Luận án Nghiên cứu tình trạng di căn hạch và kết quả phẫu thuật nội soi cắt thùy phổi, nạo vét hạch trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ

MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ . 1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN . 3

1.1. Bản đồ hạch áp dụng trong phẫu thuật điều trị UTPKTBN . 3

1.1.1. Sự dẫn lưu bạch huyết trong phổi . 3

1.1.2. Lịch sử phát triển và một số bản đồ hạch phổ biến . 4

1.1.3. Bản đồ hạch và phân chia giai đoạn ung thư phổi . 5

1.2. Các hình thái di căn hạch . 14

1.2.1. Di căn hạch theo đặc trưng thùy . 14

1.2.2. Di căn hạch nhảy cóc và di căn hạch tuần tự . 17

1.3. Phẫu thuật nội soi cắt thùy phổi, nạo vét hạch . 19

1.3.1. Giải phẫu ứng dụng . 19

1.3.2. Chỉ định phẫu thuật nội soi điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ . 24

1.3.3. Các đường vào trong phẫu thuật nội soi điều trị ung thư phổi không tế

bào nhỏ . 26

1.3.4. Tai biến – biến chứng của phẫu thuật nội soi cắt thùy phổi, nạo vét hạch

 . 29

1.4. Quan điểm nạo vét hạch trong phẫu thuật điều trị UTPKTBN . 34

1.4.1. Các khái niệm về nạo vét hạch . 34

1.4.2. Xu hướng giảm mức độ can thiệp trong nạo vét hạch . 36

1.5. Tình hình nghiên cứu về phẫu thuật nội soi cắt thùy phổi, nạo vét hạch

điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ . 37

1.5.1. Trên thế giới . 37

1.5.2. Tại Việt Nam . 39

CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 41

2.1. Đối tượng nghiên cứu. 41

2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn . 41

`

2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ . 41

2.2. Phương pháp nghiên cứu . 42

2.2.1. Thiết kế nghiên cứu . 42

2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu . 42

2.2.3. Phương tiện, trang thiết bị phục vụ nghiên cứu . 43

2.2.4. Các bước tiến hành nghiên cứu . 44

2.2.5. Quy trình phẫu thuật nội soi cắt thùy phổi, nạo vét hạch tại Bệnh viện

TƯQĐ 108 . 48

2.2.6. Các chỉ tiêu nghiên cứu . 58

2.3. Phân tích và xử lý số liệu . 64

2.4. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu . 65

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU . 67

3.1. Đặc điểm nhóm nghiên cứu . 67

3.2. Đặc điểm di căn hạch . 72

3.2.1. Đặc điểm di căn hạch theo chặng. 72

3.2.2. Mối liên quan giữa đặc điểm hạch và di căn hạch . 74

3.2.3. Mối liên quan giữa đặc điểm khối u và di căn hạch . 75

3.3. Kết quả phẫu thuật nội soi cắt thùy phổi, nạo vét hạch . 79

3.3.1. Đặc điểm phẫu thuật . 79

3.3.2. Kết quả sống thêm toàn bộ . 81

3.3.3. Các biến cố tử vong và tái phát – di căn xa . 88

CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN . 92

4.1. Đặc điểm lâm sàng, giải phẫu bệnh lý . 92

4.1.1. Đặc điểm lâm sàng . 92

4.1.2. Đặc điểm giải phẫu bệnh lý . 95

4.1.3. Độ chính xác của xác định giai đoạn ung thư phổi không tế bào nhỏ

trước và sau mổ . 96

`

4.2. Đặc điểm di căn hạch . 98

4.2.1. Mối liên quan giữa di căn hạch và đặc điểm hạch . 98

4.2.2. Mối liên quan giữa di căn hạch và đặc điểm khối u . 103

4.3. Kết quả phẫu thuật nội soi cắt thùy phổi, nạo vét hạch . 110

4.3.1. Thời gian phẫu thuật và thời gian dẫn lưu . 110

4.3.2. Tai biến – biến chứng và nguyên nhân chuyển mổ mở . 112

4.3.4. Kết quả sớm sau mổ . 117

4.3.5. Kết quả sống thêm toàn bộ và các yếu tố ảnh hưởng . 118

4.3.6. Tái phát - di căn xa và các yếu tố ảnh hưởng. 121

KẾT LUẬN . 124

HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU . 126

pdf175 trang | Chia sẻ: vietdoc2 | Ngày: 28/11/2023 | Lượt xem: 318 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu tình trạng di căn hạch và kết quả phẫu thuật nội soi cắt thùy phổi, nạo vét hạch trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hẫu thuật bằng phương pháp PTNS cắt thùy phổi, nạo vét hạch; có đơn đồng ý phẫu thuật trong hồ sơ bệnh án. Các thông tin của BN đều được bảo mật và mã hóa số liệu. - Đề cương nghiên cứu đã được hội đồng khoa học và hội đồng đạo đức thông qua trước khi tiến hành nghiên cứu. 66 Sơ đồ nghiên cứu Đánh giá kết quả xa UTPKTBN giai đoạn I – IIIA (lâm sàng, cận lâm sàng) PTNS cắt thùy phổi, nạo vét hạch (n = 98) Khối u: vị trí, kích thước, xâm lấn Hạch: vị trí, số lượng, đặc điểm vỏ hạch, di căn - Giai đoạn IA: theo dõi - Giai đoạn IB, IIA: hóa chất (±) - Giai đoạn IIB – IIIA: hóa chất 3 năm đầu: 3 tháng/lần Sau 3 năm: 6 tháng/lần Đánh giá kết quả sớm: tai biến – biến chứng, kết quả sớm Phân tích mối liên quan với sống thêm, tái phát – di căn xa Nghi ngờ UTPKTBN: sinh thiết tức thì khối u trong mổ UTPKTBN giai đoạn I – IIIA Phân tích mối liên quan giữa hạch di căn và đặc điểm khối u 67 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Trong thời gian từ 05/2017 đến 03/2021, chúng tôi có 98 BN UTPKTBN giai đoạn I – IIIA được chỉ định PTNS cắt thùy phổi và nạo vét hạch. 3.1. Đặc điểm nhóm nghiên cứu Bảng 3.1. Đặc điểm tuổi và giới (n = 98) Nhóm tuổi Giới tính Chung Nam Nữ Số BN % Số BN % Số BN % ≤ 40 tuổi 0 0,0 1 2,6 1 1,0 40 – 60 tuổi 25 41,7 17 44,8 42 42,9 > 60 tuổi 35 58,3 20 52,6 55 56,1 Tổng 60 61,2 38 38,8 98 100 Tuổi trung bình 61,9 ± 8,6 60,3 ± 8,8 61,3 ± 8,7 Nhận xét: Tuổi trung bình của nhóm BN nghiên cứu là 61,3 ± 8,7 tuổi (33 – 78 tuổi); nhóm tuổi > 60 tuổi chiếm 56,1%; tỷ lệ nam/nữ = 1,58. Bảng 3.2. Triệu chứng lâm sàng (n = 98) Triệu chứng Số BN % Số BN % Không triệu chứng 20 20,4 20 20,4 Có triệu chứng Đau ngực 78 79,6 32 32,7 Ho khan 26 26,5 Ho máu 7 7,1 Sốt 2 2,1 Ho đờm 6 6,1 Triệu chứng khác 5 5,1 Tổng 98 100,0 98 100,0 Nhận xét: BN có triệu chứng chiếm 79,6%; trong đó thường gặp đau ngực 32,7%, ho khan 26,5%. BN không triệu chứng chiếm tỷ lệ cao 20,4%. 68 Bảng 3.3. Đối chiếu chẩn đoán giai đoạn T trước mổ và sau mổ (n = 98) Chẩn đoán T trước mổ Chẩn đoán T sau mổ Tổng T1 T2 T3 T1 36 16 2 54 T2 7 22 8 37 T3 1 2 4 7 Tổng 44 40 14 98 Phù hợp chẩn đoán T: 36+22+4/98 = 0,633 (63,3%) Chẩn đoán T trước mổ cao hơn sau mổ: 7+1+2/98 = 0,102 (10,2%) Chẩn đoán T trước mổ thấp hơn sau mổ: 22+1+2/98 = 0,265 (26,5%) Nhận xét: - Phù hợp chẩn đoán giai đoạn T trước mổ và sau mổ ở 62/98 BN (63,3%); trong đó sự phù hợp chẩn đoán của u T1 ở 36/54 BN, sự phù hợp chẩn đoán của u T2 ở 22/37 BN, sự phù hợp của u T3 ở 4/7 BN. - Chẩn đoán giai đoạn T trước mổ cao hơn giai đoạn T sau mổ ở 10/98 BN (10,2%). - Chẩn đoán giai đoạn T trước mổ thấp hơn giai đoạn T sau mổ ở 26/98 BN (26,5%). 69 Bảng 3.4. Đối chiếu chẩn đoán giai đoạn N trước mổ và sau mổ (n = 98) Chẩn đoán N trước mổ Chẩn đoán N sau mổ Tổng N0 N1 N2 N0 40 6 6 52 N1 15 3 8 26 N2 13 1 6 20 Tổng 68 10 20 98 Phù hợp chẩn đoán N: 40+3+6/98 = 0,50 (50,0%) Chẩn đoán N trước mổ cao hơn sau mổ: 15+13+1/98 = 0,296 (29,6%) Chẩn đoán N trước thấp hơn sau mổ: 6+6+8/98 = 0,204 (20,4%) Nhận xét: - Phù hợp chẩn đoán N trước và sau mổ ở 49/98 BN (50,0%); trong đó, sự phù hợp chẩn đoán giai đoạn N0 ở 40/52 BN, sự phù hợp chẩn đoán giai đoạn N1 ở 3/26 BN, sự phù hợp chẩn đoán N2 ở 6/20 BN. - Chẩn đoán giai đoạn N trước mổ cao hơn giai đoạn N sau mổ ở 29/98 BN (29,6%). - Chẩn đoán giai đoạn N trước mổ thấp hơn giai đoạn N sau mổ ở 20/98 BN (20,4%). 70 Bảng 3.5. Chẩn đoán giai đoạn TNM trước mổ và sau mổ (n = 98) Giai đoạn trước mổ Giai đoạn sau mổ Tổng IA IB IIA IIB IIIA IA 27 6 0 3 3 39 IB 3 6 0 6 3 18 IIA 1 3 0 2 2 8 IIB 1 0 0 5 7 13 IIIA 5 4 1 3 7 20 Tổng 37 19 1 19 22 98 Phù hợp chẩn đoán giai đoạn chung: 27+6=0+5+7/98 = 0,459 (45,9%) Phù hợp chẩn đoán giai đoạn IA: 27/39 = 0,692 (69,2%); giai đoạn IB: 6/18 = 0,333 (33,3%); giai đoạn IIA: 0/8 (0%); giai đoạn IIB: 5/13 = 0,385 (38,5%); giai đoạn IIIA: 7/20 = 0,35 (35,0%). Chẩn đoán giai đoạn trước mổ cao hơn sau mổ: 3+1+3+1+5+4+1+3/98 = 0,214 (21,4%) Chẩn đoán giai đoạn trước mổ thấp hơn sau mổ: 6+3+3+6+3+2+2+7/98 = 0,327 (32,7%) Nhận xét: - So sánh chẩn đoán giai đoạn bệnh trước mổ và sau mổ thấy phù hợp ở 45/98 BN (45,9%). - Trong số các BN không phù hợp chẩn đoán trước và sau mổ có 21/98 BN (21,4%) chẩn đoán trước mổ cao hơn chẩn đoán sau mổ, 32/98 BN (32,7%) chẩn đoán trước mổ thấp hơn chẩn đoán sau mổ. - Sự phù hợp chẩn đoán trước mổ và sau mổ ở giai đoạn IA chiếm tỷ lệ cao nhất 69,2%. 71 Biểu đồ 3.1: Vị trí khối u (n = 98) Nhận xét: U thùy trên phổi phải chiếm tỷ lệ cao nhất (30,6%); u thùy giữa phổi phải chiếm tỷ lệ thấp nhất (6,1%). Bảng 3.6. Đặc điểm khối u (n = 98) Đặc điểm Số BN % Đặc điểm xâm lấn của khối u Không xâm lấn 64 65,3 Xâm lấn lá tạng 27 27,6 Xâm lấn rãnh liên thùy 7 7,1 Tổng 98 100,0 Đặc điểm kích thước khối u ≤ 3 cm 63 64,3 >3 – 5 cm 27 27,6 >5 – 7 cm 8 8,2 Tổng 98 100,0 Trung bình (Nhỏ nhất – Lớn nhất) 3,19 ± 1,38 cm (1,2 – 7,0) Nhận xét: Kích thước u trung bình 3,19 ± 1,38 cm (1,2 – 7,0cm); tỷ lệ u xâm lấn rãnh liên thùy thấp 7,1%. 0 5 10 15 20 25 30 35 Thùy trên phổi phải Thùy giữa phổi phải Thùy dưới phổi phải Thùy trên phổi trái Thùy dưới phổi trái 30,6% 6,1% 27,6% 24,5% 11,2% 72 Biểu đồ 3.2. Kết quả mô bệnh học khối u sau mổ (n = 98) Nhận xét: UTBM tuyến chiếm tỷ lệ cao nhất 89,8%; UTBM tuyến – vảy chiếm tỷ lệ thấp 3,1%. 3.2. Đặc điểm di căn hạch 3.2.1. Đặc điểm di căn hạch theo chặng Bảng 3.7. Số lượng hạch và số nhóm hạch nạo vét được Đặc điểm Trung bình Nhỏ nhất Lớn nhất Số lượng hạch nạo vét được (n=1121) 11,4 ± 5,2 6 32 Số nhóm hạch nạo vét được (n=367) 3,8 ± 0,6 3 9 Nhận xét: Số hạch nạo vét được trung bình là 11,4 ± 5,2 hạch; số nhóm hạch nạo vét được trung bình là 3,8 ± 0,6 nhóm. 0 20 40 60 80 100 UTBM tuyến UTBM vảy UTBM tuyến - vảy 89,8% 7,1% 3,1% 73 Biểu đồ 3.3: Số lượng hạch và số nhóm hạch di căn (n = 98) Nhận xét: Số hạch di căn trung bình là 4,4 ± 3,1 hạch; tỷ lệ di căn ≥ 2 hạch chiếm 22,4%. Số nhóm hạch di căn trung bình là 1,8 ± 0,9 nhóm. Bảng 3.8. Di căn hạch theo chặng (n = 98) Chặng hạch Chặng N2 Chung Tổng Số BN % Số BN % Số BN % Không di căn hạch (N0) 68 69,4 68 69,4 Có di căn hạch Chặng N1 10 10,2 30 30,6 Chặng N2 nhảy cóc 9 45,0 9 9,2 Chặng N2 tuần tự 11 55,0 11 11,2 Tổng 20 100,0 98 100,0 98 100,0 Nhận xét: Tỷ lệ di căn hạch là 30,6%; tỷ lệ di căn hạch chặng N1 là 10,2%; tỷ lệ di căn hạch chặng N2 tuần tự là 11,2%; tỷ lệ di căn hạch chặng N2 nhảy cóc là 9,2%. 0 10 20 30 40 50 60 70 Số hạch di căn Số nhóm di căn 69,4% 69,4% 8,2% 14,3% 22,4% 16,3% Trung bình: 4,4 ± 3,1 hạch 0 hạch - 0 nhóm 1 hạch - 1 nhóm >2 hạch - 2 nhóm Trung bình: 1,8 ± 0,9 nhóm 74 3.2.2. Mối liên quan giữa đặc điểm hạch và di căn hạch Bảng 3.9. Mối liên quan giữa kích thước hạch và di căn hạch (n = 1121) Kích thước Không di căn Có di căn p Số hạch % Số hạch % 0,237 ≤ 10mm 226 80,4 55 19,6 > 10mm 516 61,4 324 38,6 Tổng 742 66,2 379 33,8 Nhận xét: Tỷ lệ di căn ở nhóm hạch > 10mm (38,6%) cao hơn nhóm hạch ≤ 10mm (19,6%), sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p = 0,237. Bảng 3.10. Mối liên quan giữa đặc điểm vỏ hạch và di căn hạch (n = 1121) Đặc điểm vỏ hạch Không di căn Có di căn p Số hạch % Số hạch % Bình thường 651 82,8 135 17,2 < 0,001 Phá vỡ vỏ 91 27,2 244 72,8 Tổng 742 66,2 379 33,8 Nhận xét: Tỷ lệ di căn ở nhóm hạch phá vỡ vỏ (72,8%) cao hơn nhóm hạch vỏ bình thường (17,2%); sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,001. 75 3.2.3. Mối liên quan giữa đặc điểm khối u và di căn hạch Bảng 3.11. Mối liên quan giữa vị trí khối u và di căn hạch (n = 98) Vị trí vùng hạch Thùy trên 2 phổi Thùy giữa Thùy dưới 2 phổi p Không di căn Có di căn Không di căn Có di căn Không di căn Có di căn Trung thất trên Số BN 39 7 4 1 15 1 0,59 % 84,8 15,2 80,0 20,0 93,8 11,3 Trung thất dưới Số BN 17 0 4 0 24 11 0,008 % 100,0 0,0 100,0 0,0 68,6 31,4 Hạch N1 Số BN 43 8 4 1 24 12 0,17 % 84,3 15,7 80,0 20,0 66,7 33,3 Nhận xét: U thùy trên và thùy giữa không di căn hạch vùng trung thất dưới. Tỷ lệ u thùy dưới có di căn hạch vùng trung thất trên là 11,3%. Bảng 3.12. Mối liên quan giữa kích thước khối u và di căn hạch (n = 98) Chặng hạch di căn Kích thước khối u p ≤ 3cm > 3 – 5cm > 5 – 7cm Số BN % Số BN % Số BN % Không di căn 47 74,6 15 55,6 6 75,0 0,046 Di căn chặng N1 4 6,4 4 14,8 2 25,0 Di căn chặng N2 12 19,0 8 29,6 0 0,0 Tổng 63 100,0 27 100,0 8 100,0 Nhận xét: Tỷ lệ di căn hạch chặng N1 và di căn hạch chặng N2 tăng tỷ lệ thuận với sự tăng dần của kích thước khối u; sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p = 0,046. 76 Bảng 3.13. Mối liên quan giữa số lượng hạch di căn và kích thước khối u (n = 98) Số lượng hạch di căn Kích thước khối u p ≤ 3cm > 3 – 5cm > 5 – 7cm 0 hạch Số BN 47 15 6 0,33 % 74,6 55,6 75,0 1 hạch Số BN 4 3 1 % 6,4 11,1 12,5 ≥ 2 hạch Số BN 12 9 1 % 19,0 33,3 12,5 Tổng Số BN 63 27 8 % 100,0 100,0 100,0 Nhận xét: Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p = 0,33) về số lượng hạch di căn theo kích thước khối u. Bảng 3.14. Mối liên quan giữa số nhóm hạch di căn và kích thước khối u (n = 98) Số nhóm hạch di căn Kích thước khối u p ≤ 3cm > 3 – 5cm > 5 – 7cm 0 nhóm Số BN 47 15 6 0,28 % 74,6 55,6 75,0 1 nhóm Số BN 6 7 1 % 9,5 25,9 12,5 ≥ 2 nhóm Số BN 10 5 1 % 15,9 18,5 12,5 Tổng Số BN 63 27 8 % 100,0 100,0 100,0 Nhận xét: Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p = 0,28) về số nhóm hạch di căn theo kích thước khối u. 77 Bảng 3.15. Mối liên quan giữa chặng hạch di căn và đặc điểm xâm lấn của khối u (n = 98) Tính chất di căn hạch Đặc điểm xâm lấn của khối u Tổng p Không xâm lấn Có xâm lấn Số BN % Số BN % Số BN % Không di căn hạch 47 73,4 21 61,8 68 69,4 0,47 Di căn chặng N1 6 9,4 4 11,8 10 10,2 Di căn chặng N2 11 17,2 9 26,5 20 20,4 Tổng 64 100,0 34 100,0 98 100,0 Nhận xét: Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p = 0,47) về chặng hạch di căn theo đặc điểm xâm lấn của khối u. Bảng 3.16. Mối liên quan giữa số hạch di căn và đặc điểm xâm lấn của khối u (n = 98) Số lượng hạch di căn Đặc điểm xâm lấn của khối u Tổng p Không xâm lấn Có xâm lấn Số BN % Số BN % Số BN % 0 hạch 47 73,4 21 61,8 68 69,4 0,203 1 hạch 3 4,,7 5 14,7 8 8,2 ≥ 2 hạch 14 21,9 8 23,5 22 22,4 Tổng 64 100,0 34 100,0 98 100,0 Nhận xét: Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p = 0,203) về số lượng hạch di căn theo đặc điểm xâm lấn của khối u. 78 Bảng 3.17. Mối liên quan giữa số nhóm hạch di căn và đặc điểm xâm lấn của khối u (n = 98) Số nhóm hạch di căn Đặc điểm xâm lấn khối u Tổng p Không xâm lấn Có xâm lấn Số BN % Số BN % Số BN % 0 nhóm 47 73,4 21 61,8 68 69,4 0,37 1 nhóm 7 10,9 7 20,6 14 14,3 ≥ 2 nhóm 10 15,7 6 17,6 16 16,3 Tổng 64 100,0 34 100,0 98 100,0 Nhận xét: Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p = 0,37) về số nhóm hạch di căn theo đặc điểm xâm lấn của khối u. Bảng 3.18. Mối liên quan giữa típ mô bệnh học và di căn hạch (n = 98) Típ mô bệnh học Không di căn Có di căn p Số BN % Số BN % 0,72 UTBM tuyến 60 68,2 28 31,8 UT không BM tuyến 8 80,0 2 20,0 Tổng 68 69,4 30 30,6 Nhận xét: Tỷ lệ di căn hạch ở nhóm UTBM tuyến (31,8%) cao hơn so với nhóm UT không BM tuyến (20,0%), sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p = 0,72). 79 Bảng 3.19. Các yếu tố tiên lượng di căn hạch Yếu tố tiên lượng di căn hạch OR KTC 95% p U > 3 - 7cm so với u ≤ 3cm 2,7 0,87 – 8,63 0,08 Hạch > 10mm so với hạch ≤ 10mm 1,86 0,53 – 6,55 0,33 Vỏ hạch không rõ so với vỏ hạch rõ 15,0 4,54 – 49,77 < 0,001 UTBM tuyến so với UT không BM tuyến 9,19 1,13 – 75,03 0,03 Nhận xét: Tiên lượng di căn hạch không liên quan đến kích thước hạch, kích thước u (≤ 3cm so với > 3 – 7cm); có liên quan đến tính chất vỏ hạch và típ mô bệnh học. 3.3. Kết quả phẫu thuật nội soi cắt thùy phổi, nạo vét hạch 3.3.1. Đặc điểm phẫu thuật Bảng 3. 20. Thời gian phẫu thuật và thời gian dẫn lưu khoang màng phổi (n = 98) Thời gian Trung bình Ngắn nhất Dài nhất Thời gian phẫu thuật (phút) 143,5 ± 37,3 70 240 Thời gian dẫn lưu (ngày) 4,4 ± 2,3 1 15 Nhận xét: Thời gian phẫu thuật trung bình 143,5 ± 37,3 phút; thời gian dẫn lưu trung bình 4,4 ± 2,3 ngày. 80 Bảng 3.21. Nguyên nhân chuyển mổ mở (n = 98) Loại phẫu thuật - Chuyển mổ mở Số BN % Tổng PTNS 91 92,9 91 (92,9%) Chuyển mổ mở Chảy máu 2 2,0 7 (7,1%) Hạch dính 3 3,1 Lỗi dụng cụ phẫu thuật 1 1,0 Phổi không xẹp 1 1,0 Tổng 98 100,0 98 (100,0%) Nhận xét: Tỷ lệ chuyển mổ mở 7,9%, hạch dính là nguyên nhân chính chuyển mổ mở (3,1%). Bảng 3.22. Tai biến – biến chứng (n = 98) Tai biến – biến chứng Số BN % Tổng Số BN % Tai biến Không có tai biến 96 98,0 96 98,0 Tổn thương mạch máu 2 2,0 2 2,0 Tổng 98 100,0 98 100,0 Biến chứng Không có biến chứng 83 84,7 83 84,7 TDMP sau rút dẫn lưu 5 5,1 15 15,3 Rò khí kéo dài 8 8,2 Xẹp phổi 1 1,0 Tim mạch 1 1,0 Tổng 98 100,0 98 100,0 Nhận xét: Tỷ lệ tai biến tổn thương mạch máu 2,0%; tỷ lệ biến chứng 15,3%; rò khí kéo dài là biến chứng thường gặp nhất 8,2%; biến chứng tim mạch và biến chứng xẹp phổi ít gặp (1%). 81 Biểu đồ 3.4. Kết quả sớm sau mổ (n = 98) Nhận xét: Kết quả tốt chiếm tỷ lệ cao nhất 79,6%; kết quả kém chiếm tỷ lệ thấp 2,0%. 3.3.2. Kết quả sống thêm toàn bộ Bảng 3.23. Xác suất và thời gian sống thêm (n = 98) Thời gian theo dõi (tháng) Số BN tử vong Xác suất sống thêm Thời gian sống trung bình (tháng) 12 tháng 3 0,97 43,2 ± 1,6 KTC 95%: 40,1 – 46,3 (7- 52 tháng) 24 tháng 9 0,89 36 tháng 18 0,70 48 tháng 21 0,62 Nhận xét: Thời gian sống thêm trung bình 43,2 ± 1,6 tháng; xác suất sống thêm ở thời điểm sau mổ 12 tháng là 0,97; sau mổ 48 tháng là 0,62. 0 10 20 30 40 50 60 70 80 Tốt Trung bình Kém 79,6% 18,4% 2,0% 82 Bảng 3.24. Mối liên quan giữa sống thêm và giai đoạn bệnh sau mổ (n = 98) Giai đoạn bệnh sau mổ Tử vong Trung bình (tháng) KTC 95% (tháng) Xác suất sống thêm theo thời gian p 12 tháng 24 tháng 36 tháng 48 tháng 0,03 IA 4/37 47,5 ± 2,1 43,4 – 51,5 1,0 0,96 0,78 0,78 IB 2/19 46,1 ± 2,6 41,1 – 51,2 1,0 0,88 0,88 0,88 IIA+IIB 6/20 37,0 ± 3,5 30,1 – 43,9 0,95 0,77 0,54 0,54 IIIA 9/22 36,4 ± 3,3 30,0 – 42,8 0,90 0,90 0,51 0,21 Biểu đồ 3.5. Thời gian sống thêm theo giai đoạn bệnh Nhận xét: Xác suất sống thêm toàn bộ theo thời gian có sự khác biệt giữa các giai đoạn bệnh sau mổ; sự khác biệt có ý nghĩa thống kê p = 0,03. 83 Bảng 3.25. Mối liên quan giữa sống thêm và số lượng hạch di căn (n = 98) Số lượng hạch di căn Tử vong Trung bình (tháng) KTC 95% (tháng) Xác suất sống thêm theo thời gian p 12 tháng 24 tháng 36 tháng 48 tháng 0,002 0 hạch 9/68 46,5 ± 1,7 43,2 – 49,7 1,0 0,90 0,82 0,78 1 hạch 2/8 42,4 ± 5,5 31,7 – 53,2 0,88 0,88 0,88 0,44 ≥ 2 hạch 10/22 31,3 ± 2,3 26,9 – 35,7 0,90 0,84 0,29 - Biểu đồ 3.6. Thời gian sống thêm theo số lượng hạch di căn Nhận xét: Nhóm BN di căn ≥ 2 hạch có xác xuất sống thêm toàn bộ theo thời gian thấp hơn nhóm BN có di căn 1 hạch hoặc không có di căn hạch; sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p = 0,002. 84 Bảng 3.26. Mối liên quan giữa sống thêm và số nhóm hạch di căn (n = 98) Số nhóm hạch di căn Tử vong Trung bình (tháng) KTC 95% (tháng) Xác suất sống thêm theo thời gian p 12 tháng 24 tháng 36 tháng 48 tháng 0,005 0 nhóm 9/68 46,5 ± 1,7 43,2 – 49,7 1,0 0,90 0,82 0,78 1 nhóm 5/14 37,5 ± 4,3 29,1 – 45,9 0,93 0,85 0,51 0,26 ≥ 2 nhóm 7/16 31,5 ± 2,8 25,9 – 37,1 0,86 0,86 0,39 - Biểu đồ 3.7. Thời gian sống thêm theo số nhóm hạch di căn Nhận xét: Nhóm BN di căn ≥ 2 nhóm có xác suất sống thêm theo thời gian thấp hơn nhóm BN có di căn 1 nhóm hạch hoặc không có di căn hạch; sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p = 0,005. 85 Bảng 3.27. Mối liên quan giữa sống thêm và kích thước khối u (n = 98) Kích thước u Tử vong Trung bình (tháng) KTC 95% (tháng) Xác suất sống thêm theo thời gian p 12 tháng 24 tháng 36 tháng 48 tháng ≤ 3cm 9/63 45,9 ± 1,8 42,5 – 49,4 0,96 0,82 0,71 0,71 0,07 > 3 – 5cm 9/27 39,7 ± 3,1 33,7 – 45,8 0,83 0,65 0,45 0,45 > 5 – 7 cm 3/8 32,4 ± 6,5 19,6 – 45,2 0,57 0,57 0,57 - Biểu đồ 3.8. Thời gian sống thêm theo kích thước khối u Nhận xét: Nhóm u có kích thước ≤ 3cm có xác suất sống thêm toàn bộ theo thời gian cao hơn nhóm u > 3 – 5cm và u > 5 – 7 cm; sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p = 0,07. 86 Bảng 3.28. Mối liên quan giữa sống thêm và chặng hạch (n = 98) Đặc điểm di căn hạch Tử vong Trung bình (tháng) KTC 95% (tháng) Xác suất sống thêm theo thời gian p 12 tháng 24 tháng 36 tháng 48 tháng Không di căn hạch 9/68 46,5 ± 1,7 43,2 – 49,7 0,91 0,83 0,78 0,78 < 0,001 Di căn chặng N1 5/10 25,5 ± 4,6 16,5 – 34,4 0,57 0,57 0,0 - Di căn chặng N2 nhảy cóc 2/9 43,4 ± 4,3 34,9 – 51,8 1,0 0,83 0,5 0,5 Di căn chặng N2 tuần tự 5/11 35,0 ± 1,8 31,6 – 38,5 1,0 0,5 0,5 - Biểu đồ 3.9. Thời gian sống thêm theo chặng hạch di căn Nhận xét: Nhóm di căn chặng N2 nhảy cóc có xác suất sống thêm toàn bộ cao hơn nhóm di căn chặng N2 tuần tự; sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,001. 87 Bảng 3.29. Mối liên quan giữa sống thêm và típ mô bệnh học (n = 98) Típ mô bệnh học Tử vong Trung bình (tháng) KTC 95% (tháng) Xác suất sống thêm theo thời gian p 12 tháng 24 tháng 36 tháng 48 tháng UTBM tuyến 17/88 43,9 ± 1,6 40,7 – 47,1 0,93 0,77 0,62 0,62 0,21 UT không BM tuyến 4/10 34,2 ± 5,2 23,9 – 44,5 0,56 0,56 0,56 0,56 Biểu đồ 3.10. Thời gian sống thêm theo típ mô bệnh học Nhận xét: Nhóm UTBM tuyến có xác suất sống thêm toàn bộ theo thời gian cao hơn nhóm UT không BM tuyến; sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p = 0,21. 88 Bảng 3.30. Phân tích hồi quy logistic các yếu tố ảnh hưởng đến nguy cơ tử vong Yếu tố ảnh hưởng Hệ số β HR KTC 95% p Tuổi 0,09 1,09 1,02 – 1,16 0,008 Giai đoạn bệnh sau mổ -0,51 0,6 0,27 – 1,34 0,21 Mô bệnh học u 0,41 1,51 0,27 – 8,44 0,64 Số hạch di căn 0,23 1,26 1,0 – 1,59 0,04 Số nhóm hạch di căn 0,57 1,77 0,66 – 4,78 0,25 Kích thước u 0,05 1,06 1,0 – 1,11 0,03 Nhận xét: Tuổi, số lượng hạch di căn và kích thước khối u là những yếu tố liên quan đến nguy cơ tử vong (p < 0,05). 3.3.3. Các biến cố tử vong và tái phát – di căn xa Bảng 3.31. Tình trạng tái phát – di căn xa (n = 34) Tình trạng tái phát- di căn xa Số BN % Trong 12 tháng 19 19,4 Trong 24 tháng 29 29,6 Trong 36 tháng 31 31,6 Sau 48 tháng 34 34,7 Tổng số 34 34,7 Nhận xét: Tổng số BN tái phát – di căn xa là 34/98 chiếm 34,7%; trong 12 tháng đầu, tỷ lệ tái phát – di căn xa chiếm 19,4%. 89 Bảng 3.32. Phân loại vị trí tái phát – di căn xa Vị trí tái phát - di căn xa Nhóm có tái phát - di căn xa (n = 34) Tổng (n = 98) Số BN % Số BN % Có tái phát – di căn xa Hạch trung thất 5 14,7 5 5,1 Phổi cùng bên 2 5,9 2 2,0 Não 6 17,6 6 6,1 Xương 2 5,9 2 2,0 Gan 1 2,9 1 1,0 Nhiều vị trí 18 52,9 18 18,4 Tổng 34 100 Không tái phát – di căn 64 65,3 Tổng 98 100 Nhận xét: Di căn xa nhiều vị trí chiếm tỷ lệ cao nhất (18,4%), di căn não thường gặp (6,1%), di căn gan hiếm gặp (1,0%). Bảng 3.33. Mối liên quan giữa tái phát – di căn xa và số lượng hạch di căn (n = 98) Đặc điểm tái phát - di căn xa Số lượng hạch di căn Tổng p 0 hạch 1 hạch ≥ 2 hạch Không tái phát - di căn xa Số BN 51 5 8 64 0,003 % 75,0 62,5 36,4 65,3 Có tái phát – di căn xa Số BN 17 3 14 34 % 25,0 37,5 63,6 34,7 Tổng Số BN 68 8 22 98 % 69,4 8,2 22,4 100,0 Nhận xét: BN di căn ≥ 2 hạch có tỷ lệ tái phát – di căn xa cao nhất 63,6%; sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p = 0,003. 90 Bảng 3.34. Mối liên quan giữa tái phát – di căn xa và số nhóm hạch di căn (n = 98) Đặc điểm tái phát – di căn xa Số nhóm hạch di căn Tổng p 0 nhóm 1 nhóm ≥ 2 nhóm Không tái phát - di căn xa Số BN 51 7 6 64 0,008 % 75,0 50,0 37,5 65,3 Có tái phát – di căn xa Số BN 17 7 10 34 % 25,0 50,0 62,5 34,7 Tổng Số BN 68 14 16 98 % 69,4 14,3 16,3 100,0 Nhận xét: BN di căn ≥ 2 nhóm hạch có tỷ lệ tái phát – di căn xa cao nhất 62,5%; sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p = 0,02. Bảng 3.35. Mối liên quan giữa tái phát – di căn xa và kích thước khối u (n = 98) Đặc điểm tái phát – di căn xa Kích thước khối u Tổng p ≤ 3cm 3 – 5cm > 5-7cm Không tái phát - di căn xa Số BN 48 13 3 64 0,009 % 76,2% 48,1% 37,5% 65,3% Có tái phát – di căn xa Số BN 15 14 5 34 % 23,8% 51,9% 62,5% 34,7% Tổng Số BN 63 27 8 98 % 64,3 27,6 8,2 100,0% Nhận xét: Tỷ lệ tái phát – di căn xa ở nhóm u 3 – 5cm và u > 5 -7cm cao (51,9% và 62,5%); sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p = 0,009. 91 Bảng 3.36. Mối liên quan giữa tái phát - di căn xa và típ mô bệnh học (n = 98) Đặc điểm tái phát - di căn xa Típ mô bệnh học Tổng p UTBM tuyến UTBM vảy Không tái phát - di căn xa Số BN 60 4 64 0,09 % 68,2 40,0 65,3 Có tái phát – di căn xa Số BN 28 6 34 % 31,8 60,0 34,7 Tổng Số BN 88 10 98 % 89,8 10,2 100,0 Nhận xét: Tỷ lệ tái phát – di căn xa ở nhóm UTBM vảy (60,0%) cao hơn nhóm UTBM tuyến (31,8%); sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê p = 0,09. Bảng 3.37. Mối liên quan giữa tái phát - di căn xa và chặng hạch di căn (n = 98) Đặc điểm tái phát – di căn xa Chặng hạch di căn Tổng p Không di căn Chặng N1 Chặng N2 nhảy cóc Chặng N2 tuần tự Không tái phát – di căn xa Số BN 51 5 5 3 64 0,008 % 75,0 50,0 55,6 27,3 65,3 Có tái phát – di căn xa Số BN 17 5 4 8 34 % 25,0 50,0 44,4 72,7 34,7 Tổng Số BN 68 10 9 11 98 % 69,4 10,2 9,2 11,2 100,0 Nhận xét: Tỷ lệ tái phát – di căn xa ở nhóm di căn hạch tuần tự chặng N2 (72,7%) cao hơn so với các nhóm còn lại; sự khác biệt có ý nghĩa thống kê p = 0,008. 92 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 4.1. Đặc điểm lâm sàng, giải phẫu bệnh lý 4.1.1. Đặc điểm lâm sàng 4.1.1.1. Tuổi và giới tính - Tuổi Tuổi là một yếu tố nguy cơ của UTP, tỷ lệ UTP tỷ lệ thuận với độ tuổi, đặc biệt là với BN > 40 tuổi [14], [28]. Theo Samela và cộng sự (2019), tại Mỹ, một phần ba số BN được chẩn đoán UTP nằm trong độ tuổi từ 65 đến 74 tuổi [128]. Trong nghiên cứu của chúng tôi, nhóm > 60 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất 56,1% (55/98 BN); nhóm < 40 tuổi chiếm tỷ lệ thấp nhất 1,0% (BN nữ 33 tuổi); tuổi trung bình 61,3 ± 8,7 tuổi, tuổi lớn nhất là 78 tuổi, tuổi nhỏ nhất là 33 tuổi. Độ tuổi trong nghiên cứu của chúng tôi tương đồng với các nghiên cứu trong nước: Trần Trọng Kiểm (2016) nghiên cứu 120 BN, tuổi trung bình 56,7 ± 12,6 tuổi, lớn nhất 79 tuổi, nhỏ nhất 18 tuổi [121]; Nguyễn Văn Lợi (2021) nghiên cứu 83 BN, tuổi trung bình 58,59 ± 8,44, nhỏ nhất 34 tuổi – lớn nhất 71 tuổi, nhóm tuổi 40 – 60 chiếm 52% [14]; Đỗ Kim Quế (2018) nghiên cứu 94 BN UTPKTBN có hạch N2 tại Bệnh viện Thống Nhất, tuổi trung bình 65,25 tuổi (35 – 80 tuổi) [129]; Trần Minh Bảo Luân và cộng sự (2018) nghiên cứu 52 BN UTP nguyên phát, tuổi trung bình 62 ± 9,3 (46 – 75 tuổi) [64]. So với các nghiên cứu trên thế giới, tuổi trung bình trong nghiên cứu của chúng tôi thấp hơn: Moulla và cộng sự (2019) nghiên cứu 204 BN UTPKTBN được phẫu thuật và vét hạch thấy tuổi trung bình 68 tuổi (33 – 85 tuổi) [113]; Darling và cộng sự (2011) nghiên cứu 1111 BN, tuổi trung bình là 68 tuổi (23 – 89 tuổi) [43]; Li và cộng sự (2018) nghiên cứu 528 BN UTPKTBN giai đoạn I và giai đoạn II, tuổi trung bình 63,1 ± 8,2 (trung vị 63, 58 – 69 tuổi) [130]. 93 Nhìn chung, các nghiên cứu đều cho thấy tuổi trung bình của BN UTPKTBN được phẫu thuật khoảng 60 tuổi; tuổi lớn nhất ở các nghiên cứu đều trên 70 tuổi. Như vậy, PTNS cắt thùy phổi, nạo vét hạch có thể chỉ định cho những BN cao tuổi. - Giới tính Trong nghiên cứu về UTP, các yếu tố nguy cơ được xếp vào hai nhóm: nguy cơ có thể thay đổi và nguy cơ không thể thay đổi. Giới tính là một yếu tố nguy cơ không thể thay đổi, tuy nhiên, giới tính có mối liên quan với thói quen hút thuốc (yếu tố nguy cơ có thể thay đổi) [128]. Nam giới chiếm 61,2%, nữ giới chiếm 38,8%; tỷ lệ nam/nữ là 1,58. Hầu hết các nghiên cứu về UTP đều cho thấy nam giới chiếm tỷ lệ cao hơn nữ giới. Ở những nghiên cứu trước năm 2010, tỷ lệ mắc ở nam thường cao hơn ở nữ nhiều lần: nghiên cứu của Buccheri và

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_tinh_trang_di_can_hach_va_ket_qua_phau_th.pdf
  • pdf2. Luan an tom tat - Viet.pdf
  • pdf3. Luan an tom tat - Eng.pdf
  • docx4. Đóng góp của LA.docx
  • pdf5. QD hoi dong cham luan an.pdf
Tài liệu liên quan