
80,8%
203
100%
Chung
82
25,0%
246
75,0%
328
100%
OR 2,205
95% CI 1,327 – 3,665
p < 0,05
Nhận xét:
Tỉ lệ GTĐS ở nhóm có > 3 con cao hơn nhóm có ≤ 3 con có ý nghĩa thống
kê với tỉ suất chênh là 2,205 lần, p < 0,05.
67
3.2.3.5. Mức độ hoạt động thể lực
Bảng 3.9. Mối liên quan giữa GTĐS và mức độ hoạt động thể lực (n = 328)
Mức độ hoạt
động thể lực
(METs-
phút/tuần)
Tình trạng GTĐS
Chung
(n = 328) GTĐS
(n = 82)
Không GTĐS
(n = 246)
< 600
9
81,8%
2
9,2%
11
100%
≥ 600
73
23,0%
244
77,0%
317
100%
Chung
82
25,0%
246
75,0%
328
100%
OR 15,041
95% CI 3,175 – 74,429
p < 0,05
Nhận xét:
Tỉ lệ GTĐS ở nhóm < 600 METs-phút/tuần cao hơn nhóm 600 METs-
phút/tuần có ý nghĩa thống kê với tỉ suất chênh là 15,041 lần, p < 0,05.
68
3.2.3.6. Tình trạng loãng xương
Bảng 3.10. Mối liên quan giữa GTĐS và tình trạng loãng xương (n = 328)
Loãng xương
Tình trạng GTĐS
Chung
(n = 328) GTĐS
(n = 82)
Không GTĐS
(n = 246)
Có
51
42,9%
68
57,1%
119
100%
Không
31
14,8%
178
85,2%
209
100%
Chung
82
25,0%
246
75,0%
328
100%
OR 4,306
95% CI 2,545 – 7,30
p < 0,05
Nhận xét:
Tỉ lệ GTĐS ở nhóm có loãng xương cao hơn không loãng xương có ý
nghĩa thống kê với tỉ suất chênh là 4,306 lần, p < 0,05.
69
3.2.3.5. Mối tương quan đa biến giữa GTĐS và đặc điểm chung
Bảng 3.11. Mối tương quan đa biến giữa GTĐS và đặc điểm chung (n = 328)
Yếu tố ảnh hưởng B SE p OR 95% CI
Phân loại tuổi
(< 60 tuổi, ≥ 60 tuổi)
-0,252 0,430 > 0,05 0,777 0,335 – 1,805
Phân loại BMI
(< 18,5 kg/m2, ≥
18,5kg/m2)
1,113 0,473 < 0,05 3,043 1,203 – 7,694
Phân loại thời gian mãn
kinh
(< 10 năm, ≥ 10 năm)
-0,745 0,435 > 0,05 0,475 0,203 – 1,113
Phân loại số con
(≤ 3 con, > 3 con)
-0,398 0,301 > 0,05 0,672 0,372 – 1,212
Mức độ hoạt động thể
lực
(≤ 600, > 600 METs-
phút/tuần)
1,446 0,318 < 0,05 4,246 1,837 – 2,914
Tình trạng loãng xương
(có, không)
1,439 0,930 < 0,05 4,216 1,104 – 3,986
Hằng số 1,042 1,106 > 0,05 2,835
Nhận xét:
Trong phân tích mối tương quan đa biến ở các đối tượng nghiên cứu, phân
loại BMI, mức độ hoạt động thể lực và tình trạng loãng xương ảnh hưởng có ý
nghĩa đến tỉ lệ gãy xương với p < 0,05.
70
3.2.3.6. Đặc điểm trên kết quả đo mật độ xương
Bảng 3.12. Đặc điểm BMD ở cả hai nhóm (n = 328)
BMD
GTĐS
(n = 82)
Không GTĐS
(n = 246)
p
CXĐ 0,602 ± 0,135 0,680 ± 0,110 < 0,05
ĐSTL L1 0,630 ± 0,134 0,700 ± 0,121 < 0,05
ĐSTL L2 0,649 ± 0,154 0,748 ± 0,136 < 0,05
ĐSTL L3 0,685 ± 0,163 0,802 ± 0,150 < 0,05
ĐSTL L4 0,689 ± 0,186 0,837 ± 0,163 < 0,05
Nhận xét:
Mật độ xương cổ xương đùi và cột sống thắt lưng ở nhóm có gãy thân đốt
sống thấp hơn so với nhóm không có gãy thân đốt sống. Sự khác biệt có ý nghĩa
thống kê với p < 0,05.
71
Bảng 3.13. Mối liên quan giữa GTĐS và BMD (n = 328)
BMD B SE p 95% CI của eB R2 (%)
Phân tích đơn biến
CXĐ 5,833 1,207 < 0,05 32,030-3635,480 11,7
Hằng số -2,644 0,768
L1 4,662 1,121 < 0,05 11,764-951,915 8,4
Hằng số -1,997 0,738
L2 5,133 1,014 < 0,05 23,261-1236,100 12,8
Hằng số -2,472 0,699
L3 5,098 0,952 < 0,05 25,339-1057,381 14,7
Hằng số -2,677 0,698
L4 5,228 0,903 < 0,05 31,746-1095,223 18,4
Hằng số -2,897 0,685
Phân tích đa biến
CXĐ 1,911 1,694 > 0,05 0,244-187,212
20,2
L1 -3,680 2,446 > 0,05 0,000-3,046
L2 1,018 2,765 > 0,05 0,012-624,398
L3 2,182 1,982 > 0,05 0,182-431,054
L4 4,021 1,506 < 0,05 2,914-1066,903
Hằng số -3,087 0,882
Nhận xét:
Trong mối liên quan đơn biến, nguy cơ gãy thân đốt sống và từng giá trị
BMD của CXĐ, L1, L2, L3 và L4 có mối liên quan có ý nghĩa thống kê ở
khoảng tin cậy 95% với p < 0,05.
Trong mối liên quan đa biến, nguy cơ gãy thân đốt sống và các giá trị L4
có mối liên quan có ý nghĩa thống kê ở khoảng tin cậy 95% với p < 0,05.
72
3.3. Tính đa hình của gen MTHFR, FTO, LRP5 và mối liên quan với gẫy
xương đốt sống do loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh
3.3.1. Tần suất các đa hình của gen của nhóm bệnh và nhóm chứng
Bảng 3.14. Phân bố kiểu gen và tần số alen gen MTHFR C677T (n = 328)
Nhóm
Phân bố
GTĐS
(n = 82)
Không GTĐS
(n =246)
Kiểu gen
n (%)
CC
43
52,4%
153
62,2%
CT+TT
39
47,6%
93
37,8%
Chung
82
100%
246
100%
p > 0,05
OR 0,670
95%CI 0,405 – 1,110
Alen
n (%)
C
122
74,4%
391
79,5%
T
42
25,6%
101
20,5%
Chung
164
100%
492
100%
p > 0,05
Nhận xét:
Không tìm thấy mối liên quan giữa kiểu gen MTHFR C677T và tình trạng
gãy thân đốt sống với p > 0,05.
73
Bảng 3.15. Phân bố kiểu gen và tần số alen gen MTHFR C677T
ở nhóm loãng xương và không loãng xương (n = 328)
Nhóm
Phân bố
Loãng xương
(n = 119)
Không loãng xương
(n = 209)
GTĐS
(n = 51)
Không
GTĐS
(n = 68)
GTĐS
(n = 31)
Không
GTĐS
(n = 178)
Kiểu gen
n (%)
CT+TT
17
33,4%
22
31,4%
22
71,0%
71
39,9%
CC
34
66,7%
46
67,6%
9
29,0%
107
60,1%
p > 0,05
< 0,05
OR = 3,684
95%CI: 1,604-8,461
Alen
n (%)
C
84
82,4%
112
82,3%
38
29,0%
279
60,1%
T
18
17,6%
24
17,7%
24
71,0%
77
39,9%
p > 0,05 > 0,05
Nhận xét:
- Trong nhóm có loãng xương:
+ Tỷ lệ người bệnh có kiểu gen CT/TT của gen MTHFR ở nhóm gãy
thân đốt sống là 33,4% cao hơn nhóm không GTĐS là 31,4%. Tuy nhiên
sự khác biệt chưa có ý nghĩa thống kê với p > 0,05.
- Trong nhóm không có loãng xương:
Tỷ lệ người bệnh có kiểu gen CT/TT của gen MTHFR ở nhóm gãy
thân đốt sống là 71,0% cao hơn nhóm người bệnh không GTĐS là
39,9%. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05; với tỉ suất chênh
là 3,684 lần và 95%CI là 1,604-8,461.
74
Bảng 3.16. Phân bố kiểu gen và tần số alen gen FTO rs1121980 (n = 328)
Nhóm
Phân bố
GTĐS
(n = 82)
Không GTĐS
(n =246)
Kiểu gen
n (%)
CC
55
67,1%
167
67,9%
CT + TT
27
32,9%
79
32,1%
Chung
82
100%
246
100%
p > 0,05
OR 0,964
95%CI 0,566-1,642
Alen
n (%)
C
137
83,5%
413
83,9%
T
27
16,5%
79
16,1%
Chung
164
100%
492
100%
p > 0,05
Nhận xét:
Không tìm thấy mối liên quan giữa kiểu gen FTO rs1121980 và tình trạng
gãy thân đốt sống với p > 0,05.
75
Bảng 3.17. Phân bố kiểu gen và tần số alen gen FTO rs1121980 theo nhóm
loãng xương và không loãng xương (n = 328)
Nhóm
Phân bố
Loãng xương
(n = 119)
Không loãng xương
(n = 209)
GTĐS
(n = 51)
Không
GTĐS
(n = 68)
GTĐS
(n = 31)
Không
GTĐS
(n = 178)
Kiểu gen
n (%)
CC
37
72,5%
49
72,1%
18
58,1%
124
69,6%
CT+TT
14
27,5%
19
27,9
13
41,9%
54
30,4%
p > 0,05 > 0,05
Alen
n (%)
C
88
86,3%
117
86,2
49
79,0%
302
84,8%
T
14
13,7%
19
13,8%
13
21%
54
15,2%
p > 0,05 > 0,05
Nhận xét:
Chưa tìm thấy mối liên quan giữa kiểu gen FTO rs1121980 và tình trạng
gãy thân đốt sống trong nhóm người bệnh có loãng xương và nhóm không loãng
xương.
76
Bảng 3.18. Phân bố kiểu gen và tần số alen gen LRP5 Q89R (n = 328)
Nhóm
Phân bố
GTĐS
(n = 82)
Không GTĐS
(n = 246)
Kiểu gen
n (%)
CC
68
82,9%
211
85,8%
CT+TT
14
17,1%
35
14,2%
Chung
82
100%
246
100%
p > 0,05
OR 0,806
95%CI 0,409-1,586
Alen
n (%)
C
149
90,9%
456
92,7%
T
15
9,1%
36
7,3%
Chung
164
100%
492
100%
p > 0,05
Nhận xét:
Chưa tìm thấy mối liên quan giữa kiểu gen LRP5 Q89R và tình trạng gãy
thân đốt sống với p > 0,05.
77
Bảng 3.19. Phân bố kiểu gen và tần số alen gen LRP5 Q89R ở nhóm
loãng xương và không loãng xương (n = 328)
Nhóm
Phân bố
Loãng xương
(n = 119)
Không loãng xương
(n = 209)
GTĐS
(n = 51)
Không
GTĐS
(n = 68)
GTĐS
(n = 31)
Không
GTĐS
(n = 178)
Kiểu gen
n (%)
CC
40
78,4%
56
80,9%
28
90,3%
149
83,7%
CT+TT
11
21,6
12
19,1%
3
9,7%
29
16,3%
p > 0,05 > 0,05
Alen
n (%)
C
90
88,2%
122
89,7%
59
95,2%
325
91,3%
T
12
11,8%
14
10,3%
3
4,8%
31
8,7%
p > 0,05 > 0,05
Nhận xét:
Chưa tìm thấy mối liên quan giữa kiểu gen LRP5 Q89R và tình trạng gãy
thân đốt sống ở nhóm người bệnh có loãng xương và nhóm không có loãng
xương.
78
3.3.2. Mối liên quan của các đa hình gen MTHFR, FTO, LRP5 với gẫy
xương đốt sống do loãng xương
Bảng 3.20. Mối liên quan giữa tính đa hình của gen MTHFR C677T với
mật độ xương ở CXĐ và ĐSTL (n = 328)
MĐX
(g/cm2)
Kiểu gen
Loãng xương
(n = 119)
Không loãng xương
(n = 209)
GTĐS
(n = 51)
Không GTĐS
(n = 68)
GTĐS
(n = 31)
Không GTĐS
(n = 178)
Cổ xương đùi
CC 0,5104 ± 0,1190 0,5833 ± 0,0789 0,6997 ± 0,0884 0,7255 ± 0,0930
CT+TT 0,5209 ± 0,1158 0,6043 ± 0,0870 0,6918 ± 0,1011 0,7395 ± 0,0938
p > 0,05 > 0,05 > 0,05 > 0,05
ĐSTL L1
CC 0,5355 ± 0,1031 0,5848 ± 0,0782 0,7494 ± 0,492 0,7588 ± 0,0969
CT+TT 0,5976 ± 0,1257 0,5741 ± 0,0844 0,7738 ± 0,1119 0,7564 ± 0,0981
p > 0,05 > 0,05 > 0,05 > 0,05
ĐSTL L2
CC 0,5149 ± 0,1071 0,6225 ± 0,0907 0,7992 ± 0,0902 0,8107 ± 0,1069
CT+TT 0,5741 ± 0,1162 0,6051 ± 0,0870 0,7920 ± 0,0893 0,8170 ± 0,1041
p > 0,05 > 0,05 > 0,05 > 0,05
ĐSTL L3
CC 0,5583 ± 0,1069 0,6710 ± 0,0884 0,8466 ± 0,0761 0,8685 ± 0,1203
CT+TT 0,5680 ± 0,1111 0,6369 ± 0,1014 0,8258 ± 0,0544 0,8768 ± 0,1176
p > 0,05 > 0,05 > 0,05 > 0,05
ĐSTL L4
CC 0,5493 ± 0,1137 0,6929 ± 0,1032 0,8394 ± 0,1210 0,9045 ± 0,1152
CT+TT 0,6070 ± 0,1248 0,6784 ± 0,0955 0,8520 ± 0,0696 0,9227 ± 0,1200
p > 0,05 > 0,05 > 0,05 > 0,05
Nhận xét: Trong nhóm loãng xương, chưa tìm thấy mối liên quan giữa
kiểu gen MTHFR C677T và mật độ xương ở nhóm gãy thân đốt sống.
Trong nhóm không loãng xương, chưa tìm thấy mối liên quan giữa kiểu
gen MTHFR C677T và mật độ xương ở nhóm gãy thân đốt sống.
79
Bảng 3.21. Mối liên quan giữa tính đa hình của gen FTO rs1121980 với
mật độ xương ở CXĐ và ĐSTL (n = 328)
MĐX
(g/cm2)
Kiểu gen
Loãng xương
(n = 119)
Không loãng xương
(n = 209)
GTĐS
(n = 51)
Không GTĐS
(n = 68)
GTĐS
(n = 31)
Không GTĐS
(n = 178)
Cổ xương đùi
CC 0,5043 ± 0,1210 0,5958 ± 0,0854 0,7171 ± 0,0917 0,7279 ± 0,0872
CT+TT 0,5481 ± 0,0975 0,5746 ± 0,0707 0,6417 ± 0,0597 0,7313 ± 0,0996
p > 0,05 > 0,05 > 0,05 > 0,05
ĐSTL L1
CC 0,5588 ± 0,1285 0,5769 ± 0,0789 0,7532 ± 0,0769 0,7485 ± 0,0890
CT+TT 0,5576 ± 0,0469 0,5925 ± 0,0819 0,7692 ± 0,0683 0,7788 ± 0,1098
p > 0,05 > 0,05 > 0,05 > 0,05
ĐSTL L2
CC 0,5314 ± 0,1104 0,6109 ± 0,0854 0,8193 ± 0,0713 0,8022 ± 0,0983
CT+TT 0,5612 ± 0,1274 0,6326 ± 0,0982 0,7347 ± 0,0745 0,8336 ± 0,1186
p > 0,05 > 0,05 0,05
ĐSTL L3
CC 0,5523 ± 0,1053 0,6576 ± 0,0865 0,8563 ± 0,0713 0,8636 ± 0,1145
CT+TT 0,5994 ± 0,1134 0,6696 ± 0,1075 0,7937 ± 0,0321 0,8854 ± 0,1286
p > 0,05 > 0,05 0,05
ĐSTL L4
CC 0,5683 ± 0,1149 0,6830 ± 0,0964 0,8700 ± 0,1100 0,9051 ± 0,1184
CT+TT 0,5891 ± 0,1505 0,7018 ± 0,1106 0,7707 ± 0,0236 0,9172 ± 0,1236
p > 0,05 > 0,05 > 0,05 > 0,05
Nhận xét:
Trong nhóm người bệnh có loãng xương, chưa tìm thấy mối liên quan giữa
kiểu gen FTO và mật độ xương ở nhóm gãy thân đốt sống.
Trong nhóm không loãng xương có gãy thân đốt sống, mật độ xương
ĐSTL L2, L3 ở các nhóm kiểu gen khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05.
80
Bảng 3.22. Mối liên quan giữa tính đa hình của gen LRP5 Q89R với
mật độ xương ở CXĐ và ĐSTL (n = 328)
MĐX
(g/cm2)
Kiểu gen
Loãng xương
(n = 119)
Không loãng xương
(n = 209)
GTĐS
(n = 51)
Không GTĐS
(n = 68)
GTĐS
(n = 31)
Không GTĐS
(n = 178)
Cổ xương đùi
CC 0,5149 ± 0,1126 0,5885 ± 0,0823 0,6885 ± 0,0861 0,7304 ± 0,0901
CT+TT 0,5104 ± 0,1514 0,5923 ± 0,0797 0,5642 0,7215 ± 0,0934
p > 0,05 > 0,05 > 0,05 > 0,05
ĐSTL L1
CC 0,5577 ± 0,1104 0,5843 ± 0,0786 0,7592 ± 0,0751 0,7560 ± 0,0961
CT+TT 0,5634 ± 0,1509 0,5710 ± 0,0855 0,7340 0,7696 ± 0,1020
p > 0,05 > 0,05 > 0,05 > 0,05
ĐSTL L2
CC 0,5393 ± 0,1190 0,6183 ± 0,0881 0,7920 ± 0,0880 0,8094 ± 0,1031
CT+TT 0,5274 ± 0,0746 0,6143 ± 0,0980 0,8630 0,8270 ± 0,1204
p > 0,05 > 0,05 > 0,05 > 0,05
ĐSTL L3
CC 0,5514 ± 0,1012 0,6625 ± 0,0924 0,8365 ± 0,0698 0,8691 ± 0,1175
CT+TT 0,6234 ± 0,1311 0,6574 ± 0,0983 0,8830 0,8782 ± 0,1302
p > 0,05 > 0,05 > 0,05 > 0,05
ĐSTL L4
CC 0,5746 ± 0,1257 0,6893 ± 0,1008 0,8299 ± 0,0934 0,9061 ± 0,1190
CT+TT 0,5532 ± 0,707 0,6865 ± 0,1033 1,035 0,9090 ± 0,1200
p > 0,05 > 0,05 > 0,05 > 0,05
Nhận xét:
Trong nhóm người bệnh có loãng xương, chưa tìm thấy mối liên quan giữa
kiểu gen LRP5 và mật độ xương ở nhóm gãy thân đốt sống.
Trong nhóm người bệnh không loãng xương, chưa tìm thấy mối liên quan
giữa kiểu gen LRP5 và mật độ xương ở nhóm gãy thân đốt sống.
81
Bảng 3.23. Mối liên quan đa hình kiểu gen MTHFR C677T với chiều cao (n = 328)
Kiểu gen
Chiều cao (cm)
p
GTĐS
(n = 82)
Không GTĐS
(n = 246)
CC 150,81 ± 6,82 151,83 ± 5,20 > 0,05
CT + TT 150,94 ± 5,70 153,29 ± 4,96 > 0,05
p > 0,05 > 0,05
Nhận xét:
Ở cả hai nhóm có gãy đốt sống và không gãy đốt sống, chưa tìm thấy sự
khác biệt về chiều cao giữa các nhóm có kiểu gen MTHFR C677T CC và CT+TT
ở khoảng tin cậy 95% với p > 0,05.
82
Bảng 3.24. Mối liên quan đa hình kiểu gen MTHFR C677T với cân nặng (n = 328)
Kiểu gen
Cân nặng (kg)
p
GTĐS
(n = 82)
Không GTĐS
(n = 246)
CC 49,49 ± 7,92 51,02 ± 6,97 > 0,05
CT + TT 50,97 ± 8,57 51,67 ± 6,27 > 0,05
p > 0,05 > 0,05
Nhận xét:
Ở cả hai nhóm có gãy đốt sống và không gãy đốt sống, chưa tìm thấy sự
khác biệt về cân nặng giữa các nhóm có kiểu gen MTHFR C677T CC và CT+TT
ở khoảng tin cậy 95% với p > 0,05
83
Bảng 3.25. Mối liên quan đa hình kiểu gen MTHFR C677T với BMI (n = 328)
Kiểu gen
BMI
p
GTĐS
(n = 82)
Không GTĐS
(n = 246)
CC 21,73 ± 3,03 22,11 ± 2,63 > 0,05
CT + TT 22,27 ± 2,88 22,01 ± 2,70 > 0,05
p > 0,05 > 0,05
Nhận xét:
Ở cả hai nhóm có gãy đốt sống và không gãy đốt sống, chưa tìm thấy sự
khác biệt về BMI giữa các nhóm có kiểu gen MTHFR C677T CC và CT+TT ở
khoảng tin cậy 95% với p > 0,05.
84
Bảng 3.26. Mối liên quan đa hình kiểu gen MTHFR C677T với
hoạt động thể lực (n = 328)
Kiểu gen
Tình trạng hoạt động thể lực
(METs-phút/tuần)
< 600
(n = 11)
600
(n = 317)
n Tỉ lệ (%) n Tỉ lệ (%)
CC 9 81,8 187 59,0
CT + TT 2 18,2 1